Bài giảng Thiết kế và lập trình Web bằng ngôn ngữ ASP - Phần 3: Giới thiệu tổng quan về Web - Dương Khải Phong (Tiếp theo)

Tóm tắt Bài giảng Thiết kế và lập trình Web bằng ngôn ngữ ASP - Phần 3: Giới thiệu tổng quan về Web - Dương Khải Phong (Tiếp theo): ...AGE Hình ảnh WEB PAGE Menu WEB PAGE Videos WEB PAGE Sự kiện a. HTML:  HTML là viết tắt của HyperText Markup Language (ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản).  HyperText – văn bản có thể kết nối đến văn bản khác.  Sử dụng các “thẻ” để “đánh dấu” văn bản, giúp trình duyệt xác đ... văn bản động).  Là ngôn ngữ dùng tạo ra trang web dựa trên sự kết hợp của nhiều kỹ thuật như: ngôn ngữ HTML tĩnh, ngôn ngữ kịch bản máy khách (Javascript), ngôn ngữ định dạng trình diễn Cascading Style Sheets (CSS) và Document Object Model (DOM).  DHTML cho phép người dùng thêm các ... liệu của người dùng và gởi đến Web Server.  HTTP: là một giao thức dùng để trao đổi thông tin giữa Web Browser với Web Server. Hành động gởi nội dung đến Web Server trong quá trình xử lý thông tin và sau đó Server trả kết quả về cho Web Browser thì được xem là Postback Ví dụ: các tra...

pdf15 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 237 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Thiết kế và lập trình Web bằng ngôn ngữ ASP - Phần 3: Giới thiệu tổng quan về Web - Dương Khải Phong (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
• GVHD: Dương Khai Phong 
• Email: khaiphong@gmail.com 
• Website:  
Lý thuyết: 45 tiết 
Thực hành: 30 tiết 
 1/ Giới thiệu tổng quan Web 
 2/ HTML và JavaScript 
 3/ Các đối tượng trong ASP.Net 
 4/ ADO.Net (kết nối cơ sở dữ liệu) 
 5/ Triển khai ứng dụng Web + Ôn tập 
PHẦN 1: 
1. Webpage – Website 
2. HTML, XHTML, DHTML 
3. Các ngôn ngữ lập trình web 
4. Web Server – Web Browser – HTTP 
5. Mô hình ứng dụng 
6. Quá trình Request - Respone 
a. Webpage: 
 Web là một hệ thống các văn bản có mối siêu liên 
kết bên trong với nhau (interlinked hypertext 
documents) được truy xuất thông qua hệ thống 
Internet. 
 Webpage là một trang thông tin chứa: văn bản 
(text), hình ảnh (images), phim (videos) và các đa 
phương tiện kháccó mối siêu liên kết với nhau 
(hyperlinks). 
 Một trang web là một tập tin HTML hoặc XHTML 
được truy xuất thông qua giao thức HTTP. 
b. Website: 
 Website là một tập hợp các trang web nằm trong 
một tên miền hoặc tên miền phụ trên WWW của hệ 
thống mạng Internet. 
Phân loại: 
• Website tĩnh: chủ yếu giới thiệu thông tin 
• Website động: có sự tương tác với người dùng 
WEBSITE 
WEB PAGE 
Giới thiệu 
WEB PAGE 
Tin tức 
WEB PAGE 
Sản phẩm 
WEB PAGE 
Quảng cáo 
WEB PAGE 
Liên hệ 
WEB PAGE 
Trang chủ WEB PAGE 
Hình ảnh 
WEB PAGE 
Menu 
WEB PAGE 
Videos 
WEB PAGE 
Sự kiện 
a. HTML: 
 HTML là viết tắt của HyperText Markup 
Language (ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản). 
 HyperText – văn bản có thể kết nối đến văn bản 
khác. 
