Bài giảng Thủy lực khí nén - Chương 1: Giới thiệu

Tóm tắt Bài giảng Thủy lực khí nén - Chương 1: Giới thiệu: ...ua lực ma sát bên trong xy lanh, áp suất cần để nâng tải là F = PAp -> P = F / Ap Trong khoảng thời gian Δt, xy lanh di chuyển một khoảng cách là y. Thể tích dầu cần cung cấp cho xy lanh là V = Apy. Lưu lượng được định nghĩa là thể tích trong một đơn vị thời gian, khi đó vA t yA t ...êng là Dm Thể tích riêng của động cơ thủy lực là thể tích mà làm cho động cơ quay đúng 1 vòng. Khi đó vận tốc quay của động cơ sẽ là; n = Q/Dm Công suất cơ khí của động cơ là Công suất = 2πTn = 2πT(Q/Dm) Ta đã biết công suất thủy lực là tích của áp suất và lưu lượng. Vậy 2πT(Q/Dm) =...ông có sẵn mọi nơi, không giống như điện - Giá thành cao vì các thiết bị thủy lực cần độ chính xác cao - Nhiệt độ làm việc bị giới hạn giữa hai giá trị nhỏ nhất và lớn nhất. -Cần phải có hệ thống lọc dầu - Hiệu suất tổng của các hệ thống truyền thống thường rất thấp Cennitec MỘT SỐ ỨNG D...

pdf43 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 328 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Thủy lực khí nén - Chương 1: Giới thiệu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cenintec 
GIỚI THIỆU 
Cennitec 
GIỚI THIỆU 
Ký hiệu thủy lực 
Ưu và nhược điểm của hệ thống thủy lực 
Nguyên lý truyền động thủy lực 
Phân loại các hệ thống công suất 
GIỚI THIỆU 
Cennitec 
Hệ thống công suất 
 Các hệ thống công suất được dùng để truyền tải 
và điều khiển công suất. Chức năng này được mô 
tả như trong hình 1.1. Những phần trình bày sau 
đây là các thành phần cơ bản của hệ thống công 
suất. 
– Nguồn năng lượng, cung cấp năng lượng cơ khí dưới 
dạng chuyển động quay. Động cơ điện và động cơ đốt 
trong là các thiết bị được dùng rộng rãi cho chức năng 
này. Trong các ứng dụng đặt biệt, tua-bin gió, hoặc 
tua-bin thủy lực cũng được sử dụng. 
– Các thiết bị truyền tải năng lượng, biến đổi và điều 
khiển. 
– Tải cơ khí dưới dạng chuyển động quay hoặc tịnh tiến. 
Cennitec 
Chức năng của hệ thống công suất 
Công suất cơ khí 
vào
(ω, T)
Công suất
Truyền tải
Điều khiển
Công suất cơ khí 
đầu ra
Chuyển động quay
(ω, T)
Chuyển động tịnh 
tiến
(v, F)
Hình 1.1 Chức năng của hệ thống công suất 
Cennitec 
Phân loại các hệ thống công suất trong kỹ thuật 
Hệ thống công suất
Cơ khí Điện Lưu chất
Khí nén Thủy lực
Thủy động học Thủy tĩnh học
Hình 1.2 Phân loại các hệ thống công suất 
Cennitec 
Hệ thống công suất cơ khí 
Động cơ 
đốt trong
L
y
 h
ợ
p
Hộp số Cầu lái vi sai
1
2 3
4
5
6
7
8
Hình 1.3 Hệ thống lái xe ô tô 
Hộp số (3) được nối với động cơ (1) nhờ bộ ly hợp (2). Trục vào của hộp số quay 
cùng vận tốc với động cơ. Trục ra (4) của nó quay với vận tốc khác, phụ thuộc vào 
tỉ số truyền của hộp số. Công suất được truyền đến bánh xe (8) nhờ khớp nối (5,) 
trục (6) và cầu lái vi sai (7). 
Hệ thống công suất cơ khí dùng các phần tử cơ khí để truyền tải và điều khiển 
công suất cơ khí. Hệ thống lái của một số xe ô tô là một ví dụ về hệ thống công 
suất cơ khí (hình 1.3). 
