Bài giảng Thị trường tiền tệ - Nguyễn Anh Vũ

Tóm tắt Bài giảng Thị trường tiền tệ - Nguyễn Anh Vũ: ...ậy hiểu một cách đơn giản, TTM là thị trường trong đó NHTW thực hiện việc mua bán các giấy tờ có giá ngắn hạn với các NHTM và các định chế tài chính khác nhằm thực thi chính sách tiền tệ quốc gia. Nguyễn Anh Vũ 20 NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ Theo luật NHNN Việt Nam  Nghiệp vụ thị trường mở là ...ạc trúng thầu và được hưởng phí do bộ tài chính quy định.  Trái phiếu Chính phủ được đấu thầu tại Ngân hàng Nhà nước bao gồm tín phiếu kho bạc, trái phiếu ngoại tệ và các loại giấy tờ có giá khác do Bộ Tài Chính và Ngân hàng Nhà nước thoả thuận bổ sung trong từng thời kỳ. Nguyễn Anh Vũ 31 ...n đấu thầu nhỏ hơn hoặc bằng 30% khối lượng trái phiếu dự kiến phát hành thì khối lượng đấu thầu không cạnh tranh lãi suất bằng khối lượng đăng ký đấu thầu không cạnh tranh lãi suất của các thành viên. Khối lượng đấu thầu cạnh tranh lãi suất bằng khối lượng trái phiếu dự kiến phát hành trừ đi ...

pdf14 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 140 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Thị trường tiền tệ - Nguyễn Anh Vũ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 là những khoản vay
ngắn hạn với các GTCG làm tài sản đảm bảo.
 Hợp đồng Repo cĩ thể cĩ kỳ hạn từ over-night đến
30 ngày hoặc lâu hơn, nhưng phổ biến nhất là kỳ
hạn nhỏ hơn 2 tuần
 Hợp đồng mua lại ngược ( Reserve Repo )là một sự
đổi chiều thỏa thuận . Nhà kinh doanh mua các giấy
tờ cĩ giá từ nhà đầu tư rồi cam kết sẽ bán lại cho
nhà đầu tư với cùng một giá tại một thời điểm nào
đĩ trong tương lai.
Nguyễn Anh Vũ 16
Comparing Money Market Securities : 
A comparison of rates
Đại Học Ngân Hàng - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ
Financial Markets & Institutions - Money Market 5
Nguyễn Anh Vũ 17
THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
LIÊN NGÂN HÀNG
 TTTTLNH là thị trường tiền tệ bán buơn, 
nơi giao dịch nguồn vốn ngắn hạn giữa
các ngân hàng thương mại, các tổ chức
tài chính với nhau.
 Lãi suất trên thị trường liên ngân hàng
được coi là mức lãi suất chuẩn, thường
được các tổ chức tài chính dùng làm cơ
sở khi tính tốn lãi suất cho vay áp
dụng đối với khách hàng và là cơ sở
thực hiện các giao dịch liên quan đến lãi
suất.
Nguyễn Anh Vũ 18
THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
LIÊN NGÂN HÀNG
Lãi suất trên thị trường tiền tệ liên ngân
hàng của một số trung tâm tài chính
London: Libor (London interbank offered rate)
Tokyo: Tibor (Tokyo interbank offered rate)
New York: Nibor (New york interbank offered rate)
Singapore: Sibor (Singapore interbank offered rate)
Hongkong: Hibor (Hongkong interbank offered rate)
Paris: Pibor (Paris interbank offered rate)
Ở Việt Nam NHNN cơng bố lãi suất bình quân
trên thị trường liên ngân hàng ( Vnibor ) 
Nguyễn Anh Vũ 19
THỊ TRƯỜNG MỞ
NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ
 Nghiệp vụ trường mở là một trong những cơng
cụ chủ yếu để NHTW thực thi chính sách tiền
tệ.
 Thơng qua nghiệp vụ thị trường mở, NHTW sẽ
mua bán các giấy tờ cĩ giá ngắn hạn ( chủ yếu
là tín phiếu kho bạc ) trên thị trường thứ cấp
nhằm điều chính dự trữ của các NHTM.
 Nghiệp vụ TTM giúp NHTW tác động đến lãi
suất ngắn hạn và đạt đến các mục tiêu khác
của CSTT. 
