Bài giảng Tin học đại cương - Phần 4: Microsoft Excel 2010 - Lê Thị Quỳnh Nga

Tóm tắt Bài giảng Tin học đại cương - Phần 4: Microsoft Excel 2010 - Lê Thị Quỳnh Nga: ... thứ n bên trái chuỗi trở đi (mặc định n = 1). Có phân biệt chữ hoa chữ thường • SEARCH(chuỗi_1, chuỗi, [n]): trả về vị trí xuất hiện đầu tiên của chuỗi_1 trong chuỗi, bắt đầu tìm từ vị trí thứ n bên trái chuỗi trở đi (mặc định n = 1). Không phân biệt chữ hoa chữ thường Hàm chuỗi (Text) ...ầu tiên của bảng-dò nên được sắp xếp tăng dần • Excel dò đến một giá trị lớn nhất còn nhỏ hơn hay bằng giá- trị-dò và trả về giá trị trên cùng dòng ở ô tương ứng trên cột của bảng-dò. Hàm dò tìm Dò tìm tương đối Dò tìm chính xác Hàm dò tìm • HLOOKUP(giá-trị-dò, bảng-dò, dòng, kiểu-dò): ... DỮ LIỆU Định dạng font chữ • Dùng hộp thoại Nhấp nút Dialog Box Launcher, xuất hiện hộp thoại Format Cells, chọn thẻ Border, thẻ Font , thẻ Fill ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU Canh lề ô chữ • Dùng nút lệnh tắt 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU Canh lề ô chữ • Dùng nút hộp thoại ĐỊNH DẠNG D...

pdf91 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 129 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Tin học đại cương - Phần 4: Microsoft Excel 2010 - Lê Thị Quỳnh Nga, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tất cả các ô trên hàng 5 5:5 (thay vì A5:IV5)
Vùng gồm các ô từ hàng 5 đến hàng 10 5:10 (thay vì A5:IV10)
Vùng gồm tất cả các ô trong cột C C:C (thay vì C1:C1048576)
Vùng gồm tất cả ô từ cột C đến cột F C:E (thay vì C1: 
E1048576)
• Địa chỉ tham chiếu tương đối (relative references): có dạng 
, chẳng hạn B2. Khi sao chép công thức, Excel sẽ tự 
điều chỉnh địa chỉ tham chiếu trong công thức tùy thuộc vào vị 
trí nguồn và vị trí đích. 
• Địa chỉ tham chiếu tuyệt đối (absolute references): dạng 
$$ Khi sao chép công thức, địa chỉ tham chiếu này 
không thay đổi.
• Địa chỉ tham chiếu hỗn hợp (mixed cell referencing): có 2 dạng: 
– Tham chiếu hỗn hợp cố định cột: dạng $ như 
$B5 
– Tham chiếu hỗn hợp cố định dòng: dạng $, như 
C$4
Địa chỉ tham chiếu
• Ngoài cách gõ trực tiếp ký tự $, bạn có thể nhấn 
phím F4, địa chỉ ô vứa gõ trong công thức sẽ thay đổi 
xoay vòng:
“Tương đối  Tuyệt đối  Hỗn hợp cố định hàng 
Hỗn hợp cố định cột  Tương đối”
F4
Địa chỉ tham chiếu
Tham chiếu giữa các sheet và book
Địa chỉ tham chiếu của ô hiện hành tuân theo qui tắc:
[TênBook]TênSheet!ĐịaChỉThamChiếu
Ví dụ: 
[Book1.xlsx]Sheet2!A3: ô A3 thuộc Sheet2 của 
Book1.xlsx (Book1.xlsx đang mở)
Địa chỉ tham chiếu
Tên Ô/Vùng
Đặt tên cho ô/vùng:
• Cách 1: dùng Name Box
– Chọn ô/vùng cần đặt tên
– Gõ tên vào Name Box, rồi nhấn Enter
Đặt tên cho ô/vùng:
• Cách 2: Dùng hộp thoại
– Chọn Formulas  Defined 
Names  Define Name, xuất 
hiện hộp thoại New Name
• Name: gõ tên vào
• Scope: chọn phạm vi của tên: 
Workbook hay sheet nào đó.