Cennitec 
Hệ thống công suất điện 
T
ω
Động cơ đốt trong
Tua bin thủy lực
Tua bin khí
Máy phát điện
e
i
Truyền tải
Lưu trữ
Điều khiển
e
i
Động cơ điện
T
ω
Tải
Năng lượng nhiệt
Năng lượng thủy lực
Năng lượng khí
Năng lượng cơ khí
Năng lượng điện
Năng lượng cơ khí
Công
Hình 1.4 Sự biến đổi công suất trong hện thống công suất điện 
Các hệ thống công suất điện giải quyết những tồn đọng trong các vấn đề như là 
khoảng cách truyền công suất, độ linh hoạt và cải thiện khả năng điều khiển. 
Cennitec 
Hệ thống công suất khí nén 
T
ω
Động cơ đốt trong
Động cơ điện
Máy nén khí
p
Q
Truyền tải
Lưu trữ
Điều khiển
p
Q
Xy lanh khí nén
Động cơ khí nén
T
ω
Tải
Năng lượng nhiệt
Năng lượng điện
Năng lượng cơ khí
Năng lượng khí nén
Năng lượng cơ khí
Công
F
v
Hình 1.5 Hệ thống công suất khí nén 
Hệ thống khí nén là hệ công suất sử dụng khí nén như là công cụ để truyền tải 
công suất. Nguyên lý làm việc của nó cũng giống như hệ thống công suất 
điện. Máy nén khí chuyển năng lượng cơ khí sang năng lượng dưới dạng áp 
suất của khí nén. Dạng năng lượng mới này dễ truyền tải và cũng dễ điều 
khiển 
Cennitec 
Hệ thống công suất khí nén 
Khí nén phải được sản xuất và lưu trữ để sử dụng. Quá trình sản xuất khí nén 
bao gồm các quá trình lọc, làm khô, và thêm dầu bôi trơn vào khí nén. 
Dầu bôi trơn này rất quan trọng, nhờ nó mà các thiết bị cơ khí trong các van khí 
nén không bị mòn do ma sát. 
Khí nén được lưu trữ trong các bình chứa và được truyền thông qua các ống dẫn 
mềm hoặc các ống cố định. 
Năng lượng khí nén được điều khiển thông qua tổ hợp các van điều chỉnh áp 
suất, lưu lượng, và điều khiển hướng. Khi đó, nó được chuyển sang năng lượng 
cơ khí nhờ các xy lanh và động cơ khí nén. 
Cennitec 
Hệ thống thủy lực công suất 
T
ω
Động cơ đốt trong
Động cơ điện
Tua-bin khí
Bơm thủy lực
p
Q
Truyền tải
Điều khiển
p
Q
Xy lanh thủy lực
Động cơ thủy lực
T
ω
Tải
Năng lượng nhiệt
Năng lượng điện
Năng lượng gió
Năng lượng cơ khí
Năng lượng thủy lực
Năng lượng cơ khí
Công
F
v
Hình 1.6 Sự biến đổi năng lượng trong hệ thống thủy lực công suất 
Trong các hệ thống công suất thủy tĩnh, công suất được truyền tải nhờ sự gia 
tăng năng lượng áp suất của chất lỏng. Các hệ thống này được sử dụng rộng 
rãi trong công nghiệp, thiết bị vận tải, hàng không, hành hải, và nhiều lãnh 
vực khác. 
Cennitec 
Hệ thống thủy lực công suất 
Ta xét một xe nâng hàng dùng để nâng tải theo phương thẳng đứng với hành 
trình là y trong khoảng thời gian Δt. 
Để thực hiện được chức năng này thì xe nâng phải tác động một lực lên tải theo 
phương thẳng đứng. Nếu lực ma sát được bỏ qua, tại trạng thái ổn định, lực này 
bằng trọng lượng của phần tải được dịch chuyển (F = mg). 
Công sinh ra bởi xe nâng là 
W = Fy 
Cennitec 
Hệ thống thủy lực công suất 
Sau khoảng thời gian Δt, tải dịch chuyển quãng đường là y, thế năng của phần tải 
được nâng sẽ là: 
E = mgy = Fy 
Trong đó, 
E = thế năng của tải, J. 
