Bài giảng Thiết kế tàu khách

Tóm tắt Bài giảng Thiết kế tàu khách: ...n, ghế, giường trong tàu Giường trên tàu nên bố trí dọc. Chiều cao: Đến mép trên mặt tủ, bàn 700 – 800mm Giá sách 1700 – 1800mm Tủ áo quần 1800 – 2000mm Chiều rộng: Cửa ra vào 600 – 1100mm Tủ áo quần 500 – 600mm Giường đơn 700 – 800mm Giường đơn phòng khách 1000mm Chiều dài gi... Diện tích buồng riêng tối thiểu 10m2. Trên tàu hiện đại buồng cá nhân giành cho sĩ quan nên có diện tích khoảng 15m2 trở lên. Các buồng này có phòng vệ sinh. Thuyền trưởng, máy trưởng bố trí trong những “căn hộ” gồm buồng ngủ, buồng làm việc (day room), phòng vệ sinh, buồng tắm diện tích kho...u khiển tàu khách Hình 12.13b Nhà hát tàu khách Hình Nội thất Hình Sân thượng Hình 20.14a Cabin liền mạn tàu (outside) Hình 20.14b Phòng khách- suite 6 Ký hiệu: B L lB  ; maxH T CT  ; maxH B CB  trong đó supsupmax hnFbTH  Số tầng lầu nsup các tàu khách đi biển ...

pdf65 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 241 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Thiết kế tàu khách, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2) 
Cắt tĩc, làm đầu 24 
Phịng y tế 83 
Kho 57 
Phịng thơng tin 55 
Phịng bảo quản đồ đạc 22,5 
Các phịng phục vụ: (m2) 
Hành lang, cầu thang 792 
Điều hịa trung tâm và hệ thống điều hịa 314 
Kho chăn, đệm, trang bị 12,5 
Bể bơi 30 
Các phịng vệ sinh 35 
Kho 26 
Diện tích riêng của khách 
Diện tích cần thiết cho mỗi khách đi tàu tổng kết như sau, tính bằng m2: 
Buồng ở 6,5 – 7,0 Thư viện - 
Phịng ăn 1,6 Y tế 0,3 
Giải trí 1,8 Thể thao 0,45 
Phịng bar, caféterie 0,35 Cửa hàng 0,15 
Hành lang, thang máy 2,26 Phịng cơng cọng 0,1 
Nhà bếp, phịng ăn 0,4 – 0,5 
Diện tích cần thiết giành cho mỗi thuyền viên và khách, tính bằng m2 
Buồng ở 1,5 – 1,8 
Phịng ăn 1,0 – 1,2 
Smooking room 1,5 – 1,8 
Dancing saloon 1,8 – 2,0 
Thư viện 1,0 – 2,0 
Những giải pháp bố trí buồng khách giới thiệu tiếp sau đây. 
 31 
Hình 7.94: Buồng khách trên tàu”Royal Viking Star” 
Hình 2.36 Buồng khách tàu “Royal Princess” 
Bố trí các buồng của thuyền viên 
Diện tích tính cho mỗi người trong các buồng hạng sang, m2 
Buồng hạng sang 10,0 – 12,0 
Buồng giường đơn 4,0 – 5,0 ( buồng 1 đến 2 người) 
 32 
Buồng giường tầng 2,0 – 3,0 (buồng 2 – 4 người) 
Phịng làm việc thuyền trưởng 9,0 – 15,0 
Buồng ngủ thuyền trưởng 6,0 – 10,0 
Nhà bếp, phục vụ đến 100 người 0,6 
Đến 200 người 0,48 
Đến 300 người 0,4 
Đến 600 người 0,33 
Đến 1000 người 0,30 
CÁC TÀU KHƠNG PHẢI TÀU KHÁCH 
Buồng ở 
Nguyên tắc chung: 
Buồng ở thuyền trưởng, sĩ quan I, II, III, điện báo viên bố trí ở boong cao, cố gắng sắp xếp gần buồng 
lái. Buồng thuyền trưởng, sĩ quan I nên bố trí phía trước buồng trên boong, tiện cho việc quan sát. 
