Bài giảng Tin học đại cương - Chương 1: Giới thiệu chung

Tóm tắt Bài giảng Tin học đại cương - Chương 1: Giới thiệu chung: ...Học  viện  Nông  nghiệp  Việt  nam   Bài  giảng  Tin  học  đại  cương   4.4.2.  Chuyển  từ  hệ  10  sang  hệ  2   •  D  =  số  cần  chuyển   •  Chia  D  (chia  nguyên)  liên   tục  cho  2  cho  tới  khi  kết   quả  phé...   Bài  giảng  Tin  học  đại  cương   4.5.  Hệ  đếm  cơ  số  16  (Hexa)   •  Sử dụng 16 ký hiệu: –  0..9 –  A,B,C,D,E,F •  Viết 1AFH hoặc 1AF16 hoặc 1AFH •  AH = 10 •  FH = 15 •  10H = 16 Khoa  Công  nghệ  thông  ,n  –  Học  viện  Nông  n...  giảng  Tin  học  đại  cương   Mã  hoá  trong  máy  9nh   •  Sử dụng số nhị phân •  Độ lớn của mã = số bit sử dụng để mã hoá •  Quy luật hiểu được mã nhị phân •  Ví dụ: Sử dụng 5 bit để mã hoá chữ cái hoa A..Z (26 chữ cái) –  00000 ß A –  00001 ß B –  –  1...

pdf44 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 223 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Tin học đại cương - Chương 1: Giới thiệu chung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khoa	
  Công	
  nghệ	
  thông	
  ,n	
  –	
  Học	
  viện	
  Nông	
  nghiệp	
  Việt	
  nam	
  
Bài	
  giảng	
  Tin	
  học	
  đại	
  cương	
  
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG 
BÀI	
  GIẢNG	
  
TIN	
  HỌC	
  ĐẠI	
  CƯƠNG	
  
Khoa	
  Công	
  nghệ	
  thông	
  ,n	
  –	
  Học	
  viện	
  Nông	
  nghiệp	
  Việt	
  nam	
  
Bài	
  giảng	
  Tin	
  học	
  đại	
  cương	
  
Chương 1. Giới thiệu chung 
1.  Thông tin và tin học 
2.  Lịch sử máy tính 
3.  Phân loại máy tính 
4.  Các hệ đếm 
5.  Biểu diễn thông tin trong máy tính 
6.  Đại số logic 
7.  Bài tập 
Khoa	
  Công	
  nghệ	
  thông	
  ,n	
  –	
  Học	
  viện	
  Nông	
  nghiệp	
  Việt	
  nam	
  
Bài	
  giảng	
  Tin	
  học	
  đại	
  cương	
  
1. Thông tin và tin học 
•  Dữ liệu: chưa mang lại hiểu biết về đối tượng 
•  Thông tin: dữ liệu sau khi được xử lý, cho ta 
hiểu biết về đối tượng 
•  Ví dụ 
–  Ảnh mây vệ tinh: Dữ liệu 
–  Bản tin dự báo thời tiết: Thông tin 
•  Tin học 
–  Ngành khoa học nghiên cứu các vấn đề thu thập và 
xử lý dữ liệu để có được thông tin mong muốn, sử 
dụng máy tính như một công cụ hỗ trợ chính. 
Khoa	
  Công	
  nghệ	
  thông	
  ,n	
  –	
  Học	
  viện	
  Nông	
  nghiệp	
  Việt	
  nam	
  
Bài	
  giảng	
  Tin	
  học	
  đại	
  cương	
  
2.	
  Lịch	
  sử	
  máy	
  9nh	
  {1}	
  
•  1937,	
  Turing,	
  khái	
  niệm	
  về	
  các	
  con	
  
số	
  Nnh	
  toán	
  và	
  máy	
  Turing.	
  
•  1943-­‐1946,	
  ENIAC	
  
–  Máy	
  Nnh	
  điện	
  tử	
  đa	
  chức	
  năng	
  đầu	
  
,ên.	
  
–  J.Mauchly	
  &	
  J.Presper	
  Eckert.	
  
