Bài giảng Tổ chức thi công - Chương 1: Các vấn đề chung - Võ Xuân Lý
Tóm tắt Bài giảng Tổ chức thi công - Chương 1: Các vấn đề chung - Võ Xuân Lý: ... trữ và các đoạn giãn cách bắt buộc* Tổ chức thi công và xí nghiệp phụ 32 • Đoạn dự trữ là đoạn trên đó không bố trí phương tiện máy móc làm việc * • Đoạn giãn cách thi công: là đoạn trên đó không bố trí phương tiện máy móc làm việc nó được xác định theo yêu cầu của quy trình thi công. Khi ...Hệ số quy đổi ca : ct nn ca D KDKDKD K ...... 2211 Tổ chức thi công và xí nghiệp phụ nct DDDD ...21 57 2. Xác định năng suất của xí nghiệp sản xuất khi đã biết V dây chuyền thi công: Khi đã biết V dây chuyền cần phải tính toán N của XN nghiệp sao cho đảm bảo được V của từng d...Tổ chức thi công và xí nghiệp phụ 81 Tổ chức thi công và xí nghiệp phụ Bảng khối lượng đất Cọc km Tiết diện mặt Cắt ngang (m2) Khoảng Cách giữa Các cọc (m) Khối lượng đất (m3) Khối lượng Đất Khối lượng Đất tích lũy (m3) Đào(+) Đắp(-) Đào(+) đắp(-) 5%(-)* ...
chất lượng một đội ơ tơ vận chuyển ta dùng các chỉ tiêu : a. Hệ số sẵn sàng kỹ thuật Kkt = Nct / Nds* b. Hệ số sử dụng đồn xe: 2. Tính thành phần đội xe danh sách * ' xd ct ds K N N Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ xd A K " " ct xd ds A K A 68 CHƯƠNG 7 THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CƠNG XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ơ TƠ 7.1 Những nguyên tắc cơ bản của việc TK tổ chức thi cơng và thiết kế thi cơng 1. Thi cơng theo đúng đồ án thiết kế đã nghiên cứu trước * 2. Nên áp dụng phương pháp TCTC DC là phương pháp TC tiên tiến nhất * Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ 69 3. Nên tổ chức tc quanh năm, làm nhiều ca/ngày đêm * 4. Xây dựng đinh mức cĩ cơ sở KHKT. Khi lập d.tốn thì dùng đ.mức quy định trong điều kiện sx trung bình* 5. Phải áp dụng các thành tựu KHKT và kinh nghiệm TC tiên tiến, nên tổ chức cho người làm TKTCTC đi tham quan các cơng trường tiên tiến để Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ 6. Tiến tới cơ giới hĩa tồn bộ và sử dụng máy mĩc hiện đại vào quá trình TC * 7. Áp dụng các sơ đồ thao tác tiên tiến nhất, nghiên cứu kỹ bản vẽ TC, nên lập các thiết kế TC định hình* 70 Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ 71 7.2. MỤC ĐÍCH, NỘI DUNG VÀ CÁC GIAI ĐOẠN THIẾT KẾ TCTC XD ĐƯỜNG Ơ TƠ 1. Mục đích: Mục đích cuối cùng TKTCTC xây dựng đường là nhằm hồn thành cơng trình đúng và vượt t được giao với chất lượng cao và giá thành hạ. 2. Nội dung: Để chuẩn bị XD đường ơ tơ cần phải xác định được tương đối chính xác các vấn đề sau:* T xây dựng xong tồn bộ tuyến đường và t hồn thành các hạng mục cơng trình chính (Cầu, cống, nền )* Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ 72 - Yêu cầu về phương tiện SX (người, xe, máy, thiết bị) và nguyên, nhiên VL, vật tư kỹ thuật - Quy mơ các XN phụ cần thiết và sự phân bố các vị trí của chúng dọc tuyến; - Các biện pháp chính về TCTC như: phương pháp TCTC cho tồn tuyến, từng đoạn, từng hạng mục cơng trình.