• Comment: chú giải
• Refers to: chọn ô/ vùng mà 
tên này tham chiếu đến.
Tên Ô/Vùng
Đặt tên cho ô/vùng:
• Cách 3: định nghĩa tên từ tên cột hay dữ liệu 
của cột đầu tiên trong bảng
– Chọn cả bảng dữ liệu Chọn Formulas 
Defined Names  Create from Selection
• Top row: vùng cột dữ liệu của cột nào sẽ 
có tên là tên cột đó.
• Left column: vùng hàng dữ liệu của hàng 
nào sẽ có tên là dữ liệu của cột đầu tiên 
của hàng đó. 
• Tương tự cho Bottom row và Right 
colum
Tên Ô/Vùng
Quản lý tên ô/vùng:
• Chọn lệnh Formulas  Defined Names  Name Manager, 
xuất hiện hộp thoại Name Manager
Tên Ô/Vùng
Chương 2: Hàm và công thức
• Các thông báo lỗi 
• Các hàm thông dụng
– Hàm chuỗi (Text)
– Hàm ngày, giờ (Date & Time)
– Hàm toán học và lượng giác học (Math & Trig)
– Hàm thống kê (Statistical)
– Hàm dò tìm (Lookup & Reference)
– Hàm luận lý (Logical)
– Hàm thông tin (Information)
– Hàm tài chính (Financial)
• Các thông báo lỗi khi nhập sai công thức:
– #DIV/0! : Lỗi do chia một số cho số 0
– #N/A : Lỗi do không tìm thấy dữ liệu phù hợp. 
Thường xuất hiện trong các hàm dò tìm khi không 
tìm thấy giá trị cần tìm
– #NAME? : Lỗi do sử dụng tên chưa được định 
nghĩa. Thường do nhập sai tên hàm hoặc kiểu 
chuỗi trong công thức không đặt trong dấu nháy 
kép (“ ”)
• Các thông báo lỗi khi nhập sai công thức:
– #NULL! : Lỗi do kết hợp 2 vùng dữ liệu mà không 
thể kết hợp
– #REF! : Lỗi do tham chiếu đến vùng dữ liệu 
không hợp lệ
– #VALUE! : Lỗi do sử dụng sai kiểu dữ liệu
Hàm chuỗi (Text)
• LEFT(chuỗi, [n]): trả về n ký tự bên trái của tham số 
chuỗi. Lưu ý, nếu ta bỏ qua n thì mặc định n=1.
• RIGHT(chuỗi, [n]): trả về n ký tự bên phải của tham số 
chuỗi. Lưu ý, nếu ta bỏ qua n thì mặc định n=1.
• MID(chuỗi, m, n): trả về n ký tự kể từ ký tự thứ m của 
chuỗi
• TRIM(chuỗi): trả về chuỗi đã cắt bỏ những khoảng trống 
củachuỗi, khi đó mỗi từ chỉ cách nhau một khoảng trắng.
Hàm chuỗi (Text)
• LOWER(chuỗi): trả về chuỗi chữ thường tương ứng 
với chuỗi đã cho
• UPPER(chuỗi): trả về chuỗi chữ hoa tương ứng với 
chuỗi đã cho
Hàm chuỗi (Text)
• PROPER(chuỗi): trả về một chuỗi mà ký tự đầu của 
mỗi từ đều là chữ hoa tương ứng với chuỗi đã cho.
• LEN(chuỗi): trả về chiều dài của chuỗi, nghĩa là số ký 
tự kể cả khoảng trắng trong chuỗi đã cho
Hàm chuỗi (Text)
• FIND(chuỗi_1, chuỗi, [n]): trả về vị trí xuất hiện đầu 
tiên của chuỗi_1 trong chuỗi, bắt đầu tìm từ vị trí 
thứ n bên trái chuỗi trở đi (mặc định n = 1). Có phân 
biệt chữ hoa chữ thường
• SEARCH(chuỗi_1, chuỗi, [n]): trả về vị trí xuất hiện 
đầu tiên của chuỗi_1 trong chuỗi, bắt đầu tìm từ vị 
trí thứ n bên trái chuỗi trở đi (mặc định n = 1). Không 
phân biệt chữ hoa chữ thường
Hàm chuỗi (Text)
• REPLACE(chuỗi, i, n, chuỗi_mới): thay thế n ký tự trong 
chuỗi bắt đầu từ ký tự thứ i bằng chuỗi_mới.