•  1945,	
  John	
  Von	
  Neumann	
  đưa	
  ra	
  
khái	
  niệm	
  về	
  chương	
  trình	
  được	
  
lưu	
  trữ.	
  
•  1952,	
  Neumann	
  IAS	
  parallel-­‐bit	
  
machine.	
  
ENIAC 
Newman & IAS 
Khoa	
  Công	
  nghệ	
  thông	
  ,n	
  –	
  Học	
  viện	
  Nông	
  nghiệp	
  Việt	
  nam	
  
Bài	
  giảng	
  Tin	
  học	
  đại	
  cương	
  
2. Lịch sử máy tính {2} 
•  1945 – 1954, thế hệ 1 (first generation) 
–  Bóng đèn chân không (vacuum tube) 
–  Bìa đục lỗ 
–  ENIAC: 30 tấn, 18.000 bóng đèn, 100.000 phép 
tính/giây. 
•  1955-1964, thế hệ 2 
–  Transitor 
–  Intel transitor processor 
•  1965-1974, thế hệ 3 
–  Mạch tích hợp (Intergrated Circuit – IC) 
•  1975, Thế hệ 4 
–  LSI (Large Scale Integration), VLSI (Very LSI), 
ULSI (Ultra LSI). 
Khoa	
  Công	
  nghệ	
  thông	
  ,n	
  –	
  Học	
  viện	
  Nông	
  nghiệp	
  Việt	
  nam	
  
Bài	
  giảng	
  Tin	
  học	
  đại	
  cương	
  
3.	
  Phân	
  loại	
  máy	
  9nh	
  
•  Personal	
  Computer	
  (PC)/
Microcomputer	
  
•  Minicomputer	
  
–  Nhanh	
  hơn	
  PC	
  3-­‐10	
  lần	
  
•  Mainframe	
  
–  Nhanh	
  hơn	
  PC	
  10-­‐40	
  lần	
  
•  Supercomputer	
  
–  Nhanh	
  hơn	
  PC	
  50-­‐1.500	
  lần	
  
–  Phục	
  vụ	
  nghiên	
  cứu	
  là	
  chính	
  
–  VD:Earth	
  Simulator	
  (NEC,	
  5104	
  
CPUs,	
  35.600	
  GF).	
  
•  Laptop	
  Computer	
  
•  Handheld	
  Computer:	
  Pocket	
  
PC,Palm,	
  Mobile	
  devices.	
  
PC Mini 
Super Mainframe 
Laptop Handheld 
Khoa	
  Công	
  nghệ	
  thông	
  ,n	
  –	
  Học	
  viện	
  Nông	
  nghiệp	
  Việt	
  nam	
  
Bài	
  giảng	
  Tin	
  học	
  đại	
  cương	
  
4.	
  Hệ	
  đếm	
  
•  Khái niệm 
•  Hệ đếm cơ số 10 
•  Hệ đếm cơ số bất kỳ 
•  Hệ đếm cơ số 2 
•  Hệ đếm cơ số 16 
Khoa	
  Công	
  nghệ	
  thông	
  ,n	
  –	
  Học	
  viện	
  Nông	
  nghiệp	
  Việt	
  nam	
  
Bài	
  giảng	
  Tin	
  học	
  đại	
  cương	
  
4.1.	
  Khái	
  niệm	
  
•  Hệ đếm 
–  Sử dụng để đếm (biểu diễn thông tin số) 
–  Cơ số: Số lượng ký hiệu 
•  Ví dụ: hệ đếm cơ số 10 
–  10 ký hiệu (cơ số 10) : 0..9. 
–  123789 là một số trong hệ 10. 
•  Hệ đếm cơ số a 
–  Có a ký hiệu. 
Khoa	
  Công	
  nghệ	
  thông	
  ,n	
  –	
  Học	
  viện	
  Nông	
  nghiệp	
  Việt	
  nam	
  
Bài	
  giảng	
  Tin	
  học	
  đại	
  cương	
  
4.2. Hệ đếm cơ số 10 
•  Cơ số 10 
–  10 ký hiệu: 0,1,2,,9 
•  anan-1a0 = an.10n + an-1.10n-1 ++ a0.100 
•  123 = 1.102 + 2.101 +3.100 
•  Viết: 2004 hoặc 200410 
Khoa	
  Công	
  nghệ	
  thông	
  ,n	
  –	
  Học	
  viện	
  Nông	
  nghiệp	
  Việt	
  nam	
  
Bài	
  giảng	
  Tin	
  học	
  đại	
  cương	
  
4.3. Hệ đếm cơ số a bất kỳ 
•  Sử dụng a ký hiệu để biểu diễn 
•  Ký hiệu có giá trị nhỏ nhất là ‘0’ 
•  Ký hiệu có giá trị lớn nhất là a-1 
•  Giá trị của chữ số thứ n bằng số đó nhân với giá trị của vị 
trí 
–  Giá trị của vị trí = an 
–  n = vị trí, chữ số đầu tiên có vị trí là n-1 
–  Phần thập phân được đánh số âm 
Khoa	
  Công	
  nghệ	
  thông	
  ,n	
  –	
  Học	
  viện	
  Nông	
  nghiệp	
  Việt	
  nam	
  
Bài	
  giảng	
  Tin	
  học	
  đại	
  cương	
  
4.4. Hệ đếm cơ số 2 
•  Sử dụng 2 ký hiệu 0 và 1 
•  Binary (nhị phân) 
•  Biểu diễn thông tin trong máy tính 
–  Các linh kiện điện tử chỉ có hai trạng thái: 
•  Đóng hoặc mở (công tắc). 
•  Có điện hoặc không có điện. 
•  Số nhị phân = BIT (BInary digiT). 
•  Viết: 10012 hoặc 1001B 
Khoa	
  Công	
  nghệ	
  thông	
  ,n	
  –	
  Học	
  viện	
  Nông	
  nghiệp	
  Việt	
  nam	
  
Bài	
  giảng	
  Tin	
  học	
  đại	
  cương	
  
4.4.1.	
  Chuyển	
  từ	
  hệ	
  2	
  sang	
  hệ	
  10	
  
•  (anan-1a0)B = an.2n + an-1.2n-1 ++ a0.20 
•  Ví dụ: 
–  0B = 0; 10B = 2 
–  1001B = 1.23 + 0.22 +0.21 + 1.20 = 9 
Khoa	
  Công	
  nghệ	
  thông	
  ,n	
  –	
  Học	
  viện	
  Nông	
  nghiệp	
  Việt	
  nam	
  
Bài	
  giảng	
  Tin	
  học	
  đại	
  cương	
  
4.4.2.	
  Chuyển	
  từ	
  hệ	
  10	
  sang	
  hệ	
  2	
  
•  D	
  =	
  số	
  cần	
  chuyển	
  
•  Chia	
  D	
  (chia	
  nguyên)	
  liên	
  
tục	
  cho	
  2	
  cho	
  tới	
  khi	
  kết	
  
quả	
  phép	
  chia	
  =	
  0	
  
•  Lấy	
  phần	
  dư	
  các	
  lần	
  chia	
  
viết	
  theo	
  thứ	
  tự	
  ngược	
  lại	
  
Khoa	
  Công	
  nghệ	
  thông	
  ,n	
  –	
  Học	
  viện	
  Nông	
  nghiệp	
  Việt	
  nam	
  
Bài	
  giảng	
  Tin	
  học	
  đại	
  cương	
  
4.4.3.	
  Chuyển	
  đổi	
  số	
  lẻ	
  từ	
  hệ	
  10	
  sang	
  hệ	
  2	
  
•  Phần	
  nguyên	
  
–  Chia	
  liên	
  ,ếp	
  cho	
  2.	
  
–  Viết	
  phần	
  dư	
  theo	
  chiều	
  ngược	
  lại.	
  
•  Phần	
  phân	
  
–  X	
  =	
  phần	
  phân.	
  
–  Nhân	
  X	
  với	
  2	
  à	
  kết	
  quả:	
  
•  Phần	
  nguyên	
  (0,1)	
  
•  Phần	
  phân	
  
–  Lặp	
  lại	
  từ	
  bước	
  đầu,	
  đến	
  khi	
  muốn	
  
dừng	
  hoặc	
  kết	
  quả=0.	
  
