Bài giảng Tin học đại cương - Phần 3: Microsoft Word - Lê Thị Quỳnh Nga

Tóm tắt Bài giảng Tin học đại cương - Phần 3: Microsoft Word - Lê Thị Quỳnh Nga: ...h dạng • Nhấp nút Dialog Box Launcher ở ngăn Home  Paragraph hoặc ở ngăn Page Layout  Paragraph, hộp thoại Paragraph xuất hiện ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN Thẻ Indent and Spacing • Khung General – Hộp Alignment: chọn kiểu canh lề cho đoạn – Hộp Outline Level: chọn cấp cho đoạn văn bản, dùng...ph, nhấp vào mũi tên của biểu tượng ,một bảng các đường viền khung xuất hiện • Nhấp mục Borders and Shading: hộp thoại Borders and Shading xuất hiện, chọn thẻ Borders KIỂU ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (STYLE) Sử dụng Style có sẵn • Chọn đoạn văn bản cần định dạng • Chọn lệnh Home  Styles • N...chỉ cập nhật số trang – Update entire table: cập nhật toàn bộ mục lục Chương 4: Làm việc với bảng (Table) • Tạo bảng • Thao tác trên bảng • Hiệu chỉnh cấu trúc bảng • Tính chất bảng • Định dạng bảng • Làm việc với dữ liệu trong bảng BẢNG (TABLE) Chèn bảng BẢNG (TABLE) Vẽ bảng BẢNG (TABL...

pdf117 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 250 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Tin học đại cương - Phần 3: Microsoft Word - Lê Thị Quỳnh Nga, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ý hiệu thứ tự đoạn (numbering)
• Nhấp nút  ở bên phải nút-lệnh-tắt 
Numbering
– Khung Recently Used Number 
Formats
– Khung Numbering Library
– Khung Document Number Formats
ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ ĐẦU ĐOẠN
Ký hiệu thứ tự đoạn (numbering)
• Mục Define New Number Format:
– Hộp Number style: chọn một kiểu ký-hiệu 
thứ-tự-đoạn trong danh sách.
– Nút Font: định dạng ký-hiệu thứ-tự-đoạn.
– Hộp Number Format: dạng số, có thể bổ 
sung thêm vào ký-hiệu thứ-tự-đoạn, chẳng 
hạn Chương 1.
– Hộp Alignment: canh lề cho ký-hiệu thứ-
tự-đoạn.
ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ ĐẦU ĐOẠN
Ký hiệu thứ tự đoạn (numbering)
• Mục Set Numbering Value: ấn định giá 
trị cho ký-hiệu thứ-tự-đoạn, khi nhấp 
vào mục này sẽ xuất hiện hộp thoại Set 
Numbering Value
– Start new list: bắt đầu một danh sách ký-
hiệu thứ-tự-đoạn mới
– Continue from previous list: tiếp tục theo 
danh sách ký-hiệu thứ-tự-đoạn trước đó, 
nhưng có thể nhảy số (Advance value (skip 
numbers))
– Hộp Set value to: ấn định ký-hiệu thứ-tự-
đoạn bắt đầu
ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ ĐẦU ĐOẠN
Ký hiệu thứ tự đoạn (numbering)
• Mục Change List Level: thay đổi cấp của ký-hiệu thứ-tự-đoạn. 
• Đặt con trỏ trên dòng có ký-hiệu thứ-tự-đoạn muốn thay đổi cấp 
– Nhấp chuột vào mục Change List Level, chọn một cấp độ thích hợp. 