• SUBSTITUTE(chuỗi, chuỗi_cũ, chuỗi_mới, [i]): thay 
chuỗi_cũ thứ i trong chuỗi bằng chuỗi_mới, nếu bỏ qua 
i nghĩa là thay thế tất cả chuỗi_cũ bằng chuỗi_mới.
• TEXT(số, định_dạng): đưa số từ kiểu số về kiểu chuỗi 
với định_dạng 
• VALUE(chuỗi-số): trả về số tương ứng với chuỗi-số đã 
cho
Hàm chuỗi (Text)
Hàm ngày giờ (Date&Time)
• NOW(): trả về ngày-tháng-năm và giờ hiện hành mà 
máy đang lưu giữ
• TODAY(): trả về ngày-tháng-năm hiện hành mà máy 
đang lưu giữ
• DATE(năm, tháng, ngày): trả về ngày-tháng-năm 
tương ứng
• DAY(ngày-tháng-năm): trả về một con số (1  31) chỉ 
ngày tương ứng với tham số ngày-tháng-năm
• MONTH(ngày-tháng-năm) : trả về một số (1  12) chỉ 
tháng tương ứng với tham số ngày-tháng-năm
• YEAR(ngày-tháng-năm): trả về một con số (gồm 4 chữ 
số) chỉ năm tương ứng với tham số ngày-tháng-năm
• WEEKDAY(ngày-tháng-năm,[kiểu]): trả về số thứ tự 
(nghĩa là Thứ) của ngày-tháng-năm trong tuần. Các 
kiểuthông dụng:
• 1 (mặc định): hàm trả về 1 là chủ nhật  7 là thứ bảy.
• 2 : hàm trả về 1 là thứ hai  7 là chủ nhật.
• 3 : hàm trả về 0 là thứ hai  6 là chủ nhật.
Hàm ngày giờ (Date&Time)
• TIME(giờ, phút, giây): trả về thời gian tương ứng với 3 
tham số: giờ, phút, giây đã cho
• HOUR(btgiờ): trả về một số chỉ giờ (0  23) tương 
ứng với btgiờ
• MINUTE(btgiờ): trả về một số chỉ phút (0  59) tương 
ứng với btgiờ
• SECOND(btgiờ): trả về một số chỉ giây (0  59) tương 
ứng với btgiờ
Hàm ngày giờ (Date&Time)
Hàm toán học và lượng giác
• ABS(x): trả về giá trị tuyệt đối (ABSolute) của x
• INT(x): trả về số nguyên (INTeger) lớn nhất còn nhỏ 
hơn hoặc bằng x
• MOD(x, y): trả về số dư của phép chia nguyên x cho y
theo qui tắc: MOD(x, y) = xy* INT(x/y)
• ROUND(x, n): làm tròn số x tùy theo n; với n > 0: làm 
tròn với n vị trí thập phân, n = 0: làm tròn đến hàng 
đơn vị, n = 1 : làm tròn đến hàng chục, n = 2: làm 
tròn đến hàng trăm, ...
Hàm toán học và lượng giác
• PRODUCT(x1 , x2 ,  , xn): trả về tích các số x1 , x2 ,  , xn
• SUM(x1 , x2 ,  , xn): trả về tổng các số x1 , x2 ,  , xn
Hàm toán học và lượng giác
• SUMIF(vùng1, điều-kiện, vùng2): trả về tổng các ô 
trong vùng2 tương ứng theo thứ tự với các ô trong 
vùng1 thỏa điều-kiện. Nếu bỏ qua tham số vùng_2
nghĩa là vùng_2 = vùng_1.
