Bài giảng Tiền lâm sàng về các kỹ năng lâm sàng - Chương 8: Kỹ năng hỏi - khám lâm sàng và các thủ thuật cơ bản về nội tiết

Tóm tắt Bài giảng Tiền lâm sàng về các kỹ năng lâm sàng - Chương 8: Kỹ năng hỏi - khám lâm sàng và các thủ thuật cơ bản về nội tiết: ...?  Đo kiểm tra huyết áp 1.2. Nhìn  Vùng cổ - mặt:  Nhìn từ phía trước và bên cạnh cổ để tìm bất kz sự bất thường rõ ràng, vết sẹo hoặc sưng  Cho bệnh nhân một ly nước và quan sát họ khi họ uống.  Theo dõi chuyển động của bất kz chỗ sưng tấy nào khi uống vì điều này có thể giúp... không?); Sờ hạch vùng cổ; Sờ lòng bàn tay. Giúp xác định kích thước, tính chất của bướu giáp, của hạch; Xác định sự xâm lấn/chèn ép của bướu giáp. - Khám đúng kỹ thuật, đánh giá đúng đặc điểm tuyến giáp qua khám; - Xác định lòng bàn tay nóng ẩm/lạnh khô? 23 TT CÁC BƯỚC Ý NGH...m tiêm một lượng khí đúng bằng lượng Insulin cần lấy. Bước 6: Đâm kim qua nút cao su theo chiều thẳng đứng; đẩy lượng khí vào lọ Insulin. Bước 7: Lộn ngược lọ thuốc; một tay giữ lọ Insulin; tay kia kéo nhẹ Piston. Lúc này Insulin sẽ được kéo vào bơm tiêm; lấy đủ lượng insulin . Bước 8: K...

pdf43 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 425 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Tiền lâm sàng về các kỹ năng lâm sàng - Chương 8: Kỹ năng hỏi - khám lâm sàng và các thủ thuật cơ bản về nội tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
; Sờ lòng bàn tay. 
Giúp xác định 
kích thước, tính 
chất của bướu 
giáp, của hạch; 
Xác định sự xâm 
lấn/chèn ép của 
bướu giáp. 
- Khám đúng kỹ thuật, đánh giá đúng đặc điểm 
tuyến giáp qua khám; 
- Xác định lòng bàn tay nóng ẩm/lạnh khô? 
23 
TT CÁC BƯỚC Ý NGHĨA YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
10. Gõ phản xạ gân xương. Xác định tăng phản xạ gân 
xương trong cường giáp. 
Xác định đúng nếu có tăng 
phản xạ gân xương. 
11. Nghe 
- Nghe tại tuyến giáp; 
- Nghe tim. 
- Định hướng phát hiện 
bướu giáp mạch; 
- Xác định rối loạn nhịp tim 
trên NB bị cường giáp 
. 
- Mô tả đúng kết quả ghe; 
- Phát hiện được chính xác các 
bất thường khi nghe tim. 
12. Kết thúc khám 
- Giúp NB trở về tư thế thoải mái; 
- Giải thích kết quả khám cho NB và hướng xử trí tiếp 
theo; 
- Ra chỉ định xét nghiệm hoặc thăm dò khác (nếu cần); 
- Tư vấn và trả lời các câu hỏi của NB (nếu có); 
- Chào và cảm ơn NB; 
- Thu dọn dụng cụ, rửa tay; 
- Ghi kết quả khám vào hồ sơ bệnh án. 
- Đảm bảo quyền được 
thông tin cho NB; 
- Hoàn chỉnh việc khám; 
- Đảm bảo ghi chép các 
thông Tin theo quy định 
hành chính và chuyên môn. 
- NB hiểu rõ về tình trạng bệnh 
và yên tâm hợp tác với NVYT 
trong chẩn đoán, điều trị và 
chăm sóc; 
- Đưa ra hướng xử trí tiếp 
theo và các chỉ định xét 
nghiệm hợp l{; 
- Ghi bệnh án rõ ràng và đầy 
đủ. 
