Bài giảng Thiết kế mạch logic - Bài 4: Mạch logic tổ hợp

Tóm tắt Bài giảng Thiết kế mạch logic - Bài 4: Mạch logic tổ hợp: ... sang 8, Nói chung là từ 1 sang 2n. THIẾT KẾ MẠCH LOGIC 2016 10 Bộ ghép kênh (MUX-Multiplexer) • Phương trình tín hiệu ra của MUX 2n ⇒ 1: Thực chất, MUX là chuyển mạch điện tử dùng các tín hiệu điều khiển (An-1An- 2A0) để điều khiển sự nối mạch của lối ra với 1 trong số 2 n lối vào. MUX đ...ong song vẫn lấy ra ở các đường O0 đến O7. Chẳng hạn nếu mã chọn là 001thì dữ liệu nối tiếp S sẽ ra ở đường O1 và không bị đảo • A0, A1, A2 là 3 đường địa chỉ đường vào • E1, E2 là đường vào cho phép, tác động mức thấp • E3 là đường vào cho phép tác động mức cao • O0 đến O7 là 8 đường ...1 1 0100 0100 1 0100 0 0101 0101 0 0101 1 0110 0110 0 0110 1 0111 0111 1 0111 0 1000 1000 1 1000 0 1001 1001 0 1001 1 Mạch mã hóa • Mã hoá là dùng văn tự, ký hiệu hay mã để biểu thị một đối tượng xác định • Bộ mã hoá là mạch điện thao tác mã hoá, có nhiều bộ mã hoá khác nhau, bộ mã hoá nhị...

pdf28 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 295 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Thiết kế mạch logic - Bài 4: Mạch logic tổ hợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỡ vừa (MSI) thường biểu diễn bằng bảng trạng thái.
Khái niệm chung (2)
 Phương pháp biểu diễn chức năng logic (tiếp)
• Sơ đồ khối tổng quát của mạch logic tổ hợp:
• Lưu ý: hàm ra của mạch logic tổ hợp chỉ phụ thuộc các biến vào
mà không phụ thuộc vào trạng thái của mạch.  trạng thái ra chỉ
tồn tại trong thời gian có tác động vào. 
• Dạng mạch logic tổ hợp rất phong phú, phạm vi ứng dụng của
chúng rất rộng.
• Có thể có n lối vào và m lối ra.
• Mỗi lối ra là 1 hàm của các biến vào
• Quan hệ vào, ra được thể hiện bằng
hệ phương trình tổng quát sau:
Y0 = f0(x0, x1, , xn-1); 
Y1 = f1(x0, x1, , xn-1); 
THIẾT KẾ MẠCH LOGIC 2016
3
2. Phân tích mạch logic tổ hợp
- Định nghĩa: là đánh giá, phê phán một mạch. Trên cơ sở đó, có thể
rút gọn, chuyển đổi dạng thực hiện của mạch điện để có được lời giải
tối ưu theo một nghĩa nào đấy.
 - Mạch tổ hợp có thể bao gồm hai hay nhiều tầng, mức độ phức tạp
của của mạch cũng rất khác nhau.
 - Thực hiện:
• Nếu mạch đơn giản: ta tiến hành lập bảng trạng thái  viết biểu
thức  rút gọn, tối ưu (nếu cần)  vẽ lại mạch điện.
• Nếu mạch phức tạp : ta tiến hành phân đoạn mạch để viết biểu
thức  rút gọn, tối ưu (nếu cần)  vẽ lại mạch điện.
Ví dụ
Phân tích mạch logic tổ hợp với sơ đồ logic sau?