Hàm toán học và lượng giác
• SUMIFS(vùng-tính-tổng, vùng-chứa-điều-kiện-1,điều-
kiện-1, [vùng-chứa-điều-kiện-2,điều-kiện-2],) : trả 
về tổng các ô trong vùng-tính-tổng ứng với thứ tự các 
ô trong vùng-chứa-điều-kiện-1 thỏa điều-kiện-1 và các 
ô trong vùng-chứa-điều-kiện-2 thỏa điều-kiện-2,
Hàm toán học và lượng giác
• SUMPRODUCT(vùng1, vùng2, ): trả về tổng của tích 
các ô tương ứng trong vùng1, vùng2,  
Hàm toán học và lượng giác
• RAND( ): trả về 1 số ngẫu nhiên trong khoảng từ 0 đến 1
• RANDBETWEEN(số_nhỏ, số_lớn): trả về một số ngẫu 
nhiên trong khoảng từ số_nhỏ đến số_lớn.
Hàm thống kê
• MIN(danh-sách) : trả về giá trị nhỏ nhất của các số 
trong danh-sách
• MAX(danh-sách) : trả về giá trị lớn nhất của các số 
trong danh-sách 
• AVERAGE(danh-sách) : trả về giá trị trung bình của các 
số trong danh-sách 
• AVERAGEIF(vùng_1, điều_kiện[, vùng_2]): trả về giá trị 
trung bình của các ô trong vùng2 tương ứng theo thứ 
tự với các ô trong vùng1 thỏa điều-kiện. Nếu bỏ qua 
tham số vùng_2 nghĩa là vùng_2 = vùng_1.
Hàm thống kê
• COUNT(danh-sách) : trả về số lượng các ô có kiểu số 
trong danh-sách
• COUNTA(danh-sách) : trả về số lượng các ô có nội dung 
khác rỗng trong danh-sách. 
• COUNTBLANK(danh-sách) : trả về số lượng các ô trống 
trong danh-sách. 
• COUNTIF(vùng, điều-kiện) : trả về số lượng các ô trong 
vùng thỏa điều-kiện
• RANK(ô, vùng, kiểu) : trả về thứ tự xếp hạng của ô trong 
vùng; kiểu = 1: xếp hạng tăng dần, kiểu = 0 hoặc lờ đi: 
xếp hạng giảm dần
Hàm dò tìm
• VLOOKUP(giá-trị-dò, bảng-dò, cột, kiểu-dò): dùng giá-
trị-dò để dò tìm trên cột đầu tiên của bảng-dò. Có 2 TH:
– Kiểu dò là False hay 0: nghĩa là dò tìm chính xác 
• Nếu tìm thấy đúng giá-trị-dò thì trả về giá trị trên cùng dòng 
ở ô tương ứng trên cột của bảng-dò. 
– Kiểu dò là True, hoặc 1, hoặc lờ đi: nghĩa là dò tìm xấp xỉ 
• Cột đầu tiên của bảng-dò nên được sắp xếp tăng dần 
• Excel dò đến một giá trị lớn nhất còn nhỏ hơn hay bằng giá-
trị-dò và trả về giá trị trên cùng dòng ở ô tương ứng trên cột
của bảng-dò.
Hàm dò tìm
Dò tìm 
tương đối
Dò tìm 
chính xác
Hàm dò tìm
• HLOOKUP(giá-trị-dò, bảng-dò, dòng, kiểu-dò): dùng giá-
trị-dò để dò tìm trên dòng đầu tiên của bảng-dò. Có 2 
trường hợp:
– Kiểu-dò là False hay 0: nghĩa là dò tìm chính xác 
• Nếu tìm thấy đúng giá-trị-dò thì trả về giá trị trên cùng cột ở 
ô tương ứng trên dòng của bảng-dò. 
– Kiểu-dò là True, hoặc 1, hoặc lờ đi: nghĩa là dò tìm xấp xỉ 
• Dòng đầu tiên của bảng-dò nên được sắp tăng dần. 
• Excel dò đến một giá trị lớn nhất còn nhỏ hơn hay bằng giá-
trị-dò và trả về giá trị trên cùng cột ở ô tương ứng trên dòng
của bảng-dò.
Hàm dò tìm
Hàm dò tìm
• MATCH(giá-trị-dò, bảng-dò, kiểu-dò): Trả về thứ tự vị 
trí của giá-trị-dò trong bảng-dò. Chú ý bảng-dò chỉ là 1 
dòng hoặc 1 cột. 
