Bài giảng Tin học đại cương - Chương 1: Giới thiệu chung
Tóm tắt Bài giảng Tin học đại cương - Chương 1: Giới thiệu chung: ...Học viện Nông nghiệp Việt nam Bài giảng Tin học đại cương 4.4.2. Chuyển từ hệ 10 sang hệ 2 • D = số cần chuyển • Chia D (chia nguyên) liên tục cho 2 cho tới khi kết quả phé... Bài giảng Tin học đại cương 4.5. Hệ đếm cơ số 16 (Hexa) • Sử dụng 16 ký hiệu: – 0..9 – A,B,C,D,E,F • Viết 1AFH hoặc 1AF16 hoặc 1AFH • AH = 10 • FH = 15 • 10H = 16 Khoa Công nghệ thông ,n – Học viện Nông n... giảng Tin học đại cương Mã hoá trong máy 9nh • Sử dụng số nhị phân • Độ lớn của mã = số bit sử dụng để mã hoá • Quy luật hiểu được mã nhị phân • Ví dụ: Sử dụng 5 bit để mã hoá chữ cái hoa A..Z (26 chữ cái) – 00000 ß A – 00001 ß B – – 1...
Khoa Công nghệ thông ,n – Học viện Nông nghiệp Việt nam Bài giảng Tin học đại cương HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG BÀI GIẢNG TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG Khoa Công nghệ thông ,n – Học viện Nông nghiệp Việt nam Bài giảng Tin học đại cương Chương 1. Giới thiệu chung 1. Thông tin và tin học 2. Lịch sử máy tính 3. Phân loại máy tính 4. Các hệ đếm 5. Biểu diễn thông tin trong máy tính 6. Đại số logic 7. Bài tập Khoa Công nghệ thông ,n – Học viện Nông nghiệp Việt nam Bài giảng Tin học đại cương 1. Thông tin và tin học • Dữ liệu: chưa mang lại hiểu biết về đối tượng • Thông tin: dữ liệu sau khi được xử lý, cho ta hiểu biết về đối tượng • Ví dụ – Ảnh mây vệ tinh: Dữ liệu – Bản tin dự báo thời tiết: Thông tin • Tin học – Ngành khoa học nghiên cứu các vấn đề thu thập và xử lý dữ liệu để có được thông tin mong muốn, sử dụng máy tính như một công cụ hỗ trợ chính. Khoa Công nghệ thông ,n – Học viện Nông nghiệp Việt nam Bài giảng Tin học đại cương 2. Lịch sử máy 9nh {1} • 1937, Turing, khái niệm về các con số Nnh toán và máy Turing. • 1943-‐1946, ENIAC – Máy Nnh điện tử đa chức năng đầu ,ên. – J.Mauchly & J.Presper Eckert. • 1945, John Von Neumann đưa ra khái niệm về chương trình được lưu trữ. • 1952, Neumann IAS parallel-‐bit machine. ENIAC Newman & IAS Khoa Công nghệ thông ,n – Học viện Nông nghiệp Việt nam Bài giảng Tin học đại cương 2. Lịch sử máy tính {2} • 1945 – 1954, thế hệ 1 (first generation) – Bóng đèn chân không (vacuum tube) – Bìa đục lỗ – ENIAC: 30 tấn, 18.000 bóng đèn, 100.000 phép tính/giây. • 1955-1964, thế hệ 2 – Transitor – Intel transitor processor • 1965-1974, thế hệ 3 – Mạch tích hợp (Intergrated Circuit – IC) • 1975, Thế hệ 4 – LSI (Large Scale Integration), VLSI (Very LSI), ULSI (Ultra LSI). Khoa Công nghệ thông ,n – Học viện Nông nghiệp Việt nam Bài