Bảng trạng thái mô tả hoạt động của mạch
 Viết biểu thức  rút gọn, tối ưu (nếu cần)  vẽ lại mạch điện
THIẾT KẾ MẠCH LOGIC 2016
4
3. Thiết kế mạch logic tổ hợp
là bài toán ngược với bài toán phân tích. Nội dung thiết kế được thể
hiện theo tuần tự sau:
1. Phân tích bài toán đã cho để gắn hàm và biến, xác lập mối
quan hệ logic giữa hàm và các biến đó; 
2. Lập bảng trạng thái tương ứng; 
3. Từ bảng trạng thái có thể viết trực tiếp biểu thức đầu ra hoặc
thiết lập bảng Cac nô tương ứng; 
4. Dùng phương pháp thích hợp để rút gọn, đưa hàm về dạng tối
giản hoặc tối ưu theo mong muốn; 
5. Vẽ mạch điện thể hiện. 
Thiết kế mạch logic tổ hợp
Ví dụ: Một ngôi nhà hai tầng. Người ta lắp hai chuyển mạch hai chiều tại
hai tầng, sao cho ở tầng nào cũng có thể bật hoặc tắt đèn. Hãy thiết kế
một mạch logic mô phỏng hệ thống đó?
Lời giải:
• Hệ thống chiếu sáng như sơ đồ
• Biểu thức của hàm là:
THIẾT KẾ MẠCH LOGIC 2016
5
4. Mạch số học
• Mạch cộng
• Mạch so sánh
Mạch cộng: Mạch bán tổng (HA)
Định nghĩa: Mạch logic thực hiện phép cộng hai số nhị phân 1 bit.
Sơ đồ mô phỏng Bảng trạng thái
Sơ đồ mạch logic HA
THIẾT KẾ MẠCH LOGIC 2016
6
Mạch cộng: Mạch toàn tổng
Định nghĩa: Mạch logic thực hiện phép cộng hai số nhị phân 1 bit có chân
nhớ đầu vào.
Sơ đồ khối Bảng trạng thái
•  = ⨁⨁
•  = .  + (⨁)
Mạch cộng: Mạch cộng nhị phân song song
• Gồm nhiều bộ cộng hai số nhị phân một bit ghép lại với nhau để thực
hiện phép cộng hai số nhị phân nhiều bit.
• Sơ đồ khối của bộ cộng song song:
• Trong thực tế người ta thường sản xuất bộ tổng 4 bit. Muồn cộng nhiều bit, 
có thể hợp nối tiếp một vài bộ tổng một bit theo phương pháp nêu trên. 
• Một trong những bộ cộng thông dụng hiện nay là 7483. IC này được sản
xuất theo hai loại: 7483 và 7483A với logic vào, ra khác nhau.
THIẾT KẾ MẠCH LOGIC 2016
7
Mạch so sánh
• Hai số cần so sánh có thể là các số nhị phân, có thể là các ký tự
đã mã hoá nhị phân.
• Mạch so sánh có thể hoạt động theo kiểu nối tiếp hoặc theo kiểu
song song.
• Bộ so sánh bằng nhau
• Bộ so sánh bằng nhau 1 bit
• Bộ so sánh bằng nhau 4 bit
• Bộ so sánh
• Bộ so sánh 1 bit
• Bộ so sánh 4 bit (So sánh lớn hơn)
Bộ so sánh bằng nhau
• Bộ so sánh bằng nhau 1 bit 
• Xét 2 bit ai và bi, gọi gi là kết quả so sánh.
• Hàm đầu ra:
• Bộ so sánh bằng nhau 4 bit
So sánh hai số nhị phân 4 bit A = a3a2a1a0 với B = b3b2b1b0.
Có A = B ⇔ a3 = b3, a2 = b2, a1 = b1, a0 = b0.
Biểu thức đầu ra tương ứng là: G = g3g2g1g0 với:
a
i
b
i
g
i
0 0 1
0 1 0
1 0 0
1 1 1
Bảng trạng thái của bộ so sánh
bằng 1 bit
THIẾT KẾ MẠCH LOGIC 2016
8
Bộ so sánh 1 bit
Bộ so sánh 4 bit (So sánh lớn hơn)
So sánh hai số nhị phân 4 bit
A = a3a2a1a0 với B = b3b2b1b0. Có A > B khi:
• hoặc a3 > b3,
• hoặc a3 = b3, và a2 > b2,
• hoặc a3 = b3, và a2 = b2, và a1 > b1,
• hoặc a3 = b3, và a2 = b2, và a1 = b1, và a0 > b0.