– Để tăng một cấp, bạn nhấn phím Tab hoặc dùng lệnh Home  Paragraph 
Increase Indent
– Để giảm một cấp, bạn nhấn tổ hợp phím Shift+Tab hoặc dùng lệnh Home 
Paragraph  Decrease Indent
ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ ĐẦU ĐOẠN
Danh sách số thứ tự đa cấp
• Nhấp nút  ở bên phải nút-lệnh-tắt Multiple List
ĐIỂM DỪNG TAB
Tạo điểm dừng bằng nút Tab Selector
• Thực hiện các bước sau:
– Nhấp vào nút Tab Selector, sau mỗi lần nhấp các biểu tượng 
sẽ lần lượt xuất hiện và tượng trưng cho:
• Left Tab
• Center Tab
• Right Tab
• Decimal Tab
• Bar Tab
• điểm Tab của dòng đầu tiên của đoạn (First Line Indent)
• điểm Tab của các dòng kế của đoạn (Hanging Indent) 
– Nhấp chuột vào vị trí muốn tạo điểm Tab trên thước canh.
ĐIỂM DỪNG TAB
Tạo điểm dừng bằng hộp thoại Tabs
• Chọn lệnh Home  Paragraph. Xuất hiện 
hộp thoại Paragraph.
• Nhấp nút Tabs. Hộp thoại Tabs xuất hiện.
– Default tab stops: định khoảng cách mặc định 
giữa các điểm Tab. 
– Tab stop position: định vị trí các điểm Tab 
trên một dòng.
– Alignment: Chọn một trong năm kiểu điểm 
Tab.
– Leader: Chọn dạng đường kẻ trước một điểm 
Tab.
– Nút Set: Đưa vào danh sách điểm Tab vừa 
định nghĩa.
ĐIỂM DỪNG TAB
Xóa điểm Tab, thay đổi vị trí điểm Tab
• Dùng thước canh
• Dùng lệnh
(Xem sách trang 106)
KHUNG VIỀN VÀ MÀU NỀN
Màu nền
Muốn làm nổi bật một khối văn bản hoặc các 
ô trong một bảng, bạn có thể định dạng màu 
chữ hoặc màu nền.
• Thực hiện bằng biểu tượng
– Chọn khối văn bản hay các ô (trong bảng) cần 
tạo màu nền.
– Chọn lệnh Home  Paragraph, nhấp vào mũi 
tên của biểu tượng Shading, xuất hiện một 
bảng màu
– Có các trường hợp:
• Nhấp chọn một màu nền trong Theme 
Colors hay Standar Colors
• No Color: không chọn màu
• More Colors: chọn màu khác
KHUNG VIỀN VÀ MÀU NỀN
Màu nền – thực hiện bằng lệnh
• Chọn khối văn bản hay các ô (trong 
bảng)
• Ra lệnh Home  Paragraph  biểu 
tượng  Borders and Shading, 
chọn thẻ Shading
– Khung Fill: nhấp nút , xuất hiện một bảng 
màu, chọn một màu nền
– Khung Patterns: đường kẻ nền
• Hộp Style: các kiểu đường kẻ nền
• Hộp Color: màu của đường kẻ nền
– Hộp Apply to: áp dụng cho
• Text: khối văn bản đang chọn
• Pagagraph: đoạn văn bản đang chọn
• Cell: các ô đang chọn
• Table: các ô thuộc bảng đang chọn
KHUNG VIỀN VÀ MÀU NỀN
Khung viền
• Thực hiện bằng biểu tượng:
– Chọn khối văn bản hay các ô (trong bảng) cần vẽ 
các đường viền khung,
– Chọn lệnh Home  Paragraph, nhấp vào mũi tên 
của biểu tượng 
– Chức năng của một số biểu tượng:
• No Border: bỏ khung viền đã có.
• Horizontal Line: vẽ đường kẻ ngang trong 
trang
• Draw Table: công cụ vẽ khung viền của bảng
• View Gridlines: hiện/ẩn các khung viền của 
bảng
• Borders and Shading: mở hộp thoại Borders 
and Shading để bạn có thêm nhiều tùy chọn.