– Kiểu-dò là 0 (nếu muốn dò chính xác và bảng-dò được sắp 
xếp tùy ý), 
– Kiểu-dò là 1 hoặc lờ đi (MATCH tìm đến giá trị lớn nhất còn 
nhỏ hơn hay bằng giá-trị-dò và bảng-dò phải được sắp xếp 
tăng dần), 
– Kiểu-dò là 1 (MATCH tìm đến giá trị nhỏ nhất còn lớn hơn 
hay bằng giá-trị-dò và bảng-dò phải được sắp xếp giảm dần). 
Hàm dò tìm
Hàm dò tìm
• CHOOSE(i, x1, x2, ...): trả về xi trong một danh sách 
các giá trị x1, x2,
• INDEX(bảng-dò, dòng, cột): trả về giá trị trong bảng-
dò tương ứng với tọa độ dòng, cột. 
Hàm dò tìm
Dò tìm 2 chiều: kết hợp Index và Match
Hàm luận lý
• AND(btLogic1, btLogic2, ): trả về TRUE nếu tất cả các 
btLogic đều có giá trị TRUE, trả về FALSE nếu có ít nhất 
một btLogic có giá trị FALSE
• OR(btLogic1, btLogic2, ) : trả về FALSE nếu tất cả các 
btLogic đều có giá trị FALSE, trả về TRUE nếu có ít nhất 
một btLogic có giá trị TRUE
• NOT(btLogic): trả về giá trị phủ định của btLogic
• IF(btLogic1, bt1, bt2): Nếu btLogic có giá trị TRUE thì 
trả về bt1, ngược lại btLogic có giá trị FALSE thì trả về 
bt2
Hàm luận lý
Hàm thông tin
• ISBLANK(tham_số): Trả về TRUE nếu tham_số là ô rỗng, 
ngược lại trả về FALSE
• ISERR(tham_số): Trả về TRUE nếu tham_số là các báo 
lỗi: #VALUE!, #REF!, #DIV/0!, #NUM!, #NAME?, #NULL!, 
ngược lại trả về FALSE
• ISERROR(tham_số): Trả về TRUE nếu tham_số là các báo 
lỗi: #N/A, #VALUE!, #REF!, #DIV/0!, #NUM!, #NAME?, 
#NULL!, ngược lại trả về FALSE
• ISLOGICAL(tham_số): Trả về TRUE nếu tham_số là giá trị 
logic (TRUE, FALSE), ngược lại trả về FALSE
Hàm thông tin
• ISNA(tham_số): Trả về TRUE nếu tham_số là báo lỗi #N/A, 
ngược lại trả về FALSE
• ISNONTEXT(tham_số): Trả về TRUE nếu tham_số không là 
kiểu chuỗi, ngược lại trả về FALSE
• ISTEXT(tham_số): Trả về TRUE nếu tham_số là kiểu chuỗi, 
ngược lại trả về FALSE
• ISNUMBER(tham_số): Trả về TRUE nếu tham_số là kiểu số, 
ngược lại trả về FALSE
Hàm thông tin
• ISODD(tham_số): Trả về TRUE nếu tham_số là số lẻ, ngược lại 
trả về FALSE
• ISREF(tham_số): Trả về TRUE nếu tham_số là tham chiếu (địa 
chỉ ô, vùng), ngược lại trả về FALSE
• TYPE(tham_số): Trả về số cho biết kiểu của tham_số (trả về 1: 
kiểu số; 2: kiểu chuỗi; 4: kiểu logic; 16: báo lỗi; 64: vùng)
Hàm tài chính
• Rate: Lãi suất vay tại từng thời điểm, hoặc phần trăm chiết khấu 
hoặc lợi tức trên vốn đầu tư
• Nper (Number of PERiod): Số lượng các kỳ (như tổng số kỳ thanh 
toán trong mỗi năm, mỗi tháng, mỗi ngày...)
• Pmt (PayMenT): Số tiền trả cho mỗi kỳ
• Pv (Present Value): Giá trị hiện tại, là giá trị tiền gộp cho việc đầu 
tư hay cho vay
• Fv (Future Value): Giá trị tương lai, là số tiền của việc đầu tư trong 
một khoảng thời gian ở tương lai.