Từ đó ta có biểu thức hàm ra là:
THIẾT KẾ MẠCH LOGIC 2016
9
Nội dung
1. Khái niệm chung
2. Phân tích mạch logic tổ hợp
3. Thiết kế mạch logic tổ hợp
4. Mạch số học
5. Bộ ghép kênh và tách kênh
6. Mạch tạo và kiểm tra chẵn lẻ
7. Mạch mã hóa và giải mã
8. Đơn vị số học và logic (ALU)
9. Hazzards
5. Bộ ghép kênh và tách kênh
 Bộ ghép kênh (MUX- Multiplexer)
• Định nghĩa: là 1 dạng mạch tổ hợp cho phép chọn 1 trong nhiều đường
đường vào song song (các kênh vào) để đưa tới 1 đường ra.
• MUX hoạt động như 1 công tắc nhiều vị trí được điều khiển bởi mã số ở
dạng số nhị phân. Tuỳ tổ hợp số nhị phân này mà ở bất kì thời điểm
nào chỉ có 1 đường vào được chọn và cho phép đưa tới đường ra
• Các mạch ghép kênh thường gặp là 2 sang 1, 4 sang 1, 8 sang 1, Nói
chung là từ 2n sang 1.
 Bộ tách kênh (DEMUX- DeMultiplexer)
• Định nghĩa: là 1 dạng mạch tổ hợp cho phép tách kênh truyền thành 1
trong các kênh dữ liệu song song tuỳ vào mã chọn đường vào.
• có 1 lối vào dữ liệu, n lối vào điều khiển, 1 lối vào chọn mạch và 2n lối ra
• Tuỳ theo mã số được áp vào đường chọn mà dữ liệu từ 1 đường sẽ
được đưa ra đường nào trong số các đường song song
• Các mạch tách kênh thường gặp là 1 sang 2, 1 sang 4, 1 sang 8, Nói
chung là từ 1 sang 2n.
THIẾT KẾ MẠCH LOGIC 2016
10
Bộ ghép kênh (MUX-Multiplexer)
• Phương trình tín hiệu ra của MUX 2n ⇒ 1:
 Thực chất, MUX là chuyển mạch điện tử dùng các tín hiệu điều khiển (An-1An-
2A0) để điều khiển sự nối mạch của lối ra với 1 trong số 2
n lối vào.
 MUX được dùng như 1 phần tử vạn năng để xây dựng những mạch tổ hợp khác.
 IC 74151 là bộ MUX 8 lối vào dữ liệu - 1 lối ra
Bộ ghép kênh (MUX-Multiplexer)
• có 2n lối vào dữ liệu, n lối vào chọn (điều khiển), 1 lối vào cho phép và 1 lối ra
• Mạch ghép kênh 4 sang 1
• 2 đường điều khiển chọn là S0 và S1 nên chúng tạo ra 4 trạng thái logic. 
Mỗi một trạng thái sẽ cho phép 1 đường vào I nào đó qua để truyền 
tới đường ra Y
• đường G: được gọi là lối vào cho phép
• Ở đây: khi G = 0 (mức thấp) thì hoạt động ghép kênh mới diễn ra; khi G = 1 
thì bất chấp các đường vào song song và các đường chọn, đường ra vẫn giữ 
cố định mức thấp (0)
THIẾT KẾ MẠCH LOGIC 2016
11
Bộ ghép kênh (MUX-Multiplexer)
• Mạch ghép kênh 4 sang 1
Sơ đồ mạch ghép kênh 4 đầu vào môt đâu ra
Mạch ghép kênh 8 sang 1
• Thiết kế mạch ghép kênh 8 sang 1?
Mạch gồm có 8 ngõ vào và một ngõ ra :
- X0, X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7 : Các kênh dữ liệu vào
- Y : Kênh dữ liệu đầu ra 
- C1, C2, C3 : Các ngõ vào điều khiển
THIẾT KẾ MẠCH LOGIC 2016
12
Mạch ghép kênh 8 sang 1
Sơ đồ mạch ghép kênh 8 đầu vào môt đâu ra
Một số IC dồn kênh hay dùng
• 74LS151 có 8 đường vào dữ liệu, 1 đường vào cho phép G tác động ở mức 
thấp, 3 đường vào chọn C B A, đường ra Y còn có đường đảo của nó.
