Bài giảng Tin học đại cương - Lê Thị Quỳnh Nga

Tóm tắt Bài giảng Tin học đại cương - Lê Thị Quỳnh Nga: ... 7 0111 7 15 1111 F Các hệ đếm Các khác: sử dụng bảng để đối chiếu • Ví dụ: Đổi số nhị phân 1110110010b thành số thập lục phân. • Vậy 1110110010b = 03B2h 0011 1011 0010 3 B 2 Các hệ đếm Các khác: sử dụng bảng để đối chiếu • Ví dụ: Đổi số thập lục phân 0AF5h thành số nhị phân. ...chnology - IT) ? – CNTT bao gồm các công việc nghiên cứu, thiết kế, phát triển, cài đặt và quản lý hệ thống thông tin, các ứng dụng phần mềm và các thiết bị phần cứng. – Thuật ngữ CNTT mở rộng công nghệ thông tin và viễn thông (Information & Communication Technology – ICT) ICT Công ngh...nhớ Flash: Điểm khác biệt so với ROM là ta có thể xóa và ghi lại dữ liệu vào các thiết bị này. – Bộ nhớ CMOS: Một số máy tính dùng CMOS để lưu trữ ngày giờ hiện tại. CMOS và bản mạch đồng hồ tính thời gian cần được nuôi bằng một cục pin nhỏ để vẫn hoạt động được khi tháo nguồn của máy ...

pdf79 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 165 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Tin học đại cương - Lê Thị Quỳnh Nga, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tin học đại cương 
ThS. Lê Thị Quỳnh Nga 
Hệ thống thông tin kinh doanh 
Email: nga.lethiquynh@ueh.edu.vn 
Website: mis.ueh.edu.vn/blog/ngale 
PHẦN 1 
TỔNG QUAN VỀ TIN HỌC 
Chương 1: Một số khái niệm 
• Lịch sử phát triển của máy tính 
• Một số khái niệm cơ bản 
– Thông tin và xử lý thông tin 
– Các khái niệm cơ bản 
CÁC THẾ HỆ MÁY TÍNH 
• Sử dụng đèn điện tử, lắp ráp mạch riêng lẻ; 
• Thời gian thao tác phạm vi ms (mili-giây) (1ms = 10–3 s); 
• Máy điện toán ENIAC (Mỹ). 
Thế hệ thứ 1 (1939 − 1958) 
• Sử dụng linh kiện bán dẫn, kỹ thuật linh kiện khối; 
• Thời gian thao tác trong phạm vi s (micro-giây) (1s = 10–3 ms 
= 10–6 s); 
• Máy IBM-1070 (Mỹ) hoặc MINSK (Liên Xô); 
Thế hệ thứ 2 (1958 - 1964) 
CÁC THẾ HỆ MÁY TÍNH 
• Sử dụng mạch vi điện tử; 
• Thời gian thao tác trong 
phạm vi từ ms đến ns 
(nano)-giây (1ns = 10-3 s 
= 10-6 ms = 10-9 s) 
• Máy IBM - 360 (Hoa Kỳ) 
Thế hệ thứ 3 (1964 - 1975) 
CÁC THẾ HỆ MÁY TÍNH 
• Sử dụng các vi mạch tích hợp 
• Thời gian thao tác trong phạm vi ns 
• Máy vi tính đầu tiên Altair, máy siêu điện toán đầu tiên Cray-1 
Sự phân loại các thế hệ mang tính chất tham khảo, có thể có sự 
khác nhau tùy theo tài liệu và phụ thuộc vào quan điểm người 
phân loại vì các mốc thời gian không rõ ràng, được nhiều hãng 
phát triển khác nhau. 
Thế hệ thứ 4 (Từ 1975) 
CÁC THẾ HỆ MÁY TÍNH 
Thông tin, xử lý thông tin 
Đối với một đối tượng hay 
hệ thống: 
• Dữ liệu (data): 
 Là các số liệu hay tài liệu 
cho trước chưa được xử lý. 