• Type: Hình thức thanh toán - khi kết thúc hoặc bắt đầu kỳ. Có thể 
có giá trị là 0 hoặc là 1. Nếu lờ đi thì mặc định là giá trị 0. 
Hàm tài chính
• FV(Rate, Nper, Pmt, Pv, Type): trả về giá trị tương lai của các 
khoản đầu tư giống nhau trong nhiều kỳ.
• PV(Rate, Nper, Pmt, Fv, Type): trả về giá trị hiện tại của các 
khoản đầu tư giống nhau trong nhiều kỳ.
• RATE(Nper, Pmt, Pv, Fv, Type): tính lãi suất tiền gửi / tiền vay 
• PMT(Rate, Nper, Pv, Fv, Type): tính số tiền phải trả dòng kỳ 
cho những khoản nợ vay / số tiền nhận được dòng kỳ của 
những khoản cho vay.
• NPER(Rate, Pmt, Pv, Fv, Type): trả về số kỳ phải trả lãi / nhận 
lãi của các khoản đầu tư. 
Chương 3: Định dang dữ liệu và bảng tính
• Định dạng dữ liệu
• Các thao tác trên dữ liệu
• Định dạng các thành phần của bảng tính
ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU
Định dạng font chữ
• Dùng nút lệnh tắt
1 2 3 4
65 7 8 9 10
ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU
Định dạng font chữ
• Dùng hộp thoại
Nhấp nút Dialog Box Launcher, xuất hiện hộp thoại 
Format Cells, chọn thẻ Border, thẻ Font , thẻ Fill
ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU
Canh lề ô chữ
• Dùng nút lệnh tắt
1 2 3 4 5
6 7 8 9 10 11
ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU
Canh lề ô chữ
• Dùng nút hộp thoại
ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU
Định dạng số
• Dùng nút lệnh tắt
1
2 3 4 5 6
ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU
Định dạng số
• Dùng hộp thoại
CÁC THAO TÁC TRÊN DỮ LIỆU
• Xóa dữ liệu
• Sao chép và dán
• Di chuyển và dán
• Sao chép và dán đặc biệt
• Sao chép nhanh định dạng
• Tìm kiếm
• Tìm kiếm và thay thế
• Di chuyển 
• Di chuyển đặc biệt
CÁC THAO TÁC TRÊN DỮ LIỆU
• Sao chép và dán đặc biệt
– Chọn vùng nguồn (các ô/vùng cần sao chép),
– Chọn Home  Clipboard  Copy hoặc nhấn hoặc nhấn 
Ctrl+C
– Chuyển con-trỏ-ô đến vùng đích (vùng cần sao chép đến)
– Chọn Home  Clipboard, nhấn nút ở biểu tượng Paste, 
xuất hiện một menu với các biểu tượng của các kiểu dán đặc 
biệt, trỏ chuột vào biểu tượng sẽ hiển thị lời nhắc hoặc bạn 
nhấp mục Paste Special 
CÁC THAO TÁC TRÊN DỮ LIỆU
• Sao chép và dán đặc biệt
ĐỊNH DẠNG THÀNH PHẦN BẢNG TÍNH
• Chèn cột, hàng, ô, sheet
• Xóa cột, hàng, ô
• Định dạng cột
• Định dạng hàng
• Định dạng có điều kiện một vùng
• Kiểu bảng (Table Style)
• Kiểu ô
ĐỊNH DẠNG THÀNH PHẦN BẢNG TÍNH
• Định dạng có điều kiện một 
vùng
– Chọn vùng cần định dạng có 
điều kiện
– Chọn Home  Styles 
Conditional Formatting
ĐỊNH DẠNG THÀNH PHẦN BẢNG TÍNH
ĐỊNH DẠNG THÀNH PHẦN BẢNG TÍNH
• Cột Windows: tô màu các ô có điểm > 4
– Chọn Home  Styles  Conditional Formatting 
Hightlight Cells Rules  Greater Than, xuất hiện một 
hộp thoại, gõ vào số 4 với Light Red Fill with Dark Red 
Text (nền đỏ nhạt, chữ đỏ đậm)
• Cột Loại: tô màu xanh lá cây đậm những ô loại A
– Chọn Home  Styles  Conditional Formatting 
Hightlight Cells Rules  Text that Contains, xuất hiện 
một hộp thoại, gõ vào ký tự A; về màu sắc, bạn chọn 
Custom Format và chọn Green trong thẻ Font của hộp 
thoại Format Cells.