KHUNG VIỀN VÀ MÀU NỀN
Khung viền - Thực hiện bằng 
lệnh
• Chọn khối văn bản hay các ô 
(trong bảng) cần vẽ khung viền
• Chọn lệnh Home  Paragraph, 
nhấp vào mũi tên của biểu 
tượng ,một bảng các 
đường viền khung xuất hiện
• Nhấp mục Borders and 
Shading: hộp thoại Borders 
and Shading xuất hiện, chọn 
thẻ Borders
KIỂU ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (STYLE)
Sử dụng Style có sẵn
• Chọn đoạn văn bản cần định dạng
• Chọn lệnh Home  Styles
• Nhấp chọn một style trong danh sách style đang hiển thị 
hoặc trong danh sách các style khi nhấp nút More
Nút More
Dialog Box Launcher
Lệnh Home  Styles
KIỂU ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (STYLE)
Tạo một Style mới – Cách 1
• Thực hiện các bước sau:
– Đặt con trỏ tại một vị trí bất kỳ của 
đoạn văn bản.
– Chọn lệnh Home  Styles  Save 
Selection as a New Quick Style, xuất 
hiện hộp thoại Create New Style from 
Formatting 
• Hộp Name: đặt tên cho style mới
• Nút OK: xác định và đưa style mới 
vào danh sách style.
• Nút Modify: nhấp chọn để xuất hiện 
một hộp thoại và bạn có thể hiệu 
chỉnh style mới vừa tạo. 
KIỂU ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (STYLE)
Tạo một Style mới – Cách 2
• Nhấp nút Dialog Box Launcher 
trong ngăn Styles để mở hộp thoại 
Styles
KIỂU ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (STYLE)
Tạo một Style mới – Cách 2
• Nhấp nút New Style để mở hộp 
thoại Create New Style from 
Formatting
KIỂU ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (STYLE)
Hiệu chỉnh style
• Nhấp phải chuột lên style muốn 
hiệu chỉnh, một menu xuất hiện
• Nhấp chọn mục Modify, hộp 
thoại Modify Style xuất hiện 
tương tự như hộp thoại Create 
New Style from Formatting
• Thực hiện việc thay đổi các 
thông số, rồi nhấp nút OK.
Chương 3: Bố cục trang tài liệu
• Định dạng trang tài liệu
• Header và Footer
• Mục lục tự động
ĐỊNH DẠNG TRANG
Định lề trang (Margins)
• Thực hiện các bước sau:
– Chọn lệnh Page LayoutPage 
SetupMargins, xuất hiện một 
danh sách các kiểu lề trang có sẵn, 
nhấp chọn kiểu lề trang
– Nếu muốn định một kiểu lề trang 
theo ý bạn, chọn mục Custom 
Margins trong danh sách trên 
hoặc nhấp nút Dialog Box 
Launcher, hộp thoại Page Setup
xuất hiện, chọn thẻ Margins
ĐỊNH DẠNG TRANG
Định hướng trang in (Orientation)
• Thực hiện các bước sau:
– Chọn lệnh Page LayoutPage SetupOrientation
– Chọn:
• Portrait: tài liệu được in trên giấy đặt theo chiều đứng,
• Landscape: tài liệu được in trên giấy đặt theo chiều 
ngang
ĐỊNH DẠNG TRANG
Định khổ giấy (Page size)
• Thực hiện các bước sau:
– Chọn lệnh Page LayoutPage 
Setup  Size, xuất hiện một danh 
sách các kiểu khổ giấy có sẵn, nhấp 
chọn một kiểu khổ giấy,
– Nếu muốn chọn một kiểu khổ giấy 
theo ý bạn, chọn mục More Paper 
Sizes trong danh sách trên hoặc nhấp 
nút Dialog Box Launcher, hộp thoại 
Page Setup xuất hiện, chọn ngăn 
Paper
ĐỊNH DẠNG TRANG
Bố trí trang (Layout)
• Thao tác để xuất hiện hộp thoại 
Page Setup, chọn ngăn Layout
– Khung Section
• Hộp Section start: phân đoạn bắt 
đầu là: Continuous (liên tục), New 
Column (cột mới), New Page 
(trang mới), Even page (trang 
chẵn), Odd page (trang lẻ).