• Thông tin (information): 
 Là dữ liệu đã được xử lý và 
có ý nghĩa đối với đối tượng 
nhận tin. 
Dữ liệu 
Đối tượng 
Hệ thống 
Thông tin 
• Thông tin (information): 
– Hình thức thể hiện: tiếng nói, chữ viết, âm thanh, 
hình ảnh, có thể là báo cáo, bảng biểu hay đồ thị 
– Vật mang tin: giấy, phim ảnh, băng từ, đĩa từ, các 
phương tiện lưu trữ khác 
– Đặc điểm: Thông tin có thể được phát sinh, lưu 
trữ, tìm kiếm, sao chép, biến đổi trong các vật 
mang tin. 
Thông tin, xử lý thông tin 
• Biểu diễn thông tin trong máy tính 
– Dữ liệu/thông tin được ghi nhớ bằng các mạch 
điện tử. 
– Mỗi mạch điện là phần tử nhớ cơ bản thể hiện hai 
trạng thái tương ứng với hai giá trị 0 hoặc 1. 
– Thông tin trong máy là chuỗi các giá trị 0 hoặc 1. 
• Đơn vị đo thông tin trong máy tính 
– Mỗi phần tử nhớ được gọi là một bit. 
– Máy tính truy cập thông tin theo đơn vị nhỏ nhất 
là byte. 
Thông tin, xử lý thông tin 
• Đơn vị đo thông tin 
 Đơn vị Kí hiệu Dung lượng 
Bit 1 số nhị phân 0 hoặc 1 
Byte B 8 bit 
Kilobyte KB 210 B = 1024B 
Megabyte MB 210 KB = 1024KB 
Gigabyte GB 210 MB = 1024MB 
Terabyte TB 210 GB = 1024GB 
• Các toán tử trên bit 
• Xử lý thông tin trong máy tính 
Chương trình 
Máy tính 
Thông tin kết 
quả Dữ liệu 
a b a AND b a OR b a XOR b NOT a 
1 1 1 1 0 0 
1 0 0 1 1 0 
0 1 0 1 1 1 
0 0 0 0 0 1 
• Hệ đếm 
– Hệ nhị phân (Bin – Binary): 0,1 
– Hệ bát phân (Oct – Octal): 0,1,2,3,4,5,6,7 
– Hệ thập phân (Dec – Decimal): 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 
– Hệ thập lục phân (Hex – Hexadecimal): 
0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,A,B,C,D,E,F 
– Quy ước biểu diễn các hệ đếm: 
 10100b, 024o, 20, 014h 
Các hệ đếm 
• Hệ đếm 
– Quy tắc của hệ đếm theo vị trí: giá trị = 
Vị trí 3 2 1 0 
Bin 1 1 0 1 
(13) 1*23 1*22 0*21 1*20 
Oct 3 7 2 7 
3*83 7*82 2*81 7*80 
Dec 2 0 0 7 
2*103 0*102 0*101 7*100 
Hex 0 7 D 7 
0*163 7*162 13*161 7*160 


n
i
i
i CK
0
*
Các hệ đếm 
Đổi số nhị phân thành thập phân 
• 10110010b 
 =1*27 + 0*26 + 1*25 + 1*24 + 
 0*23 + 0*22 + 1*21 + 0*20 
 =128 + 0 + 32 + 16 + 0 + 0 + 2 + 0 
 =178 
Nhận xét: tại vị trí 0, nếu là 0  số chẵn, 1  số lẻ 
Vị trí : 7 6 5 4 3 2 1 0 
Các hệ đếm 
Đổi số thập lục phân thành thập phân 
• Ví dụ: Cho số thập lục phân 0AF5h 
0AF5h = A*162 + F*161 + 5*160 
= 10*256 + 15*16 + 5 = 2805 
Các hệ đếm 
Đổi từ thập phân sang nhị phân 
25 2 
12 1 2 
6 2 0 
3 0 2 
1 1 2 
0 1 Dừng 
25  1 1 0 0 1b 
Các hệ đếm 
Đổi số thập phân thành thập lục phân 
• Tương tự như cách đổi từ thập phân thành nhị phân: 
A 
10 F 
10 15 
16 175 5 
16 2805 
Vậy 2805 = 0AF5h 
16 
0 
Các hệ đếm 
• Đối chiếu các hệ đếm 
Dec Bin Hex Dec Bin Hex 
0 0000 0 8 1000 8 
1 0001 1 9 1001 9 
2 0010 2 10 1010 A 
3 0011 3 11 1011 B 
4 0100 4 12 1100 C 
5 0101 5 13 1101 D 
6 0110 6 14 1110 E 
7 0111 7 15 1111 F 
Các hệ đếm 
Các khác: sử dụng bảng để đối chiếu 
• Ví dụ: Đổi số nhị phân 1110110010b thành số thập 
lục phân. 