Buồng sĩ quan III bố trí gần buồng thuyền trưởng. 
Buồng máy trưởng, thợ máy cĩ lối thơng tới khoang máy. 
Qui định diện tích buồng ở trên các tàu vận tải đi biển nhiều nước đã thực thi như sau: 
Thủy thủ 
Buồng tập thể giành cho thủy thủ khơng quá 4 giường. Diện tích buồng ở từ 2,8m2 đến 6,0m2/người. 
Ngày nay các tàu đi biển cỡ lớn bố trí thủy thủ trong các buồng ở một người. 
Phịng rửa và vệ sinh: cứ 8 người phải cĩ 1 phịng vệ sinh, vịi tắm, chậu rửa. 
Khu vực giành cho sĩ quan 
Diện tích buồng riêng tối thiểu 10m2. Trên tàu hiện đại buồng cá nhân giành cho sĩ quan nên cĩ diện 
tích khoảng 15m2 trở lên. Các buồng này cĩ phịng vệ sinh. 
Thuyền trưởng, máy trưởng bố trí trong những “căn hộ” gồm buồng ngủ, buồng làm việc (day room), 
phịng vệ sinh, buồng tắm diện tích khoảng 35 - 45m2. 
Diện tích cần thiết bố trí chỗ ở nên nằm trong phạm vi sau: 
Thuyền trưởng 15  30 m2 
Máy trưởng, sĩ quan I 15  25 m2 
Sĩ quan 10  20 m2 
Thủy thủ 6  10 m2 
Những giải pháp thiết kế phịng ở cho sĩ quan, thủy thủ trên các tàu đã đĩng trình bày tại các hình tiếp 
theo. 
Hình 2.37 Các phịng ở sĩ quan I- thuyền 
trưởng, II – sĩ quan III, III – sĩ quan I; 1 – phịng 
ngủ, 2- phịnglàm việc, 3 – buồng vệ sinh, 4 – 
saloon, 5 – hành lang 
 33 
Hình 2.38 Bố trí buồng ở sĩ quan tàu kiểu cũ 
Hình 2.39 Bố trí buồng ở thủy thủ tàu kiểu cũ 
Hình 2.40 Bố trí phịng ở trên tàu hàng a) buồng đơn thủy thủ trưởng, b) thuyền trưởng, c) thủy thủ 
Những buồng ở trên tàu vận tải tiêu chuẩn hĩa trong những năm chín mươi cĩ dạng sau. 
 34 
Hình 2.41 Buồng ở trên tàu hàng a) 
buồng 1 người, 13,1m2, b) buồng 1 
người, 8,4m2, c) buồng 1 người, 8,4m2 cĩ 
phịng tắm, rửa, d) buồng 8,4m2, giường 
tầng. 
Bố trí buồng ở trên các tàu đĩng tại USA như trình bày tại hình 7.101. 
Hình 2.42: Bố trí khu vực sinh hoạt tàu vận tải đĩng tại USA 
 35 
Hình 2.43 Buồng sinh hoạt cá nhân 
Bố trí các buồng sinh hoạt trên tàu hàng đĩng tại Việt nam đầu những năm 2000 giới thiệu tiếp theo 
như tài liệu tham khảo. 
Hình 2.44a Các buồng giành cho thuyền trưởng và sĩ quan 
 36 
Hình 2.44b Bố trí buồng ở cho sĩ quan tàu vận tải 
Hình 2.44c Buồng 2 người, giường tầng 
 37 
Hình 2.44d Bố trí nhà bếp và các phịng ăn, phịng sinh hoạt chung 
Hình 2.45 Bố trí nhà bếp và các phịng ăn, phịng sinh hoạt chung 
 1 
Chương 20 
TÀU KHÁCH 
1 Tàu khách 
Theo cách ghi trong SOLAS do IMO đưa ra, tàu chở nhiều hơn 12 khách được coi là tàu khách. 
Tàu khách phân vào các nhĩm: tàu khách vượt đại dương (ocean passenger liner), tàu khách đi biển (sea 
passenger ship), tàu khách biển gần (coastal passenger vessel) và tàu nội địa, phà (ferry) 
Tàu hàng-khách (passenger-cargo ship) song song tồn tại cùng các tàu khách, tàu du lịch. 