ĐỊNH DẠNG THÀNH PHẦN BẢNG TÍNH
• Cột Word: thanh màu hồng (từ đậm đến nhạt) thay đổi chiều 
ngang theo giá trị số 
– Chọn Home  Styles  Conditional Formatting  Data 
Bars, xuất hiện một menu, chọn mẫu thứ 3 trong Gradient 
Fill.
• Cột Excel: dùng thang 3 màu (Xanh lá cây – Trắng – Đỏ) chuyển 
màu dần dần theo giá trị số.
– Chọn Home  Styles  Conditional Formatting  Color 
Scales, xuất hiện một menu, chọn mẫu thứ 3.
ĐỊNH DẠNG THÀNH PHẦN BẢNG TÍNH
• Cột PowerPoint: dùng các biểu tượng (5 
mũi tên màu), mỗi biểu tượng tượng 
trưng cho một giá trị.
– Chọn Home  Styles  Conditional 
Formatting  Icon Sets, xuất hiện 
một menu, chọn mẫu thứ 4 trong 
khung Directional.
• Cột ĐTB: màu đỏ cho điểm dưới trung 
bình (< 5)
– Chọn Home  Styles  Conditional 
Formatting  New Rules, xuất hiện 
hộp thoại New Formatting Rule, 
Chương 4: Cơ sở dữ liệu
• Khái niệm
• Sắp xếp dữ liệu
• Trích lọc dữ liệu
• Hàm cơ sở dữ liệu
• Tách nội dung dữ liệu
• Kiểm tra dữ liệu nhập
• Hợp nhất dữ liệu
• Tổng con
• Tổng hợp dữ liệu đa chiều
KHÁI NIỆM CƠ SỞ DỮ LIỆU
• Trong Excel, một cơ sở dữ liệu là một bảng như bảng 
A5:G21 gồm nhiều trường (field) và nhiều hàng với các 
qui ước:
– Tên trường là duy nhất trong sheet, phải nhập trong từng ô 
riêng và không là ô trống.
– Không để dòng trống và trường trống trong cơ sở dữ liệu.
– Cơ sở dữ liệu phải tách biệt so với những phần khác trong 
sheet.
KHÁI NIỆM CƠ SỞ DỮ LIỆU
SẮP XẾP THỨ TỰ
• Cách 1: Thực hiện các bước sau:
– Đặt con-trỏ-ô vào một ô trong cột muốn xếp thứ tự
– Chọn thẻ Data, nhóm Sort & Filter, nhấp nút 1 hay nút 2 tùy 
theo bạn muốn xếp theo thứ tự tăng hay giảm.
1
2
3
4
5
SẮP XẾP THỨ TỰ
• Cách 2: Thực hiện các bước sau:
– Đặt con-trỏ-ô vào một ô trong cột muốn xếp thứ tự,
– Chọn lệnh Home  Editing  Sort & Filter  Sort A to Z
hoặc Sort Z to A tùy theo bạn muốn xếp theo thứ tự tăng 
hay thứ tự giảm
SẮP XẾP THỨ TỰ
• Cách 3: Thực hiện các bước sau: 
– Chọn cơ sở dữ liệu chứa các cột muốn xếp thứ tự,
– Chọn lệnh Data  Sort & Filter  Sort hoặc lệnh Home 
Editing  Sort & Filter  Custom Sort
LỌC DỮ LIỆU
• Lọc tự động
– Trỏ chuột vào bất kỳ ô nào trong vùng cơ sở dữ liệu hoặc chọn 
cả vùng cơ sở dữ liệu,
– Chọn lệnh Data  Sort & Filter  Filter
hoặc lệnh Home  Editing  Sort & Filter  Filter, xuất hiện 
nút xổ xuống (Dropdown) ở mỗi cột trong cơ sở dữ liệu 
LỌC DỮ LIỆU
Lọc nâng cao
• (1) Thiết lập vùng tiêu chuẩn bên dưới cơ 
sở dữ liệu,
• (2) Thiết lập vùng trích ghi (nếu cần)
• (3) Chọn lệnh Data  Sort & Filter 
Advanced, xuất hiện hộp thoại Advanced 
Filter
LỌC DỮ LIỆU
Các qui ước về vùng tiêu chuẩn:
• Các tên cột chứa tiêu chuẩn được sao chép vào vùng tiêu chuẩn.