• Vậy 1110110010b = 03B2h 
0011 1011 0010 
3 B 2 
Các hệ đếm 
Các khác: sử dụng bảng để đối chiếu 
• Ví dụ: Đổi số thập lục phân 0AF5h thành số 
nhị phân. 
• Vậy 0AF5h = 101011110101b 
 A F 5 
1010 1111 0101 
Các hệ đếm 
Phép cộng nhị phân 
 Quy tắc: 
 0 + 0 = 0 
 0 + 1 = 1 + 0 = 1 
 1 + 1 = 10 (viết 0, nhớ 1) 
 1 0 0 1 1 0 1 1 
+ 0 0 1 0 1 0 1 1 
 1 1 0 0 0 1 1 0 
 1 1 0 1 0 1 1 1 
+ 0 0 1 1 1 0 1 1 
 1 0 0 0 1 0 0 1 0 
Bít tràn 
Phép tính trên hệ nhị phân 
Phép trừ nhị phân 
 Quy tắc: 
 0 - 0 = 0 
 1 - 1 = 0 
 1 - 0 = 1 
 0 - 1 = 1 nhớ 
1 0 0 1 1 0 1 1 
 - 0 0 1 0 1 0 1 1 
0 1 1 1 0 0 0 0 
 1 1 0 1 0 1 1 1 
- 0 0 1 1 1 0 1 1 
 1 0 0 1 1 1 0 0 
Trừ thập phân: 
 52 
 - 18 
 34 
 Mượn 1, ráp thành 12 
 Trả 1, cộng với 1 
Ví dụ: 
Phép tính trên hệ nhị phân 
Phép nhân nhị phân 
Quy tắc: 
 0 * 0 = 0 
 0 * 1 = 1 * 0 = 0 
 1 * 1 = 1 
 1 1 0 1 0 1 1 1 
 * 1 0 1 
 1 1 0 1 0 1 1 1 
 0 0 0 0 0 0 0 0 
 1 1 0 1 0 1 1 1 
 1 0 0 0 0 1 1 0 0 1 1 
Phép tính trên hệ nhị phân 
Phép chia nhị phân 
Quy tắc: 0:1=0 
 1:1=1 
10000110011 11010111 
101 
 -11010111 
___________ 
00011010111 
 -11010111 
___________ 
 00000000 
Khái niệm về tin học 
• Tin học (informatics) là gì? 
 Là ngành khoa học nghiên cứu về thông tin, các 
 phương pháp thể hiện, lưu trữ, xử lý và truyền 
 dẫn (giao tiếp) thông tin một cách tự động bằng 
 máy tính điện tử và các phương tiện kỹ thuật 
 thông tin liên lạc. 
– Khía cạnh khoa học: nghiên cứu các phương pháp. 
– Khía cạnh kỹ thuật: thiết kế và chế tạo thiết bị 
điện tử và chương trình/phần mềm. 
• Máy tính (computer) là gì? 
 Máy tính là máy tự xử lý dữ liệu theo những chỉ thị, mệnh 
lệnh được con người cung cấp. 