 Như vậy hiểu một cách đơn giản, TTM là thị
trường trong đĩ NHTW thực hiện việc mua bán
các giấy tờ cĩ giá ngắn hạn với các NHTM và
các định chế tài chính khác nhằm thực thi
chính sách tiền tệ quốc gia. 
Nguyễn Anh Vũ 20
NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ
Theo luật NHNN Việt Nam
 Nghiệp vụ thị trường mở là nghiệp vụ mua, 
bán các giấy tờ cĩ giá ngắn hạn do Ngân
hàng Nhà nước thực hiện trên thị trường
tiền tệ nhằm thực hiện chính sách tiền tệ
quốc gia.
 Ngân hàng Nhà nước thực hiện nghiệp vụ thị
trường mở thơng qua việc mua, bán ngắn
hạn tín phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền gửi, 
tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và các loại
giấy tờ cĩ giá khác trên thị trường tiền tệ để
thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
Đại Học Ngân Hàng - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ
Financial Markets & Institutions - Money Market 6
Nguyễn Anh Vũ 21
QUY CHẾ NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG 
MỞ CỦA NHNN VIỆT NAM
 Thành viên tham gia thị trường mở
 Các loại giấy tờ cĩ giá được giao dịch
trên thị trường mở
 Phương thức mua bán
 Phương thức đấu thầu
Nguyễn Anh Vũ 22
THÀNH VIÊN THAM GIA 
NGHIỆP VỤ TT MỞ
 NHNN tham gia thị trường mở vừa với tư cách
là một thành viên giao dịch vừa là người điều
hành thị trường. Ngân hàng Nhà nước cấp 
giấy cơng nhận là thành viên tham gia nghiệp 
vụ thị trường mở cho các tổ chức tín dụng cĩ 
đủ điều kiện. 
 Thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở 
là các tổ chức tín dụng thành lập và hoạt 
động theo Luật Các tổ chức tín dụng cĩ đủ 
điều kiện theo quy định.
Nguyễn Anh Vũ 23
Điều kiện làm thành viên tham gia NVTTM
Các tổ chức tín dụng được cơng nhận là thành 
viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở khi cĩ đủ 
các điều kiện sau đây:
 Cĩ tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước 
(Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân 
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố);
 Cĩ đủ các phương tiện cần thiết để tham gia 
nghiệp vụ thị trường mở gồm: máy FAX, máy vi 
tính nối mạng internet;
 Cĩ giấy đăng ký tham gia nghiệp vụ thị trường 
mở.
Nguyễn Anh Vũ 24
CÁC LOẠI GIẤY TỜ CĨ GIÁ ĐƯỢC GIAO 
DỊCH TRÊN TT MỞ
Các loại giấy tờ cĩ giá được Ngân hàng Nhà nước 
chấp nhận giao dịch qua nghiệp vụ thị trường mở
phải cĩ đủ các điều kiện sau đây:
 Cĩ thể mua, bán được và nằm trong danh mục
các loại giấy tờ cĩ giá được giao dịch qua
nghiệp vụ thị trường mở;
 Được phát hành bằng đồng Việt Nam;
 Được lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước trước khi
 đăng ký bán;
 Giấy tờ cĩ giá được mua hẳn hoặc bán hẳn cĩ
 thời hạn cịn lại tối đa là 90 ngày
Đại Học Ngân Hàng - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ
Financial Markets & Institutions - Money Market 7
Nguyễn Anh Vũ 25
CÁC LOẠI GIẤY TỜ CĨ GIÁ ĐƯỢC 
GIAO DỊCH TRÊN TT MỞ
Danh mục các loại giấy tờ cĩ giá được giao 
dịch trên thị trường mở do Thống đốc Ngân 
hàng Nhà nước quy định trong từng thời kỳ. 
Các loại giấy tờ cĩ giá được giao dịch thường 
bao gồm: 
o Tín phiếu kho bạc
o Tín phiếu ngân hàng nhà nước
o Trái phiếu kho bạc
o Trái phiếu đầu tư do ngân sách trung ương
thanh tốn.
Nguyễn Anh Vũ 26
Phương thức giao dịch giấy tờ cĩ giá
 Mua cĩ kỳ hạn: Là việc Ngân hàng Nhà nước mua và
nhận quyền sở hữu giấy tờ cĩ giá từ tổ chức tín dụng, 
đồng thời tổ chức tín dụng cam kết sẽ mua lại và nhận 
lại quyền sở hữu giấy tờ cĩ giá đĩ sau một thời gian 
nhất định.