giảng Tin học đại cương 3. Phân loại máy 9nh • Personal Computer (PC)/ Microcomputer • Minicomputer – Nhanh hơn PC 3-‐10 lần • Mainframe – Nhanh hơn PC 10-‐40 lần • Supercomputer – Nhanh hơn PC 50-‐1.500 lần – Phục vụ nghiên cứu là chính – VD:Earth Simulator (NEC, 5104 CPUs, 35.600 GF). • Laptop Computer • Handheld Computer: Pocket PC,Palm, Mobile devices. PC Mini Super Mainframe Laptop Handheld Khoa Công nghệ thông ,n – Học viện Nông nghiệp Việt nam Bài giảng Tin học đại cương 4. Hệ đếm • Khái niệm • Hệ đếm cơ số 10 • Hệ đếm cơ số bất kỳ • Hệ đếm cơ số 2 • Hệ đếm cơ số 16 Khoa Công nghệ thông ,n – Học viện Nông nghiệp Việt nam Bài giảng Tin học đại cương 4.1. Khái niệm • Hệ đếm – Sử dụng để đếm (biểu diễn thông tin số) – Cơ số: Số lượng ký hiệu • Ví dụ: hệ đếm cơ số 10 – 10 ký hiệu (cơ số 10) : 0..9. – 123789 là một số trong hệ 10. • Hệ đếm cơ số a – Có a ký hiệu. Khoa Công nghệ thông ,n – Học viện Nông nghiệp Việt nam Bài giảng Tin học đại cương 4.2. Hệ đếm cơ số 10 • Cơ số 10 – 10 ký hiệu: 0,1,2,,9 • anan-1a0 = an.10n + an-1.10n-1 ++ a0.100 • 123 = 1.102 + 2.101 +3.100 • Viết: 2004 hoặc 200410 Khoa Công nghệ thông ,n – Học viện Nông nghiệp Việt nam Bài giảng Tin học đại cương 4.3. Hệ đếm cơ số a bất kỳ • Sử dụng a ký hiệu để biểu diễn • Ký hiệu có giá trị nhỏ nhất là ‘0’ • Ký hiệu có giá trị lớn nhất là a-1 • Giá trị của chữ số thứ n bằng số đó nhân với giá trị của vị trí – Giá trị của vị trí = an – n = vị trí, chữ số đầu tiên có vị trí là n-1 – Phần thập phân được đánh số âm Khoa Công nghệ thông ,n – Học viện Nông nghiệp Việt nam Bài giảng Tin học đại cương 4.4. Hệ đếm cơ số 2 • Sử dụng 2 ký hiệu 0 và 1 • Binary (nhị phân) • Biểu diễn thông tin trong máy tính – Các linh kiện điện tử chỉ có hai trạng thái: • Đóng hoặc mở (công tắc). • Có điện hoặc không có điện. • Số nhị phân = BIT (BInary digiT). • Viết: 10012 hoặc 1001B Khoa Công nghệ thông ,n – Học viện Nông nghiệp Việt nam Bài giảng Tin học đại cương 4.4.1. Chuyển từ hệ 2 sang hệ 10 • (anan-1a0)B = an.2n + an-1.2n-1 ++ a0.20 • Ví dụ: – 0B = 0; 10B = 2 – 1001B = 1.23 + 0.22 +0.21 + 1.20 = 9 Khoa Công nghệ thông ,n – Học viện Nông nghiệp Việt nam Bài giảng Tin học đại cương 4.4.2. Chuyển từ hệ 10 sang hệ 2 • D = số cần chuyển • Chia D (chia nguyên) liên tục cho 2 cho tới khi kết quả phép chia = 0 • Lấy phần dư các lần chia viết theo thứ tự ngược lại Khoa Công nghệ thông ,n – Học viện Nông nghiệp Việt nam Bài giảng Tin học đại cương 4.4.3. Chuyển đổi số lẻ từ hệ 10 sang hệ 2 • Phần nguyên – Chia liên ,ếp cho 2. – Viết phần dư theo chiều ngược lại. • Phần phân – X = phần phân. – Nhân X với 2 à kết