– Khung Headers and Footers
• Different odd and even
• Different first page
• From edge: khoảng cách từ mép 
trang giấy đến: hộp Header (vùng 
tiêu đề đầu trang), hộp Footer
(vùng tiêu đề cuối trang)
ĐỊNH DẠNG TRANG
Chia cột
• Chọn khối văn bản muốn chia 
cột, 
• Chọn lệnh Page LayoutPage 
Setup  Columns
– Khung Presets: Xác định các 
dạng chia cột theo mẫu định 
sẵn. Nếu chọn One có nghĩa 
là không chia cột nữa.
– Hộp Number of Columns: 
Xác định số cột cần chia.
HEADER VÀ FOOTER
• Chèn Header: Lệnh Insert  Header & Footer  Header
• Chèn Footer: Lệnh Insert  Header & Footer  Footer
Tùy chỉnh Header và Footer
MỤC LỤC
Tạo mục lục theo các style Heading có sẵn
• Định dạng các đoạn văn theo kiểu-định-dạng Heading 1, Heading 
2,..
• Chọn lệnh References  Table of ContentsTable of Contents, 
xuất hiện một menu: bạn có thể chọn một mẫu mục lục; nếu 
không chọn, bạn nhấp mục Insert Table of Contents để mở hộp 
thoại Table of Contents và chọn thẻ Table of Contents:
– Hộp Show page numbers: chọn/không chọn để hiện/không hiện số trang.
– Hộp Right align page numbers: chọn/không chọn để số trang ở sát lề 
phải/sát với tiêu đề.
– Hộp Tab leader: ấn định kiểu đường-dẫn trước số trang.
– Khung General:
• Hộp Formats: để chọn kiểu của Mục lục
• Hộp Show levels: để chọn các cấp mà Mục lục sẽ hiển thị.
MỤC LỤC
Tạo mục lục theo các style Heading có sẵn
MỤC LỤC
Tạo mục lục với các style khác
• Định dạng các đoạn văn bản muốn xuất hiện 
trong mục lục theo kiểu-định-dạng có sẵn 
hoặc tự tạo,
• Đặt con trỏ ở nơi muốn xuất hiện mục lục,
• Thao tác để mở hộp thoại Table of Contents
và chọn thẻ Table of Contents, nhấp nút 
Options, xuất hiện hộp thoại Table of Con-
tents Options
• Trong cột TOC level, xóa các cấp độ của các 
style Heading (mặc định của Word), gõ cấp 
độ tương ứng cho từng style đã dùng để 
định dạng đoạn văn bản muốn xuất hiện 
trong mục lục.
MỤC LỤC
Tạo mục lục bằng cách ấn định cấp độ của đoạn văn bản
• Chọn lệnh ViewDocument ViewsOutline, xuất hiện thẻ Outlining
với ngăn Outline Tools
• Chọn đoạn văn bản muốn xuất hiện trong mục lục, rồi chọn cấp độ 
tương ứng trong hộp Outline level. Thao tác tương tự cho tất cả các 
đoạn văn bản muốn xuất hiện trong mục lục,
• Nhấp nút Close Outline View,
• Đặt con trỏ ở nơi muốn xuất hiện mục lục trong tài liệu,
• Thao tác để mở hộp thoại Table of Contents và chọn thẻ Table of 
Contents, hiệu chỉnh, rồi nhấp nút OK.