F = lực tác động theo phương thằng đứng, N. 
g = gia tốc trọng trường, m/s2. 
m = khối lượng tải, kg. 
W = công, J, 
y = khoảng dịch chuyển, m. 
Cennitec 
Hệ thống thủy lực công suất 
Phần năng lượng E là thế năng có được trong khoảng thời gian Δt. Năng lượng 
cung cấp cho tải trong một đơn vị thời gian chính là công suất N, trong đó 
N = Fy/ Δt= Fv 
N = Công suất cơ khí cung cấp cho tải, W 
v = Vận tốc nâng tải, m/s. 
Cennitec 
Hệ thống thủy lực công suất 
Tải được nâng bởi một xy lanh thủy lực, xy lanh tác động lên tải 
một lực là F và kéo nó với vận tốc là v. Xy lanh sử dụng trong 
trường hợp này là xy lanh tác động đơn, nó đi ra nhờ tác động 
của áp suất và trở về nhờ tải trọng của tải. Dầu được cấp vào 
xy lanh với lưu lượng là Q (m/s3) với áp suất là P. Bỏ qua lực 
ma sát bên trong xy lanh, áp suất cần để nâng tải là 
F = PAp -> P = F / Ap 
Trong khoảng thời gian Δt, xy lanh di chuyển một khoảng cách là y. Thể tích 
dầu cần cung cấp cho xy lanh là V = Apy. Lưu lượng được định nghĩa là thể 
tích trong một đơn vị thời gian, khi đó 
vA
t
yA
t
V
Q p
p





Giả thiết rằng xy lanh là lý tưởng, công suất thủy lực cần cung cấp cho xy lanh là 
QP
A
Q
PAFvN
p
p 
Cennitec 
So sánh các hệ truyền công suất 
Đặc tính Cơ khí Điện Khí nén Thủy lực
Năng lượng vào
Thành phần truyền
 năng lượng
Thành phần mang 
năng lượng
Tỉ lệ công suất-tỉ trọng
Mô-men/Quán tính
Độ cứng
Vận tốc đáp ứng
Độ nhiễm bẩn cho 
môi trường
Giá thành
Khả năng điều khiển
Dạng chuyển động
Động cơ đốt trong
Động cơ điện
Động cơ đốt trong
Tua-bin (thủy/khí)
Động cơ đốt trong
Động cơ điện
Bình áp suất 
Động cơ đốt trong
Động cơ điện
Tua-bin khí
Các bộ phận cơ khí
Cánh tay đòn
Trục, bánh răng
Dây dẫn điện
Từ trường
Ống dẫn
Khớp nối
Ống dẫn
Khớp nối
Các thành phần rắn
và dẻo
Dòng electron Khí Chất lỏng
Thấp Trung bình Rất cao Rất cao
Thấp Trung bình Cao Rất cao
Cao Thấp Trung bình Rất cao
Trung bình Rất cao Trung bình Cao
Rất thấp Rất thấp Trung bình Trung bình
Rất thấp Thấp Cao Rất cao
Rất thấp Rất cao Cao Cao
Chuyển động quay
(phần lớn)
Chuyển động quay
(phần lớn)
Chuyển động quay
Chuyển động tịnh tiến
Chuyển động quay
Chuyển động tịnh tiến
Cennitec 
NGUYÊN LÝ TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC 
Áp suất là lực tác động trên một đơn vị diện tích, nghĩa là 
Áp suất = Lực/Diện tích 
Định luật Pascal về chất lỏng được trình bày như sau: 
Bỏ qua ảnh hưởng của khối lượng của khối chất lỏng, áp suất sẽ bằng nhau tại 
mọi điểm bên trong chất lỏng khi khối chất lỏng ở trạng thái nghỉ. 
Áp suất tĩnh tác động giống nhau lên tất cả các hướng trong cùng thời điểm 
Áp suất này tác động vuông góc lên các mặt phẳng tiếp xúc với chất lỏng. 
Cennitec 
NGUYÊN LÝ TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC 
Tải W
Lực F
Tiết diện A
Tiết diện a
L
l
a A
Tải W Lực F
Tâm quay
Để nâng tải W bằng hệ thống thủy lực này thì chất lỏng phải chảy từ buồng nhỏ 
sang buồng lớn. Để đạt được điều đó buộc phải có sự chênh lệch về áp suất giữa 
hai buồng, vì chất lỏng di chuyển từ nơi có áp suất cao sang nơi có áp suất thấp. 