quả: • Phần nguyên (0,1) • Phần phân – Lặp lại từ bước đầu, đến khi muốn dừng hoặc kết quả=0. – Viết các phần nguyên theo đúng thứ tự được kết quả. Khoa Công nghệ thông ,n – Học viện Nông nghiệp Việt nam Bài giảng Tin học đại cương 4.4.4. Các phép toán trên hệ 2 • Phép cộng • Số âm (số bù hai) • Phép trừ • Phép nhân Khoa Công nghệ thông ,n – Học viện Nông nghiệp Việt nam Bài giảng Tin học đại cương Cộng hai số nhị phân • Cộng có nhớ các cặp số cùng vị trí từ phải sang trái • Bảng cộng • Ví dụ – 1010 + 1111 = 11001 Khoa Công nghệ thông ,n – Học viện Nông nghiệp Việt nam Bài giảng Tin học đại cương Số bù hai (số âm) • Số bù một – Đảo tất cả các bit của một số nhị phân ta được số bù một của nó. • Lấy số bù một cộng 1 ta được số bù hai của số nhị phân ban đầu. • Ví dụ: – B = 1001 – Bù một của B: 0110 – Bù hai của B: 0111 Khoa Công nghệ thông ,n – Học viện Nông nghiệp Việt nam Bài giảng Tin học đại cương Trừ hai số nhị phân B1 – B2 • B1 + bù hai của B1 = 0 (lấy số chữ số = số chữ số của B2). • Có thể coi bù hai của B2 là số đối của B2. • B1 – B2 = B1 + bù hai của B2. Khoa Công nghệ thông ,n – Học viện Nông nghiệp Việt nam Bài giảng Tin học đại cương 1010 -‐ 0101 • Bù một của 0101: 1010 • Bù hai của 0101 = 1010 + 1 = 1011 • 1010 – 0101 = 1010 + 1011 = 0101 (chỉ lấy 4 bit kết quả !!!) Khoa Công nghệ thông ,n – Học viện Nông nghiệp Việt nam Bài giảng Tin học đại cương Nhân hai số nhị phân • Nhân từ phải qua trái theo cách thông thường • Bảng nhân • Ví dụ 1011 x 101 = 110111 Khoa Công nghệ thông ,n – Học viện Nông nghiệp Việt nam Bài giảng Tin học đại cương Chia hai số nhị phân • Sau khi đã biết cách nhân, cộng, trừ các số nhị phân, hãy thử tưởng tượng ra cách chia số nhị phân giống như số hệ 10. • Ví dụ:11101/101=101, dư 100. Khoa Công nghệ thông ,n – Học viện Nông nghiệp Việt nam Bài giảng Tin học đại cương 4.5. Hệ đếm cơ số 16 (Hexa) • Sử dụng 16 ký hiệu: – 0..9 – A,B,C,D,E,F • Viết 1AFH hoặc 1AF16 hoặc 1AFH • AH = 10 • FH = 15 • 10H = 16 Khoa Công nghệ thông ,n – Học viện Nông nghiệp Việt nam Bài giảng Tin học đại cương 4.5.1. Chuyển đổi hệ 16 và hệ 10 • Từ hệ 10 à hệ 16 – Thực hiện chia liên tiếp cho 16 – Lấy phần dư viết ngược lại • Từ hệ 16 à hệ 10 – (anan-1a0)H= an.16n + an-1.16n-1 ++ a0.160 Khoa Công nghệ thông ,n – Học viện Nông nghiệp Việt nam Bài giảng Tin học đại cương 4.5.2. Chuyển đổi hệ 16 và hệ 2 • Một chữ số hệ 16 tương đương 4 BIT của hệ hai – 1H = 0001B – FH = 1111B • Xem bảng chuyển đổi các hệ Khoa Công nghệ thông ,n – Học viện Nông nghiệp Việt nam Bài giảng Tin học đại cương Hệ 16 à hệ 2 • Căn cứ vào bảng chuyển đổi, thay thế 1 chữ số của số hệ 16 bằng 4 bit nhị phân. • Ví dụ: – AH = 1010B – 7H = 0111B à A7H = 1010 0111B Khoa Công nghệ thông ,n – Học viện Nông nghiệp Việt nam Bài giảng Tin học đại cương Hệ 2 à hệ 16 • Nhóm 4 bit một từ phải sang trái rồi căn cứ vào bảng chuyển đổi, thay thế bằng chữ số tương ứng trong hệ 16. • Ví dụ: 1111010B = 0111 1010B = 7AH Khoa Công nghệ thông ,n – Học viện Nông nghiệp Việt nam Bài giảng Tin học đại cương 5. Biểu diễn thông tin trong máy tính • Cách biểu diễn • Đơn vị thông tin • Mã hoá Khoa Công nghệ thông ,n – Học viện Nông nghiệp Việt nam Bài giảng Tin học đại cương 5.1. Cách biểu diễn • Thông ,n trong máy Nnh được biểu diễn dạng nhị phân • Ví dụ: – 5 bit biểu diễn được 32 trạng thái. – 5 bit có thể dùng để biểu diễn 26 chữ cái A..Z. Khoa Công nghệ thông ,n – Học viện Nông nghiệp Việt nam Bài giảng Tin học đại cương 5.2. Đơn vị thông jn • BIT – Chỉ nhận giá trị 0 hoặc 1 • 1Byte = 8 BIT • 1KB = 210 Bytes = 1024 Bytes • 1MB = 1024 KB • 1GB = 1024 MB • Khoa Công nghệ thông ,n – Học viện Nông nghiệp Việt nam Bài giảng Tin học đại cương 5.3. Mã hoá • Dù thông tin lưu trữ ở đâu cũng cần có quy luật để hiểu nó à mã hoá. • Ví dụ – Mã SV: 20041021234 • 2004: Vào trường năm 2004 • 102: Mã ngành • 1234: Số hiệu sinh viên – Phòng: B209 (Nhà B - Tầng 2 - Phòng 09) – Biển số xe, • Mã hoá phải “rõ ràng” và “đầy đủ” Khoa Công nghệ thông ,n – Học viện Nông nghiệp Việt nam Bài giảng Tin học đại cương Mã hoá trong máy 9nh • Sử dụng số nhị phân • Độ lớn của mã = số bit sử dụng để mã hoá • Quy luật hiểu được mã nhị phân • Ví dụ: Sử dụng 5 bit để mã hoá chữ cái hoa A..Z (26 chữ cái) – 00000 ß A – 00001 ß B – – 11001 ß Z – 11001 – 11111: chưa sử dụng Khoa Công nghệ thông ,n – Học viện Nông nghiệp Việt nam Bài giảng Tin học đại cương ASCII • ASCII (American Standard Code for Information Interchange) • Dùng 8 bit để mã hoá các chữ cái. • Mỗi chữ cái được gọi là một ký tự. • Mã hoá được 28 = 256 ký tự. – 0à31,127: Các ký tự điều khiển – 32à126: Các ký tự thông thường – 128à255: Các ký tự đặc biệt Khoa Công nghệ thông ,n – Học viện Nông nghiệp Việt nam Bài giảng Tin học đại cương Unicode • Sử dụng nhiều hơn 8 bit (2,3,4, Bytes) để mã hoá ký tự. • 2 Bytes mã hoá được 216 = 65536 ký tự. • Hầu hết các chữ cái của các nước trên thế giới – Việt Nam – Trung Quốc – Nga, Khoa Công nghệ thông ,n – Học viện Nông nghiệp Việt nam Bài giảng Tin học đại cương 6. Đại số logic • Mệnh đề logic • Biến logic • Hằng, biểu thức, hàm logic • Các toán tử logic • Mạch logic Khoa Công nghệ thông ,n – Học viện Nông nghiệp Việt nam Bài giảng Tin học đại cương 6.1. Mệnh đề logic • Khẳng