• Phân loại 
– Siêu máy tính (super computers) 
– Máy tính cỡ lớn (mainframe computers) 
– Máy tính cỡ vừa và nhỏ (mini computers) 
– Máy trạm/máy chủ (workstations/servers) 
– Máy vi tính/máy tính cá nhân (micro computers/ personal 
computers) 
– Máy tính để bàn, máy tính xách tay 
Khái niệm về tin học 
• Super computers 
• Mainframe computers 
• Personal computers 
• Phần cứng (hardware) là gì? 
 Là tập hợp các thiết bị tạo thành 
một MTĐT. 
• Phần mềm (software) là gì? 
 Là toàn bộ chương trình do con người lập ra cho máy tính để 
thực hiện các công việc đa dạng theo yêu cầu người dùng. 
Máy tính 
P
h
ầ
n
 c
ứ
n
g
P
h
ầ
n
 m
ề
m
h
ệ
 th
ố
n
g
P
h
ầ
n
 m
ề
m
ứ
n
g
 d
ụ
n
g
• Chương trình (program) là gì? 
 Chương trình là một dãy các chỉ thị, mệnh lệnh được sắp xếp 
theo trình tự nhằm hướng dẫn máy tính thực hiện hay giải 
quyết một công việc. Chương trình được viết bằng ngôn ngữ 
mà máy tính có thể hiểu. 
• Công nghệ thông tin (Information Technology - IT) ? 
– CNTT bao gồm các công việc nghiên cứu, thiết kế, phát triển, 
cài đặt và quản lý hệ thống thông tin, các ứng dụng phần 
mềm và các thiết bị phần cứng. 
– Thuật ngữ CNTT mở rộng công nghệ thông tin và viễn thông 
(Information & Communication Technology – ICT) 
ICT 
Công nghệ máy tính Công nghệ viễn thông 
Công nghệ vi điện tử 
• Hệ thống thông tin 
 Là sự kết hợp của phần cứng, phần mềm và 
 mạng truyền thông được xây dựng và sử dụng 
 để thu thập, tạo, và phân phối các dữ liệu, thông 
 tin và tri thức nhằm phục vụ các mục tiêu của tổ 
 chức 
• Điện toán đám mây (cloud computing) 
 Còn gọi là điện toán máy chủ ảo, là mô hình điện 
 toán sử dụng các công nghệ máy tính và phát 
 triển dựa trên mạng Internet 
• Áp dụng tin học trong các lĩnh vực 
– Trong thương mại 
– Trong quản lý công 
– Trong giáo dục 
– Trong dịch vụ truyền thông 
– Trong học tập, nghiên cứu 
– Trong giải trí 
–  
Chương 2: Cấu tạo máy tính 
• Thiết bị nhập (Input Device) 
– Cho phép nhập dữ liệu và các chỉ thị vào máy tính 
• Thiết bị xuất (Output Device) 
– Cho phép máy tính kết xuất thông tin đã xử lý ra bên ngoài dưới nhiều định 
dạng khác nhau 
• Đơn vị hệ thống (System Unit) 
– Chứa các thiết bị điện tử được dùng để xử lý dữ liệu 
• Thiết bị lưu trữ (Storage Device) 
– Lưu trữ dữ liệu, thông tin cho mục đích sử dụng lâu dài 
• Thiết bị truyền thông (Communications Device) 
– Cho phép máy tính gửi/nhận dữ liệu, chỉ thị và thông tin đến/từ một hoặc 
nhiều máy tính 
Các thành phần của máy tính 
Thiết bị nhập 
Thiết bị nhập 
Thiết bị xuất 
Thiết bị xuất 
Đơn vị hệ thống 
• Bo mạch chủ (Main Board) 
• Bộ vi xử lý (CPU) 
• Bộ nhớ (Memory) 
• Card giao tiếp (Adapter Cards) 
Đơn vị hệ thống 
Bo mạch chủ (Main Board): Là bản mạch chính trong đơn vị hệ thống 
• Chứa các socket (đế cắm) và slot (khe cắm) để cắm các linh kiện điện tử và 
các bo mạch mở rộng khác 
Bộ vi xử lý (CPU): thực hiện xử lý thông tin và điều khiển toàn 
bộ mọi hoạt động của máy tính 
Sơ đồ hoạt động của CPU 
Chu kỳ làm việc của CPU (còn gọi là chu kỳ máy) 
• B1: Bộ điều khiển lấy lệnh và 
dữ liệu từ bộ nhớ. 
