Bài giảng Tính chất nhiệt - Cao Xuân Việt
Tóm tắt Bài giảng Tính chất nhiệt - Cao Xuân Việt: ...ới tường năng lượng đối xứng. Sự dãn nở nhiệt • Nếu đường cong không đối xứng, nguyên tử bị trượt đi so với vị trí trung bình. • Chiều dài liên kết thay đổi (usually get bigger for increased T). • HSDNN khác không (nonzero). Tại sao giảm khi tăng năng lượng liên kết ? Selected ... Fick’s Second Law • TRẠNG THÁI KHÔNG ỔN ĐỊNH: dT/dt không phải hằng số. Selected values from Table 19.1, Callister 6e. K=kl+ke: Again think about band gaps: metals have lots of free electrons (ke is large), while ceramics have few (only kl is active). SỰ DẪN NHIỆT Kim loại và ... 20C )()( othermal TTEE )( othermal o TT L L Strain (ε) due to ∆T causes a stress (σ) that depends on the modulus of elasticity (E): THERMOELECTRIC COOLING & HEATING Two different materials are connected at the their ends and form a loop. One junction is heated...
TÍNH CHẤT NHIỆT NHIỆT ĐỘ • Nhiệt độ đặc trưng mức chuyển động các phần tử trong mạng. • T = 0 K: Các phần tử đứng yên, nhưng các electron vẫn chuyển động. NGUYÊN LÝ THỨ BA CỦA NHIỆT ĐỘNG HỌC: T = 0 K Khi các phần tử đứng yên ở nút mạng. Hình ảnh minh họa nhiệt và dao động nguyên tử • Nhiệt làm nguyên tử dao động. • Dao động đồng bộ thường có cấu hình năng lượng thấp. • + Tạo sóng dịch chuyển ng.tử. • + Còn gọi là phonons, tương tự photons nhưng chuyển động ng.tử thay cho quang lượng tử. Temperature Dependence of the Heat Capacity • Vật liệu thay đổi kích thước khi đốt nóng )( 0 0 0 TT L LL CTE: coefficent of thermal expanssion HSDNN (units: 1/K) Tinit Tfinal Lfinal Linit DÃN NỞ NHIỆT L final L initial L initial (Tfinal Tinitial ) • Chiều dài liên kết, r • Năng lượng liên kết, Eo F F r CÁC TÍNH CHẤT THEO LIÊN KẾT Năng lượng và chiều dài liên kết • Nhiệt độ nóng chảy, Tm Tm lớn hơn nếu Eo lớn hơn. CÁC TÍNH CHẤT TỪ LIÊN KẾT: TM • Modulu đàn hồi, E • E ~ độ cong tại ro L F Ao = E Lo Elastic modulus r larger Elastic Modulus smaller Elastic Modulus Energy ro unstretched length E lớn hơn nếu độ cong lớn hơn. CÁC TÍNH CHẤT TỪ LIÊN KẾT Tính đàn hồi E tương tự như hằng số lò so • Hệ số dãn nở nhiệt, • ~ đối xứng tại ro lớn hơn nếu Eo bé hơn và không đối xứng . = (T2-T1) L Lo coeff. thermal expansion TÍNH CHẤT TỪ LIÊN KẾT: CTE or T0 T2 T3 Vị trí nguyên tử và dao động • Minimum năng lượng nguyên tử tương ứng với đường cong khoảng cách giữa các nguyên tử đàn hồi ở ngay bên cạnh (chiều dài liên kết). • Chiều rộng của đường cong tỷ lệ với biên độ dao động nhiệt của nguyên tử. • Nếu đường cong đối xứng, không có sự dịch vị trí trung bình của nguyên tử (là tâm của dao động ở mọi giá trị T). • HSDNN không có thể bỏ qua (negligible) với tường năng lượng đối xứng. Sự dãn nở nhiệt • Nếu đường cong không đối xứng, nguyên tử bị trượt đi so với vị trí trung bình. • Chiều dài liên kết thay đổi (usually get bigger for increased T). • HSDNN khác không (nonzero). Tại sao giảm khi tăng năng lượng liên kết ? Selected values from Table 19.1, Callister 6e. SO SÁNH HSDNN •Sự dãn nở nhiệt luôn phải tính tới trong thiết kế, từ bán dẫn tới cây cầu. •Cần quan tâm đặc biệt khi nhiệt độ thay đổi nhiều (máy, thiết bị). Ví dụ tính HSDNN • VÍ DỤ • Một dây nhôm (Al) dài 10 m bị làm nguội từ 38 tới - 10C. Chiều dài sợi dây biến đổi như thế nào ? • TÍNH: l = lolT )381()(106.23m) (10 = -16 CCCx = - 9.2 mm • Khái niệm: Khả năng truyền nhiệt của vật liệu. • Định lượng: q k dT dx temperature gradient k= thermal conductivity (J/m-K-s): Defines material’s ability to transfer heat. heat flux (J/m2-s) Q.