 Bán cĩ kỳ hạn: Là việc Ngân hàng Nhà nước bán và 
chuyển giao quyền sở hữu giấy tờ cĩ giá cho tổ chức tín 
dụng, đồng thời cam kết sẽ mua lại và nhận lại quyền 
sở hữu giấy tờ cĩ giá đĩ sau một thời gian nhất định.
 Mua hẳn: Là việc Ngân hàng Nhà nước mua và nhận 
quyền sở hữu giấy tờ cĩ giá từ tổ chức tín dụng, khơng 
kèm theo cam kết bán lại giấy tờ cĩ giá.
 Bán hẳn: Là việc Ngân hàng Nhà nước bán và chuyển 
giao quyền sở hữu giấy tờ cĩ giá cho tổ chức tín dụng, 
khơng kèm theo cam kết mua lại giấy tờ cĩ giá.
Nguyễn Anh Vũ 27
PHƯƠNG THỨC ĐẤU THẦU
 Đấu thầu khối lượng: Là việc xét thầu trên 
cơ sở khối lượng dự thầu của các tổ chức tín 
dụng, khối lượng giấy tờ cĩ giá Ngân hàng 
Nhà nước cần mua hoặc bán và lãi suất do 
Ngân hàng Nhà nước thơng báo.
 Đấu thầu lãi suất: Là việc xét thầu trên cơ 
sở lãi suất dự thầu, khối lượng dự thầu của 
các tổ chức tín dụng và khối lượng giấy tờ cĩ 
giá Ngân hàng Nhà nước cần mua hoặc bán.
Nguyễn Anh Vũ 28
Phương thức đấu thầu
 Lãi suất thống nhất: Tồn bộ khối lượng 
trúng thầu được tính thống nhất theo 
một mức lãi suất trúng thầu;
 Lãi suất riêng lẻ: Từng mức khối lượng 
trúng thầu được tính tương ứng với từng 
mức lãi suất dự thầu được xét là lãi suất 
trúng thầu;
Đại Học Ngân Hàng - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ
Financial Markets & Institutions - Money Market 8
Nguyễn Anh Vũ 29
MỘT SỐ NGHIỆP VỤ TRÊN THỊ 
TRƯỜNG TIỀN TỆ
 NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH TÍN PHIẾU 
KHO BẠC TẠI VIỆT NAM
 NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU GIẤY TỜ CĨ
GIÁ NGẮN HẠN
 NGHIỆP VỤ REPO
Nguyễn Anh Vũ 30
NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH 
TÍN PHIẾU KHO BẠC TẠI VIỆT NAM
 Tín phiếu Kho bạc được phát hành theo hình
thức đấu thầu qua Ngân hàng Nhà nước. Khối
lượng và lãi suất tín phiếu kho bạc hình thành
qua kết quả đấu thầu.
 Ngân hàng Nhà nước làm đại lý cho Bộ Tài chính
trong việc phát hành, thanh tốn tín phiếu kho
bạc trúng thầu và được hưởng phí do bộ tài
chính quy định.
 Trái phiếu Chính phủ được đấu thầu tại Ngân
hàng Nhà nước bao gồm tín phiếu kho bạc, trái
phiếu ngoại tệ và các loại giấy tờ cĩ giá khác do 
Bộ Tài Chính và Ngân hàng Nhà nước thoả thuận
bổ sung trong từng thời kỳ.
Nguyễn Anh Vũ 31
QUY CHẾ ĐẤU THẦU TÍN PHIẾU 
KHO BẠC QUA NHNN
 Đối tượng tham gia đấu thầu
 Hình thức đầu thầu
 Phương thức đấu thầu
 Xác định lãi suất và khối lượng trúng
thầu
 Xác định giá bán tín phiếu
Nguyễn Anh Vũ 32
Đối tượng tham gia đấu thầu
 Các tổ chức tín dụng hoạt động theo Luật
Các tổ chức tín dụng.
 Cơng ty bảo hiểm, quỹ bảo hiểm, quỹ đầu
tư, hoạt động hợp pháp tại Việt Nam; các
chi nhánh quỹ đầu tư nước ngồi tại Việt
Nam.