Theo cách phân loại gần đây, tàu du lịch (cruise ships), chở khách du lịch, mỗi chuyến đi thơng thường 
kéo dài một số ngày sau đĩ quay về cảng xuất phát, xếp vào tàu chở khách. 
Phát triển tàu khách 
Số lượng tàu khách tính đến đầu thế kỷ XXI gần 8000, trong đĩ tàu chở khách đi biển trên 3000. Hàng 
năm số tàu khách được đĩng gần trăm năm mươi chiếc, tổng dung tích đăng ký hằng năm khoảng 2,2 triệu 
tấn. Một số tàu đĩng vào những năm cuối thế kỷ trình bày tại bảng 20.1 
 Bảng 20.1 Đặc tính chính tàu khách đi biển 
Tên gọi L (m) B (m) T (m) P (kW) v (HL/h) Screw Khách GT 
Norway 290,0 33,8 10,5 29440 18,0 795 2000 70202 
Queen Elizabeth II 296,8 32,0 9,91 80,96 28,5 906 2025 65862 
Sea Venture 145 24,6 7,5 13248 21,5 317 767 19903 
Royal Viking Star 142 25,2 7,45 13248 21,5 326 700 21847 
Cunard Countes 140 22,8 5,7 15456 20,5 350 930 17586 
Berlin 105,5 17,5 4,8 7060 18,3 107 330 7813 
Astor 140 22,6 6,1 13200 20 220 638 18863 
Europe 170,5 28,5 7,85 21197 14 - 22 280 758 34500 
Tropical 177 26,3 7,0 9800 21 491 1422 36600 
Song of America 181,2 28,4 7 16480 20,6 500 1575 37600 
Atlantic 172 27,35 7,38 32080 23,6 489 1278 30000 
N. Amsterdam 181,6 27,2 7,4 22450 22 536 1200 33900 
Royal Princess 196 29,2 7,8 29160 14 - 22 518 1200 40000 
Sea Goddess 93 14,6 4 3540 16 72 120 4250 
Holiday 183 28 7,5 22300 21,8 600 1800 45000 
Jubilee 190 28 7,5 22 19 650 1800 45000 
Souvereign of Seas 236 32,2 7,6 25800 21,2 1127 2250 74300 
Crown Odyssey 155 28,2 6,8 22080 22 495 990 40000 
Aivazovsky 108 17,46 4,2 7654 18,8 114 328 7127 
 2 
Hình 20.1 Tàu liner “Queen Elizabeth 2” 
Hình 20.1 giới thiệu một trong những tàu khách tiêu biểu, Queen Elizabeth 2, đĩng tại UK năm 1967. Tàu dài 
296,8m, rộng 32m, mớn nước 9,91m. Chiều cao tồn bộ, tính đến đỉnh ống khĩi 61,4m. Tàu lắp tuabin cơng 
suất 82.000kW, vận tốc tàu 28,5HL/h. Lượng khách: 2025 người. QE 2 đã chuyển đổi chức năng từ năm 
2008. 
2 Thay đổi ngoại hình và phần thân tàu trên mặt nước 
Tổng quát cĩ thể nêu rằng, chiều dài tàu đổi thay khơng lớn 
trong suốt vài mươi năm song các kích thước khác gồm chiều 
rộng, chiều cao đổi thay đáng để ý. Thượng tầng tàu đĩng vào 
những năm cuối thế kỷ dài hơn những tàu đĩng trước, đặc biệt 
dung tích các khoang phần trên mặt nước của tàu tăng trưởng 
rất nhanh. 
Hình 20.5 giới thiệu thay đổi hình dáng bên ngồi tàu, thay 
đổi kiến trúc thượng tầng và chiều dài thượng tầng tàu khách 
trong bốn thập kỷ, từ những năm ba mươi, sáu mươi, bảy mươi 
và tám mươi. 