• B2: Bộ điều khiển giải mã 
lệnh và gửi lệnh cùng với dữ 
liệu đến bộ logic và số học. 
• B3: Bộ logic và số học thực 
hiện các tính toán trên dữ 
liệu. 
• B4: Kết quả tính toán được 
lưu vào bộ nhớ. 
Bộ nhớ 
• Bộ nhớ: 
– RAM (Random Access Memory): Bộ nhớ truy xuất 
ngẫu nhiên, chứa các dữ liệu, chỉ thị của ứng dụng 
đang thực hiện. Nội dung trong RAM có thể đọc, 
ghi, xóa được và sẽ bị mất khi bị cắt nguồn điện. 
– ROM (Read Only Memory): Bộ nhớ chỉ đọc, chứa 
các chương trình khởi động và chương trình kiểm 
tra các thiết bị ngoại vi. Nội dụng trong ROM chỉ có 
thể đọc, không thể ghi, không thể xóa được và 
không bị mất khi bị cắt nguồn điện. 
• Bộ nhớ: 
– EEPROM (Electrically Erasable ROM) và bộ nhớ 
Flash: Điểm khác biệt so với ROM là ta có thể xóa 
và ghi lại dữ liệu vào các thiết bị này. 
– Bộ nhớ CMOS: Một số máy tính dùng CMOS để lưu 
trữ ngày giờ hiện tại. CMOS và bản mạch đồng hồ 
tính thời gian cần được nuôi bằng một cục pin nhỏ 
để vẫn hoạt động được khi tháo nguồn của máy 
tính. Cục pin này có thể sống trong vài năm. 
Khe cắm mở rộng và Card giao tiếp 
• Khe cắm mở rộng: là các đế cắm (socket) nằm trên bo mạch chủ dùng để 
gắn các card giao tiếp 
• Card giao tiếp dùng để nâng cấp các chức năng một thành phần nào đó 
của đơn vị hệ thống, và cung cấp các kết nối đến thiết bị ngoại vi 
Cổng và đầu nối 
Thiết bị lưu trữ 
Đĩa cứng (Hard disk) 
Đĩa quang (Optical disc) 
Thẻ nhớ USB flash 
Lưu trữ đám mây 
Tên Website 
Loại lưu trữ được 
cung cấp 
Các dịch vụ 
khác 
Box.net, IDrive, 
Windows Live 
SkyDrive 
Lưu trữ bất kỳ kiểu tập 
tin 
Flickr, Picasa Ảnh kỹ thuật số Hiệu chỉnh và 
quản lý ảnh 
YouTube Phim kỹ thuật số 
Facebook, 
MySpace 
Ảnh, phim, thông tin cá 
nhân 
Mạng xã hội 
Google Docs, 
Office Web Apps 
Các tập tin văn bản, 
bảng tính, trình chiếu 
Gmail, Windows 
Live Hotmail, 
Yahoo!Mail 
Thư điện tử (e-mail) 
Amazon EC2, 
Amazon S3, 
Nirvanix 
Giải pháp lưu trữ cho 
doanh nghiệp 
Dịch vụ web, dịch 
vụ trung tâm dữ 
liệu 
Thiết bị truyền thông 
Các thành phần phần cứng có khả năng truyền dữ liệu, chỉ thị, thông tin 
giữa thiết bị gửi và thiết bị nhận 
Thiết bị truyền thông 
Tham khảo: Các thiết bị truyền thông (Communication Devices) 
Chương 3: Mạng máy tính và Internet 
• Mạng máy tính 
• Mạng Internet 
• Một số công cụ 
Khái niệm mạng máy tính 
Mạng máy tính hay hệ thống mạng (computer 
network) là tập hợp các máy tính được nối kết 
với nhau thông qua các phương tiện truyền dẫn 
nhằm mục đích chia sẻ và khai thác các tài 
nguyên với nhau như: máy in, máy fax, tập tin, 
dữ liệu, thiết bị lưu trữ,  
Khái niệm mạng máy tính 
• Thành phần: 
– Hệ thống đầu cuối (end system) được kết nối với 
nhau thành hệ thống mạng. Các thiết bị này có thể 
là máy tính, tivi, điện thoại di động,  
– Phương tiện truyền dẫn (media) là tập hợp các 
thiết bị truyền tín hiệu như: dây dẫn (cáp), sóng 
điện từ, . 