BẢNG KIỂM KHÁM LÂM SÀNG BỆNH TIỂU ĐƯỜNG 
24 
TT CÁC BƯỚC Ý NGHĨA YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
CHUẨN BỊ 
1. - Dụng cụ: ly nước uống, thước đo, ống nghe, máy đo 
huyết áp, đồng hồ bấm giây, búa phản xạ; 
- Nơi khám sạch sẽ, đủ ánh sáng; 
- NVYT mang trang phục theo quy định, rửa tay thường 
quy. 
Giúp thực hiện 
thăm 
khám được thuận 
lợi. 
- Dụng cụ khám đủ và sẵn sàng để sử 
dụng; 
- Rửa tay theo quy trình. 
THỰC HIỆN 
2. NVYT 
- Chào hỏi NB/người nhà, tự giới thiệu tên và nhiệm vụ 
tại CSYT; 
- Giải thích với NB về quy trình khám bệnh, hướng dẫn 
NB ở tư thế phù hợp cho việc khám bệnh. 
- Tạo tâm l{ tốt 
cho NB; 
- Tạo tư thế thuận 
lợi nhất cho việc 
khám bệnh. 
- NB thoải mái và yên tâm hợp tác 
trong quá trình khám; 
- NVYT thể hiện thái độ sẵn sàng hỗ 
trợ NB; 
- NB được đặt đúng tư thế khám bệnh. 
3. Hỏi bệnh 
- Hỏi l{ do NB đến CSYT; 
- Hỏi bệnh sử (chú { đến triệu chứng cơ năng như : Đi 
tiểu thường xuyên? Thường xảy ra khá nhiều vào ban 
đêm?. Khát nước nhiều hơn bình thường? Hay cảm thấy 
đói ? Bị sụt cân? Chân và tay hay bị ngứa ra, tê, đau rát 
hoặc sưng?. Da bị ngứa và khô, đặc biệt da ở những 
vùng kín như cổ hoặc nách? Da dễ bị nhiễm trùng?); 
- Hỏi tiền sử bệnh liên quan của NB và gia đình? Chú { 
đến đã từng sanh con ≥ 4kg?... 
Giúp định hướng 
cho khám thực thể 
thuận lợi. 
- Khai thác được đúng và đầy đủ bệnh 
sử và tiền sử; 
- Thái độ tôn trọng đúng mức các 
phong tục tập quán và thói quen trong 
CSSK của NB, sử dụng câu hỏi mở, 
đóng phù hợp. 
4. Khám toàn thân 
Da và tóc của bệnh nhân có gì đặc biệt? 
Trọng lượng, chu vi bụng, chiều cao và BMI. 
Kiểm tra các vị trí tiêm chích của bệnh nhân tiểu đường 
loại 1, tìm kiếm bằng chứng chứng teo mỡ, rối loạn 
phân bố mỡ / rối loạn lipid.? 
Giúp định hướng 
cho khám thực thể 
thuận lợi. 
Phát hiện được các triệu chứng toàn 
thân liên quan đến các bệnh l{ tuyến 
tụy. 
25 
TT CÁC BƯỚC Ý NGHĨA YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 Khám tiểu đường 
5. 
Nhìn Mắt: 
- Kiểm tra mắt, tìm kiếm bất kz bằng chứng 
của xanthelasmata (những nốt mỡ 
cholesterol màu hơi vàng quanh mí mắt, 
cảnh báo nguy cơ bệnh tim thiếu máu cục 
bộ và nhồi máu cơ tim, xơ vữa động mạch), 
đục thủy tinh thể ... 
- Kiểm tra thị lực & Soi đáy mắt. 
Đánh giá sơ bộ 
các dấu hiệu liên 
quan về mắt của 
bệnh tiểu đường. 
- Quan sát & Mô tả được những gì quan sát 
thấy 
- Khám mắt bằng các dugj cụ chuyên dụng để 
đánh giá thị lực và đáy mắt nếu có phương 
tiện. 
6. Khám cảm giác 
+ Khám bằng Monofilament 10gram 
+ Cảm giác nông (Cảm giác đau / Xúc giác / 
Thống nhiệt) 
+ Cảm giác sâu (Rung âm thoa / Đếm ngón 
chân) 
Xác định sơ bộ 
NB có tổn 
thương cảm giác 
từ bệnh l{ tiểu 
đường không? 