–  Viết	
  các	
  phần	
  nguyên	
  theo	
  đúng	
  
thứ	
  tự	
  được	
  kết	
  quả.	
  
Khoa	
  Công	
  nghệ	
  thông	
  ,n	
  –	
  Học	
  viện	
  Nông	
  nghiệp	
  Việt	
  nam	
  
Bài	
  giảng	
  Tin	
  học	
  đại	
  cương	
  
4.4.4.	
  Các	
  phép	
  toán	
  trên	
  hệ	
  2	
  
•  Phép cộng 
•  Số âm (số bù hai) 
•  Phép trừ 
•  Phép nhân 
Khoa	
  Công	
  nghệ	
  thông	
  ,n	
  –	
  Học	
  viện	
  Nông	
  nghiệp	
  Việt	
  nam	
  
Bài	
  giảng	
  Tin	
  học	
  đại	
  cương	
  
Cộng	
  hai	
  số	
  nhị	
  phân	
  
•  Cộng	
  có	
  nhớ	
  các	
  cặp	
  số	
  cùng	
  
vị	
  trí	
  từ	
  phải	
  sang	
  trái	
  
•  Bảng	
  cộng	
  
•  Ví	
  dụ	
  
–  1010	
  +	
  1111	
  =	
  11001	
  
Khoa	
  Công	
  nghệ	
  thông	
  ,n	
  –	
  Học	
  viện	
  Nông	
  nghiệp	
  Việt	
  nam	
  
Bài	
  giảng	
  Tin	
  học	
  đại	
  cương	
  
Số	
  bù	
  hai	
  (số	
  âm)	
  
•  Số bù một 
–  Đảo tất cả các bit của một số nhị phân ta được số bù một của 
nó. 
•  Lấy số bù một cộng 1 ta được số bù hai của số nhị phân 
ban đầu. 
•  Ví dụ: 
–  B = 1001 
–  Bù một của B: 0110 
–  Bù hai của B: 0111 
Khoa	
  Công	
  nghệ	
  thông	
  ,n	
  –	
  Học	
  viện	
  Nông	
  nghiệp	
  Việt	
  nam	
  
Bài	
  giảng	
  Tin	
  học	
  đại	
  cương	
  
Trừ	
  hai	
  số	
  nhị	
  phân	
  B1	
  –	
  B2	
  
•  B1 + bù hai của B1 = 0 (lấy số chữ số = số chữ số của B2). 
•  Có thể coi bù hai của B2 là số đối của B2. 
•  B1 – B2 = B1 + bù hai của B2. 
Khoa	
  Công	
  nghệ	
  thông	
  ,n	
  –	
  Học	
  viện	
  Nông	
  nghiệp	
  Việt	
  nam	
  
Bài	
  giảng	
  Tin	
  học	
  đại	
  cương	
  
1010	
  -­‐	
  0101	
  
•  Bù một của 0101: 1010 
•  Bù hai của 0101 = 1010 + 1 = 1011 
•  1010 – 0101 = 1010 + 1011 = 0101 
(chỉ lấy 4 bit kết quả !!!) 
Khoa	
  Công	
  nghệ	
  thông	
  ,n	
  –	
  Học	
  viện	
  Nông	
  nghiệp	
  Việt	
  nam	
  
Bài	
  giảng	
  Tin	
  học	
  đại	
  cương	
  
Nhân	
  hai	
  số	
  nhị	
  phân	
  
•  Nhân	
  từ	
  phải	
  qua	
  trái	
  theo	
  
cách	
  thông	
  thường	
  
•  Bảng	
  nhân	
  
•  Ví	
  dụ	
  
1011	
  x	
  101	
  =	
  110111	
  
Khoa	
  Công	
  nghệ	
  thông	
  ,n	
  –	
  Học	
  viện	
  Nông	
  nghiệp	
  Việt	
  nam	
  