điểm ng.tử: Dao động electron (hoặc ng.tử) truyền từ vùng T cao tới vùng T thấp. Kim loại: dao động electron tự do là chính. Ceramic và Polymer: phonons là chính SỰ DẪN NHIỆT THERMAL CONDUCTIVITY Fick’s First Law SỰ DẪN NHIỆT 2 nd 2 ' 2 L T T T T k if K f T k Fick s aw t x x t x Fick’s Second Law • TRẠNG THÁI KHÔNG ỔN ĐỊNH: dT/dt không phải hằng số. Selected values from Table 19.1, Callister 6e. K=kl+ke: Again think about band gaps: metals have lots of free electrons (ke is large), while ceramics have few (only kl is active). SỰ DẪN NHIỆT Kim loại và hợp kim: các electron tự do nhảy mức năng lượng do dao động nhiệt của ng.tử theo sự tăng hay giảm T. Cách nhiệt (cách điện) không có electron tự do. Các phonon (lượng tử dao động mạng) sẽ tăng hoặc giảm theo T. SỰ DẪN NHIỆT • Thermal conductivity is temperature dependent. – Analagous to electron scattering. – Usually first decreases with increasing temperature • Higher Temp=more scattering of electrons AND phonons, thus less transfer of heat. – Then increases at still higher temperatures due to other processes we haven‘t considered in this class (radiative heat transfer—eg. IR lamps). THERMAL CONDUCTIVITY • Occurs due to: --uneven heating/cooling --mismatch in thermal expansion. • Example Problem --A brass rod is stress-free at room temperature (20C). --It is heated up, but prevented from lengthening. --At what T does the stress reach -172MPa? T L Answer: 106C THERMAL STRESSES -172MPa 100GPa 20 x 10-6 /C 20C )()( othermal TTEE )( othermal o TT L L Strain (ε) due to ∆T causes a stress (σ) that depends on the modulus of elasticity (E): THERMOELECTRIC COOLING & HEATING Two different materials are connected at the their ends and form a loop. One junction is heated up. There exists a potential difference that is proportional to the temperature difference between the ends. )V/K(tCoefficienSeebeck dT dV S THERMOELECTRIC COOLING & HEATING Reverse of the Seebeck effect is the Peltier Effect. A direct current flowing through heterojunctions causes one junction to be cooled and one junction to be heated up. Lead telluride and or bismuth telluride are typical materials in thermoelectric devices that are used for heating and refrigeration. Why does this happen? When two different electrical conductors are brought together, e- are transferred from the material with higher EF to the one with the lower EF until EF (material 1)= EF (material 2). Material with smaller EF will be (-) charged. This results in a contact potential which depends on T. e- at higher EF are caused by the current to transfer their energy to the material with lower EF, which in turn heats up. Material with higher EF loses energy and cools down. Peltier–Seebeck effect, or the thermoelectric effect, is the direct conversion of thermal differentials to electric voltage and vice versa. The effect for metals and alloys is small, microvolts/K. For Bi2Te3 or PbTe (semiconductors), it can reach up to millivolts/K. Applications: Temperature measurement via thermocouples (copper/constantan, Cu-45%Ni, chromel, 90%Ni-10%Cr,); thermoelectric power generators (used in Siberia and Alaska); thermoelectric refrigerators; thermal diode in microprocessors to monitor T in the microprocessors die or in other thermal sensor or actuators. THERMOELECTRIC COOLING & HEATING
File đính kèm:
- bai_giang_tinh_chat_nhiet_cao_xuan_viet.pdf