Thực hiện đúng kỹ thuật trong nghiệm pháp 
Monofilament: khám cảm giác chạm nhẹ thường 
được đánh giá bằng mội sợi nilon mềm – nếu 
bệnh nhân không cảm nhận được sợi nilon chạm 
trên bàn chân đó là dấu hiệu của mất cảm giác 
7. Khám sức cơ 2 chân 
Khám phản xạ 
+ Gân cơ tứ đầu đùi 
+ Gân gót 
Giúp xác định 
sức cơ & phản xạ 
thần kinh. 
Thực hiện đúng kỹ thuật khám sức cơ và phản xạ 
8. Khám bàn chân đái tháo đường 
- Nhận biết được các kiểu biến dạng bàn chân 
+ Bàn chân Charcot 
+ Ngón chân hình vuốt / Ngón cái vẹo 
ngoài 
- Phát hiện được các tổn thương (Nốt chai ; 
Nứt gót; Nứt kẽ ngón; Móng mọc vào trong 
Nấm móng ) 
Nhận biết các 
biến dạng bàn 
chân; Để theo 
dõi sự tiến triển 
của tổn thương. 
Xác định được kiểu dạng bàn chân, các tổn 
thương. 
26 
TT CÁC BƯỚC Ý NGHĨA YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
10. Khám bàn chân đái tháo đường 
 Mô tả tinh chất của vết loét ( Vị trí / Kích thước / 
Đáy vết loét / Dịch tiết / Áp xe / Mô xung quanh 
 Nhận biết được các kiểu vết loét ( Vết loét nhiễm 
trùng / Loét lỗ đáo / Vết loét thiếu máu nuôi 
 Phân loại loét chân của Wagner và Meggitt có sửa 
đổi: 
 Độ sâu: Độ 1: Loét nông / Độ 2: Loét sâu 
xuống gân cơ nhưng chưa đến xương / Độ 
3: Loét sâu, thăm dò chạm xương, có viêm 
mô tế bào nặng, có ổ áp xe, viêm xương. 
 Thiếu máu: A: Không có thiếu máu / B: 
Thiếu máu nhưng chưa hoại tử / C: Hoại tử 
cục bộ một phần phía trước bàn chân / D: 
Hoại tử toàn bộ bàn chân. 
Xác định tính chất và các 
kiểu vết loét. & phân loại 
tổn thương 
Xác định đúng nếu có loét về 
tính chất – kiểu loét và phân 
loại phân độ loét bàn chân 
trong tiểu đường 
12. Kết thúc khám 
- Giúp NB trở về tư thế thoải mái; 
- Giải thích kết quả khám cho NB và hướng xử trí tiếp 
theo; 
- Ra chỉ định xét nghiệm hoặc thăm dò khác (nếu cần); 
- Tư vấn và trả lời các câu hỏi của NB (nếu có); 
- Chào và cảm ơn NB; 
- Thu dọn dụng cụ, rửa tay; 
- Ghi kết quả khám vào hồ sơ bệnh án. 
- Đảm bảo quyền được 
thông tin cho NB; 
- Hoàn chỉnh việc khám; 
- Đảm bảo ghi chép các 
thông Tin theo quy định 
hành chính và chuyên môn. 
- NB hiểu rõ về tình trạng bệnh 
và yên tâm hợp tác với NVYT 
trong chẩn đoán, điều trị và 
chăm sóc; 
- Đưa ra hướng xử trí tiếp 
theo và các chỉ định xét 
nghiệm hợp l{; 
- Ghi bệnh án rõ ràng và đầy 
đủ. 
8.2 Các thủ thuật , kỹ năng lâm sàng cơ bản về nội tiết 
8.2.1 Kỹ thuật tiêm Insulin 
27 
ĐẠI CƯƠNG 
‒ Insulin là một hormon được tiết ra liên tục 24h bởi tế bào bêta tuyến tụy, 
được tiết nhiều nhất vào sau bữa ăn. 