Bài	
  giảng	
  Tin	
  học	
  đại	
  cương	
  
Chia	
  hai	
  số	
  nhị	
  phân	
  
•  Sau khi đã biết cách nhân, cộng, trừ các số nhị phân, hãy 
thử tưởng tượng ra cách chia số nhị phân giống như số hệ 
10. 
•  Ví dụ:11101/101=101, dư 100. 
Khoa	
  Công	
  nghệ	
  thông	
  ,n	
  –	
  Học	
  viện	
  Nông	
  nghiệp	
  Việt	
  nam	
  
Bài	
  giảng	
  Tin	
  học	
  đại	
  cương	
  
4.5.	
  Hệ	
  đếm	
  cơ	
  số	
  16	
  (Hexa)	
  
•  Sử dụng 16 ký hiệu: 
–  0..9 
–  A,B,C,D,E,F 
•  Viết 1AFH hoặc 1AF16 hoặc 1AFH 
•  AH = 10 
•  FH = 15 
•  10H = 16 
Khoa	
  Công	
  nghệ	
  thông	
  ,n	
  –	
  Học	
  viện	
  Nông	
  nghiệp	
  Việt	
  nam	
  
Bài	
  giảng	
  Tin	
  học	
  đại	
  cương	
  
4.5.1.	
  Chuyển	
  đổi	
  hệ	
  16	
  và	
  hệ	
  10	
  
•  Từ hệ 10 à hệ 16 
–  Thực hiện chia liên tiếp cho 16 
–  Lấy phần dư viết ngược lại 
•  Từ hệ 16 à hệ 10 
–  (anan-1a0)H= an.16n + an-1.16n-1 ++ a0.160 
Khoa	
  Công	
  nghệ	
  thông	
  ,n	
  –	
  Học	
  viện	
  Nông	
  nghiệp	
  Việt	
  nam	
  
Bài	
  giảng	
  Tin	
  học	
  đại	
  cương	
  
4.5.2.	
  Chuyển	
  đổi	
  hệ	
  16	
  và	
  hệ	
  2	
  
•  Một	
  chữ	
  số	
  hệ	
  16	
  tương	
  đương	
  
4	
  BIT	
  của	
  hệ	
  hai	
  
–  1H	
  =	
  0001B	
  
–  FH	
  =	
  1111B	
  
•  Xem	
  bảng	
  chuyển	
  đổi	
  các	
  hệ	
  
Khoa	
  Công	
  nghệ	
  thông	
  ,n	
  –	
  Học	
  viện	
  Nông	
  nghiệp	
  Việt	
  nam	
  
Bài	
  giảng	
  Tin	
  học	
  đại	
  cương	
  
Hệ	
  16	
  à	
  hệ	
  2	
  
•  Căn	
  cứ	
  vào	
  bảng	
  chuyển	
  đổi,	
  thay	
  thế	
  1	
  chữ	
  số	
  của	
  số	
  
hệ	
  16	
  bằng	
  4	
  bit	
  nhị	
  phân.	
  
•  Ví	
  dụ:	
  
–  AH	
  	
  =	
  1010B	
  
–  7H	
  	
  =	
  0111B	
  
à	
  A7H	
  =	
  1010	
  0111B	
  
Khoa	
  Công	
  nghệ	
  thông	
  ,n	
  –	
  Học	
  viện	
  Nông	
  nghiệp	
  Việt	
  nam	
  
Bài	
  giảng	
  Tin	
  học	
  đại	
  cương	
  
Hệ	
  2	
  à	
  hệ	
  16	
  
•  Nhóm	
  4	
  bit	
  một	
  từ	
  phải	
  sang	
  trái	
  rồi	
  căn	
  cứ	
  vào	
  bảng	
  chuyển	
  
đổi,	
  thay	
  thế	
  bằng	
  chữ	
  số	
  tương	
  ứng	
  trong	
  hệ	
  16.	
  
