Bài giảng Thuốc điều trị rối loạn tâm thần

Tóm tắt Bài giảng Thuốc điều trị rối loạn tâm thần: ...opyl] phenothiazin monohydrocloridclo + pro + m + a + zin2. Tính chất: Lý tính: Bột kết tinh trắng hoặc hầu như trắng, rất dễ tan trong nước, dễ tan trong ethanol. Bị phân hủy khi tiếp xúc với kk và as. Hóa tính: Như các dẫn chất phenothiazin. Định lượng đo kiềm, xác định điểm kết thúc bằng đo thế. ...han. Nhân thơm: Hấp thụ bức xạ tử ngoại (đt, đl). Vô cơ hóa, xác định ion clorid bằng dd AgNO3.3. Công dụng: Điều trị loạn tâm thần: Lúc đầu từ 0,5 đến 5 mg, chia 2-3 lần/ngày Sau tăng liều dần.- Tác dụng không mong muốn: Như clopromazin.II.THUỐC CHỐNG LOẠN THẦN KHÔNG ĐIỂN HÌNH ĐẶC ĐIỂM CHUNG: Tác...SSRIs = selecti- ve serotonin reuptake inhibitors): Citalopram, Esitalopram, Fluvoxamin, Paroxetin, Fluoxetin, Sertralin.4. Các thuốc khác: Thuốc ức chế tái hấp thu serotonin-noradre- nalin: Venlafaxim, Duloxetin; ức chế tái hấp thu noradrena- lin:Reboxetin; Ức chế tái hấp thu noradrenalin-dopamin: ...

ppt27 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 283 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Thuốc điều trị rối loạn tâm thần, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Chương 3THUỐC ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN TÂM THẦNMục tiêu học tập:1. Trình bày được các loại thuốc điều trị rối loạn tâm thần; trong mỗi loại, trình bày được các nhóm thuốc chính và đặc tính chung mỗi nhóm.2. Trình bày được nguyên tắc điều chế (nếu có), cấu tạo hóa học, các tính chất lý hóa và ứng dụng các tính chất đó trong pha chế, bảo quản và kiểm nghiệm clopromazin hydroclorid, thioridazin hydroclorid, haloperidol, clozapin, risperidon, lithi carbonat, imi- pramin, phenelzin sulfat, fluoxetin hydroclorid.NỘI DUNG 1. THUỐC ĐIỀU TRỊ TÂM THẦN HƯNG CẢM 2. THUỐC ĐIỀU TRỊ TÂM THẦN TRẦM CẢM 3. THUỐC ĐIỀU TRỊ TÂM THẦN HƯNG - TRẦM CẢM1. Thuốc điều trị bệnh tâm thần hưng cảm1. Định nghĩa:Thuốc điều trị bệnh tâm thần hưng cảm còn được gọi là thuốc ức chế tâm thần, thuốc an thần kinh, thuốc liệt thần hoặc thuốc chống loạn tâm thần (antipsychotics).2. Cơ chế tác dụng: Phong bế dopamin chủ yếu trên thụ thể D2.Hoạt tính dopamin quá dư ở não gây ra các rối loạn tâm thần3. Tác dụng không mong muốn:Gây các triệu chứng ngoại tháp: Phản ứng loạn trương lực cơ như co cứng lưỡi (khó nói, khó nuốt), co cơ mặt, cơ cổ; chứng đứng ngồi không yên. Gây rối loạn vận động muộn: cử động vô tình mắt, môi, lưỡi, chân tay.. nếu dùng liều cao và lâu. Kháng colinergic mạnh: Táo bón, khô miệng, buồn ngủ, ngạt mũi. Hạ huyết áp thể đứng.... PHÂN LOẠI1. Thuốc chống loạn thần điển hình (typical antipsychotics): - Các dẫn chất phenothiazin: Clopromazin, Thioridazin (me- llaril), Methotrimeprazin (tisercin). - Dẫn chất buyrophenon: Haloperidol, Droperidol, Risoperidon2. Thuốc chống loạn thần không điển hình hoặc thuốc chống loạn tâm thần thế hệ 2 (atypical antipsychotics) - Dẫn chất benzamid: Sulpirid, Levosulpirid, Amisulpirid. - Dẫn chất khác: Clozapin, Olanzapin, Risperidon, quetiapinI. THUỐC CHỐNG LOẠN THẦN ĐIỂN HÌNH Đặc điểm: Có tác dụng chống loạn thần mạnh Nhiều tác dụng phụ Giá thành thấp nên hiện nay vẫn được dùng phổ biến ở nước ta.DẪN CHẤT PHENOTHIAZIN1. Cấu tạo chungTùy ở nhóm thế R10 và R2 đã