‒ Insulin là một Protein nên bị phá hủy ở đường tiêu hóa, do vậy insulin không 
được sử dụng bằng đường uống 
‒ Tác dụng chính của Insulin là thúc đẩy sự vận chuyển Glucose qua màng tế 
bào. 
‒ Hiện nay trên thị trường có nhiều loại Insulin với thời gian tác dụng khác 
nhau: Nhanh, thường, trung bình, kéo dài. 
‒ Liều lượng và đường dùng do bác sỹ điều trị quyết định 
CHỈ ĐỊNH 
‒ Đái tháo đường typ 1, đái tháo đường thứ phát 
‒ Đái tháo đường typ 2 khi: 
+ Đường huyết lúc đói > 15 mmol hoặc có Ceton niệu (+), ceton máu tăng 
+ Chấn thương, stress, nhiễm trùng, phẫu thuật, dùng corticoid 
+ Suy gan, suy thận. 
+ Dùng thuốc uống không kiểm soát được đường máu 
‒ Đái tháo đường có thai không kiểm soát được bằng chế độ ăn. 
CHỐNG CHỈ ĐỊNH 
‒ Dị ứng, mẫn cảm với Insulin 
28 
IV. CHUẨN BỊ 
1. Người thực hiện 
01 nhân viên y tế hoặc người bệnh đã được hướng dẫn tiêm Insulin 
2.Phương tiện 
Xylanh 1ml hoặc bút tiêm Insulin / Insulin / Bông cồn 
3.Cách lấy Insulin 
3.1. Cách lấy Insulin không trộn: (Gồm 10 bước) 
Bước 1: Rửa tay bằng xà phòng 
Bước 2: Trộn đều Insulin bằng cách lăn tròn lọ thuốc trong lòng bàn tay hoặc 
lắc nhẹ. 
Bước 3: Bật nắp nhựa bảo vệ phía trên nắp lọ bằng cao su 
Bước 4: Vệ sinh trên nút lọ (Phía phần nút cao su) bằng cồn 
Bước 5: Tháo bỏ nắp bảo vệ trên kim tiêm insulin; hút vào bơm tiêm một 
lượng khí đúng bằng lượng Insulin cần lấy. 
Bước 6: Đâm kim qua nút cao su theo chiều thẳng đứng; đẩy lượng khí vào 
lọ Insulin. 
Bước 7: Lộn ngược lọ thuốc; một tay giữ lọ Insulin; tay kia kéo nhẹ Piston. 
Lúc này Insulin sẽ được kéo vào bơm tiêm; lấy đủ lượng insulin . 
Bước 8: Kiểm tra insulin trong lọ xem có không khí không? Nếu có, nhẹ 
nhàng đẩy piston đưa một phần insulin trở lại lọ; sau đó nhẹ nhàng kéo 
piston ra, lượng Insulin lại được lấy bù vào đủ. 
Bước 9: Rút kim ra khỏi lọ; kiểm tra xem đã đủ liều insulin chưa? 
Bước 10: Đậy nắp kim, chuẩn bị tiêm. 
29 
3.2. Cách lấy Insulin có trộn 
‒ Nguyên tắc trộn insulin: 
Nguyên tắc 1: Hai loại Insulin phải do cùng một hãng sản xuất. 
Nguyên tắc 2: Insulin nhanh lấy trước, bán chậm hoặc chậm lấy sau 
Nguyên tắc 3: Không nên trộn Insulin người và động vật với nhau. 
Nguyên tắc 4: Nồng độ của 2 loại insulin phải giống nhau 
‒ Năm bước trộn insulin: 
Bước 1: Sát trùng cả hai lọ bằng cồn 
Bước 2: Chọc kim với Y đơn vị khí vào lọ insulin có tác dụng dài hơn; bơm 
khí vào nhưng không lấy Insulin vào bơm tiêm; rút kim ra khỏi lọ. 
Bước 3: Chọc kim với X đơn vị khí vào lọ insulin có tác dụng nhanh; bơm khí 
vào lọ; đảo ngược lọ và lấy đủ X đơn vị Insulin vào bơm tiêm; bảo đảm 
không có không khí trong bơm tiêm. 