 Ngân hàng Nhà nước tham gia mua tín
phiếu kho bạc trong trường hợp các thành
viên tham gia đầu thầu khơng mua hết khối
lượng tín phiếu kho bạc trong từng phiên
đấu thầu.
Đại Học Ngân Hàng - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ
Financial Markets & Institutions - Money Market 9
Nguyễn Anh Vũ 33
Điều kiện tham gia đấu thầu
Các đối tượng theo quy định quy định được Ngân hàng
Nhà nước xem xét cấp giấy cơng nhận thành viên tham
gia đấu thầu tín phiếu kho bạc, khi hội đủ các điều kiện
sau:
 Cĩ tư cách pháp nhân, được thành lập hoặc hoạt động
hợp pháp theo pháp luật hiện hành của Việt Nam.
 Cĩ mức vốn pháp định tối thiểu là 20 tỷ đồng Việt Nam.
 Cĩ tài khoản tiền đồng mở tại Sở Giao dịch Ngân hàng
Nhà nước hoặc các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước được
chỉ định. Trường hợp đối tượng đề nghị tham gia theo quy
định khơng được mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước
thì mở tài khoản tại một ngân hàng thương mại.
 Cĩ giấy đề nghị tham gia đấu thầu tín phiếu kho bạc tại
Ngân hàng Nhà nước và đăng ký danh sách những người
được uỷ quyền ký các văn bản tham gia đấu thầu tại
Ngân hàng Nhà nước.
Nguyễn Anh Vũ 34
Hình thức đấu thầu
Việc đấu thầu trái phiếu trong một phiên đấu
thầu, sẽ được áp dụng một trong hai hình thức
sau: 
 Đấu thầu cạnh tranh lãi suất; 
 Kết hợp giữa đấu thầu cạnh tranh lãi suất và
đấu thầu khơng cạnh tranh lãi suất. Khi áp
dụng hình thức này, khối lượng trái phiếu đấu
thầu khơng cạnh tranh lãi suất khơng vượt quá
30% tổng khối lượng trái phiếu dự kiến phát
hành của đợt đấu thầu đĩ. 
Nguyễn Anh Vũ 35
Hình thức đấu thầu
 Đấu thầu cạnh tranh lãi suất là hình thức
đấu thầu mà các thành viên tham gia đưa ra
các mức lãi suất dự thầu, để xác định lãi suất
và khối lượng trúng thầu của các thành viên
trong phiên đấu thầu.
 Đấu thầu khơng cạnh tranh lãi suất là hình
thức đấu thầu mà các thành viên tham gia chỉ
đăng ký khối lượng, khơng đưa ra mức lãi
suất dự thầu. Khối lượng trúng thầu của các
thành viên áp dụng theo lãi suất trúng thầu
trong đấu thầu cạnh tranh lãi suất.
Nguyễn Anh Vũ 36
Phương thức đấu thầu
 Đấu thầu trực tiếp: Các thành viên bỏ trực
tiếp phiếu đăng ký đấu thầu vào hịm phiếu
tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước, hoặc
chi nhánh ngân hàng Nhà nước được chỉ định.
 Đấu thầu qua mạng: Các thành viên gửi đăng
ký đấu thầu, tiếp nhận kết quả thơng qua 
mạng đấu thầu trái phiếu của Ngân hàng Nhà
nước. Đấu thầu trái phiếu thơng qua mạng
phải bảo đảm an tồn, bảo mật theo quy định
Đại Học Ngân Hàng - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ
Financial Markets & Institutions - Money Market 10
Nguyễn Anh Vũ 37
Xét thầu
 Đối với hình thức đấu thầu cạnh tranh
lãi suất
 Đối với hình thức đấu thầu cạnh tranh
lãi suất kết hợp đấu thầu khơng cạnh
tranh lãi suất trong một phiên đấu
thầu.
Nguyễn Anh Vũ 38
Đối với hình thức đầu thầu cạnh tranh lãi suất
 Khối lượng trái phiếu trúng thầu được xét theo
lãi suất đăng ký đấu thầu từ thấp đến cao. 
 Trường hợp cĩ lãi suất trần: Lãi suất trúng
thầu là lãi suất đăng ký đấu thầu cao nhất
trong phạm vi lãi suất trần mà tại đĩ khối
lượng trái phiếu trúng thầu khơng vượt quá
khối lượng trái phiếu dự kiến phát hành.