Do vậy để nâng tải W thì áp suất tại buồng nhỏ phải tăng lên, có nghĩa là lực F 
phải gia tăng một lượng là ΔF. Hơn nữa, để nâng tải W lên một đọan có chiều dài 
L, chất lỏng phải dịch chuyển từ buồng nhỏ sang buồng lớn với một thể tích là 
Cennitec 
NGUYÊN LÝ TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC 
5
6
1 2 3 4
7
8
F2
A2
F1
A1 
F2 = F1(A2/A1)
1. Nút xả 2. Van 1 chiều 
3. Rảnh thóat dầu 4. Van 1 chiều 
5. Bể chứa dầu 6. Cần gạt 
7. Xy lanh đẩy 8. Xy lanh ép 
. Lực nâng của kích sẽ tỉ lệ thuận với tỉ lệ giữa tiết diện hai xy lanh. 
Cennitec 
Hệ thống truyền động thủy lực cơ bản 
Vị trí đầu Vị trí đang xét
l
F
A
Khái niệm cơ bản về xy lanh thủy lực 
Giả sử dầu được cấp vào buồng của xy lanh thủy lực và làm cho xy lanh dịch 
chuyển như trong hình dưới đây. 
Xy lanh có diện tích piston là A và tạo ra một lực là F trong khi khoảng dịch 
chuyển của xy lanh là l. Gọi V là thể tích dầu vào xy lanh, khi đó: 
l = V/A 
Lực do xy lanh tạo ra sẽ là 
F = PA 
P là áp suất tại buồng của xy lanh. 
Công sinh ra bởi xy lanh là: 
Công = Fl 
 = (PA)(V/A) = PV 
Công suất là công sinh ra trong một đơn vị thời gian, 
Công suất = PV/t 
t là thời gian xy lanh cần để dịch chuyển quãng đường là l. Lưu lượng được 
hiểu là thể tích dầu trong đơn vị thời gian, Q = V/t. Vậy 
Công suất xy lanh = PQ 
Cennitec 
Hệ thống truyền động thủy lực cơ bản 
Khái niệm cơ bản về động cơ thủy lực 
Dm n
Dầu với lưu lượng là Q được cấp cho động cơ thủy lực có thể tích riêng là Dm Thể 
tích riêng của động cơ thủy lực là thể tích mà làm cho động cơ quay đúng 1 vòng. 
Khi đó vận tốc quay của động cơ sẽ là; 
n = Q/Dm 
Công suất cơ khí của động cơ là 
Công suất = 2πTn 
 = 2πT(Q/Dm) 
Ta đã biết công suất thủy lực là tích của áp suất và lưu lượng. Vậy 
2πT(Q/Dm) = ΔPQ 
Từ đây ta có được mô-men tại trục của động cơ thủy lực là: 
T = (ΔP Dm) / 2π 
Như vậy, mô-men của động cơ thủy lực tỉ lệ thuận với áp suất và thể tích riêng 
của động cơ. 
Cennitec 
Hệ thống truyền động thủy lực cơ bản 
W
Bơm
Van giới hạn 
áp suất
Van điều khiển hướng
Xy lanh
Tải
Bể chứa dầu
Bơm: cung cấp lưu lượng cho hệ thống. Bơm 
trong hình là bơm có thể tích riêng cố định, nghĩa 
là nó đều cung cấp một lưu lượng cố định sau 
mỗi vòng quay. 
Van giới hạn áp suất (relief valve): có nhiệm vụ 
bảo vệ hệ thống. Nếu áp suất hệ thống tăng đến 
ngưỡng đã qui định (bởi van) thì van mở cho 
phép lưu lượng dư trở về bể chứa dầu. 
Van điều khiển hướng: có nhiệm vụ điều khiển 
lưu chất đến vị trí mong muốn 
Xy lanh: có nhiệm vụ chuyển năng lượng thủy lực 
thành năng lượng cơ. 
