Bài giảng Thiết kế và lập trình Web bằng ngôn ngữ ASP - Phần 2: HTML và Javascript - Dương Khải Phong

Tóm tắt Bài giảng Thiết kế và lập trình Web bằng ngôn ngữ ASP - Phần 2: HTML và Javascript - Dương Khải Phong: ...ội dung website đầu tiên của tôi Xin chào tất cả các bạn.. f. Thẻ :  Công dụng: dùng để kẻ một đường ngang trong tài liệu. (không có thẻ đóng). g. Thẻ :  Công dụng: dùng để thực hiện ghi chú mã lệnh trong tài liệu. Đây là nội dung website đầu tiên của tôi Xin chào tất cả các...ng mà ô này nên nối. valign top middle bottom baseline Quy định khoảng cách dọc cho nội dung trong ô. width pixels % Quy định bề rộng của ô. Thường dùng style để thay thế.  Ví dụ 1: thẻ table: My first HTML page row 1, cell 1 row 1, cell 2 row 2, cell 1 row 2, cell ...ch sẽ mở trong một cửa sổ mới • _self : URL đích sẽ mở trong chính frame mà tại đó ta kích chọn. • _parent : URL đích sẽ mở trong frame chính. • _top : URL đích sẽ mở trong toàn bộ phần thân của cửa sổ. b. Thẻ :  Ví dụ: My first page <form action="form_action.asp" method=...

pdf43 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 138 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Thiết kế và lập trình Web bằng ngôn ngữ ASP - Phần 2: HTML và Javascript - Dương Khải Phong, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
• GVHD: Dương Khai Phong 
• Email: khaiphong@gmail.com 
• Website:  
Lý thuyết: 45 tiết 
Thực hành: 30 tiết 
 1/ Giới thiệu tổng quan Web 
 2/ HTML và JavaScript 
 3/ Các đối tượng trong ASP.Net 
 4/ ADO.Net (kết nối cơ sở dữ liệu) 
 5/ Triển khai ứng dụng Web + Ôn tập 
PHẦN 2: 
1. Giới thiệu 
2. Cấu trúc HTML 
3. Các thẻ cơ bản trong HTML 
4. Tạo bảng trong HTML 
5. Biểu mẫu và thông tin người dùng 
6. HTML nâng cao 
a. HTML là gì? 
 HTML là viết tắt của HyperText Markup Language (Ngôn ngữ 
đánh dấu siêu văn bản) do nhà khoa học Mỹ - Tim Berners Lee 
định nghĩa ra năm 1989. 
 HyperText – Văn bản có thể kết nối đến văn bản khác 
 Sử dụng các “thẻ” để “đánh dấu” văn bản, giúp trình duyệt 
xác định được cách biểu diễn trang web đến người sử dụng. 
 Một tập tin HTML là một tập tin văn bản trong đó có chứa các 
thẻ định dạng (các thẻ này sẽ giúp trình duyệt Web xác định cách 
trình bày trang Web). 
 Một tập tin HTML phải có đuôi mở rộng là htm hoặc html. 
 Một tập tin HTML có thể được viết trên một trình soạn thảo văn 
bản đơn giản. 
b. Các thẻ HTML: 
 Các thẻ HTML được xác định nằm trong cặp ngoặc 
góc nhọn „‟. 
 Các thẻ HTML thường đi theo một cặp: 
 Thẻ mở (thẻ bắt đầu): 
 Thẻ đóng (thẻ kết thúc): 
Ví dụ: cặp thẻ định dạng chữ đậm 
Xin chào 
 Các thẻ HTML không phân biệt chữ thường hay 
chữ hoa. 
c. Các thuộc tính của thẻ HTML: 
 Thuộc tính dùng mô tả chi tiết của một thẻ. 
 Thông thường có dạng: 
Tên_thuộc_tính=“Giá trị” 
 Các thuộc tính được đặt trong thẻ như sau: 
 Một thẻ có thể có nhiều thuộc tính: 
 Thẻ đóng không có thuộc tính 
Thẻ Mô tả 
 Khai báo một tài liệu HTML. 
 Khai báo phần thân cho tài liệu. 
 Khai báo header 1 đến header 6 
 Chèn một ký tự kết thúc dòng. 
 Khai báo một đoạn. 
 Kẻ một đường nằm ngang. 
 Chú thích. 
a. Thẻ HTML: 
 Công dụng: thẻ này sẽ cho trình duyệt biết rằng đây là một tài 
liệu HTML. 
 Cú pháp: 
b. Thẻ BODY: 
 Công dụng: thẻ này khai báo phần nội dung của tài liệu. 
 Cú pháp: 
Nội dung 
Nội dung. 