Hình 20.4 France của nước Pháp 
Hình 20.3 Tàu Voyare of the Seas 
Hình 20.5 Số khách và đồn thủy thủ 
Hình 20.2 QE sau năm 2008 tại Dubai 
 3 
Hình 20.8 Thay đổi phần nổi trên mặt nước Hình 20.9 Thay đổi chiều dài thượng tầng tàu khách 
Thay đổi tỷ lệ L/B và tỷ lệ B/T 
Tỷ lệ L/B giảm vào những năm cuối thế kỷ 
Tỷ lệ B/T tăng đáng kể từ giữa thế kỷ cho đến gần đây. Ngày nay giá trị B/T nằm trong khoảng 3,0  4,0. 
Thay đổi tỷ lệ T/Hmax và tỷ lệ B/Hmax 
Hình 20.10 Thay đổi T/Hmax tàu khách Hình 20.11 Thay đổi B/Hmax tàu khách 
Vận tốc khai thác 
Phần lớn tàu khách khai thác những năm cuối thế kỷ XX ở vận tốc v = 17  18,5 HL/h. Số Froude các tàu này 
từ Fr = 0,25 đến Fr = 0,32. 
Tàu khách đời mới khai thác ở vận tốc 20 23HL/h, số Froude đến 0,35. 
Vận tốc tàu du lịch cao hơn các tàu khách khác. Tuy nhiên cách biệt này khơng quá lớn. Hình 20.12e trình 
bày kết quả thống kê vận tốc tàu, theo GT của tàu. Trên đồ thị tại hình này vận tốc các tàu du lịch (cruising 
speed) đánh dấu bằng vịng trịn nhỏ. 
Hình 20.6 Thay đổi kích cỡ tàu khách theo thời gian 
Hình 20.7: Thay đổi cấu hình, thượng tầng tàu khách 
 qua các thập niên cuối thế kỷ XX. 
1 – những năm ba mươi, 2 – sáu mươi, 3 – bảy mươi, 
 4 – tám mươi. 
 4 
Hình 20.12a Chiều dài 
Hình 20.12b Chiều rơng 
Hình 20.12b Chiều chìm 
Hình 20.12d Deadweight 
Hình 20.12e Vận tốc 
Hình 20.12f Cơng suất máy tàu (cơng suất máy 
tồn bộ và cơng suất phục vụ máy đẩy) 
Những dữ liệu liên quan tiện nghi tàu khách 
 Những thay đổi trong các tiêu chuẩn tiện nghi trên tàu khách đĩng vào những năm chín mươi thế kỷ XX và 
những năm đầu thế kỷ XXI tổng kết như sau. 
Diện tích trung bình các cabin, m2 
Cabin chủ tàu 40 Suite 32 Buồng khách de luxe 24 
Phịng mạn cĩ balcon 16 Buồng giữa 15 
Bình quân 10 m
2/giường 
Các buồng sinh hoạt chung, m2/chỗ 
Nhà ăn 2,2 Café ngồi trời 1,8 Bar 2,2 
Bình quân 6,8 m
2/giường 
 5 
3 Xác định sơ bộ kích thước chính 
Xác định chiều dài tàu du lịch 
Pass
Pass n
L
n
 35,34,1 
Xác định kích thước tàu khách nhiều tầng lầu 
Số tầng lầu tàu khách chọn theo yêu cầu bố trí các phịng khách. Điểm chung giữa các tàu là chiều cao lầu khá 
ổn định. Tổng kết các tàu đã đĩng cĩ thể thấy quan hệ giữa số tầng lầu và 
chiều cao. 
 Bảng 20.2 
nsup 4 5 6 7 8  10 
hsup (m) 2,45 2,50 2,60 2,70 2,75  2,90 
Hình 12.13a Buồng điều khiển tàu khách 
Hình 12.13b Nhà hát tàu khách 
Hình Nội thất 
Hình Sân thượng 
Hình 20.14a Cabin liền mạn tàu (outside) 
Hình 20.14b Phịng khách- suite 
 6 
Ký hiệu: 
B
L
lB  ; 
maxH
T
CT  ; 
maxH
B
CB  
trong đĩ 
supsupmax hnFbTH  
Số tầng lầu nsup các tàu khách đi biển từ 4 trở lên. Giới hạn trên của đại lượng này hiện nay bằng 10. Chiều 
cao mỗi tầng cĩ thể tổng kết như nêu tại bảng . 