 Sử dụng các “thẻ” để “đánh dấu” văn bản, giúp 
trình duyệt xác định được cách biểu diễn trang 
web đến người sử dụng. 
 Một tập tin HTML là một tập tin văn bản trong đó 
có chứa các thẻ đánh dấu. (các tập tin này có phần 
mở rộng là *.htm hoặc *.html) 
b. XHTML: 
 XHTML là viết tắt của eXtensible HyperText 
Markup Language (ngôn ngữ đánh dấu siêu văn 
bản mở rộng): là ngôn ngữ đánh dấu tương tự ngôn 
ngữ HTML nhưng có cú pháp chặt chẽ hơn. 
 XHTML được xem là thế hệ tiếp theo của 
HTML dựa trên chuẩn XML. 
c. DHTML: 
 DHTML là viết tắt của Dynamic HyperText 
Markup Language (ngôn ngữ đánh dấu siêu văn 
bản động). 
 Là ngôn ngữ dùng tạo ra trang web dựa trên sự kết 
hợp của nhiều kỹ thuật như: ngôn ngữ HTML tĩnh, 
ngôn ngữ kịch bản máy khách (Javascript), ngôn 
ngữ định dạng trình diễn Cascading Style Sheets 
(CSS) và Document Object Model (DOM). 
 DHTML cho phép người dùng thêm các hiệu ứng 
vào các trang web mà HTML không thực hiện 
được. 
 Hiện nay, có nhiều ngôn ngữ lập trình hỗ trợ cho 
việc viết các ứng dụng web chạy trên máy chủ 
(xây dựng các website động) như: 
 ASP (Active Server Pages): do Microsoft phát 
triển. 
 JSP (Java Server Pages): IBM phát triển. 
 PHP (Hypertext Preprocessor): cộng đồng 
phát triển (các tài liệu liên quan PHP được 
cung cập tại Zend). 
 Web Server: là nơi nhận và điều phối các yêu 
cầu từ Web Browser và gởi kết quả trả về. 
 Web Browser: là nơi thể hiện dữ liệu, tập hợp dữ 
liệu của người dùng và gởi đến Web Server. 
 HTTP: là một giao thức dùng để trao đổi thông 
tin giữa Web Browser với Web Server. 
Hành động gởi nội dung đến Web Server trong 
quá trình xử lý thông tin và sau đó Server trả kết 
quả về cho Web Browser thì được xem là 
Postback 
Ví dụ: các trang đăng nhập website, forum 
Web Browser Web Server 
Client gởi yêu cầu 
1. Xử lý yêu cầu 
2. Thi hành code 
3. Lưu trữ dữ liệu 
4. Gởi kết quả Thể hiện lên trang web 
Default.aspx 
Server hồi đáp 
Web Browser Web Server 
Http Request 
Http Response 
Internet 
Trình tự xử lý: 
1.Web Browser (WB) ra yêu cầu 
2.HTTP gởi yêu cầu đến Web Server (WS) (GET) 
3.Web Server xử lý yêu cầu 
4.Web Server gởi hồi đáp (kết quả) đến Web Browser (sử dụng giao thức 
HTTP để gởi HTTP response đến trình duyệt ) 
5.Web Browser xử lý kết quả (response) và thể hiện lên trang Web 
6.Khi người dùng nhập dữ liệu hoặc thực hiện một hành động gởi dữ liệu về 
Web Server (như click chuột vào nút lệnh Submit) 
7. Lúc đó HTTP được sử dụng để gởi dữ liệu đến Web Server (POST) 
8.Web Server xử lý dữ liệu 
9.Web Server gởi hồi đáp (kết quả) đến Web Browser (sử dụng giao thức 
HTTP để gởi HTTP response đến trình duyệt ) 
10.Trình duyệt xử lý kết quả (response) và thể hiện lên trang Web 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thiet_ke_va_lap_trinh_web_bang_ngon_ngu_asp_phan_3.pdf