Bài giảng Thuốc lý khí

Tóm tắt Bài giảng Thuốc lý khí: ...thuốc phá khí giáng nghịch, thông khí khai khiếu7THUỐC HÀNH KHÍ GIẢI UẤT8HƯƠNG PHỤ (CỎ GẤU)Cyperus rotundus L. Họ Cói Cyperaceae.BPD: rễ củ9TDDL:Thuốc có tác dụng ức chế tử cung. Tinh dầu có hoạt tính nhẹ của kích thích tố nữ. Vì thế mà Hương phụ thường dùng làm thuốc điều kinh.+ Cồn chiết xuất Hươn....Thuốc kích thích niêm mạc đường hô hấp làm tăng dịch tiết, làm loãng đàm dễ khạc ra. Xuyên trần bì làm giãn phế quản hạ cơn hen.Hesperidin có tác dụng trừ đờm và kéo dài tác dụng của chất corticoid, duy trì tính thẩm thấu của mạch máu một cách bình thường, giảm tính giòn của mạch máu. Theo nghiên c...ết áp.Liều dùng: 4 – 12g/ ngày17Ô DƯỢCLindera myrrha Merr. Họ Long não LauraceaeBPD: rễ của cây Ô dược18TPHH: tinh dầu, alcaloidCN: thông khí, kiện tỳ, ôn thậnCT: Trị các cơn đau do khí trệ, đau dạ dày, thống kinh, kinh nguyệt không đều. Trị đau bụng do lạnh, ăn không tiêu, nôn mửa, ợ chua, đầy hơi....

ppt27 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 171 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Thuốc lý khí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1THUỐC LÝ KHÍBS YHCT2MỤC TIÊUSau khi học xong bài này sinh viên có khả năng:Trình bày được cơ sở phân loại, tính chất chung của các vị thuốc lý khíTrình bày đúng tên khoa học, bộ phận dùng, hoạt chất chính của các cây thuốc lý khí.Liệt kê được công năng, chủ trị, liều dùng của các vị thuốc lý khí3Khí: là một thành phần cấu tạo của cơ thể, là chất cơ bản duy trì sự sống của con người, có tác dụng thúc đẩy huyết và các công năng của tạng phủ, kinh lạc hoạt động.Khí có 2 hàm nghĩa: một là chỉ vào thứ chất li ti khó trôi chảy như tinh khí thức ăn, thức uống, là chất vận hành trong cơ thể. Hai là chỉ vào sức hoạt động của nội tạng cơ thể như là khí của lục phủ, ngũ tạng, khí của kinh mạch4Định nghĩa: Thuốc lý khí là những thuốc chữa bệnh về khí ( khí trệ, khí hư).Gồm hai loại: thuốc hành khí và thuốc bổ khí THUỐC HÀNH KHÍTác dụng: Làm cho khí và huyết lưu thôngLàm khoan khoái lồng ngực, giải uất, giảm đau, kiện vị. Tuỳ cường độ tác dụng lại chia làm 3 loại:	* Thuốc hành khí giải uất	* Thuốc phá khí giáng nghịch	* Thuốc thông khí khai khiếu5Hành khí giải uấtPhá khí giáng nghịchThông khí khai khiếuGiúp tuần hoàn khíhuyết thông lợiGiảm đauChữa khí huyết lưu thông khó khăn bị tích lại thành khối cụcTác dụng tỉnh thần, khai thông các giác quanTinh thần uất ức, cáugắt, kinh nguyệt khôngđều, thống kinh, bếkinh. Tỳ vị yếu (đầy bụng,khó tiêu, ợ chua, buồnnôn, đại tiện khó)Phế khí không thông (ho suyễn,khó thở tức ngực) Can khí phạm vị (nôn nấc, đauvùng thượng vị, đầy trướng, ợhơi) Đầy trướng