Cennitec 
Hệ thống truyền động thủy lực cơ bản 
W
Bơm
Van giới hạn 
áp suất
Van điều khiển hướng
Xy lanh
Tải
Bể chứa dầu
ΔP line 1
ΔP line 2
ΔP line 3
ΔP line 4
ΔP van
Pr
Pc
ΔPline1 = mất áp giữa bơm và van điều khiển hướng 
ΔPvan = mất áp qua van điều khiển hướng 
ΔPline2 = mất áp giữa van điều khiển hướng và xy lanh 
ΔPline3 = mất áp giữa buồng còn lại của xy lanh và van 
điều khiển hướng 
ΔPline 4 = mất áp giữa van điều khiển hướng và bể dầu 
Cho các thông số của hệ như sau: 
Xy lanh có đường kính piston là D = 100 mm, và ti là d 
= 70 mm. 
ΔPline1 = 3 bar ΔPline3 = 1.5 bar 
ΔPvan = 3.5 bar ΔPline4 = 1 bar 
ΔPline2 = 1 bar W = 22250 N 
1. Xác định giá trị áp suất tối thiểu tại cửa ra của 
bơm; giá trị cài đặt của van tràn? 
2. Công suất cần thiết của bơm, nếu vận tốc của 
xy lanh là 5m/phút 
3. Hiệu suất của hệ lúc nâng vật 
Cennitec 
Hệ thống truyền động thủy lực cơ bản 
Diện tích piston xy lanh là: 
A = πD2/4 = 3.14 x (10)2 /4 = 78.5 cm2 = 78.5 x 10-4 m2 
Diện tích của ti xy lanh là 
a = πd2/4 = 3.14 x (7)2 /4 = 38.45 cm2 = 38.45 x 10-4 m2 
Trong thời gian xy lanh đi ra, áp suất tại buồng chứa ti là 
Pr = ΔPline3 + ΔPvan + ΔPline4 
 = 1.5 + 3.5 + 1 
 = 6 bar 
Tổng lực tác dụng lên xy lanh là: 
0.9PcA = Pr (A - a) + W; 0,9 là hệ số khi thiết kế 
Vậy 
Pc = [Pr (A - a) + W] / 0.9A 
 = [6 x 105 x (78.5 – 38.45) x 10-4 + 22250]/0.9 x 78.5 x 10-4 
 = 35.7 x 105 (N/m2) 
 = 35.7 bar 
Áp suất tại bơm phải là: 
P = Pc + ΔPline2 + ΔPvan + ΔPline1 
 = 35.7 + 1 + 3.5 + 3 
 = 43.2 bar 
W
Bơm
Van giới hạn 
áp suất
Van điều khiển hướng
Xy lanh
Tải
Bể chứa dầu
ΔP line 1
ΔP line 2
ΔP line 3
ΔP line 4
ΔP van
Pr
Pc
Cennitec 
ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG THỦY LỰC 
Các ưu điểm chính của hệ thống thủy lực: 
-Tỉ số công suất-tỉ trọng cao. 
-Tự bôi trơn 
- Không có hiện tượng bão hòa trong hệ thống thủy lực như trong các hệ 
thống điện. Mô-men của các động cơ điện tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, 
nhưng nó bị giới hạn bởi hiện tượng bão hòa từ trường. 
-Tỉ số lực/khối lượng và mô-men/quán tính cao, điều đó dẫn đến khả năng đạt 
gia tốc cao và đáp ứng nhanh của các động cơ thủy lực. 
-Độ cứng của xy lanh thủy lực cao, điều đó cho phép dừng tải đột ngột tại các 
vị trí bất kỳ. 
- Dễ dàng bảo vệ khi hệ thống quá tải. 
- Có khả năng tích trữ năng lượng trong các bình tích áp thủy lực. 
- Độ linh hoạt cao hơn so với các hệ thống cơ khí. 
- Ứng dụng được cho cả chuyển động quay và chuyển động tịnh tiến. 
- An toàn, không gây nguy cơ cháy nổ. 
Cennitec 
ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG THỦY LỰC 
Các nhược điểm của hệ thống thủy lực: 
- Nguồn thủy lực không có sẵn mọi nơi, không giống như điện 
- Giá thành cao vì các thiết bị thủy lực cần độ chính xác cao 
- Nhiệt độ làm việc bị giới hạn giữa hai giá trị nhỏ nhất và lớn nhất. 