• 74LS153 gồm 2 bộ ghép kênh 4:1 có 2 đường vào chọ n chung BA mỗi bộ 
có đường cho phép riêng, đường vào và đường ra riêng.
• 74LS157 gồm 4 bộ ghép kênh 2:1 có chung đường vào cho phép G tác động 
ở mức thấp, chung đường chọn A. Đường vào dữ liệu 1I0, 1I1 có đường ra 
tương ứng là 1Y, đường vào dữ liệu 2I0, 2I1 có đường ra tương ứng là 2Y, 
THIẾT KẾ MẠCH LOGIC 2016
13
Ứng dụng
• Mở rộng kênh ghép: Các mạch ghép kênh ít đường vào có thể được kết 
hợp với nhau để tạo mạch ghép kênh nhiều đường vào. Ví dụ để tạo 
mạch ghép kênh 16:1 ta có thể ghép 2 IC 74LS151
Ứng dụng
• Chuyển đổi song song sang 
nối tiếp: Mạch ở hình trên cho 
phép truyền dữ liệu 16 bit trên 
đường truyền nối tiếp thông qua 
IC dồn kênh 74LS150. Tất nhiên 
cần 1 mạch đếm để tạo mã số nhị 
phân 4 bit cho 4 đường chọn của 
mạch dồn kênh (chẳng hạn 
74LS93). Mạch đếm hoạt động 
khiến mã chọn thay đổi từ 0000 
rồi 0001, rồi đến 1111 và lại vòng 
trở lại 0000 đếm lên tiếp khiến dữ 
liệu vào song song được chuyển 
đổi liên tiếp sang nối tiếp.
THIẾT KẾ MẠCH LOGIC 2016
14
Bộ tách kênh (DEMUX-DeMultiplexer)
• Phương trình tín hiệu ra của DEMUX 1 ⇒ 2n :
• 
• Bộ tách kênh còn được gọi là bộ giải mã 1 trong 2n
• Tại một thời điểm chỉ có 1 trong số 2n lối ra ở mức tích cực.
• IC 74138 là bộ DEMUX 1 lối vào dữ liệu - 8 lối ra
Bộ tách kênh (DEMUX-DeMultiplexer)
• Mạch tách kênh 1 sang 4
• Mạch tách kênh từ 1 đường sang 4 đường nên số đường chọn phải là 2 
• Khi đường cho phép G ở mức 1 thì nó cấm không cho phép dữ liệu vào 
được truyền ra ở bất kì đường nào nên tất cả các đường ra đều ở mức 0
• Như vậy khi G = 0 BA = 00 dữ liệu S được đưa ra đường Y0, nếu S = 0 thì Y0 
cũng bằng 0 và nếu S = 1 thì Y0 cũng bằng 1,tức là S được đưa tới Y0; các ường 
• khác không đổi
• Tương tự với các tổ hợp BA khác thì lần lượt ra ở S sẽ là Y1, Y2, Y3
THIẾT KẾ MẠCH LOGIC 2016
15
Bộ tách kênh (DEMUX-DeMultiplexer)
• Mạch tách kênh 1 sang 4
Mạch tách kênh 1 ngõ vào 8 ngõ ra
Trong đó:
• X: Kênh dữ liệu vào
• Y1, Y2, Y3, Y4, Y5, Y6, Y7, Y8: là các kênh đầu ra
• C1, C2, C3 : là tín hiệu điều khiển
THIẾT KẾ MẠCH LOGIC 2016
16
Mạch tách kênh 1 ngõ vào 8 ngõ ra
Trong đó:
• X: Kênh dữ liệu vào
• Y1, Y2, Y3, Y4, Y5, Y6, Y7, Y8: là các kênh đầu ra
• C1, C2, C3 : là tín hiệu điều khiển
Một số IC giải mã tách kênh hay dùng
• 74LS138 là IC MSI giải mã 3 đường sang 8 đường hay tách kênh 1 
đường sang 8 đường thường dùng
Hoạt động tách kênh:
• Dữ liệu vào nối tiếp vào đường E2, hay E3 (với đường còn lại đặt ở 
thấp). 