•  Ví	
  dụ:	
  
	
   	
  1111010B	
  
	
  =	
  	
  0111	
  	
  1010B	
  
	
  =	
  	
  7AH	
  
Khoa	
  Công	
  nghệ	
  thông	
  ,n	
  –	
  Học	
  viện	
  Nông	
  nghiệp	
  Việt	
  nam	
  
Bài	
  giảng	
  Tin	
  học	
  đại	
  cương	
  
5. Biểu diễn thông tin trong máy tính 
•  Cách biểu diễn 
•  Đơn vị thông tin 
•  Mã hoá 
Khoa	
  Công	
  nghệ	
  thông	
  ,n	
  –	
  Học	
  viện	
  Nông	
  nghiệp	
  Việt	
  nam	
  
Bài	
  giảng	
  Tin	
  học	
  đại	
  cương	
  
5.1.	
  Cách	
  biểu	
  diễn	
  
•  Thông	
  ,n	
  trong	
  máy	
  Nnh	
  
được	
  biểu	
  diễn	
  dạng	
  nhị	
  phân	
  
•  Ví	
  dụ:	
  
–  5	
  bit	
  biểu	
  diễn	
  được	
  32	
  trạng	
  
thái.	
  
–  5	
  bit	
  có	
  thể	
  dùng	
  để	
  biểu	
  diễn	
  
26	
  chữ	
  cái	
  A..Z.	
  
Khoa	
  Công	
  nghệ	
  thông	
  ,n	
  –	
  Học	
  viện	
  Nông	
  nghiệp	
  Việt	
  nam	
  
Bài	
  giảng	
  Tin	
  học	
  đại	
  cương	
  
5.2.	
  Đơn	
  vị	
  thông	
  jn	
  
•  BIT	
  
–  Chỉ	
  nhận	
  giá	
  trị	
  0	
  hoặc	
  1	
  
•  1Byte	
  =	
  8	
  BIT	
  
•  1KB	
  =	
  210	
  Bytes	
  	
  
	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  =	
  1024	
  Bytes	
  
•  1MB	
  =	
  1024	
  KB	
  
•  1GB	
  =	
  1024	
  MB	
  
•  	
  
Khoa	
  Công	
  nghệ	
  thông	
  ,n	
  –	
  Học	
  viện	
  Nông	
  nghiệp	
  Việt	
  nam	
  
Bài	
  giảng	
  Tin	
  học	
  đại	
  cương	
  
5.3.	
  Mã	
  hoá	
  
•  Dù thông tin lưu trữ ở đâu cũng cần có quy luật để hiểu nó 
à mã hoá. 
•  Ví dụ 
–  Mã SV: 20041021234 
•  2004: Vào trường năm 2004 
•  102: Mã ngành 
•  1234: Số hiệu sinh viên 
–  Phòng: B209 (Nhà B - Tầng 2 - Phòng 09) 
–  Biển số xe, 
•  Mã hoá phải “rõ ràng” và “đầy đủ” 
Khoa	
  Công	
  nghệ	
  thông	
  ,n	
  –	
  Học	
  viện	
  Nông	
  nghiệp	
  Việt	
  nam	
  
Bài	
  giảng	
  Tin	
  học	
  đại	
  cương	
  
Mã	
  hoá	
  trong	
  máy	
  9nh	
  
•  Sử dụng số nhị phân 
•  Độ lớn của mã = số bit sử dụng để mã hoá 
•  Quy luật hiểu được mã nhị phân 
•  Ví dụ: Sử dụng 5 bit để mã hoá chữ cái hoa A..Z (26 chữ 
cái) 
–  00000 ß A 
–  00001 ß B 
–   
–  11001 ß Z 
–  11001 – 11111: chưa sử dụng 
Khoa	
  Công	
  nghệ	
  thông	
  ,n	
  –	
  Học	
  viện	
  Nông	
  nghiệp	
  Việt	
  nam	
  
Bài	
  giảng	
  Tin	
  học	
  đại	
  cương	
  
ASCII	
  
•  ASCII (American Standard Code for Information 
Interchange) 
•  Dùng 8 bit để mã hoá các chữ cái. 
•  Mỗi chữ cái được gọi là một ký tự. 
•  Mã hoá được 28 = 256 ký tự. 
–  0à31,127: Các ký tự điều khiển 
–  32à126: Các ký tự thông thường 
–  128à255: Các ký tự đặc biệt 
Khoa	
  Công	
  nghệ	
  thông	
  ,n	
  –	
  Học	
  viện	
  Nông	
  nghiệp	
  Việt	
  nam	
  