-Cần phải có hệ thống lọc dầu 
- Hiệu suất tổng của các hệ thống truyền thống thường rất thấp 
Cennitec 
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA THỦY LỰC 
Dùng trong các xe cơ giới 
Cennitec 
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA THỦY LỰC 
Máy ép 40.000 tấn 
Cennitec 
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA THỦY LỰC 
Hệ thống thủy lực mô phỏng chuyển động của máy bay 
Cennitec 
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA THỦY LỰC 
Hệ thống thủy lực dùng trong xe phục vụ xây dựng 
Cennitec 
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA THỦY LỰC 
Hệ thống thủy lực dùng trong xe khai thác rừng 
Cennitec 
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA THỦY LỰC 
Bộ truyền động bằng thủy lực của hãng Mercedec-benz 
Cennitec 
 KÝ HIỆU CHO CÁC THÀNH PHẦN THỦY LỰC 
1) Ký hiệu mũi tên cắt ngang một thành phần chỉ rằng thành phần đó là 
điều chỉnh được 
2) Đường thẳng nét liền biểu diễn đường dẫn dầu. Nó không chỉ ra bất 
cứ thông tin nào về áp suất trong ống dẫn. Ống dẫn có thể là ống hút, 
ống đẩy hoặc ống hồi dầu về chứa. 
3) Đường dầu rò, trong các hệ thống truyền động thủy lực nó có vai trò 
dẫn lượng dầu bị rò rỉ ra bên ngòai của các thành phần thủy lực như 
van, bơmvề bể chứa dầu, được biểu diễn bằng đường nét đứt. 
-------------------------- 
Cennitec 
KÝ HIỆU CHO CÁC THÀNH PHẦN THỦY LỰC 
4) Đường dầu điều khiển được dùng để truyền tín hiệu áp suất từ một điểm đến 
điểm khác với lưu lượng nhỏ nhất được biểu diễn bằng đường nét đứt dài 
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 
5) Van một chiều có chức năng chỉ cho phép lưu chất đi theo 1 hướng. Nó gồm 
1 bi cầu và 1 lò xo. Van một chiều được biểu diễn bằng ký hiệu sau 
Free flow
7) Van một chiều mà nó có thể mở cho dầu đi theo hướng bị cấm nhờ 1 áp 
suất điều khiển gọi là van một chiều có điều khiển. Van một chiều có điều 
khiển được biểu diễn bằng ký hiệu như sau 
Free flow
Cennitec 
KÝ HIỆU CHO CÁC THÀNH PHẦN THỦY LỰC 
8) Van điều khiển hướng đi của lưu chất được biểu diễn bằng các hình chữ nhật. 
Van có bao nhiêu vị trí thì được biểu diễn bằng bấy nhiêu hình chữ nhật tương 
ứng 
Van hai vị trí
Van ba vị trí
9) Các van điều khiển áp suất có thể phân thành hai lọai: lọai van thường đóng 
và lọai van thường mở. Để biểu diễn một van điều khiển áp suất ta dùng 1 ô 
hình chữ nhật với đường dẫn đi qua nó. 
Lò xo điều chỉnh được
Đường dầu điều khiển
Van thường đóng
Lò xo điều chỉnh được
Đường dầu điều khiển
Cennitec 
KÝ HIỆU CHO CÁC THÀNH PHẦN THỦY LỰC 
10) Van điều khiển lưu lượng được biểu diễn như là một khe hẹp của dòng chảy. 
Nếu lưu lượng có thể được điều chỉnh thì nó được biểu diễn bằng mũi tên nghiêng 
Van điều chỉnh lưu lượng một hướng 
Hướng lưu lượng điều khiển được
Hướng lưu lượng chảy rự do
Cennitec 
KÝ HIỆU CHO CÁC THÀNH PHẦN THỦY LỰC 
11) Tất cả các ký hiệu có chứa đường tròn đều thể hiện một cơ cấu quay, 
chẳng hạn như bơm hoặc động cơ thủy lực. Hình tam giác tô đen thể hiện 
hướng đi của lưu chất, đối với ký hiệu biểu diễn bơm thì hình tam giác này 
hướng ra phía ngòai, còn đối với ký hiệu biểu diễn động cơ thủy lực thì 
hướng vào phía trong. 
a) Bơm thủy lực một hướng, thể tích riêng cố định. 