• Đặt G = 1 để cho phép tách kênh. Như vậy dữ liệu ra song song vẫn 
lấy ra ở các đường O0 đến O7. Chẳng hạn nếu mã chọn là 001thì dữ 
liệu nối tiếp S sẽ ra ở đường O1 và không bị đảo
• A0, A1, A2 là 3 đường địa 
chỉ đường vào
• E1, E2 là đường vào cho 
phép, tác động mức thấp
• E3 là đường vào cho phép 
tác động mức cao
• O0 đến O7 là 8 đường ra 
(tác động ở mức thấp )
THIẾT KẾ MẠCH LOGIC 2016
17
6. Mạch tạo và kiểm tra chẵn lẻ
 Có nhiều phương pháp mã hoá dữ liệu để phát hiện lỗi và
sửa lỗi khi truyền dữ liệu từ nơi này sang nơi khác. 
Phương pháp đơn giản nhất là thêm một bit vào dữ liệu
được truyền đi sao cho số chữ số 1 trong dữ liệu luôn là
chẵn hoặc lẻ. Bit thêm vào đó được gọi là bit chẵn/lẻ. 
 Để thực hiện được việc truyền dữ liệu theo kiểu đưa thêm
bit chẵn, lẻ vào dữ liệu chúng ta phải:
 Xây dựng sơ đồ tạo được bit chẵn, lẻ để thêm vào n bit dữ liệu.
 Xây dựng sơ đồ kiểm tra hệ xem đó là hệ chẵn hay lẻ với (n + 1) bit ở
đầu vào (n bit dữ liệu, 1 bit chẵn/lẻ).
Mạch tạo bit chẵn/lẻ
• Xét trường hợp 3 bit dữ liệu d1, d2, d3
• Gọi Xe, X0 là 2 bit chẵn, lẻ thêm vào dữ liệu.
• Từ bảng trạng thái ta thấy
• Và biểu thức của X0 và Xe là
Bảng trạng thái của
mạch tạo bit chẵn lẻ
Vào Ra
d1 d2 d3 Xe Xo
0 0 0 0 1
0 0 1 1 0
0 1 0 1 0
0 1 1 0 1
1 0 0 1 0
1 0 1 0 1
1 1 0 0 1
1 1 1 1 0
THIẾT KẾ MẠCH LOGIC 2016
18
Mạch kiểm tra chẵn/lẻ
Từ bảng trạng thái của mạch kiểm tra tính
chẵn/lẻ ta thấy:
• Fe = 1 nếu hệ là chẵn (Fe chỉ ra tính chẵn của hệ)
• Fo = 1 nếu hệ là lẻ (Fo chỉ ra tính lẻ của hệ).
• Hai hàm kiểm tra chẵn/lẻ luôn là phủ định của
nhau. Mặt khác do tính chất của hàm cộng XOR, 
ta có:
74LS180
THIẾT KẾ MẠCH LOGIC 2016
19
Nội dung
1. Khái niệm chung
2. Phân tích mạch logic tổ hợp
3. Thiết kế mạch logic tổ hợp
4. Mạch số học
5. Bộ ghép kênh và tách kênh
6. Mạch tạo và kiểm tra chẵn lẻ
7. Mạch mã hóa và giải mã
1. Các loại mã thường dùng
2. Mạch mã hóa
3. Mạch giải mã
8. Đơn vị số học và logic (ALU)
9. Hazzards
Mã BCD và mã dư 3
 MÃ BCD (Binary Coded Decimal)
• Cấu tạo: dùng 1 từ nhị phân 4 bit để mã hóa 10 kí hiệu
thập phân, nhưng cách biểu diễn vẫn theo thập phân.
• Ví dụ với mã NBCD, các chữ số thập phân được nhị
phân hoá theo trọng số 23, 22, 21, 20 nên có 6 tổ hợp
dư, ứng với các số thập phân 10,11,12,13,14 và 15.
• Ứng dụng: Do trọng số nhị phân của mỗi vị trí biểu
diễn thập phân là tự nhiên nên máy có thể thực hiện
trực tiếp các phép tính cộng, trừ, nhân, chia theo mã
NBCD.