* - K. lượng và trình tự tiến hành cơng tác chuẩn bị cũng như t triển khai cơng tác chuẩn bị. Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ 73 3. Các giai đoạn TKTCTC: TKTCTC thường tiến hành theo hai giai đoạn với nội dung các vấn đề phải giải quyết về cơ bản như trên nhưng cĩ mục đích, yêu cầu cụ thể khác nhau: Giai đoạn đầu gọi là tktctc chỉ đạo, sau đĩ tktctc chi tiết (tài liệu). a.Thiết kế thi cơng chỉ đạo ( TKTC tổng thể), do bên A lập trên hồ sơ TK Cơ sở ( báo cáo nghiên cứu khả thi)* b.TKTCTC chi tiết (thiết kế thi cơng) do bên B, lập trên hồ sơ TK KT * Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ 74 7.2. TRÌNH TỰ VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CƠNG Lập TKTCTC chỉ đạo hoặc chi tiết đều tiến hành theo trình tự sau: 1.Trước hết cần phải xác định những điều kiện trong đĩ sẽ tiến hành TC XD đường đầy đủ và tồn diện: Điều kiện thiên nhiên vùng xây dựng đường điều kiện địa hình, khí hậu, thời tiết. * Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ 75 • Các điều kiện khai thác và cung cấp VLXDtại chỗ, nơi khác đến • Các điều kiện cung cấp nhân lực, xe, máy, điện, nước, • Nghiên cứu những vị trí cĩ thể chọn làm địa điểm đặt các XN phụ • Các điều kiện liên quan đến chủ trương XD tuyến đường:* Khi nghiên cứu các đièu kiện nĩi trên phải phân biệt điều kiện khống chế* (khơng thay đổi được),và những điều kiện cĩ thể tác động được. Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ 76 2. Sau khi đã xác định chắc chắn các điều kiện tc như trên cần nghiên cứu kỹ hồ sơ thiết kế kết hợp với thị sát lại thực địa* 3.Xác định m cơng tác đối với từng chi tiết do từng loại phương tiên sx phụ trách tc các hạng mục cơng trình của từng đoạn tuyến (dựa vào kết qủa phân đoạn bước 2). 4. Xác định và thống kê tồn bộ các định mức N đối với mọi loại phương tiện sản xuất cũng như đ. mức sử dụng VL cĩ liên quan đến qúa trình cơng nghệ tc các hạng mục cơng trình trên mỗi đoạn tuyến. Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ 77 5. Xác định số lượng vật tư cần thiết, số cơng lao động và số ca xe, máy cần thiết phải hoạt động để hồn thành việc tc các hạng mục cơng trình đối với từng đoạn đường dựa theo m cơng tác. 6. Trên cơ sở kết qủa bước 5 giải quyết vấn đề lực lượng tc và tiến độ tc đối với từng hạng mục cơng trình cho từng đoạn đường. 7.Giải quyết vấn đề tổ chức lực lượng và tiến độ tc cũng như tổ chức cung cấp vật tư, kế hoạch cung ứng vật tư các loại* Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ 78 8. Lập các phương án TKTCTC khác nhau và tiến hành so sánh kinh tế - KT để chọn phương án tốt nhất 9. Dựa vào tiến độ TC chung tồn tuyến của phương án TKTCTC đã được chọn, tiến hành lập một số kế hoạch liên quan* Cần chú ý khi TKTCTC khơng nhất thiết phải tiến hành một cách cứng nhắc theo các trình tự đĩ mà tùy theo trường hợp khống chế điều kiện TCTC khác nhau mà vận dụng. Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ 79 7.3. TỔ CHỨC THI CƠNG NỀN ĐƯỜNG 1. Đặc điểm của cơng tác xây dựng nền đường và các vấn đề chủ yếu giải quyết: a. Đặc điểm cơng tác xây dựng nền đường: - m cơng trình lớn nên trong tc phải sử dụng nhiều máy mĩc và nhân lực; - m phân bố khơng đều, gây khĩ khăn cho việc tctcc theo p. pháp dc.