 Các thuộc tính cơ bản của thẻ BODY: 
Thuộc tính Giá trị Mô tả 
background file_name Một hình ảnh dùng làm hình nền. Thường 
dùng style để thay thế. 
bgcolor rgb(x,x,x) 
#xxxxxx 
colorname 
Màu nền của tài liệu. Thường dùng style để 
thay thế. 
text rgb(x,x,x) 
#xxxxxx 
colorname 
Màu chữ trong tài liệu. Thường dùng style 
để thay thế. 
 Ví dụ 1: thẻ html và thẻ body: 
 My first HTML page 
Đây là nội dung website đầu tiên của tôi 
 Các bước thực hiện: 
• Mở notepad và lưu lại với tên hello.html (phần encoding: UTF-8) 
• Đánh lại nội dung trên vào notepad. 
• Mở trình duyệt IE và chọn file hello.html để xem kết quả. 
 Ví dụ 2: thẻ body và thuộc tính màu nền: 
 My first HTML 
page 
Đây là nội dung website đầu 
tiên của tôi 
 Ví dụ 3: thẻ body và thuộc tính hình nền: 
 My first HTML 
page 
Đây là nội dung website đầu 
tiên của tôi 
c. Thẻ Headings – các thẻ từ đến : 
 Công dụng: dùng định dạng kích thước của chữ. (thẻ này sẽ tự 
động thêm một dòng trống trước và sau mỗi dòng có thẻ heading) 
 : heading lớn nhất 
 : heading nhỏ nhất 
 Ví dụ: 
h1 : This is a heading 
h2 : This is a heading 
h3 : This is a heading 
h4 : This is a heading 
h5: This is a heading 
h6 : This is a heading 
d. Thẻ : 
 Công dụng: dùng để ngắt một dòng trong đoạn văn. 
 Thẻ không có thẻ đóng 
 Ví dụ: 
Đây là nội dung website 
đầu tiên của tôi 
e. Thẻ : 
 Công dụng: dùng để xác định một đoạn văn trong tài liệu. 
(HTML sẽ tự động thêm một dòng trống trước và sau thẻ . 
 Ví dụ: 
 Đây là nội dung 
website đầu tiên của tôi 
 Xin chào tất cả 
các bạn.. 
f. Thẻ : 
 Công dụng: dùng để kẻ một đường ngang trong tài liệu. (không 
có thẻ đóng). 
g. Thẻ : 
 Công dụng: dùng để thực hiện ghi chú mã lệnh trong tài liệu. 
Đây là nội dung website 
đầu tiên của tôi 
Xin chào tất cả các 
bạn.. 
a. Các loại thẻ sử dụng với bảng: 
Thẻ Mô tả 
Tạo một bảng 
Khai báo phần header cho bảng 
Tạo một hàng 
Tạo một ô 
Tạo một tiêu đề cho bảng 
Tạo nhóm các cột 
Khai báo các giá trị thuộc tính cho một hay nhiều cột 
trong bảng 
Định nghĩa phần đầu bảng 
Định nghĩa phần thân của bảng 
Định nghĩa phần cuối của bảng 
b. Thẻ : 
 Công dụng: dùng để khai báo tạo cấu trúc của một bảng. 
 Một bảng được chia thành các hàng (bằng cách dùng thẻ 
), và mỗi hàng được chia thành các ô dữ liệu (bằng 
cách dùng thẻ ). 
 td là chữ viết tắt của "table data" tức là nội dung của ô 
dữ liệu. 
 Một ô dữ liệu có thể chứa văn bản, các hình ảnh, danh 
sách, các đoạn, biểu mẫu, bảng, 
b. Thẻ : 
 Các thuộc tính : 
Thuộc tính Giá trị Mô tả 
align left 
center 
right 
Canh lề trong bảng. Thường dùng style để thay thế. 
bgcolor rgb(x,x,x) 
#xxxxxx 
colorname 
Định dạng màu nền cho bảng. Thường dùng style để thay 
thế. 
border pixels Quy định độ rộng của đường viền. 