ngực bụng, co cứngthành bụng, đau nóng vùng bụngTrúng phong , hôn mê, cấm khẩuTrừ đờm để khai thông hô hấpĐiều hoà nhịp timHương phụ,Trần bì, Hậu phác, Uất kim, Mộc hương, Sa nhân, Bạch đậu khấuChỉ thực, Chỉ xác, Thanh bì, Trầm hương, Thị đếXương bồ, Băng phiến, Xạ hương6Chú ý sử dụng:Khí trệ kiêm khí hư cần dùng thêm thuốc bổ khíThuốc hành khí thường có vị cay, tính ôn, mùi thơm, khô táo, làm hao tổn tân dịch vì vậy không dùng liều cao, kéo dàiNgười âm hư hỏa vượng không dùng thuốc hành khíPhụ nữ có thai không dùng thuốc phá khí giáng nghịch, thông khí khai khiếu7THUỐC HÀNH KHÍ GIẢI UẤT8HƯƠNG PHỤ (CỎ GẤU)Cyperus rotundus L. Họ Cói Cyperaceae.BPD: rễ củ9TDDL:Thuốc có tác dụng ức chế tử cung. Tinh dầu có hoạt tính nhẹ của kích thích tố nữ. Vì thế mà Hương phụ thường dùng làm thuốc điều kinh.+ Cồn chiết xuất Hương phụ có tác dụng kháng viêm, giảm đau và giải nhiệt nhẹ. Có tác dụng an thần đối với trung khu thần kinh.+ Thuốc có tác dụng cường tim và hạ áp. Cồn chiết xuất Hương phụ có tác dụng ức chế trực tiếp cơ trơn của hồi tràng.+ Tinh dầu Hương phụ có tác dụng ức chế tụ cầu khuẩn vàng, trực khuẩn lị Sonner. Chất chiết xuất thuốc có tác dụng đối với một số nấm.Dịch chiết Ethyl acetat và các flavonoid toàn phần có tác dụng kháng khuẩn và chống oxy hóa10TPHH: tinh dầu, flavonoidCN: chỉ thống, điều kinh, kiện vịCT: Trị đau bụng, đau hai bên sườn, sôi bụng, tiết tả.Trị kinh nguyệt không đều do tinh thần căng thẳng, có kinh đau bụng dưới, hai vú căng đau.Trị ăn uống không tiêu. Đau bụng do khí lạnh,Đau vùng thượng vị, ngực đầy trướng, ợ hơiLiều dùng: 8 – 12g/ ngày11TRẦN BÌCitrus deliciosa Tenore. Họ Cam quít RutaceaeBPD: vỏ quả chín phơi khô12TDDL:Tinh dầu của Trần bì có tác dụng kích thích nhẹ đối với đường tiêu hóa giúp cho ruột bài khí tích trệ ra ngoài dễ dàng, tăng tiết dịch vị có lợi cho tiêu hóa, có tác dụng làm giãn cơ trơn dạ dày và ruột.Thuốc kích thích niêm mạc đường hô hấp làm tăng dịch tiết, làm loãng đàm dễ khạc ra. Xuyên trần bì làm giãn phế quản hạ cơn hen.Hesperidin có tác dụng trừ đờm và kéo dài tác dụng của chất corticoid, duy trì tính thẩm thấu của mạch máu một cách bình thường, giảm tính giòn của mạch máu. Theo nghiên cứu của tác giả Phạm Xuân Sinh và Hoàng Kim Huyền, Trần bì sống, Trần bì chế và tinh dầu đều có tác dụng chống ho, trừ đờm trên động vật thí nghiệm, trong đó Trần bì vi sao có tác dụng tốt hơn.13TPHH: tinh dầuCN: Hành khí, hòa vị, chỉ tả, hóa đờm, chỉ kháiCT: Chữa đau bụng do lạnh, bụng ngực đầy trướng, ợ hơi, buồn nôn, tiêu chảyChữa viêm khí quản mãn tính, hoặc dùng chữa các chứng bí tích, bứt rứt trong ngựcLiều dùng: 4 – 12g/ ngày 14MỘC HƯƠNGSaussurea lappa Clarke. Họ Cúc AsteraceaeBPD: rễ15TDDL:Trên thực nghiệm, Mộc hương có tác dụng chống co thắt cơ ruột trực tiếp làm giảm nhu động ruột. Thuốc có tác dụng kháng Histamin và acetylcholine, chống co thắt phế quản, trực tiếp làm giãn cơ trơn của phế quản. Nồng độ tinh dầu 1:3.000 có tác dụng ức chế liên cầu khuẩn, tụ cầu vàng và trắng sinh trưởng.