• Nhược điểm: tồn tại tổ hợp toàn Zero, gây khó khăn
trong việc đồng bộ khi truyền dẫn tín hiệu.
Thập BCD
phân 8421
0 0000
1 0001
2 0010
3 0011
4 0100
5 0101
6 0110
7 0111
8 1000
9 1001
THIẾT KẾ MẠCH LOGIC 2016
20
Mã BCD và mã dư 3
 Mã Dư-3
• Cấu tạo: được hình thành từ mã NBCD bằng cách
cộng thêm 3 vào mỗi tổ hợp mã. Như vậy, mã không
bao gồm tổ hợp toàn Zero.
• Ứng dụng để truyền dẫn tín hiệu mà không dùng
cho việc tính toán trực tiếp.
Thập BCD Mã
phân 8421 Dư 3
0 0000 0011
1 0001 0100
2 0010 0101
3 0011 0110
4 0100 0111
5 0101 1000
6 0110 1001
7 0111 1010
8 1000 1011
9 1001 1100
Mã Gray
• Còn được gọi là mã cách 1, là loại
mã mà các tổ hợp mã kế nhau chỉ
khác nhau duy nhất 1 bit.
• Loại mã này không có tính trọng số.
Do đó, giá trị thập phân đã được mã
hóa chỉ được giải mã thông qua bảng
mã mà không thể tính theo tổng trọng
số như đối với mã BCD.
• Mã Gray có thể được tổ chức theo
nhiều bit. Bởi vậy, có thể đếm theo
mã Gray.
• Cũng tương tự như mã BCD, ngoài
mã Gray chính còn có mã Gray dư-3.
Thập phân Gray Gray Dư 3
0 0000 0010
1 0001 0110
2 0011 0111
3 0010 0101
4 0110 0100
5 0111 1100
6 0101 1101
7 0100 1111
8 1100 1110
9 1101 1010
10 1111 1011
11 1110 1001
12 1010 1000
13 1011 0000
14 1001 0001
15 1000 0011
THIẾT KẾ MẠCH LOGIC 2016
21
Mã chẵn, lẻ
Mã chẵn và mã lẻ là hai loại mã có
khả năng phát hiện lỗi hay dùng
nhất.
Thiết lập:
• thêm một bit chẵn/ lẻ (bit parity)
vào tổ hợp mã đã cho
• nếu tổng số bit 1 trong từ mã (bit
tin tức + bit chẵn/lẻ) là chẵn thì ta
được mã chẵn
• mã lẻ thì ngược lại.
BCD 8421 BCD 8421chẵn BCD 8421 lẻ
PC PL
0000 0000 0 0000 1
0001 0001 1 0001 0
0010 0010 1 0010 0
0011 0011 0 0011 1
0100 0100 1 0100 0
0101 0101 0 0101 1
0110 0110 0 0110 1
0111 0111 1 0111 0
1000 1000 1 1000 0
1001 1001 0 1001 1
Mạch mã hóa
• Mã hoá là dùng văn tự, ký hiệu hay mã để biểu thị một đối tượng xác định
• Bộ mã hoá là mạch điện thao tác mã hoá, có nhiều bộ mã hoá khác nhau,
bộ mã hoá nhị phân, bộ mã hoá nhị - thập phân, bộ mã hoá ưu tiên v.v.
• Mã nhị phân n bit có 2n trạng thái, có thể biểu thị 2n tín hiệu. Vậy để tiến
hành mã hoá N tín hiệu, cần sử dụng n bit sao cho 2n ≥ N.
• Một số loại mã thông dụng
• Mã BCD và mã dư 3
• Mã Gray
• Mã chẵn, lẻ
• Mạch mã hoá
• Mạch mã hoá từ thập phân sang BCD 8421
• Mạch mã hoá ưu tiên
THIẾT KẾ MẠCH LOGIC 2016
22
Mạch mã hoá từ thập phân sang BCD 8421
Sơ đồ khối tổng quát của mạch mã hoá
• 10 lối vào (biến) x0, x1,. . ., x9 ứng với các chữ số thập phân từ 0 đến 9.
• 4 lối ra A, B, C, D (hàm) thể hiện tổ hợp mã tương ứng với mỗi chữ số thập phân
trên lối vào theo trọng số 8421.