Bước 4: Trộn insulin nhẹ nhàng ở lọ có tác dụng bán chậm cho đến khi chắc 
chắn insulin trong lọ đã được trộn đều. 
Bước 5: Đảo ngược lọ; nhẹ nhàng kéo piston và lấy đủ Y đơn vị insulin ở lọ 
insulin có tác dụng bán chậm hoặc chậm; không để insulin tràn vào lọ; 
lượng insulin lúc này là: T= X+Y 
30 
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 
1.Tư thế người bệnh: Nằm hoặc ngồi 
2. Kỹ thuật tiêm 
2.1. Đường vào 
‒ Tiêm tĩnh mạch hoặc pha truyền tĩnh mạch: Chỉ được sử dụng trong bệnh 
viện và chỉ thực hiện bởi nhân viên y tế & chỉ được dùng cho insulin regular. 
‒ Tiêm bắp hoặc tiêm dưới da: Tiêm bắp giúp insulin được hấp thu và có tác 
dụng nhanh hơn nhưng không phải là đường dùng phổ biến mà thường dùng 
đường dưới da. Chỉ đường tiêm này người bệnh đã được hướng dẫn tiêm 
Insulin được tự thực hiện. 
2.2. Chọn vị trí tiêm: Các vị trí khác nhau sẽ làm cho insulin vào máu với tốc độ 
nhanh chậm khác nhau: 
‒ Vùng bụng: Insulin vào máu nhanh nhất 
‒ Vùng mặt ngoài cánh tay: Insulin vào máu chậm hơn so với vùng bụng 
‒ Vùng mông và mặt ngoài đùi chậm hơn vùng mặt ngoài cánh tay 
2.3. Các nguyên tắc cần nhớ khi tiêm 
‒ Nguyên tắc 1: Ở mỗi vị trí tiêm, da phải được giữ sạch, cơ bắp và lớp mỡ 
dưới da vùng này phải hoàn toàn bình thường. Đây là điều kiện để Insulin 
được hấp thu tốt. 
‒ Nguyên tắc 2: Các vị trí đều phải được sử dụng luân chuyển. 
‒ Nguyên tắc 3: Nếu sử dụng từ 2 mũi tiêm trở lên trong một ngày, phải tiêm 
vào các vị trí ở các vùng khác nhau. Khi tất cả các vị trí trong vùng đã sử 
dụng hết mới chuyển sang vùng khác. 
31 
2.4. Các bước tiến hành tiêm Insulin 
Cách sử dụng: 
‒ Nếu lần đầu tiên sử dụng bơm tiêm chích insulin nên đến khoa 
cấp cứu nhờ y tá chỉ dẫn và chích cho người bệnh. 
‒ Khi lĩnh lọ insulin về nhà, để tủ lạnh, ngăn lạnh (8oC), không 
được để ngăn đá. khi lấy lọ insulin ra trước khi sử dụng, nên lăn 
tròn lọ insulin trong lòng bàn tay để thuốc trộn đều và ấm lên 
(hình 1). 
‒ Sát trùng nắp cao su của lọ insulin bằng gòn thấm cồn (hình 2). 
‒ Rút không khí vào trong bơm tiêm một lượng bằng với liều 
insulin bác sĩ chỉ định (hình 3). 
‒ Bơm không khí đã hút vào trong lọ insulin (hình 4). 
‒ Quay ngược lọ thuốc và rút insulin vào. Rút một lượng đúng như 
bác sĩ cho (hình 5 ). 
‒ Sát trùng bằng gòn thấm cồn tại ví trí chích: mặt ngoài đùi, 
mông, mặt sau cánh tay, 2 bên rốn (hình 6). 
Ví dụ: 
‒ Chích bên cạnh rốn, dùng tay trái véo căng da nơi tiêm và tay 
phải đâm kim theo hướng tạo một góc 45 độ với mặt phẳng da 
(hình A & B). 
‒ Đâm sâu kim sao cho đến 2/3 kim hoặc hết kim là được (hình C 
& D). 
‒ Chích xong, sát trùng da. Cất lọ insulin vào tủ lạnh. 
32 
TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ 
‒ Hạ đường huyết: cho ăn hoặc uống một lượng khoảng 15 g carbonhydrat 
hoặc truyền glucose ưu trương tĩnh mạch. 