– Giao thức truyền thông (protocol) là các qui tắc 
qui định cách thức trao đổi dữ liệu giữa các thiết 
bị đầu cuối. 
Phân loại mạng máy tính 
• Mạng cục bộ (Local Area Network – LAN) 
– Được thiết lập trong điều kiện đường kết nôi giữa các máy 
tính với nhau có cự ly khoảng vài chục mét đến vài trăm 
mét. 
• Mạng diện rộng (Wide Area 
Netwrok – WAN) 
• Kết nối giữa các khu vực địa lý 
cách xa nhau 
• Thuê mướn hệ thống viễn 
thông công cộng để làm cầu 
nối cho các mạng cục bộ (LAN) 
Mạng Internet 
• Internet: là một hệ thống gồm các mạng máy tính 
được liên kết với nhau trên phạm vi toàn thế giới. 
• Các mạng máy tính này có thể là thuộc các tổ 
chức/doanh nghiệp, tổ chức chính phủ, viện đào tạo, 
và các cá nhân. 
Mạng Internet 
Số người sử dụng Internet trong 100 người 
Mạng Internet 
Các khái niệm, dịch vụ cơ bản 
• Webpage: là những trang thông tin được trình bày 
bằng ngôn ngữ HTML (HyperText Markup Language) 
• Website: một hệ thống các webpage được liên kết 
lại với nhau 
Các khái niệm, dịch vụ cơ bản 
• Tên miền: là địa chỉ của một website trong 
môi trường mạng Internet. 
• Ví dụ: 
– tuoitre.com.vn; 
– ueh.edu.vn; 
– mis.ueh.edu.vn 
Các khái niệm, dịch vụ cơ bản 
• Trình duyệt web 
Các khái niệm, dịch vụ cơ bản 
• Thư điện tử (Email) 
Một lá thứ email được gọi là 
hợp lệ nếu nó có ít nhất 3 
thông tin: 
 Địa chỉ email của người gửi 
(To) 
 Tiêu đề (Subject) 
 Nội dung thư (Content) 
Các khái niệm, dịch vụ cơ bản 
• Thư điện tử (Email) 
Các khái niệm, dịch vụ cơ bản 
• Nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP): Viettel, FPT, 
VNPT 
Các khái niệm, dịch vụ cơ bản 
Các khái niệm, dịch vụ cơ bản 
• Công cụ tìm kiếm 
• Mạng xã hội 
• Blogs 
• Wikis 
• Các ứng dụng của Google 
• e-Learning 
• Vấn đề văn hóa và đạo đức giao tiếp trên 
Internet 
Giao tiếp và học tập trên Internet 
• Vấn đề văn hóa và đạo đức giao tiếp trên 
Internet 
– Các mặt tích cực và tiêu cực của Internet 
– An toàn và bảo mật thông tin trên Internet 
– Chọn lọc, trích dẫn và đăng tải thông tin 
– Ngôn ngữ giao tiếp 
Câu hỏi thảo luận 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tin_hoc_dai_cuong_le_thi_quynh_nga.pdf