MỤC LỤC
Tạo mục lục bằng Entry
• Chọn đoạn văn bản muốn xuất hiện trong mục lục, nhấn tổ hợp phím 
Alt+Shift+O, xuất hiện hộp thoại Mark Table of Contents Entry
• Đoạn văn bản đã chọn xuất hiện trong hộp Entry, bạn cũng có thể gõ 
văn bản muốn xuất hiện trong mục lục vào hộp này
• Lặp lại bước (1) và (2) cho tất cả các đoạn văn bản
• Đặt con trỏ ở nơi muốn xuất hiện mục lục trong tài liệu,
• Thao tác để mở hộp thoại Table of Contents và chọn thẻ Table of 
Contents, nhấp nút Options, xuất hiện hộp thoại Table of Contents 
Options, bỏ dấu chọn Styles và Outline levels, đánh dấu chọn Table 
entry fields, nhấp nút OK, trở lại thẻ Table of Contents, nhấp nút OK.
MỤC LỤC
Cập nhật mục lục
• Đặt con trỏ trong Mục lục:
– Hoặc nhấp phải chuột, rồi chọn Update Field 
– Hoặc chọn lệnh References  Table of ContentsUpdate Table, xuất 
hiện hộp thoại Update Table of Contents 
• Các tùy chọn:
– Update page numbers only: chỉ cập nhật số trang
– Update entire table: cập nhật toàn bộ mục lục
Chương 4: Làm việc với bảng (Table)
• Tạo bảng
• Thao tác trên bảng
• Hiệu chỉnh cấu trúc bảng
• Tính chất bảng
• Định dạng bảng
• Làm việc với dữ liệu trong bảng
BẢNG (TABLE)
Chèn bảng
BẢNG (TABLE)
Vẽ bảng
BẢNG (TABLE)
Chèn bảng tính Excel
BẢNG (TABLE)
Chèn bảng mẫu
CÁC THAO TÁC TRÊN BẢNG
Di chuyển con trỏ trong bảng
Phím Tác dụng
← → ↑ ↓ Di chuyển con trỏ từ ô đến ô, từ hàng
đến hàng.
Tab Di chuyển con trỏ đến ô liền sau.
Trường hợp con trỏ ở ô cuối cùng trong
bảng, nếu nhấn phím Tab thì Word sẽ
tự động tạo thêm hàng mới.
Shift + Tab Di chuyển con trỏ đến ô liền trước
Ctrl + Tab Di chuyển con trỏ từ Tab này sang Tab
khác trong cùng ô.
CÁC THAO TÁC TRÊN BẢNG
Chọn ô trong bảng
• Chọn lệnh Table Tools  Layout  Table  Select  Select 
Cell.
• Hoặc nhấp phải chuột rồi chọn lệnh Select / Cell
• Hoặc nhấp trái chuột liên tiếp 3 lần.
• Hoặc di chuyển con trỏ chuột đến mép trái của ô đến khi con 
trỏ chuột chuyển sang hình  thì nhấp trái chuột.
• Hoặc đưa con trỏ đến dòng cuối trong ô rồi nhấn phím Shift + 
End.
• Chọn nhiều ô: Đưa con trỏ vào ô đầu tiên muốn chọn và rê 
chuột đến ô cuối.
CÁC THAO TÁC TRÊN BẢNG
Chọn hàng trong bảng
• Chọn lệnh Table Tools  Layout  Table  Select  Select Row.
• Hoặc nhấp phải chuột rồi chọn lệnh Select / Row.
• Hoặc di chuyển con trỏ chuột đến lề trái của hàng cho đến khi con 
trỏ chuột chuyển sang hình  thì nhấp giữ nút trái và rê chuột lên 
hay xuống để chọn nhiều hàng.
CÁC THAO TÁC TRÊN BẢNG
Chọn cột trong bảng
• Chọn lệnh Table Tools  Layout  Table  Select  Select 
Column.
• Hoặc nhấp phải chuột rồi chọn lệnh Select / Column.
• Hoặc di chuyển con trỏ chuột đến mép trên của cột cho đến khi 
con trỏ chuột chuyển sang hình  thì nhấp giữ nút trái và rê 
chuột qua phải hay trái để chọn nhiều cột.