***dịch chiết methanol – nước có tác dụng chống viêm gan trên chuột16TPHH: tinh dầuCN: Hành khí, chỉ thống, bình can, giáng ápCT: Trị can, tỳ, vị khí trệ, ngực bụng đầy trướng, đau bụng, tiêu lỏng. Dùng trị bệnh can đởm cường thịnh gây cao huyết áp.Liều dùng: 4 – 12g/ ngày17Ô DƯỢCLindera myrrha Merr. Họ Long não LauraceaeBPD: rễ của cây Ô dược18TPHH: tinh dầu, alcaloidCN: thông khí, kiện tỳ, ôn thậnCT: Trị các cơn đau do khí trệ, đau dạ dày, thống kinh, kinh nguyệt không đều. Trị đau bụng do lạnh, ăn không tiêu, nôn mửa, ợ chua, đầy hơi. Trị tiểu nhiều lần do thận dương hưLD: 4 - 6g/ ng19SA NHÂNAmomum xanthioides Wall. Họ Gừng ZingiberaceaeBPD: quả bỏ vỏ của cây Sa nhân20TPHH: tinh dầuCN: ôn tỳ, tiêu thực, lý khí, trừ thấp, an thaiCT: Chữa đau bụng, ăn không tiêu, đầy bụng, buồn nôn, tiêu chảy.Chữa chân tay, mình mẩy đau nhức, đau cơ bắp, đau dây thần kinh liên sườn. An thaiLD: 2 - 4g/ ng***tinh dầu SN có tác dụng ức chế sự sinh trưởng của Escherichia coli, Staphylococcus aureus, Bacillus cereus và Listeria monocytogenes.Dịch chiết butanol của SN có tác dụng ức chế HCl và vi khuẩn Helicobacter pylori gây viêm dạ dày và ung thư dạ dày. 21HẬU PHÁCMagnolia officinalis Rehd. Et Wils. Họ Mộc lan MagnolianaceaeBPD: vỏ thân22TPHH: tinh dầuCN: hành khí, giáng khí, tiêu đờmCT: Chữa ăn uống không tiêu, nôn mửa, tiêu chảy. Chữa đờm đặc khó thở, tức ngực, hen suyễn.LD: 4 - 12g/ ngKhông dùng chung với Trạch tả, Tiêu thạch. Kiêng ăn Đậu23THUỐC PHÁ KHÍ GIÁNG NGHỊCH 24CHỈ THỰC – CHỈ XÁCChỉ thực là quả non tự rụng. Chỉ xác là quả bánh tẻ của các cây trong họ Cam quýt.25TPHH: Alcaloid, glycosid, saponinCN: Phá khí, tiêu tích, hóa đờm, chỉ thống, kiện vịCT: Ăn uống không tiêu, buồn nôn, đại tiện bí táo. Đờm ngưng trệ gây tức ngực, khó thở. Chữa chốc lở ngoài da.LD: 4 - 12g/ ng26THỊ ĐẾCalix KakiLà tai (đài) của quả HồngTPHH: taninCN: ôn trung, hạ khíCT:Nấc cụcNôn mửa do thai nghénLD: 6 – 8g27THANH BỈPericarpium Citri ReticulataeBPD: vỏ quả Quýt xanhTPHH: tinh dầuCN: Phá khí, tán kết, chỉ thống, kiện vị, hóa đờmCT: Chữa đầy bụng, nôn mửa, ăn không tiêu, ợ chua. Can khí uất kết dẫn đến đau liên sườn, viêm đau tinh hoàn, thoát vị bẹn.LD: 6 - 12g/ ngLưu ý: Trần bì chủ thăng phù, kiện vị, hóa đờm, chỉ khái. Thanh bì chủ giáng, sơ can, lý khí , tiêu tích trệ

File đính kèm:

  • pptbai_giang_thuoc_ly_khi.ppt