Lưu ý: Thiết đặt border=“0” để hiển thị bảng không có 
đường viền! 
cellpadding pixels 
% 
Quy định khoảng cách từ thành bảng đến nội dung trong 
bảng. 
cellspacing pixels 
% 
Quy định khoảng cách giữa các ô. 
width % 
pixels 
Quy định bề rộng của bảng. 
c. Thẻ : 
 Công dụng: tạo một hàng trong bảng 
 Các thuộc tính: 
Thuộc tính Giá trị Mô tả 
align right 
left 
center 
justify 
char 
Định dạng khoảng cách giữa các dòng trong 
ô. 
bgcolor rgb(x,x,x) 
#xxxxxx 
colorname 
Quy định màu nền của ô. Thường dùng style 
để thay thế. 
valign top 
middle 
bottom 
baseline 
Quy định khoảng cách cho văn bản trong ô 
theo chiều dọc. 
d. Thẻ : 
 Công dụng: tạo một ô trong bảng 
 Các thuộc tính: 
Thuộc tính Giá trị Mô tả 
align left 
right 
center 
Quy định khoảng cách cho nội dung trong ô theo chiều dọc. 
bgcolor rgb(x,x,x) 
#xxxxxx 
colorname 
Quy định màu nền của ô. Thường dùng style để thay thế. 
colspan number Chỉ ra số cột mà ô này nên nối 
height pixels Quy định chiều cao của ô. Thường dùng style để thay thế. 
rowspan number Chỉ ra số hàng mà ô này nên nối. 
valign top 
middle 
bottom 
baseline 
Quy định khoảng cách dọc cho nội dung trong ô. 
width pixels 
% 
Quy định bề rộng của ô. Thường dùng style để thay thế. 
 Ví dụ 1: thẻ table: 
 My first HTML page 
 row 1, cell 1 
 row 1, cell 2 
 row 2, cell 1 
 row 2, cell 2 
 Các lưu ý khi tạo bảng: 
 Các ô trong bảng nếu không có nội dung thì sẽ hiển thị 
không đúng trong hầu hết các trình duyệt như: mất đường 
viền (ngoại trừ Mozilla Firefox thì có hiển thị). 
=> Khắc phục: thêm vào các ô dữ liệu rỗng   
 Ví dụ 2: thẻ table và các thuộc tính: 
 My first page 
<table border="3" cellspacing="1" cellpadding="2" 
width="400" height="300"> 
Orange 
Apple 
Banana 
Cat 
Dog 
Turtle 
 Ví dụ 3: thẻ table và thuộc tính “colspan”: 
 My first page 
<table border="3" cellspacing="1" cellpadding="0" 
width="300"> 
Animals 
Cat 
Dog 
Turtle 
 Ví dụ 4: thẻ table và thuộc tính “rowspan”: 
 My first page 
<table border="3" cellspacing="1" cellpadding="0" 
width="300"> 
Animals 
Dog 
Cat 
Lion 
Thẻ 
Thẻ 
Thẻ 
Thẻ 
Thẻ 
Thẻ 
Thẻ 
Thẻ 
a. Các loại thẻ sử dụng với biểu mẫu (form): 
Thẻ Mô tả 
 Tạo một biểu mẫu để người dùng nhập dữ liệu 
 Tạo một trường nhập dữ liệu 
Tạo một vùng văn bản (cho phép nhập nhiều dòng văn 
bản) 
 Tạo một nhãn cho một điều khiển 
 Tạo một fieldset 
 Tạo nhãn cho fieldset 
 Tạo danh sách các mục chọn (một danh sách xổ xuống) 
 Tạo một nhóm các tuỳ chọn 
 Tạo một tuỳ chọn trong danh sách các mục chọn 
 Tạo một nút 
 Ít dùng. Thường dùng để thay thế 
b. Thẻ : 
 Công dụng: dùng để tạo ra một biểu mẫu cho phép người 
dùng nhập vào dữ liệu. 
 Một biểu mẫu có thể chứa vùng văn bản (textfield), các 
hộp kiểm (checkbox), các nút radio (radio-button) và 
các thành phần khác. 
 Form được dùng để chuyển dữ liệu của người dùng đến 
một URL xác định. 
b. Thẻ : 
 Các thuộc tính chức năng: 
Thuộc 
tính 
Giá trị Mô tả 
method get 
post 
Phương thức HTTP để gởi dữ liệu đến địa chỉ URL xác 
định. Mặc định là get. 
 • method="get": phương thức này gởi nội dung của 
form theo địa chỉ URL: URL?name=value&name=value. 
 • method="post": phương thức này gởi nội dung của 
form theo phần thân của yêu cầu 
name form_name Khai báo một tên riêng cho form 
target _blank 
_self 
_parent 
_top 
Vị trí sẽ mở URL đích URL. 
 • _blank : URL đích sẽ mở trong một cửa sổ mới 
 • _self : URL đích sẽ mở trong chính frame mà tại đó ta 
kích chọn. 
 • _parent : URL đích sẽ mở trong frame chính. 