CÁC THAO TÁC TRÊN BẢNG
Chọn cả bảng
• Chọn lệnh Table Tools  Layout  Table  Select  Select 
Table.
• Hoặc nhấn phím Alt + Shift + 5 (nhóm phím số phía phải bàn 
phím).
• Hoặc di chuyển con trỏ chuột đến góc trên bên trái của ô đầu tiên 
của bảng, rồi nhấp chuột vào ô vuông nhỏ có dấu +.
HIỆU CHỈNH CẤU TRÚC BẢNG
HIỆU CHỈNH CẤU TRÚC BẢNG
Chèn hàng, cột vào bảng
• Đánh dấu khối các ô trong bảng.
• Chọn lệnh Table Tools  Layout  Rows & Columns  Insert
• Chọn lệnh Insert Above (hoặc Insert Below, Insert Left, Insert 
Right) tùy theo bạn muốn thêm hàng bên trên (hoặc hàng bên 
dưới, cột bên trái, cột bên phải).
HIỆU CHỈNH CẤU TRÚC BẢNG
Chèn bảng vào bảng
• Chọn một ô trong bảng.
• Chọn lệnh Insert  Tables  Table, bạn sẽ được một bảng con 
nằm trong ô đang chọn.
HIỆU CHỈNH CẤU TRÚC BẢNG
Xóa hàng, cột, ô, bảng 
• Đánh dấu khối các ô trong bảng.
• Chọn lệnh Table Tools  Layout  Rows & Columns  Delete.
• Bạn có thể chọn lệnh Delete Rows (hoặc Delete Columns, 
Delete Cells, Delete Table) tùy theo bạn muốn xóa hàng (hoặc 
cột, ô, bảng).
HIỆU CHỈNH CẤU TRÚC BẢNG
Trộn ô
• Đánh dấu khối các ô trong bảng.
• Chọn lệnh Table Tools  Layout Merge Merge Cells. 
• Ngoài cách dùng nút lệnh trong Ribbon, bạn có thể dùng nút phải 
chuột và chọn lệnh Merge.
HIỆU CHỈNH CẤU TRÚC BẢNG
Tách ô
• Chọn ô muốn tách.
• Chọn lệnh Table Tools  Layout Merge  Split Cells.
• Trong hộp thoại Split Cells bạn cho số cột, số hàng được tạo ra.
• Ngoài cách dùng nút lệnh trong ribbon, bạn có thể dùng nút phải 
chuột và chọn lệnh Split Cells.
TÍNH CHẤT BẢNG
Table Tools  Layout  Properties
• Tính chất bảng: thẻ Table
• Tính chất hàng: thẻ Row
• Tính chất cột: thẻ column
• Tính chất ô: thẻ Cell
ĐỊNH DẠNG BẢNG
Canh lề chữ trong ô
• Đánh dấu khối các ô trong bảng.
• Chọn lệnh Table Tools  Layout  Alignment.
• Bạn có thể chọn một trong 9 nút trong ngăn Alignment để 
canh lề chữ trong ô theo chiều ngang lẫn chiều đứng.
ĐỊNH DẠNG BẢNG
Thay đổi hướng chữ trong ô
• Đánh dấu khối các ô trong bảng.
• Chọn lệnh Table Tools  Layout  Alignment.
• Bạn có thể thay đổi hướng chữ trong ô bằng cách lần lượt nhấp 
chuột vào nút Text Direction để chọn một trong ba hướng chữ 
thích hợp
ĐỊNH DẠNG BẢNG
Thay đổi lề ô
• Đánh dấu khối các ô trong bảng.
• Chọn lệnh Table Tools  Layout  Alignment  Cell Margin.
LÀM VIỆC VỚI DỮ LIỆU TRONG BẢNG
Sắp xếp dữ liệu 
• Đánh dấu khối các ô trong bảng.
• Chọn lệnh Table Tools  Layout  Data  Sort.