‒ Nhiễm trùng nơi tiêm: Kháng sinh 
‒ Loạn dưỡng mỡ dưới da tại điểm tiêm: hoặc lớp mỡ dưới da bị teo lại hoặc 
tại nơi tiêm tạo thành cục... 
8.2.2 Các qui trình kỹ thuật chuyên ngành Nội tiết 
33 
34 
Tài liệu tham khảo 
Tiếng Việt 
1. Nguyễn Đức Hinh (2014), Bài giảng kỹ năng y khoa, Nhà xuất bản Y học 
2. Cao Văn Thịnh (2005), Tài liệu huấn luyện kỹ năng y khoa tiền lâm sàng, 
tập 1, 2; ĐH PNT 
3. Nguyễn Văn Sơn (2013), Bảng kiểm dạy/học kỹ năng lâm sàng; Nhà xuất 
bản Y học 
4. Đặng Hanh Đệ (2007), Phẫu thuật thực hành,Mã số: Đ.01.Y.12 Nhà xuất 
bản Y học 
5. Sổ tay thăm khám ngoại khoa lâm sàng, BV ND Gia Định 
6. Nguyễn Phúc Học (2017), Chương 6 Bệnh l{ & thuốc Nội tiết - PTH 350. 
DTU 
Tiếng Anh 
5. Chris Hatton Roger Blackwood (2011), Clinical Skills, Nhà xuất bản 
Blackwell 
6. Lynn S. Bickley;(2013), Bate's Guide to Physical Examination; 11th Edition, 
NXB Lippicot 
7. Wienner, Fauci; Harrison’s internal medicine – self-assessment & board 
review, 17th Edition 
8. Richard F. LeBlond;(2009), DeGowin's Diagnostic Examination, 9th Edition 
9. Anne Griffin Perry, Patricia A. Potter and Wendy Ostendorf; 2014. Clinical 
Nursing Skill & Techniques, 8th Edition; Mosby. 35 
* Một số website 
1.  
2. https://geekymedics.com/urological-history-taking/ 
3.  
4. https://geekymedics.com/thyroid-status-examination/ 
5. https://geekymedics.com/diabetic-foot-examination-osce-guide/ 
6. 
measurement/ 
7.  
8. 
pdf 
9.  
36 
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ 
8.1. Chọn đúng/sai - Đã từng sanh con ≥ 4kg, hoặc đã được chẩn đoán đái tháo đường trong 
thai kz là tiền sử bệnh đã mắc đáng chú { khi khai thác bệnh tiểu đường?. 
A. Đúng 
B. Sai 
8.2. Chọn câu sai – các triệu chứng cơ năng chính về bướu giáp : 
A. Thay đổi nhịp tim 
B. Rối loạn tiêu hóa 
C. Thay đổi kinh nguyệt 
D. Chân và tay hay bị ngứa ra, tê, đau rát hoặc sưng 
8.3. Chọn câu sai – các triệu chứng cơ năng chính về bướu giáp : 
A. Cổ đau, khó nuốt, khàn tiếng 
B. Đau cơ và khớp, cánh tay yếu, hội chứng ống cổ tay 
C. Thay đổi kinh nguyệt 
D. Rối loạn tình dục 
8.4. Chọn câu sai – các triệu chứng cơ năng chính về bướu giáp: 
A. Thay đổi tóc,da. 
B. Trầm cảm hay lo âu 
C. Giảm thị lực 
D. Nhạy cảm với nhiệt độ 
37 
8.5. Chọn câu sai – các triệu chứng cơ năng chính về tiểu đường: 
A. Bị sụt cân trầm trọng chỉ trong vòng 2-3 tháng 
B. Chân và tay hay bị ngứa ra, tê, đau rát hoặc sưng. 
C. Trầm cảm hay lo âu 
D. Da bị ngứa và khô, đặc biệt da ở những vùng kín như cổ hoặc nách 
8.6. Chọn đúng sai - Tuyến nội tiết là những tuyến tiết ra Hocmon, các chất này đổ vào các 
mạch máu đi của tuyến. Mỗi tuyến nội tiết tiết ra một số hocmon đặc hiệu mang tính chất sinh 
học và có một chức năng đặc hiệu riêng cho tuyến đó. 