Chiều cao mạn khơ Fb thỏa mãn những yêu cầu ghi tại cơng ước SOLAS 74 và các nghị định sau đĩ. 
Chiều dài tàu khách tính theo cơng thức: 
Chiều rộng B và chiều chìm T: 
 
T
B
C
FbhnC
B



1
supsup
maxHCT T 
Tỷ lệ các kích thước chính tàu khách thiết kế cuối thế kỷ XX đầu thế kỷ XXI tổng kế như sau: 
Tỷ lệ L/B tàu khách khơng khác nếu so với tàu khác kiểu song tỷ lệ B/d cách biệt rõ nét khi so với các kiểu 
tàu khác. Hình trình bày tỷ lệ Lpp/B tàu khách tùy thuộc vào GT. Tỷ lệ B/T tàu khách giới thiệu tại hình 
20.16. 
Hình 20.17Thay đổi CB 
Với cấu hình thơng dụng này đường hình tàu khách đời mới kiểu Panamax cĩ dạng như trình bày tại hình 
20.19. 
 Hình 20.15 
Hình 20.18 Hệ số béo thể tích 
 Hình 20.16 
    TBB ClCFbhnL  1/supsup
 7 
 Hình 20.19 Đường hình tàu du lịch nhĩm Panamax 
Chân vịt tàu khách 
Tàu khách đang hoạt động sử dụng các kiểu chân vịt từ chân vịt seri B Wageningen đến các kiểu mới. Máy 
đầy kiểu Azimuth chiếm cảm tình của người thiết kế từ những ngày đầu ứng dụng chân vịt kiểu mới. Thích 
hợp cho phần lớn tàu khách chạy biển, cỡ lớn đĩng đầu thế kỷ XXI là kiểu chân vịt Azipod. 
Hình 20.20a Chân vịt kiểu azimuthing thruster 
Hình 20.20b Chân vịt kiểu Azipod 
Chân vịt kiểu azimuth do động cơ điện quay. Tồn bộ thiết bị điện - động lực của máy đẩy bố trí trong tàu. 
Chân vịt nhĩm này cĩ khả năng quay quanh trục đứng 360, nhờ vậy trên tàu cĩ thiết bị này chúng ta khơng 
bố trí bánh lái theo kiểu cũ. Chân vịt tiếp theo mang tên gọi azipod khác với nhĩm azimuth ở điểm, động cơ 
điện quay chân vịt nằm trong pod, quay trực tiếp các cánh chân vịt. 
Những tàu cĩ tiếng đang sử dụng thiết bị đẩy dạng này được biết như sau. Tàu Carnival Miracle, năm 2004, 
GT 88.500, kích thước chính LxBxd = 963x105,7x25,5 (ft), 12 boong. Tàu trang bị 2 thiết bị đẩy azipod, mỗi 
chân vịt sử dụng máy chính cơng suất 17600 kW để làm việc. Vận tốc tàu 22 Hl/h. 
Tàu khách “Europa” mênh danh khách sạn 5 sao ++, GT 28890, 7 boong, chở 408 khách dùng azipod từ 
những năm chín mươi. 
 8 
Tàu du lịch lớn nhất năm 2008, “Independence of the Seas” sức chở 4370 khách cùng 1360 người đồn thủy 
thủ , GT 154.407, kích thước chính LxBxd = 338,92x38,6x8,8 (m), 15 boong, trang bị 3 thiết bị đẩy, trong đĩ 
1 chân vịt cánh cố định kiểu cổ điển, 2 thiết bị kiểu azipod, mỗi thiết bị địi cơng suất 14.000 kW. Với thiết bị 
đĩ tàu chạy 21,6 Hl/h. 