Bài	
  giảng	
  Tin	
  học	
  đại	
  cương	
  
Unicode 
•  Sử dụng nhiều hơn 8 bit (2,3,4, Bytes) để mã hoá ký tự. 
•  2 Bytes mã hoá được 216 = 65536 ký tự. 
•  Hầu hết các chữ cái của các nước trên thế giới 
–  Việt Nam 
–  Trung Quốc 
–  Nga, 
Khoa	
  Công	
  nghệ	
  thông	
  ,n	
  –	
  Học	
  viện	
  Nông	
  nghiệp	
  Việt	
  nam	
  
Bài	
  giảng	
  Tin	
  học	
  đại	
  cương	
  
6. Đại số logic 
•  Mệnh đề logic 
•  Biến logic 
•  Hằng, biểu thức, hàm logic 
•  Các toán tử logic 
•  Mạch logic 
Khoa	
  Công	
  nghệ	
  thông	
  ,n	
  –	
  Học	
  viện	
  Nông	
  nghiệp	
  Việt	
  nam	
  
Bài	
  giảng	
  Tin	
  học	
  đại	
  cương	
  
6.1. Mệnh đề logic 
•  Khẳng định hay phủ định một sự kiện hay vấn đề 
•  Chỉ đúng hoặc sai 
–  Đúng – TRUE (1) 
–  Sai – FALSE (0) 
•  Ví dụ 
–  “Con voi to nặng hơn con kiến bé” là mệnh đề đúng. 
–  “Rửa bát đi!” không phải mệnh đề. 
–  “Hổ là động vật ăn cỏ” là mệnh đề sai. 
Khoa	
  Công	
  nghệ	
  thông	
  ,n	
  –	
  Học	
  viện	
  Nông	
  nghiệp	
  Việt	
  nam	
  
Bài	
  giảng	
  Tin	
  học	
  đại	
  cương	
  
6.2. Biến logic 
•  Là biến đại diện cho đại lượng logic. 
•  Chỉ có thể nhận một trong hai giá trị: 
–  Đúng (TRUE), hoặc 
–  Sai (FALSE) 
•  VD 1: X = “M là số âm.” 
–  Khi M là số âm: X = TRUE 
–  Ngược lại, X = FALSE 
•  VD2: Y=“Hôm nay trời đẹp.” 
–  Giá trị của Y thay đổi theo ngày. 
Khoa	
  Công	
  nghệ	
  thông	
  ,n	
  –	
  Học	
  viện	
  Nông	
  nghiệp	
  Việt	
  nam	
  
Bài	
  giảng	
  Tin	
  học	
  đại	
  cương	
  
6.3.	
  Hằng,	
  biểu	
  thức	
  và	
  hàm	
  logic	
  
•  Hằng logic 
–  Có giá trị xác định 
–  Giá trị đó là TRUE hoặc FALSE 
–  Ví dụ: “2>3” là một hằng logic nhận giá trị FALSE 
•  Biểu thức, hàm logic 
–  Sự kết hợp của hằng, biến và toán tử 
–  Toán tử: và, hoặc,  
–  Ví dụ: “m≥3” và “m≤5” 
Khoa	
  Công	
  nghệ	
  thông	
  ,n	
  –	
  Học	
  viện	
  Nông	
  nghiệp	
  Việt	
  nam	
  
Bài	
  giảng	
  Tin	
  học	
  đại	
  cương	
  
6.4. Toán tử logic 
•  Là các phép toán với các mệnh đề, hằng, biến logic. 
•  Các toán tử cơ bản: 
–  NOT 
–  AND 
–  OR 
–  XOR 
Khoa	
  Công	
  nghệ	
  thông	
  ,n	
  –	
  Học	
  viện	
  Nông	
  nghiệp	
  Việt	
  nam	
  