A. Đúng 
B. Sai 
8.7. Chọn câu sai – các triệu chứng cơ năng chính về tiểu đường: 
A. Đi tiểu thường xuyên 
B. Khát nước nhiều hơn bình thường. 
C. Thường đi tiểu khá nhiều vào ban ngày 
D. Hay cảm thấy đói 
8.8. Chọn câu sai – các triệu chứng cơ năng chính về tiểu đường: 
A. Nhạy cảm với nhiệt độ. 
B. Khát nước nhiều hơn bình thường. 
C. Vết thương chậm lành 
D. Da dễ bị nhiễm trùng 
38 
8.9. Chọn đúng/sai – Các biến đổi ban đầu của các tuyến nội tiết phần lớn lại từ biến đổi về thể 
dịch và sinh hoá. Có thể nói, bệnh nội tiết là một bệnh về sinh hoá & bệnh nội tiết là bệnh toàn 
thân. 
 A. Đúng 
 B. Sai 
8.10. Chọn đúng/sai – Dấu hiệu lid-lag là hiện tượng mi mắt trên di chuyển chậm hơn nhãn cầu 
khi cho bệnh nhân từ từ nhìn xuống, làm lộ ra phần củng mạc giữa bờ trên mống mắt và bờ 
dưới mi trên ? 
 A. Đúng 
 B. Sai 
8.11. Chọn câu sai – Nghiệm pháp Pemberton: 
A. Người bệnh ngồi hoặc đứng, người khám đối diện giải thích cho BN cách tiến hành 
B. BN giơ 2 tay lên khỏi đầu, lòng bàn tay hướng vào trong, cánh tay áp sát mang tai, hít 
thật sâu và nín thở. 
C. Giúp xác định K bướu giáp chìm sau xương ức 
D. Nghiệm pháp dương tính khi thấy mặt đỏ ửng, cổ căng phồng, ứ máu tĩnh mạch cổ, 
khò khè và tăng áp lực tĩnh mạch cảnh 
8.12. Chọn câu sai – các triệu chứng cơ năng chính về tiểu đường: 
A. Đi tiểu thường xuyên 
B. Khát nước nhiều hơn bình thường. 
C. Bị sụt cân trầm trọng chỉ trong vòng 2-3 tháng 
D. Đau cơ và khớp, cánh tay yếu, hội chứng ống cổ tay 
8.13. Chọn câu sai – các triệu chứng cơ năng chính về bướu giáp: 
A. Cổ đau, khó nuốt, khàn tiếng. 
B. Ít nhạy cảm với nhiệt độ. 
C. Thay đổi nhịp tim 
D. Rối loạn tiêu hóa 
8.14. Chọn câu sai – các triệu chứng cơ năng chính về bướu giáp: 
A. Đau cơ và khớp, cánh tay yếu. 
B. Giảm thị lực. 
C. Thay đổi tóc,da. 
D. Thay đổi kinh nguyệt 
8.15. Chọn câu đúng nhất – trong khám bướu cổ, quan sát da lông tóc móng cần chú {: 
A. Màu sắc của da, nhiệt độ da, vết rạn da 
B. Niêm mạc môi, má 
C. Phân bố và độ rậm lông 
D. Các kiểu tổn thương da đặc biệt là các vết loét 
8.16. Chọn đúng/sai – Dấu hiệu globe-lag là hiện tượng mi mắt trên di chuyển chậm hơn nhãn 
cầu khi cho bệnh nhân từ từ nhìn xuống, làm lộ ra phần củng mạc giữa bờ trên mống mắt và 