• Mạch mã hóa thực hiện biến đổi tín hiệu đầu vào thành môt từ mã nhị phân
tương ứng ở đầu ra cụ thể như sau:
0 →0000 1→ 0001 2→ 0010 3→ 0011 4→ 0100 
5 →0101 6→ 0110 7→ 0111 8→1000 9→1001 
Mạch mã hoá từ thập phân sang BCD 8421
• Bảng trạng thái:
• Từ bảng trạng thái ta có phương trình trạng thái ngõ ra như sau:
THIẾT KẾ MẠCH LOGIC 2016
23
Mạch mã hoá từ thập phân sang BCD 8421
• Từ phương trình trạng thái tối giản ta có sơ đồ mạch logic dùng phần
tử OR như sau:
Mạch mã hóa ưu tiên
• Trong bộ mã hoá vừa xét, tín hiệu vào tồn tại độc lập,
(không có trường hợp có 2 tổ hợp trở lên đồng thời tác
động).  trong trường hợp nhiều phím được nhấn cùng 1
lúc thì sẽ không thể biết được mã số sẽ ra là bao nhiêu ?!
• Bộ mã hoá ưu tiên: giải quyết trường hợp có nhiều đầu
vào tác động đồng thời.
• Tức là bộ mã hoá ưu tiên chỉ tiến hành mã hoá tín hiệu vào
nào có cấp ưu tiên cao nhất ở thời điểm xét. Việc xác định
cấp ưu tiên cho mỗi tín hiệu vào là do người thiết kế mạch.
• Xét nguyên tắc hoạt động và quá trình thiết kế của bộ mã
hoá ưu tiên 9 lối vào, 4 lối ra.
THIẾT KẾ MẠCH LOGIC 2016
24
Mạch mã hóa ưu tiên (tiếp)
D sẽ lấy logic 1 ứng với đầu vào là 1, 3, 5, 7, 9. Tuy nhiên, lối vào 1 chỉ
hiệu lực khi tất cả các lối vào cao hơn đều bằng 0; lối vào 3 chỉ có hiệu
lực khi 4, 6, 8 đều bằng 0 và tương tự đối với 5, 7, 9, nghĩa là: 
 Vào thập phân Ra BCD 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 8 4 2 1 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 
X 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 
X X 1 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1 
X X X 1 0 0 0 0 0 0 1 0 0 
X X X X 1 0 0 0 0 0 1 0 1 
X X X X X 1 0 0 0 0 1 1 0 
X X X X X X 1 0 0 0 1 1 1 
X X X X X X X 1 0 1 0 0 0 
X X X X X X X X 1 1 0 0 1 
Mạch mã hóa ưu tiên (tiếp)
Thiết kế mạch mã hóa ưu tiên 4-2?
THIẾT KẾ MẠCH LOGIC 2016
25
Mạch giải mã
• Giải mã là một quá trình phiên dịch hàm đã được gán bằng
một từ mã.
• Mạch điện thực hiện giải mã gọi là bộ giải mã.
• Bộ giải mã biến đổi từ mã thành tín hiệu ở đầu ra.
• Mạch giải mã:
 Mạch giải mã hiển thị led 7 đoạn
 Mạch giải mã nhị phân
 ứng dụng trong ghép kênh dữ liệu,
 Mạch giải mã địa chỉ bộ nhớ
Mạch giải mã 7 đoạn
Dụng cụ 7 đoạn
• Để hiển thị chữ số của một hệ đếm bất kỳ, ta có thể dùng
dụng cụ 7 đoạn.
• Các đoạn được hình thành bằng nhiều loại vật liệu khác
nhau, nhưng phải có khả năng hiển thị được trong các điều
kiện ánh sáng khác nhau và tốc độ chuyển mạch phải đủ lớn.
Trong kĩ thuật số, các đoạn thường được dùng là LED hoặc
tinh thể lỏng (LCD).
• Đối với LED, mỗi đoạn là một Diode phát quang và khi có
dòng điện đi qua đủ lớn (5 đến 30 mA) thì đoạn tương ứng sẽ
sáng.