Bài	
  giảng	
  Tin	
  học	
  đại	
  cương	
  
6.4.1.	
  Toán	
  tử	
  “PHỦ	
  ĐỊNH”	
  
•  Ký	
  hiệu:	
  NOT	
  
–  NOT	
  X	
  
•  Gọi	
  tên	
  
–  PHỦ	
  ĐỊNH	
  
•  Ví	
  dụ	
  
–  NOT	
  (“2>3”)	
  =	
  TRUE	
  
Khoa	
  Công	
  nghệ	
  thông	
  ,n	
  –	
  Học	
  viện	
  Nông	
  nghiệp	
  Việt	
  nam	
  
Bài	
  giảng	
  Tin	
  học	
  đại	
  cương	
  
6.4.2.	
  Toán	
  tử	
  “VÀ”	
  
•  Ký	
  hiệu:	
  AND	
  
–  X	
  AND	
  Y	
  
•  Gọi	
  tên	
  
–  VÀ	
  
–  HỘI	
  
•  X	
  AND	
  Y	
  chỉ	
  đúng	
  khi	
  cả	
  X	
  và	
  
Y	
  cùng	
  đúng.	
  
•  Ví	
  dụ	
  
–  “2>3”	
  AND	
  “3=4-­‐1”	
  nhận	
  giá	
  
trị	
  FALSE	
  
Khoa	
  Công	
  nghệ	
  thông	
  ,n	
  –	
  Học	
  viện	
  Nông	
  nghiệp	
  Việt	
  nam	
  
Bài	
  giảng	
  Tin	
  học	
  đại	
  cương	
  
6.4.3.	
  Toán	
  tử	
  “HOẶC”	
  
•  Ký	
  hiệu:	
  OR	
  
–  X	
  OR	
  Y	
  
•  Gọi	
  tên	
  
–  HOẶC	
  
–  TUYỂN	
  
•  X	
  OR	
  Y	
  chỉ	
  sai	
  khi	
  cả	
  X	
  và	
  Y	
  
cùng	
  sai.	
  
•  Ví	
  dụ	
  
–  “2>3”	
  OR	
  TRUE	
  nhận	
  giá	
  trị	
  
TRUE	
  
Khoa	
  Công	
  nghệ	
  thông	
  ,n	
  –	
  Học	
  viện	
  Nông	
  nghiệp	
  Việt	
  nam	
  
Bài	
  giảng	
  Tin	
  học	
  đại	
  cương	
  
6.4.4.	
  Toán	
  tử	
  “HOẶC	
  LOẠI	
  TRỪ”	
  
•  Ký	
  hiệu:	
  XOR	
  
–  X	
  XOR	
  Y	
  
•  X	
  XOR	
  Y	
  sai	
  khi	
  X	
  =	
  Y	
  
•  Ví	
  dụ	
  
–  “2>3”	
  XOR	
  TRUE	
  nhận	
  giá	
  trị	
  
TRUE	
  
–  FALSE	
  XOR	
  “2>3”	
  nhận	
  giá	
  trị	
  
FALSE	
  
Khoa	
  Công	
  nghệ	
  thông	
  ,n	
  –	
  Học	
  viện	
  Nông	
  nghiệp	
  Việt	
  nam	
  
Bài	
  giảng	
  Tin	
  học	
  đại	
  cương	
  
Thứ	
  tự	
  ưu	
  jên	
  các	
  phép	
  toán	
  
1.  Dấu ngoặc ( ). 
2.  NOT, dấu trừ (-). 
3.  *, /, DIV, MOD, AND. 
4.  +, -, OR, XOR. 
5.  =, , >, >=, <, <=. 
Khoa	
  Công	
  nghệ	
  thông	
  ,n	
  –	
  Học	
  viện	
  Nông	
  nghiệp	
  Việt	
  nam	
  
Bài	
  giảng	
  Tin	
  học	
  đại	
  cương	
  
6.5.	
  Mạch	
  logic	
  
•  Mạch điện tử 
–  Tín hiệu điện 
–  TRUE: hiệu điện thế ≥ mức 
•  Đầu vào 
–  Hằng, biến logic 
•  Đầu ra 
–  Kết quả phép toán, hàm 
•  Các mạch cơ bản 
–  NOT 
–  AND 
–  OR 
–  XOR 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tin_hoc_dai_cuong_chuong_1_gioi_thieu_chung.pdf