 • _top : URL đích sẽ mở trong toàn bộ phần thân của cửa 
sổ. 
b. Thẻ : 
 Ví dụ: 
 My first page 
<form action="form_action.asp" 
method="get"> 
 First name: <input type="text" 
name="fname" value="Mickey" /> 
 Last name: <input type="text" 
name="lname" value="Mouse" /> 
If you click the "Submit" button, you will 
send your input to a new page called 
form_action.asp. 
c. Thẻ : 
 Công dụng: dùng để khai báo một nhãn cho một điều khiển. 
d. Thẻ : 
 Công dụng: dùng để tạo một trường nhập dữ liệu mà người 
dùng có thể đưa thông tin dữ liệu vào. 
 Nên sử dụng phần tử để khai báo một nhãn cho 
một điều khiển trong form. 
e. Thẻ : 
 Công dụng: dùng để tạo một vùng văn bản (một điều khiển 
nhập liệu trên nhiều dòng). 
 Ví dụ: sử dụng các thẻ label, text, textarea 
 My first page 
<form action="form_action.asp" 
method="get"> 
Name: 
<input type="text" name="fname" 
value="Mickey" size="40"> 
Notes: 
Notes 
f. Thẻ : 
 Công dụng: dùng để tạo một trường nhập dữ liệu mà người 
dùng chỉ được phép chọn lựa một trong các tùy chọn sẵn có. 
 Cú pháp: 
Chọn lựa 1 
Chọn lựa 2 
. 
 Lưu ý: 
 Thuộc tính name trong các khai báo trên phải cùng tên. 
g. Thẻ : 
 Công dụng: dùng để tạo một trường nhập dữ liệu mà người 
dùng được phép chọn lựa một hay nhiều các tùy chọn trong 
các tùy chọn sẵn có. 
 Ví dụ: sử dụng các thẻ Radio, Checkbox 
 My first page 
 <input type="radio" name="animal" id="dog" 
checked="check"/> 
 Dog 
 Cat 
 Bike:<input type="checkbox" name="vehicle" 
value="Bike" /> 
 Car: <input type="checkbox" name="vehicle" 
value="Car" /> 
 Airplane: <input type="checkbox" 
name="vehicle" value="Airplane" checked="check" 
/> 
i. Thẻ và : 
 Công dụng: dùng để tạo ra một danh sách đổ xuống, 
thường dùng chung với thẻ . 
j. Thẻ : 
 Công dụng: dùng để định nghĩa một mục chọn trong danh 
sách đổ xuống (nên sử dụng chung với thuộc tính value). 
k. Thẻ : 
 Công dụng: định nghĩa một nhóm các mục chọn trong danh 
sách đổ xuống. 
 Ví dụ: sử dụng các thẻ Select, Option 
 My first page 
 Nokia N80 
 Nokia 6600 
 Nokia 6210 
 Samsung 8500 
 Samsung 5700 
 Samsung 7330 
 Ví dụ: sử dụng các thẻ Select, Option, Optgroup 
 My first page 
 Nokia N80 
 Nokia 6600 
 Nokia 6210 
 Samsung 8500 
 Samsung 5700 
 Samsung 7330 
m. Thẻ : 
 Công dụng: dùng để tạo ra một nút bấm. 
 Cú pháp: có 3 dạng nút bấm 
 Nội dung hiển thị trong nút 
 Ý nghĩa: 
• : dùng tạo nút bấm có thể chứa nội dung hoặc hình ảnh bên trong nút. 
• : nút bấm đặc biệt dùng để xác nhận thông tin gởi đi từ 
một form. 
• : nút bấm đặc biệt dùng xóa các thông tin của một form. 
 Ví dụ: sử dụng các thẻ 
 My first page 
 Thông tin: 
 Click Me!   
 Ohhh.. 
 <input type="submit" name="bSubmit" 
id="bSubmit" value="Submit"> 
 <input type="reset" name="bClear" 
id="idClear" value="Clear" /> 
Thẻ Mô tả 
 Thẻ anchor dùng thiết lập kết nối đến một tài liệu khác 
 Thẻ image dùng để chèn hình ảnh trong tài liệu 
 Thẻ tạo đề mục có đánh số thứ tự 
 Thẻ tạo đề mục không có đánh số thứ tự 
 Thẻ tạo đề mục con 
 Thẻ định dạng đường gạch dưới như thẻ 
 Thẻ định dạng đường gạch bỏ dòng chữ 
 Thẻ định dạng chỉ số dưới H20 
 Thẻ định dạng chỉ số dưới m2 
 Thẻ định dạng chữ in đậm 
 Thẻ tạo nhiều trang web trên một cửa sổ trình duyệt 
 Thẻ tạo dòng chữ chạy trên màn hình 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thiet_ke_va_lap_trinh_web_bang_ngon_ngu_asp_phan_2.pdf