 Trường hợp khơng cĩ lãi suất trần: Lãi suất
trúng thầu là mức lãi suất đăng ký dự thầu
cao nhất mà tại đĩ khối lượng trái phiếu trúng
thầu khơng vượt quá khối lượng trái phiếu
thơng báo phát hành.
Nguyễn Anh Vũ 39
Đối với hình thức đấu thầu cạnh tranh lãi suất
 Trường hợp tại mức lãi suất trúng thầu, tổng
khối lượng đăng ký đấu thầu vượt quá khối
lượng dự kiến phát hành thì khối lượng trái
phiếu tại mức lãi suất trúng thầu sẽ được phân
bổ theo tỷ lệ thuận cho các mức đăng ký đấu
thầu tại lãi suất đĩ, bảo đảm khối lượng trái
phiếu trúng thầu khơng vượt quá khối lượng
trái phiếu dự kiến phát hành.
 Lãi suất trúng thầu được áp dụng để tính giá
bán cho tất cả khối lượng trái phiếu trúng thầu.
Nguyễn Anh Vũ 40
Đấu thầu cạnh tranh lãi suất kết hợp
đấu thầu khơng cạnh tranh lãi suất
 Xác định khối lượng đấu thầu cạnh
tranh lãi suất và khơng cạnh tranh lãi
suất.
 Xác định lãi suất và khối lượng trái
phiếu trúng thầu của các thành viên
tham gia
Đại Học Ngân Hàng - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ
Financial Markets & Institutions - Money Market 11
Nguyễn Anh Vũ 41
Xác định KLĐT cạnh tranh LS và khơng
cạnh tranh LS
 Trường hợp khối lượng đặt thầu khơng cạnh tranh lãi
suất của các thành viên trong phiên đấu thầu nhỏ hơn
hoặc bằng 30% khối lượng trái phiếu dự kiến phát
hành thì khối lượng đấu thầu khơng cạnh tranh lãi suất
bằng khối lượng đăng ký đấu thầu khơng cạnh tranh lãi
suất của các thành viên. Khối lượng đấu thầu cạnh
tranh lãi suất bằng khối lượng trái phiếu dự kiến phát
hành trừ đi (-) khối lượng đấu thầu khơng cạnh tranh
lãi suất. 
 Trường hợp khối lượng đấu thầu khơng cạnh tranh lãi
suất của các thành viên trong phiên đấu thầu lớn hơn
30% khối lượng trái phiếu dự kiến phát hành thì khối
lượng đấu thầu khơng cạnh tranh lãi suất bằng 30% và
khối lượng đấu thầu cạnh tranh lãi suất bằng 70% khối
lượng trái phiếu dự kiến phát hành.
Nguyễn Anh Vũ 42
Xác định lãi suất và khối lượng trúng thầu
 Lãi suất và khối lượng trái phiếu trúng thầu của các
thành viên đấu thầu cạnh tranh lãi suất thực hiện theo
quy định đã nêu ở phần trước. 
 Lãi suất trúng thầu trong đấu thầu cạnh tranh lãi suất
được áp dụng để tính giá bán trái phiếu cho cả khối
lượng trái phiếu trúng thầu khơng cạnh tranh lãi suất.
 Trường hợp tổng khối lượng đặt thầu khơng cạnh tranh
lãi suất lớn hơn 30% khối lượng dự kiến phát hành thì
khối lượng trái phiếu trúng thầu sẽ được phân bổ tỷ lệ
thuận với khối lượng đăng ký dự thầu của từng thành
viên, để đảm bảo khối lượng trúng thầu trong đấu thầu
khơng cạnh tranh lãi suất bằng 30% khối lượng dự kiến
phát hành. 
 Trong phiên đấu thầu kết hợp giữa cạnh tranh lãi suất
với khơng cạnh tranh lãi suất mà khơng xác định được
lãi suất trúng thầu của hình thức đấu thầu cạnh tranh
lãi suất thì phiên đấu thầu đĩ khơng cĩ kết quả trúng
thầu.
Nguyễn Anh Vũ 43
Xác định giá bán TPKB
• Bán tín phiếu kho bạc theo hình thức
ngang mệnh giá.
• Bán tín phiếu kho bạc theo hình thức
chiết khấu
Nguyễn Anh Vũ 44
Bán TPKB theo hình thức ngang mệnh giá
 Giá bán tín phiếu kho bạc bằng 100% mệnh giá. 