điều chếmột loạt hợp chất có tác dụng dùng trong điều trị rối loạn tâm thần. R2: Thường là nhóm thế có khả năng hút điện tử như Cl; CF3; COCH3;SCH3; SOCH3.. R10: Thường là mạch 3C, cuối mạch là nhóm amin bậc 3.2. Tính chất: Nhóm amin bậc 3: Tính base (chế phẩm dược dụng thường muối HCl; tạo tủa tt chung alcaloid; định lượng đo acid mt khan Nhân thơm: Hấp thụ mạnh bức xạ tử ngoại (đt, đl). Dẫn chất phenothiazin: Dễ bị oxy hóa thành sp có màu (đt, bquản)1. Công thức:CLOPROMAZIN HYDROCLORID2-cloro-10-[3-(dimethylamino)propyl] phenothiazin monohydrocloridclo + pro + m + a + zin2. Tính chất: Lý tính: Bột kết tinh trắng hoặc hầu như trắng, rất dễ tan trong nước, dễ tan trong ethanol. Bị phân hủy khi tiếp xúc với kk và as. Hóa tính: Như các dẫn chất phenothiazin. Định lượng đo kiềm, xác định điểm kết thúc bằng đo thế. Thêm HCl và đọc thể tích giữa 2 điểm uốn.3. Công dụng: Điều trị loạn tâm thần. Điều trị nôn, buồn nôn; két hợp barbiturat điều trị uốn ván; phối hợp gây mê trong phẫu thuật; điều trị nấc nặng.4. Dạng và cách dùng:Viên nén, nang giải phóng kéo dài, tiêm bắp, tmBỔ SUNG1. Đặc điểm mỗi loại: Điều trị loạn tâm thần: Tất cả. Thioridazin dùng khi các thuốc khác bị kháng trong tâm thần phân liệt, song nguy cơ gây loạn nhịp. Tisercin dùng cho người già bị kèm mất trí. Clopromazin và tisercin còn dùng pha hưng bệnh lưỡng cực. Điều trị nôn, buồn nôn:Clopromazin, tisercin (thioridazin không) Giảm đau: Chỉ tisersin. An thần: Clopromethazin, tisercin, mellaril Chống loạn vận động: Clopromazin, mellaril (thioridazin) Gây mê: Clopromazin, methotrimeprazin Nấc, uốn ván: Chỉ clopromazin2. Cách dùng clopromazin: Không tiêm dưới da do gây hoại tử. Tiêm bắp hoặc tính mạch: Phải pha loãng bằng dd NaCl. Tiêm bắp cần thêm 2% procain tránh kích ứng; tiêm tm cần theo dõi huyết áp.3. Tác dụng clopromazin: Chống nôn, hạ HA, an thần, kháng cho- linergic mạnh, ngoại tháp trung bình đến yếuHALOPERIDOL1. Cấu tạo:4-[4-(4-clorophenyl)-4-hydroxypiperidin-1-yl]-1-(4-fluorophenyl)butan-1-onD/c butyro+phen+ Halo+perid+ol2. Tính chất:Bột kết tinh trắng hoặc hầu như trắng, thực tế không tan trong nước, khó tan trong ethanol, methanol. Tính base: Tạo tủa tt chung alcaloid; định lượng đo acid mt khan. Nhân thơm: Hấp thụ bức xạ tử ngoại (đt, đl). Vô cơ hóa, xác định ion clorid bằng dd AgNO3.3. Công dụng: Điều trị loạn tâm thần: Lúc đầu từ 0,5 đến 5 mg, chia 2-3 lần/ngày Sau tăng liều dần.- Tác dụng không mong muốn: Như clopromazin.II.THUỐC CHỐNG LOẠN THẦN KHÔNG ĐIỂN  HÌNH ĐẶC ĐIỂM CHUNG: Tác dụng chống loạn tâm thần như các thuốc điển hình Tác dụng phụ ít hơn và nhẹ hơn thuốc chống loạn tâm thần điển hình. Do mới đưa vào điều trị nên giá thành cao, không thích hợp với bệnh nhân, nước nghèo.Các thuốc đang dùng gồm: Clozapin, Olanzapin, QuetiatinRisperidon, Ziprazidon và Sertindol.RISPERIDON1. Cấu tạo:3-[2-[4-(6-fluoro-1,2-benzisoxazol-3-yl)-piperidin-1-yl]ethyl-2-methyl 6,7,8,9-tetrahydro-4H-pyrido[1,2a]pyrimidin-4-on2. Tính chất:Bột kết tinh trắng hoặc hầu như trắng. Thực tế không tan trong nước, hơi tan trong ethanol; tan trong các dd acid loãng.Tính base: Do nitơ trong nhân piperidin và benzioxazol mang lại. Tạo tủa tt chung alcaloid; tan trong dd acid; đl mt khanNhân thơm: Hấp thụ bức xạ tử ngoại (đt, đl).3. Công