Cửa hút
Cửa đẩy
Trục truyền động
b) Bơm thủy lực hai hướng, thể tích riêng thay đổi 
Đường dầu rò rỉ
Cennitec 
KÝ HIỆU CHO CÁC THÀNH PHẦN THỦY LỰC 
c) Động cơ thủy lực một hướng, thể tích riêng cố định 
Cửa dầu vào
Cửa dầu ra
Trục động cơ
d) Động cơ điện 
M
e) Động cơ nổ 
M
Cennitec 
KÝ HIỆU CHO CÁC THÀNH PHẦN THỦY LỰC 
13) Bộ lọc và hệ thống làm mát 
a) Bộ lọc 
b) Bộ làm mát 
c) Đồng hồ đo lưu lượng 
f) Bình tích áp vận hành bằng khí nén 
Cennitec 
KÝ HIỆU CHO CÁC THÀNH PHẦN THỦY LỰC 
12) Xy lanh thủy lực được thể hiện bằng ký hiệu có chứa vỏ xy lanh, piston và ti. 
a) Xy lanh thủy lực tác động kép, không có giảm chấn 
b) Xy lanh thủy lực tác động kép, có giảm chấn 
c) Xy lanh thủy lực tác động đơn 
Cennitec 
BÀI TẬP 
1. Độ chênh áp suất trên bơm là 100 bar, và lưu lượng bơm cung cấp là 60 
l/min. Xác định công suất tối thiểu để kéo bơm. Giả thiết rằng hiệu suất là 
100%. 
2. Do một số lý do ta không biết được lưu lượng của bơm, và đồng 
hồ đo lưu lượng cũng không thể lắp vào hệ thống. Một xy lanh không 
tải có thể dùng để xác định một cách gần đúng lưu lượng của bơm. 
Xy lanh có hành trình là 203 mm. Thời gian đi ra hết hành trình là 
2.4s. Xác định lưu lượng bơm cấp cho xy lanh. 
Bài tập1 
Bài tập 2 
Cennitec 
BÀI TẬP 
Bơm
Van giới hạn 
áp suất
Van điều khiển hướng
Xy lanh
Bể chứa dầu
P2
P1
Mạch thủy lực đơn giản được trình bày 
trong hình bên. Trong lúc xy lanh đi ra 
không tải, các áp suất đo được như sau: 
P1 = 10 bar 
P2 = 8 bar 
Xy lanh có đường kính piston là 38 mm, và 
đường kính ti là 15.8 mm. Tính lực cản bên 
trong xy lanh. Lực cản này là lực cần để 
thắng ma sát giữa các bạc làm kín của piston 
và ti với vỏ xy lanh 
Bài tập 3 
Cennitec 
BÀI TẬP 
ΔPline1
ΔPline2 ΔPline3
ΔPline4
ΔPDVC
ΔPM
ΔPline1 = Mất áp từ bơm đến van điều khiển hướng (VDC) 
 = 2.5 bar 
ΔPVDC = Mất áp trên điều khiển hướng (VDC) 
 = 2.2 bar 
ΔPline2 = Mất áp từ van điều khiển hướng (VDC) đến động 
 cơ thủy lực 
 = 0.5 bar 
ΔPM = Độ chênh áp trên động cơ thủy lực 
ΔPline3 = Mất áp từ động cơ đến van điều khiển hướng 
 (VDC) 
 = 0.75 bar 
ΔPline4 = Mất áp từ van điều khiển hướng (VDC) đến bể 
 chứa dầu 
 = 1 bar 
Van giới hạn áp suất được nối ngay ngõ ra của bơm. Động 
cơ thủy lực có thể tích riêng là 37.7 cm3/rev và cung cấp 
mô-men là 1225 Nm. Cần cài đặt cho van giới hạn áp suất 
ở giá trị bao nhiêu? 
Bài tập 4 
cenintec 
www.themegallery.com 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thuy_luc_khi_nen_chuong_1_gioi_thieu.pdf
Ebook liên quan