• Tiêu chuẩn được nhập vào dưới tên cột tương ứng của vùng tiêu chuẩn:
– Các tiêu chuẩn trên cùng một hàng nghĩa là “và”
– Các tiêu chuẩn trên các hàng khác nhau nghĩa là “hoặc”
• Nếu tiêu chuẩn là ô trống thì “tất cả các mẩu tin đều thỏa”
• Nếu tiêu chuẩn thuộc loại tiêu chuẩn so sánh thì không xóa tên cột 
trong vùng tiêu chuẩn. Nếu tiêu chuẩn thuộc loại tính toán – nghĩa là 
kết quả sau khi ban hành công thức là TRUE hoặc FALSE – thì sử dụng 
địa chỉ ô của mẩu tin đầu tiên trong vùng danh sách; đồng thời xóa 
trắng hay thay tên cột tương ứng của vùng tiêu chuẩn bằng một từ nào 
đó.
LỌC DỮ LIỆU
Các ví dụ về vùng tiêu chuẩn:
(1) Lọc ra các nhân viên thuộc phòng A, B hay P
LỌC DỮ LIỆU
Các ví dụ về vùng tiêu chuẩn:
(2) Lọc ra các nhân viên thuộc phòng A, B hay P và có LCB > 500
LỌC DỮ LIỆU
Các ví dụ về vùng tiêu chuẩn:
(3) Lọc ra các nhân viên sinh năm 1965
HÀM CƠ SỞ DỮ LIỆU
• DAVERAGE(vùng danh sách, cột, vùng tiêu chuẩn): Trả 
về giá trị trung bình của các ô trong tham số cột trong 
tham số vùng danh sách, các ô này thỏa điều kiện của 
tham số vùng tiêu chuẩn.
• DCOUNT(vùng danh sách, cột, vùng tiêu chuẩn): Trả về 
số lượng các ô kiểu số trên cột trong vùng danh sách, 
các ô này thỏa tiêu chuẩn.
• DCOUNTA(vùng danh sách, cột, vùng tiêu chuẩn): Trả 
về số lượng các ô khác rỗng trên cột trong vùng danh 
sách, các ô này thỏa tiêu chuẩn.
HÀM CƠ SỞ DỮ LIỆU
• DGET(vùng danh sách, cột, vùng tiêu chuẩn): Trả về một giá 
trị của một ô trên cột trong vùng danh sách, ô này thỏa tiêu 
chuẩn.
• DMAX(vùng danh sách, cột, vùng tiêu chuẩn): Trả về giá trị 
lớn nhất của các ô trên cột trong vùng danh sách, các ô này 
thỏa tiêu chuẩn.
• DMIN(vùng danh sách, cột, vùng tiêu chuẩn): Trả về giá trị 
nhỏ nhất của các ô trên cột trong vùng danh sách, các ô này 
thỏa tiêu chuẩn.
• DSUM(vùng danh sách, cột, vùng tiêu chuẩn): Trả về tổng 
giá trị của các ô trên cột trong vùng danh sách, các ô này 
thỏa tiêu chuẩn.
TÁCH NỘI DUNG 1 Ô THÀNH NHIỀU CỘT
KIỂM TRA DỮ LIỆU NHẬP
HỢP NHẤT DỮ LIỆU(CONSOLIDATE)
TỔNG CON (SUBTOTAL)
PIVOT TABLE

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tin_hoc_dai_cuong_phan_4_microsoft_excel_2010_le_t.pdf
Ebook liên quan