dụng:Dùng điều trị loạn tâm thần.Tác dụng không mong muốn tương tự clopromazin nhưng nhẹ hơn 2. Thuốc điều trị trầm cảmTrầm cảm là một rối loạn tâm thần nói chung, biểu hiện chán nản sâu sắc, mất mọi hứng thú, cảm thấy có tội lỗi, vô vọng, rốiloạn ăn, ngủ, luôn luôn mệt mõi và luôn có ý nghĩ tự tử.Thuốc điều trị rối loạn tâm thần trầm cảm gồm 4 nhóm chính:1. Thuốc chống trầm cảm tricyclic: Amitiptylin, Desipramin, Doxepin, Imipramin, Nortriptylin, Protriptylin, Trimipramin.2. Thuốc ức chế enzym oxy hóa monoamin sinh học (IMAO = Monoamine oxydase inhibitors): Phenelzin, Tranylcypromin3. Thuốc ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin (SSRIs = selecti- ve serotonin reuptake inhibitors): Citalopram, Esitalopram, Fluvoxamin, Paroxetin, Fluoxetin, Sertralin.4. Các thuốc khác: Thuốc ức chế tái hấp thu serotonin-noradre- nalin: Venlafaxim, Duloxetin; ức chế tái hấp thu noradrena- lin:Reboxetin; Ức chế tái hấp thu noradrenalin-dopamin: Bu- propion.Về cơ chế tác dụng chung, các thuốc điều trị tâm thần trầm cảm có tác dụng duy trì nồng độ các chất dẫn truyền thần kinh (neurotransmitters): dopamin, serotonin, noradre-nalin ở não nên làm mất các triệu chứng trầm cảm.Trong các nhóm thuốc trên, các thuốc ức chế chọn lọc táithu hồi serotonin hoặc ức chế tái thu hồi serotonin-norad-renalin được sử dụng rộng rãi nhất ở các nước phát triển vì ít tác dụn phụ hơn 2 nhóm đầu tiên. IMIPRAMIN HYDROCLORID1. Công thức:3-(10,11-dihydro-5H-dibenzo[b,f]azepin-5-yl)-N,N-dimethylpropan-2. Tính chất:Bột kết tinh trắng hoặc hơi vàng, dễ tan trong nước, ethanol.1-amin hydroclorid. Imi(iminodibenzyl=dihydrodibenzoazepin)+pr+amin) Tính base: Tủa tt chung alcaloid; dl đo acid mt khan. Nhân thơm: Hấp thụ mạnh bức xạ tử ngoại (đt, đl).3. Công dụng:Dùng điều trị bệnh tâm thần trầm cảm. Thuốc thuộc loại tricyc-lic, nhóm thuốc được sử dụng đầu tiên trong điều trị bệnh này.Hiện nay, do có nhiều nhóm thuốc mới có tác dụng chọn lọc hơnvà an toàn hơn nên ít được sử dụng ở các nước phát triển. PHENELZIN SULFAT1. Công thức:Phenethydrazin hydrogen sulfatphen+el +zin2. Tính chất:Bột trắng hoặc hạt tròn dẹt. Dễ tan trong nước, thực tế không tantrong cloroform, ethanol, ether. Nóng chảy ở 164 - 1680C. Tính base yếu: Tạo muối với acid (chế phẩm dược dụng) Nhân thơm: Hấp thụ bức xạ tử ngoại (đt, đl). Nhóm hydrazin: Tính khử (đt, đl đo iod); ngưng tụ (đt). Ion sulfat: Đt bằng tt BaCl2.3. Công dụng:Thuốc thuộc nhóm IMAO. Tác dụng tương tự nhóm tricyclic, songgây tương tác với một số thực phẩm (đặc biệt thực phẩm chứa ty-ramin) và một số thuốc khác rất nguy hiểm nên hiện nay chỉ dùngkhi các thuốc khác không có tác dụng. 3. Thuốc điều trị bệnh tâm thần hưng - trầm cảmBệnh tâm thần hưng - trầm cảm là một bệnh rối loạn tâm thần, trong đó bệnh nhân có giai đoạn hưng cảm, có giai đoạn trầm cảmThuốc dùng điều trị bệnh này là thuốc ổn định tính tình (moodstabilizers), thường dùng muối lithi, thuốc chống động kinh nhưmuối của acid valproic, carbamazepin. Trong trường hợp hưng cảm cấp, thêm thuốc chống loạn thần; trong trường hợp điều trị trầm cảm cấp, thêm thuốc chống trầm cảm. Các thuốc điều trị bệnh động kinh sẽ học ở chương 4.Lithi carbonat (tự học). HẾT CHƯƠNG 3

File đính kèm:

  • pptbai_giang_thuoc_dieu_tri_roi_loan_tam_than.ppt