Tàu của hãng “Oasis” sử dụng từ năm 2009, lượng chiếm nước đến 100.000 tấn, GT 220.000, 16 boong, chở 
5.400 khách, đã trang bị buồng máy với cơng suất 8x17.500 hp. 3 chân vịt kiểu azipod địi hỏi cơng suất 
3x20.000 kW đã làm việc để đưa tàu đi với vận tốc 20,2 Hl/h. 
 Hình 20.23 Tàu du lịch trang bị azipod 
4 Tàu du lịch đặc trưng 
 Bảng 20.3 
Tên tàu Seaborn 
Pride 
Columbus AIDAcara Crystal 
Symphony 
Grandeur 
of the Seas 
Carnival 
Destiny 
Voyager of 
the Seas 
Gross Tonnage, GT 9961 13950 38530 38530 73817 101353 137276 
Số khách 212 410 1186 1186 1950 2642 3138 
Số phịng 106 205 593 593 975 1321 1557 
Phịng bên ngồi , % 100 69 66 66 58 61 69 
Phịng ở balcon, % 0 3 1 1 22 36 49 
Tỷ lệ khơng gian, GT/Pax 47 34 33 33 38 38 44 
Xuất xưởng, năm 1988 1997 1996 1996 1996 1996 1999 
Chiều dài tồn bộ, m 134 144 193 193 278 272 311 
Chiều dài giữa 2 trụ, m 112 125 170 170 237 230 275 
Chiều rộng, m 19 22 28 28 32 36 39 
Chiều chìm, m 5 6 6 6 8 8 9 
Chiều cao, m 12 10 20 20 22 20 21 
Cơng suất máy tồn bộ, 
MW 
11 18 31 31 50 63 76 
Hình 20.21 Eurodam, năm 2008 
Hình 20.22 Europa GT 28890, 1995 
 9 
Cơng suất máy chính, MW 7 11 22 22 34 40 42 
Vận tốc thử, Hl/h 19 20 23 23 34 23 24 
Vận tốc khai thác, Hl/h 16 19 21 21 22 22 22 
Nhân viên 154 170 526 526 776 1058 1180 
Deadweight, T 8000 1300 3752 5869 7600 11171 9154 
Một số tàu khách đĩng cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI giới thiệu tiếp như tài liệu tham khảo. 
Tàu du lịch “Grandeur of the Seas” 
 Hình 20.24 “Grandeur of the Seas” 
Tàu đĩng tại Finland, hạ thủy năm 1996. Kích thước chinh: chiều dài 916 ft; chiều rơng 106 ft; tàu 11 boong. 
Tonnage 74140. Vận tốc tàu 22 Hl/h. 
Tàu thiết kế cho 2446 khách, đồn thủy thủ 760 người. 
Tàu mang đầy đủ đặc trưng tàu du lịch thế kỷ XX – XXI. 
 10 
 Hình 20.25 Bố trí tàu “Grandeur of the Seas” 
Mặt cắt dọc tàu “Seabourn Spirit” trình bày tại phần trên, “Grandeur of the Seas” tại phần dưới của hình . 
 Hình 20.26 Mặt cắt dọc tàu “Seabourn Spirit” và “Grandeur of the Seas” 
 11 
Tàu “Crystal Symphony” 
Tàu dài 782 ft; rộng 99 ft; GT 51.044; vận tốc 20 Hl/h; Tàu chở 940 khách cùng 545 người đồn thủy thủ. 
 12 
 Hình 20.27 “Crystal Symphony” 
Tàu Aida 
Tàu Aidacara Helsinki, đĩng tại Finland. Tàu đĩng theo đơn đặt hàng của một cơng ty du lịch Italy. 
Kích thước chính L = 634,2 ft; B = 90,5 ft; d = 20,3 ft. Tàu 11 boong. Vận tốc khai thác 20 Hl/h. Số khách 
1186, đồn thủy thủ 360. 
Theo mơ hình này năm 2009 sẽ hồn thành chế tạo tàu “Aidaluna”. 
 13 
 Hình 20.28a Tàu “Aidacara Helsinki” 
Hình 20.28b Aida 
Hình 20.28c Aida 
Hình 20.28d Columbus 
Hình 20.28e Carnival Destiny 
 14 
 15 
 Hình 20.29 Aida 
Hình 20.30a Aidaluna năm 2009 
Hình 20.30b Freedom of the Seas 
 16 
Xác định kích thước tàu sơng, tàu ven biển 
Chiều dài tàu, mơ đun LB tàu xác định từ đồ thị tại hình và hình . 