định hay phủ định một sự kiện hay vấn đề • Chỉ đúng hoặc sai – Đúng – TRUE (1) – Sai – FALSE (0) • Ví dụ – “Con voi to nặng hơn con kiến bé” là mệnh đề đúng. – “Rửa bát đi!” không phải mệnh đề. – “Hổ là động vật ăn cỏ” là mệnh đề sai. Khoa Công nghệ thông ,n – Học viện Nông nghiệp Việt nam Bài giảng Tin học đại cương 6.2. Biến logic • Là biến đại diện cho đại lượng logic. • Chỉ có thể nhận một trong hai giá trị: – Đúng (TRUE), hoặc – Sai (FALSE) • VD 1: X = “M là số âm.” – Khi M là số âm: X = TRUE – Ngược lại, X = FALSE • VD2: Y=“Hôm nay trời đẹp.” – Giá trị của Y thay đổi theo ngày. Khoa Công nghệ thông ,n – Học viện Nông nghiệp Việt nam Bài giảng Tin học đại cương 6.3. Hằng, biểu thức và hàm logic • Hằng logic – Có giá trị xác định – Giá trị đó là TRUE hoặc FALSE – Ví dụ: “2>3” là một hằng logic nhận giá trị FALSE • Biểu thức, hàm logic – Sự kết hợp của hằng, biến và toán tử – Toán tử: và, hoặc, – Ví dụ: “m≥3” và “m≤5” Khoa Công nghệ thông ,n – Học viện Nông nghiệp Việt nam Bài giảng Tin học đại cương 6.4. Toán tử logic • Là các phép toán với các mệnh đề, hằng, biến logic. • Các toán tử cơ bản: – NOT – AND – OR – XOR Khoa Công nghệ thông ,n – Học viện Nông nghiệp Việt nam Bài giảng Tin học đại cương 6.4.1. Toán tử “PHỦ ĐỊNH” • Ký hiệu: NOT – NOT X • Gọi tên – PHỦ ĐỊNH • Ví dụ – NOT (“2>3”) = TRUE Khoa Công nghệ thông ,n – Học viện Nông nghiệp Việt nam Bài giảng Tin học đại cương 6.4.2. Toán tử “VÀ” • Ký hiệu: AND – X AND Y • Gọi tên – VÀ – HỘI • X AND Y chỉ đúng khi cả X và Y cùng đúng. • Ví dụ – “2>3” AND “3=4-‐1” nhận giá trị FALSE Khoa Công nghệ thông ,n – Học viện Nông nghiệp Việt nam Bài giảng Tin học đại cương 6.4.3. Toán tử “HOẶC” • Ký hiệu: OR – X OR Y • Gọi tên – HOẶC – TUYỂN • X OR Y chỉ sai khi cả X và Y cùng sai. • Ví dụ – “2>3” OR TRUE nhận giá trị TRUE Khoa Công nghệ thông ,n – Học viện Nông nghiệp Việt nam Bài giảng Tin học đại cương 6.4.4. Toán tử “HOẶC LOẠI TRỪ” • Ký hiệu: XOR – X XOR Y • X XOR Y sai khi X = Y • Ví dụ – “2>3” XOR TRUE nhận giá trị TRUE – FALSE XOR “2>3” nhận giá trị FALSE Khoa Công nghệ thông ,n – Học viện Nông nghiệp Việt nam Bài giảng Tin học đại cương Thứ tự ưu jên các phép toán 1. Dấu ngoặc ( ). 2. NOT, dấu trừ (-). 3. *, /, DIV, MOD, AND. 4. +, -, OR, XOR. 5. =, , >, >=, <, <=. Khoa Công nghệ thông ,n – Học viện Nông nghiệp Việt nam Bài giảng Tin học đại cương 6.5. Mạch logic • Mạch điện tử – Tín hiệu điện – TRUE: hiệu điện thế ≥ mức • Đầu vào – Hằng, biến logic • Đầu ra – Kết quả phép toán, hàm • Các mạch cơ bản – NOT – AND – OR – XOR
File đính kèm:
- bai_giang_tin_hoc_dai_cuong_chuong_1_gioi_thieu_chung.pdf