LÀM VIỆC VỚI DỮ LIỆU TRONG BẢNG
Sử dụng công thức trong bảng
• Đánh dấu khối các ô trong bảng.
• Chọn lệnh Table Tools  Layout  Data  Formula.
THÍ DỤ VỀ CỘNG CÁC Ô DÙNG CÔNG THỨC
Phía trên ô hiện tại =SUM(ABOVE)
Bên dưới ô hiện tại =SUM(BELOW)
Phía trên và bên dưới ô hiện tại =SUM(ABOVE,BELOW)
Bên trái ô hiện tại =SUM(LEFT)
Bên phải ô hiện tại =SUM(RIGHT)
Bên trái và bên phải ô hiện tại =SUM(LEFT,RIGHT)
Bên trái và phía trên ô hiện tại =SUM(LEFT,ABOVE)
Bên phải và phía trên ô hiện tại =SUM(RIGHT,ABOVE)
LÀM VIỆC VỚI DỮ LIỆU TRONG BẢNG
Chuyển bảng thành văn bản
• Đánh dấu khối các ô trong bảng. 
• Chọn lệnh Table Tools  Layout  Data  Convert to Text. 
LÀM VIỆC VỚI DỮ LIỆU TRONG BẢNG
Chuyển văn bản thành bảng
• Chọn vùng dữ liệu văn bản muốn chuyển thành bảng.
• Chọn lệnh Insert  Tables  Table  Convert Text to Table.
Chương 5: Thao tác trên các đối tượng
• Chèn biểu tượng
– Symbol
– Equation
• Chèn hình minh họa
– Picture
– Clip Art
– Shapes
– SmartArt
– Chart
• Chèn văn bản
CHÈN BIỂU TƯỢNG
Chèn ký tự đặc biệt
• Đặt con trỏ vào vị trí cần chèn.
• Chọn lệnh Insert  Symbols  Symbol.
• Bạn có thể chọn ký tự đặc biệt vừa dùng gần đây hoặc nhấp More 
Symbols để chọn ký tự khác
CHÈN BIỂU TƯỢNG
Chèn biểu thức toán học
• Đặt con trỏ vào vị trí cần chèn.
• Chọn lệnh Insert  Symbols  Equation.
• Bạn có thể dùng các nút lệnh trong các nhóm Equation Tools 
Tools, Equation Tools  Symbol hoặc Equation Tools  Design 
 Structures để thiết kế các công thức toán học
CHÈN BIỂU TƯỢNG
Chèn biểu thức toán học
• Đặt con trỏ vào vị trí cần chèn.
• Chọn lệnh Insert  Symbols  Equation.
• Bạn có thể dùng các nút lệnh trong các nhóm Equation Tools 
Tools, Equation Tools  Symbol hoặc Equation Tools  Design 
 Structures để thiết kế các công thức toán học
CHÈN HÌNH MINH HỌA
Chèn file hình ảnh
• Đặt con trỏ vào vị trí cần 
chèn.
• Chọn lệnh Insert 
Illustrations Picture
• Hộp thoại Insert Picture xuất 
hiện, bạn chọn một tập tin 
hình ảnh trong máy tính và 
nhấp nút Insert để đưa nó 
vào tài liệu
CHÈN HÌNH MINH HỌA
Chèn file hình ảnh
• Đặt con trỏ vào vị trí cần chèn.
• Chọn lệnh Insert  Illustrations Picture
• Hộp thoại Insert Picture xuất hiện, bạn chọn một tập tin hình 
ảnh trong máy tính và nhấp nút Insert để đưa nó vào tài liệu
CHÈN HÌNH MINH HỌA
Chèn hình mẫu (Clip Art)
• Đặt con trỏ vào vị trí cần chèn.
• Chọn lệnh Insert  Illustrations Clip Art
CHÈN HÌNH MINH HỌA
Hình vẽ (Shapes)
• Đặt con trỏ vào vị trí cần vẽ hình.