5 Xác định kích thước chính tàu khách đi biển 
Cơng thức Watson 
Chiều dài tàu xác định theo các cơng thức trình 
bày tại phần chung hoặc từ quan hệ giữa L và 
dung tích phần chính thân tàu. 
B = L/9 + 20 [ft] 
H = (B + 1)/1,5 [ft] 
Cơng thức Nogid 
Chiều dài tàu xác định theo các cơng thức: 
L = K.V
1/3
.vE, 
Trong đĩ K – hệ số tính đến ảnh hưởng kiểu kiến 
trúc tàu, V – thể tích trong thân tàu, vE – vận tốc 
khai thác của tàu, HL/h. 
 B = 0,135L + 3,0 m 
B = 0,135L + 1,5 m tính cho tàu liner dài L = 200m. 
H = (B + 1)/1,5 [ft] 
Xác định chiều dài tàu passenger liner 
Pass
Pass n
L
n
 75,38,1 
trong đĩ nPass - số chỗ giành cho khách trên tàu, tính bằng 1.000 khách. 
Xác định các hệ số béo thân tàu 
Hệ số béo thể tích các tàu đĩng vào cuối thể kỷ XX đầu thế kỷ XXI năm trong phạm vi 0,55 đến 0,65. Các hệ 
số này là hàm của số Froude. 
CB = 0,77 - 0,78.Fr 
hoặc 
CB = 0,74 – 0,59.Fr 
Cơng thức Nogid: 
CB = 0,88 – 1,12.Fr 
Chiều cao trọng tâm 
Tỷ lệ giữa chiều cao trọng tâm tàu với Hmax: 
42,039,0
max

H
KG
 
100 200 300 400 500 600 n 
(người)
15
25
35
45
(m)
Hình 20.32 Chiều dài tàu theo lượng khách 
(m2)
400
300
200
100
400300200100 500
n 
(người) 
Hình 20.31 LB và lượng khách 
L/B
6
5
4
3
25201510 3530 L 
(m)
Hình 20.33 Tỷ lệ L/B = f(L) 
 17 
Lượng chiếm nước và trọng tải 
DW = D – D0 
Tỷ lệ D0/D = 72%  83%, 
Hệ số sử dụng lượng chiếm nước: 
 17,023,0 
D
DW
DW 
Khối lượng tàu khơng: 
D0 = Wm + WH 
Trong đĩ Wm - khối lượng buồng máy, trang thiết bị, 
 WH – khối lượng thân tàu chiếm 79  83%. 
Cơng suất máy chính 
Cơng suất kéo: 
EPS = P0K1K2 
trong đĩ P0 - cơng suất kéo tàu mẫu, kW, đọc từ đồ thi tại hình 7.221. Thơng số chính tàu mẫu: 
0,6/ 3  VLl ; CB = 0,55. 
K1 và K2 đọc từ đồ thị tại hình 7.222 và 7.223. 
Hình 20.34 Cơng suất kéo tàu mẫu với l =6,0; CB = 0,55 
Hình 20.36 Hệ số K1 
Hình 20.35 Hệ số K2 
 18 
6 Tàu khách 2 thân 
Tàu khách catamaran cĩ ưu thế vượt trội so với tàu một thân là khơng gian giành cho khách rộng rãi, tính đi 
biển tốt và trong những trường hợp thiết kế chuẩn vận tốc tàu cao. Từ kỹ thuật mới ra đời gọi đây là tàu 
super-spacoius. Tàu Seven Seas Mariner giới thiệu tại hình đưa vào khai thác năm 2001, sức chở 700 khách 
trong 350 cabin. 
Hình 20.37 Abatros 
Hình 20.38 Arcadya 
Hình 20.39a Catamaran “Agdenes” 
Hình 20.39bTàu khách hai thân “Seven Seas Mariner” 
Hình 20.39c Kiểu tàu chém sĩng 
Hình 20.39d Tàu cao tốc 
 19 
Tàu khách hai thân chạy nhanh đề nghị tìm hiểu them tại chương 15 “Tàu nhiều thân”. 