 Số tiền thanh tốn (gốc và lãi) tín phiếu kho bạc khi
đến hạn được tính theo cơng thức sau:
n
T = G + ( G x Ls x )
365
Trong đĩ:
 T: Tổng số tiền ( gốc + lãi) tín phiếu được thanh tốn
khi đến hạn.
 G: Giá bán tín phiếu kho bạc.
 Ls: Lãi suất tín phiếu trúng thầu (tính theo tỷ lệ %/ 365 
ngày).
 n : Số ngày trong thời hạn tín phiếu
Đại Học Ngân Hàng - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ
Financial Markets & Institutions - Money Market 12
Nguyễn Anh Vũ 45
Bán TPKB theo phương thức chiết khấu
o Giá bán tín phiếu kho bạc được xác định theo cơng thức
sau: 
MG
G =
Ls x n
1 + 
365
Trong đĩ:
 G: Giá bán tín phiếu kho bạc.
 MG: Mệnh giá tín phiếu kho bạc.
 Ls: Lãi suất tín phiếu trúng thầu (tính theo tỷ lệ %/ 365 
ngày).
 n : Số ngày trong thời hạn tín phiếu.
 Chủ sở hữu tín phiếu kho bạc được thanh tốn bằng
mệnh giá tín phiếu khi đến hạn
Nguyễn Anh Vũ 46
Ví dụ
Ngân hàng nhà nước thơng báo đấu thầu 1000 
tín phiếu kho bạc, mệnh giá 100 triệu đồng, lãi
suất trần 7%. Tình hình đặt thầu cụ thể như
sau : 
Đấu thầu khơng cạnh tranh lãi suất : 
150NH D
100NH C
150NH B
100NH A
Số lượngTổ chức
Nguyễn Anh Vũ 47
Đấu thầu cạnh tranh lãi suất
6.1%300H
5.6%50G
6.5%150F
6.1%100E
6.0%200D
5.2%150C
8.2%200B
4.5%100A
Lãi suấtSố lượngTổ chức
Hãy xác định lãi suất trúng thầu, khối lượng trúng
thầu và giá bán cho từng thành viên. TPKB được
phát hành theo phương thức chiết khấu
Nguyễn Anh Vũ 48
NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU GTCG
Sau khi được phát hành trên thị trường sơ cấp, 
các giấy tờ cĩ giá ngắn hạn tiếp tục được
chuyển nhượng trên thị trường thứ cấp thơng
qua nghiệp vụ chiết khấu.
 Ngân hàng trung ương thực hiện nghiệp vụ
chiết khấu, tái chiết khấu đối với các ngân hàng
thương mại
 NHTM thực hiện nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ cĩ
giá đối với khách hàng. 
 Các nhà kinh doanh tín phiếu thực hiện vai trị
của nhà tạo lập thị trường ( Market Maker ) 
bằng cách yết lãi suất mua ( Bid ) và lãi suất
bán ( Ask ) 
Đại Học Ngân Hàng - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ
Financial Markets & Institutions - Money Market 13
Nguyễn Anh Vũ 49
NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU GTCG
o Giá chiết khấu được xác định theo cơng thức: 
MG
G =
Ls x n
1 + 
365
Trong đĩ:
 G: Giá bán tín phiếu kho bạc.
 MG: Mệnh giá tín phiếu kho bạc.
 Ls: Lãi suất tín phiếu trúng thầu (tính theo tỷ lệ %/ 365 
ngày).
 n : Số ngày trong thời hạn tín phiếu.
Nguyễn Anh Vũ 50
NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU GTCG
Lãi suất chiết khấu được tính như sau : 
Ký hiệu: F là mệnh giá của GTCG
P là giá chiết khấu của GTCG
m là thời hạn của GTCG (m có thể là
tháng, ngày)
r là lãi suất chiết khấu
m
x
P
PFr 12 m
x
P
PFr 365
Nguyễn Anh Vũ 51
NGHIỆP VỤ REPO
Chúng ta cũng cĩ thể coi việc phát hành các
hợp đồng Repo là một nghiệp vụ trên thị
trường tiền tệ ( gọi tắt là nghiệp vụ Repo ). 