• Ngoài 7 đoạn sáng chính, mỗi LED cũng có thêm Diode để
hiển thị dấu phân số; nó được điều khiển riêng biệt không
qua mạch giải mã.
• LED có hai loại chính: LED Anôt chung (AC) và Katốt chung
(KC). Logic của tín hiệu điều khiển hai loại này là ngược
nhau.
• IC giải mã sẽ có nhiệm vụ nối các chân a, b,.. g của LED
xuống mass hay lên nguồn (tuỳ A chung hay K chung)
THIẾT KẾ MẠCH LOGIC 2016
26
Mạch giải mã 7 đoạn
Mạch giải mã 7 đoạn
• Nhiệm vụ của ta là phải thiết kế một mạch logic liên hợp với 4
lối vào và 7 lối ra để chuyển mã NBCD thành mã 7 đoạn.
• Sơ đồ khối tổng quát của bộ giải mã như hình b).
• Từ hình a) dễ nhận thấy rằng, đoạn a sẽ sáng khi hiển thị chữ
số: 0 hoặc 2, hoặc 3, hoặc 5, hoặc 7, hoặc 8, hoặc 9. Do đó,
ta có thể viết:
a = ∑ (0,2,3,5,6,7,8,9).
• Tương tự, ta có:
b = ∑ (0,1,2,3,4,7,8,9),
c = ∑ (0,1,3,4,5,6,7,8,9),
d = ∑ (0,2,3,5,6,8,9),
e = ∑ (0,2,6,8),
f = ∑ (0,4,5,6,8,9),
g = ∑ (2,3,4,5,6,8,9).
• IC 7447, 74247 (Anốt chung), 7448 (K chung ), 4511 (CMOS)
là các IC giải mã từ NBCD sang thập phân theo phương pháp
hiển thị 7 đoạn
Mạch giải mã nhị phân
• Còn được gọi là bộ giải mã "1 từ n", bộ
giải mã địa chỉ hoặc bộ chọn địa chỉ nhị
phân. 
• có n lối vào và 2n lối ra
• nếu tác động tới đầu vào một số nhị
phân thì chỉ duy nhất một lối ra được
lựa chọn, lấy giá trị 1 (tích cực cao) 
hoặc 0 (tích cực thấp), các lối ra còn lại
đều không được lựa chọn, lấy giá trị 0 
hoặc 1. 
THIẾT KẾ MẠCH LOGIC 2016
27
8. Đơn vị số học và logic (ALU)
 Đơn vị số học và logic (Arithmetic – Logic Unit) là một thành
phần cơ bản không thể thiếu được trong các máy tính. Nó bao
gồm 2 khối chính là khối logic và khối số học và một khối ghép
kênh. 
 Khối logic: Thực hiện các phép tính logic như là AND, OR, NOT, XOR.
 Khối số học: Thực hiện các phép tính số học như là: cộng, trừ, tăng 1, giảm 1.
9. Hazzards/Glitch
 Hazard còn được gọi là sự "sai nhầm", hoạt động lúc
được lúc không của mạch logic.
 Sự "sai nhầm" này có thể xảy ra trong một mạch điện
hoàn toàn không bị hỏng linh kiện làm cho mạch hoạt
động không có sự tin cậy.
 Hiện tượng của Hazard trong mạch tổ hợp có thể gặp là:
 Hazard chỉ xuất hiện một lần và không bao giờ gặp lại nữa.
 Hazard có thể xuất hiện nhiều lần (theo một chu kỳ nào đó hoặc
không theo một chu kỳ nào).
Hazard có thể do chính chức năng của mạch điện gây ra. Đây là
trường hợp khó giải quyết nhất khi thiết kế.
THIẾT KẾ MẠCH LOGIC 2016
28
Hazzards
 Bản chất của hazzards
 Do sự chạy đua giữa các tín hiệu
 VD: demo trên Logicworks
 Phân loại hazzard
 Hazzard tĩnh : Đầu ra chỉ xuống 0 hoặc 1 một lần
 Hazzard động : Đầu ra có thể thay đổi nhiều hơn 1 lần

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thiet_ke_mach_logic_bai_4_mach_logic_to_hop.pdf
Ebook liên quan