* - Diện tc hẹp và kéo dài, tc ngồi trời phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện khí hậu thời tiết. Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ 80 b. Các bước trong TKTCTC nền đường: - Điều phối đất, xác định m cơng tác, kết hợp với điều kiện cụ thể của tuyến tc mà phân đoạn tc. - Phân chia tồn bộ qúa trình tc thành những bước với nội dung và p.pháp tc khác nhau* - Phân tích kỹ điều kiện địa phương của tuyến xây dựng* - So sánh kinh tế - KT các phương án sử dụng các máy khác nhau để chọn phương án tốt nhất. 2. Xác định khối lượng cơng tác làm đất (bảng m): Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ 81 Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ Bảng khối lượng đất Cọc km Tiết diện mặt Cắt ngang (m2) Khoảng Cách giữa Các cọc (m) Khối lượng đất (m3) Khối lượng Đất Khối lượng Đất tích lũy (m3) Đào(+) Đắp(-) Đào(+) đắp(-) 5%(-)* 0+00 +20 +40 0,11 24,00 9,19 1,72 20 20 1 332 109 17 5 - 349 - 113 - 349 - 462 . - 5 335 Tổng cộng +22 515 - 26524 - 1326 -27850 Kiểm tra : yêu cầu - 27850 + 22515 = -5 335 ; (*) Xét đất được đầm chặt, thể tích nhỏ lại, nên khối lượng đất đào phải tăng lên, trong bảng này Ví dụ là 5% 82 3. Thiết kế điều phối đất và phân đoạn TC nền đường: a. Điều phối ngang: b.Điều phối dọc: + Cự ly vận chuyển dọc kinh tế: Cơng tác làm đất sẽ kinh tế khi dùng đất ở nền đào đến đắp vào nền đắp. Nhưng khơng phải lúc nào làm như vậy cũng hợp lý* Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ 83 Khi tc bằng nhân lực thì cự ly v. chuyển dọc k. tế xác định: Khi tc bằng máy thì cự ly v.chuyển dọc k. tế xác định : K: hệ số xét đến các nhân tố ảnh hưởng khi máy làm việc xuơi dốc, tiết kiệm cơng lấy và đổ đất. K ( cho từng loại máy) VlDVlVld ... 21 V D llll ktd 21 )( 321 lllKlkt Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ 84 Khi điều phối dọc phải đảm bảo nguyên tắc: m v. chuyển ít nhất, chiếm đất trồng trọt ít nhất, đảm bảo chất lượng cơng trình, phù hợp với điều kiện tc. Để tiến hành điều phối dọc phải vẽ đường cong tích lũy m Cách vẽ: Trên là trắc dọc của tuyến (phần trắc dọc này chỉ cần tên cọc, khoảng cách giữa các cọc). Phía dưới là đường cong tích lũy m với trục hồnh biểu thị khoảng cách, trục tung biểu thị m Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ 85 Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ 0 1 2 43 5 6 V 1 1 V + V 2 2 V + V + V 1 3 B CS, h - Từ cọc 0 - 1 cĩ khối lượng V1: vẽ trên trục tung m là V1. - Từ cọc 1 - 2 cĩ khối lượng V1 + V2: vẽ trên trục tung m là V1 + V2 (chính là khối lượng tích lũy ) Hình 7 - 5: đường cong tích lũy khối lượng 86 Đặc điểm của đường cong tích lũy khối lượng: 1.Các đoạn đường cong đi lên ứng với m đào, đoạn đường cong đi xuống 2. Các đoạn dốc trên đường cong ứng với m lớn, các đoạn thoải ứng với m nhỏ. 3. Các điểm khơng đào, khơng đắp cực trị đường cong. 4. Bất kỳ một đường nằm ngang nào cũng cắt đường cong tích lũy hai điểm (B và C ) và từ hai giao điểm đĩ giĩng lên trắc dọc ta được ..