• Chọn lệnh Insert  Illustrations Shapes
• Nhấp chọn một hình vẽ trong danh mục, 
con trỏ biến thành hình + , rê chuột để vẽ 
hình đó.
• Bạn có thể chọn nút New Drawing Canvas
để vẽ khung hình và vẽ nhiều hình vào 
khung đó
CHÈN HÌNH MINH HỌA
Hình vẽ (Shapes)
CHÈN HÌNH MINH HỌA
SmartArt (Sơ đồ)
• Đặt con trỏ vào vị trí cần chèn.
• Chọn lệnh Insert  Illustrations  SmartArt.
• Bạn có thể chọn một mẫu sơ đồ trong danh sách liệt kê
CHÈN HÌNH MINH HỌA
SmartArt (Sơ đồ)
CHÈN HÌNH MINH HỌA
Biểu đồ
• Đặt con trỏ vào vị trí cần chèn.
• Chọn lệnh Insert  Illustrations  Chart
• Bạn có thể chọn một mẫu biểu đồ trong danh sách liệt kê
CHÈN HÌNH MINH HỌA
CHÈN HÌNH MINH HỌA
Chụp ảnh màn hình (Screenshot)
• Đặt con trỏ vào vị trí cần chèn.
• Chọn lệnh Insert  Illustrations  Screenshot
• Bạn chọn một màn hình để chụp lại
CHÈN VĂN BẢN
Text box
• Đặt con trỏ vào vị trí cần chèn.
• Chọn lệnh Insert  Text  Text Box.
• Bạn chọn một mẫu thích hợp để chèn vào tài liệu
CHÈN VĂN BẢN
WordArt
• Đặt con trỏ vào vị trí cần chèn.
• Chọn lệnh Insert Text WordArt.
• Bạn chọn một mẫu thích hợp để áp dụng cho Word Art
CHÈN VĂN BẢN
CHÈN VĂN BẢN
DropCap
• Chọn đoạn văn bản cần tạo Drop Cap.
• Chọn lệnh Insert Text  Drop Cap.
• Chọn một trong hai hình thức Drop Cap là Dropped hoặc In 
Margin, chọn None để hủy bỏ Drop Cap
Chương 6: Một số chức năng thông dụng khác
• Thư tín
• Watermark
• AutoCorrect
THƯ TÍN
Trộn thư
• Lệnh Mailings Start Mail Merge Step by Step Mail Merge Wizard, 
gồm có 6 bước:
– Bước 1: Chọn kiểu tài liệu sẽ làm việc (Letters, Email Messages, 
Envelopes, Labels, Directory)
– Bước 2: Chọn tài liệu mẫu sẽ trộn (Sử dụng tài liệu hiện tại, chọn từ 
mẫu template, chọn từ tài liệu đã có sẵn)
– Bước 3: Chọn người nhận thư
– Bước 4: Viết thư, điều chỉnh lại trang tài liệu mẫu ban đầu.
– Bước 5: Xem trước thư trộn.
– Bước 6: Hoàn tất, trộn và xem tất cả các tài liệu đã được tạo ra
WATERMARK
• Watermark là chức năng tạo nội dung mờ phía sau văn bản.
• Để thực hiện chọn chức năng: Page Layout Watermark
– Chọn các mẫu có sẵn từ danh sách.
– Hoặc mở Custom Watermark để thiết kế lại nội dung theo ý 
mình bằng cách chọn hình ảnh, hoặc nhập vào nội dung chuỗi 
văn bản trong hộp thoại này.
– Remove Watermark: xóa Watermark hiện có
WATERMARK
AUTOCORRECT
• Trong quá trình soạn thảo văn bản, ta thường định nghĩa các từ 
viết tắt. Quá trình này giúp soạn thảo nhanh và chính xác hơn.
• Chọn chức năng File  Options  Proofing  AutoCorrect 
Options

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tin_hoc_dai_cuong_phan_3_microsoft_word_le_thi_quy.pdf