bờ dưới mi trên 
A. Đúng 
B. Sai 
40 
8.17. Chọn câu sai – khám mắt trong basedow cần tiến hành: 
A. Khám tìm dấu hiệu lig-lag; dấu hiệu globe-lag. 
B. Khám tìm dấu hiệu lồi mắt. 
C. Khám tìm dấu hiệu xốn mắt, chảy nước mắt. 
D. Khám tìm dấu hiệu tổn thương đáy mắt. 
8.18. Chọn câu sai – khám mắt trong tiểu đường cần tiến hành: 
A. Khám tìm dấu hiệu lig-lag; dấu hiệu globe-lag. 
B. Khám tìm kiếm bất kz bằng chứng của xanthelasmata . 
C. Khám kiểm tra thị lực. 
D. Khám tìm dấu hiệu tổn thương đáy mắt. 
8.19. Chọn câu sai – khi khám cảm giác của thần kinh ngoại biên trên bệnh nhân tiểu đường: 
A. Khám cảm giác nông thông qua cảm giác đau, rung âm thoa và thống nhiệt 
B. Khám để tìm minh chứng tổn thương & loạn dưỡng cơ trên bệnh nhân tiểu đường 
C. Khám cảm giác chạm nhẹ bằng Monofilament 10gram 
D. Khám cảm giác sâu bằng cách đếm ngón chân. 
8.20. Chọn câu sai – khi khám cảm giác của thần kinh ngoại biên trên bệnh nhân tiểu đường: 
A. Khám cảm giác nông thông qua cảm giác đau và thống nhiệt 
B. Khám để tìm minh chứng tổn thương & loạn dưỡng cơ trên bệnh nhân tiểu đường 
C. Khám cảm giác sâu bằng Monofilament 10gram 
D. Khám cảm giác sâu bằng âm thoa. 
41 
8.21. Chọn câu sai – khám bướu cổ khi nhìn cần tiến hành: 
A. Bắt mạch cảnh cảm nhận nhanh (cường giáp?); chậm (nhược giáp). 
B. Khám tìm bất kz sự bất thường rõ ràng, vết sẹo hoặc sưng ở vùng cổ. 
C. Khám bằng cách cho bệnh nhân một ly nước và quan sát họ khi họ uống. 
D. Khám tìm bất kz chuyển động của chỗ sưng tấy nào khi cho bệnh nhân uống. 
8.22. Chọn câu sai – về triệu chứng thiếu máu trong phân loại loét chân của Wagner và 
Meggitt : 
A. C: Hoại tử cục bộ một phần phía sau bàn châ n 
B. A: Không có thiếu máu. 
C. B: Thiếu máu nhưng chưa hoại tử 
D. D: Hoại tử toàn bộ bàn chân 
8.23. Chọn đúng/sai – Insulin là một Protein nên bị phá hủy ở đường tiêu hóa, do vậy insulin 
không được sử dụng bằng đường uống, khi tiêm người thực hiện có thể là nhân viên y tế hoặc 
người bệnh đã được hướng dẫn tiêm Insulin. 
A. Đúng 
B. Sai 
42 
8.24. Chọn đúng/sai – Khi tiêm insulin cạch rốn, dùng tay trái véo căng da nơi tiêm và tay phải 
đâm kim theo hướng tạo một góc 30 độ với mặt phẳng da, đâm sâu kim sao cho đến 2/3 kim 
hoặc hết kim là được . 
A. Đúng 
B. Sai 
8.25. Chọn câu sai – Các nguyên tắc cần nhớ khi tiêm Insulin: 
A. Ở mỗi vị trí tiêm, da phải được giữ sạch, cơ bắp và lớp mỡ dưới da vùng này phải 
hoàn toàn bình thường 
B. Các vị trí tiêm đều phải được sử dụng luân chuyển. 
C. Không tiêm 2 mũi trở lên trong một ngày * 
D. Nếu sử dụng từ 2 mũi tiêm trở lên trong một ngày, phải tiêm vào các vị trí ở các vùng 
khác nhau 
8.1A ; 8.2D ; 8.3D ; 8.4C ; 8.5C; 8.6A ; 8.7C ; 8.8A ; 8.9A ; 8.10A ; 8.11C ; 8.12D ; 
8.13B ; 8.14B ; 8.15D ; 8.16B ; 8.17D ; 8.18A ; 8.19A ; 8.20C ; 8.21A ; 8.22A ; 8.23B; 
8.24B ; 8.25C 
43 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tien_lam_sang_ve_cac_ky_nang_lam_sang_chuong_7_ky.pdf