Nghiệp vụ Repo cĩ thể do NHTW thực hiện với
các NHTM, hoặc do các ngân hàng, các tổ chức
tài chính thực hiện với khách hàng .Một Repo
là kết hợp của 2 giao dịch riêng rẽ : 
 Bán các giấy tờ cĩ giá kèm theo cam kết sẽ
mua lại chúng theo cùng một giá tại thời điểm
trong tương lai. Người bán cam kết trả cho
người mua một lãi suất nhất định.
 Mua các giấy tờ cĩ giá theo cam kết trả lại
chúng và nhận lại tiền gốc cộng với lãi suất
nhất định vào một thời điểm nào đĩ trong
tương lai.
Nguyễn Anh Vũ 52
Nghiệp vụ Repo
 Xác định giá trị giấy tờ cĩ giá tại thời điểm
định giá ( trước khi diễn ra giao dịch) 
 Giá thanh tốn giữa người mua và người bán:
 Gđ = G x (1- h)
 Trong đĩ:
 Gđ: Giá thanh tốn;
 G: Giá trị giấy tờ cĩ giá tại thời điểm định 
giá;
 h: Tỷ lệ chênh lệch giữa giá trị giấy tờ cĩ giá
tại thời điểm định giá và giá thanh tốn;
Đại Học Ngân Hàng - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ
Financial Markets & Institutions - Money Market 14
Nguyễn Anh Vũ 53
Nghiệp vụ Repo
 Giá mua lại giấy tờ cĩ giá giữa Ngân hàng Nhà nước 
với các tổ chức tín dụng xác định theo cơng thức sau:
 R x n
 Gv = Gđ x ( 1+ )
 365
Trong đĩ:
 Gv: Giá mua lại;
 Gđ: Giá thanh tốn; 
 R: Lãi suất Repo 
 n: Thời hạn bán (số ngày);
o Chênh lệch giữa giá bán ban đầu và giá mua lại trong
hợp đồng Repo chính là thu nhập của nhà đầu tư.
Nguyễn Anh Vũ 54
NGHIỆP VỤ REPO
 Các giấy tờ cĩ giá được dùng để thực hiện
nghiệp vụ Repo thường là tín phiếu kho bạc, 
trái phiếu chính phủ, tuy nhiên cũng cĩ trường
hợp dựa trên thương phiếu cơng ty và chứng
chỉ tiền gửi. Hiện nay tại Việt Nam nhiều cơng
ty chứng khốn đã triển khai nghiệp vụ Repo
cổ phiếu OTC đối với khách hàng.
 Trong thời hạn Repo các quyền lợi phát sinh
liên quan đến GTCG như : lãi coupon, cổ tức, 
lợi tức đều thuộc về người bán, người mua
cĩ trách nhiệm chuyển lại cho người bán.
Nguyễn Anh Vũ 55
NGHIỆP VỤ REPO
Tác dụng của Repo và Repo ngược :
+ Đối với bên bán giấy tờ cĩ giá và cam kết mua lại họ
sử dụng Repo như một cơng cụ huy động vốn nhằm
tài trợ cho các nhu cầu vốn ngắn hạn của mình.Nĩ
cĩ thể đáp ứng được nhu cầu vốn rất ngắn hạn
overnight hoặc vài ba ngày – khi mà các nghiệp vụ
tín dụng truyền thống rất khĩ đáp ứng. 
+ Đối với bên mua giấy tờ cĩ giá và cam kết bán lại họ
sử dụng Repo như một cơng cụ tận dụng nguồn vốn
ngắn hạn để đầu tư mà khơng sợ ảnh hưởng đến
khả năng thanh khoản. Đây là khoản đầu tư ít rủi ro
do Repo là khoản tín dụng cĩ thời hạn ngắn và được
đảm bảo đầy đủ bằng các chứng khốn cĩ chất
lượng cao. 
Nguyễn Anh Vũ 56
NGHIỆP VỤ REPO
 NHTM và các định chế tài chính khác đĩng
vai trị là những nhà kinh doanh ( dealers ) 
trong nghiệp vụ Repo, họ cĩ thể sử dụng
nghiệp vụ Repo như một cơng cụ tài trợ
ngắn hạn cho các khách hàng của mình.
 Đồng thời Repo cũng cung cấp cho các ngân
hàng một phương tiện huy động vốn tích
cực, nguồn vốn này khơng áp dụng các quy
định về dự trữ bắt buộc, bảo hiểm tiền gửi
vậy nên chi phí huy động vốn rất thấp. 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thi_truong_tien_te_nguyen_anh_vu.pdf
Ebook liên quan