Những thiết kế tàu khách biển gần, chạy sơng dùng tham khảo 
Tàu khách được phát triển ở hầu hết các nước. Các phịng thiết kế tàu nước ta đã đưa một số mẫu tàu được 
người dùng chấp nhận. Những hình ảnh tiếp theo giới thiệu một số tàu các nước và nước ta thực hiện từ những 
năm bảy mươi, tám mươi đền tàu mới đĩng làm tài liệu tham khảo. 
Hình 20.40 Tàu khách mang tên “Ukraina” , nhìn 
chéo từ mũi (trái), và từ lái (phải) 
Tàu khách dài 117 m, rộng 17 m đĩng tại Đức theo 
đặt hàng của Liên xơ trước đây 
Hình 20.41 Tàu khách theo mơ hình Liên xơ 
Kích thước chính 
Chiều dài 175,8m 
Chiều rộng 23,53 m 
Chiều cao 8 m 
Máy chính: 4 máy Sulzer-Cegielski, tổng cơng suất 
15445 kW 
Vận tốc tàu 20,5 Hl/h 
Hành khách 750 người 
Hình 20.42 Tàu khách chạy sơng “Moskovitch” 
Hình 20.43 Tàu khách đĩng tại Nhật bản 
 20 
Thiết kế tàu khách-hàng tại thành phố Hồ Chí Minh 
 Hình 20.44 Tàu khách -hàng 
Chiều dài lớn nhất 36,9 m Lượng chiếm nước 223 t 
Chiều dài giữa hai trụ 34,2 m Trọng tải hàng 40 t 
Chiều rộng thiết kế 6,6 m Hành khách 195 người 
Chiều cao 2,4 m Thuyền viên 12 người 
Mớn nước 1,6 m 
Máy chính HINO, cơng suất 3x420 hp @2200rpm 
 21 
Tàu khách 150 khách 
 Hình 20.45 Tàu khách 150 chỗ ngồi 
Chiều dài lớn nhất 36,9 m Chiều cao 2,25 m 
Chiều dài giữa hai trụ 32,69 m Chiều chìm 0,98 m 
Chiều rộng thiết kế 4,93 m Lượng chiếm nước 80 t 
 Máy chính 2x800hp@2100rpm 
 22 
Tàu khách cao tốc 
 Hình 2.46 
 23 
Tàu khách hai thân thiết kế và chế tạo trong nước 
 Hình 2.47 Đường hình tàu hai thân 
Chiều dài lớn nhất 32,0 m Lượng chiếm nước 100,44 t 
Chiều dài giữa hai trụ 29,25 m Deadweight 30,44. t 
Chiều rộng thiết kế 8,38 m Hành khách 266 người 
Chiều cao 2,93 m Thuyền viên 8 người 
Mớn nước 1,6 m 
Máy chính HINO, cơng suất 1800 hp @1900rpm 
 24 
 Hình 2.48 Bố trí chung 
 25 
 Hình 20.49 
Chiều dài lớn nhất 44,65 m Lượng chiếm nước 79,5 t 
Chiều dài giữa hai trụ 38,35 m Deadweight 25,5. t 
Chiều rộng thiết kế 4,309 m Hành khách 120 người 
Chiều cao 1,80/3,1 m Thuyền viên 8 người 
Mớn nước 1,05 m 
Máy chính HINO, cơng suất 2x1100 hp @1850rpm 
 26 
 Hình 20.50 
Chiều dài lớn nhất 44,65 m Lượng chiếm nước 92,52 t 
Chiều dài giữa hai trụ 40,61 m Deadweight 22,44. t 
Chiều rộng thiết kế 4,38 m Hành khách 104 người 
Chiều cao 1,80 m Thuyền viên 8 người 
Mớn nước 1,13 m 
Máy chính HINO, cơng suất 2x1100 hp @1850rpm 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thiet_ke_tau_khach.pdf
Ebook liên quan