(m là chiều cao h). Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ 87 Diện tích S trong phạm vi BC bằng: S: Biểu thị cơng VC dọc trong phạm vi BC với cự ly VC T. bình : Thực tế ta thường điều phối bằng đồ giải sao cho W1 = W2. Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ C B dlhS . h S ltb ltb 1 WW 1 2 W W 2 88 5. Nếu đường cong điều phối cắt qua số chẵn nhánh của đường cong tích lũy m thì đường điều phối cĩ cơng VC nhỏ nhất là đường cĩ lchẵn = llẻ (cắt qua số chẵn nhánh là cắt qua 2, 4, 6 nhánh). Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ l 1 2 l 3 l 4 l 0' 0' 00 l2l1 h 2 h 1 d h Ta chứng minh đặc điểm này Hình 7 - 7: Đường điều phối cắt qua số chẵn nhánh 3142 llll 89 6. Nếu đường điều phối cắt qua số lẻ nhánh của đường cong tích lũy thì đường điều phối cĩ cơng vận VC nhỏ nhất là đường thỏa mãn: Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ ktchanle lll Tĩm lại: Mục đích của điều phối đất là tìm ra đường điều phối cĩ m (cơng) VC nhỏ nhất thỏa mãn điều kiện làm việc kinh tế của máy và nhân lực. 90 Trong thực tế cĩ thể vạch đường điều phối theo hai trường hợp: + Khi cĩ nhiều máy: ta vạch đường điều phối m VC nhỏ nhất rồi căn cứ vào cự ly tb của từng đoạn mà chọn máy cho phù hợp (điều phối hết đất). + Khi máy thi cơng đã cho trước thì vạch đường điều phối sao cho ltb = lkt của máy đĩ (trường hợp này cĩ thừa đất đào đổ đi và thiếu đất đắp). Sau khi điều phối xong dựa vào đĩ mà phân đoạn thi cơng và chọn phương án thi cơng cho hợp lý.* Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ 91 CHƯƠNG 8 CÁC MỎ KHAI THÁC Vl LÀM ĐƯỜNG 8.1 Ý NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI CÁC MỎ KHAI THÁC VẬT LIỆU LÀM ĐƯỜNG Để xây dựng đường ơ tơ cần phải sử dụng một số lượng rất lớn vật liệu đá các loại: đá dăm, đá hộc, cuội sỏi, cấp phối và cát. Thường phân loại các mỏ khai thác VL làm đường như sau : Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ 92 1- Phân loại theo vật liệu cần khai thác: mỏ đá, mỏ cấp phối, mỏ cuội sỏi, mỏ cát * 2.Phân loại theo p. pháp khai thác: mỏ lộ thiên và mỏ nằm sâu dưới đất. 3. Phân loại theo sự phân bố của vật liệu cần khai thác: - Các mỏ phân bố ở đồi (núi) - Các mỏ phân bố ở dưới mặt đất - Các mỏ phân bố ở bãi sơng, ven suối, ven hồ, ven biển (thường là các mỏ cát, sỏi cuội) Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ 93 4. Phân loại theo phương tiện khai thác, gia cơng, vận chuyển ở các mỏ: mỏ khai thác thủ cơng, nửa cơ giới và cơ giới. 5. Phân loại theo m vật liệu khai thác và t dự định khai thác: mỏ cố định và mỏ tạm thời. 8.2 KHẢO SÁT VÀ CHỌN VỊ TRÍ CÁC MỎ KHAI THÁC VL LÀM ĐƯỜNG Cơng tác khảo sát các mỏ VL làm đường gồm 2 giai đoạn: thăm dị và giai đoạn khai thác chi tiết. 1. Mục đích của các giai đoạn khảo sát: - Mục đích của cơng tác thăm dị: Phát hiện vị trí mỏ, xác định loại VL * Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ 94 Biện pháp tiến hành chủ yếu giai đoạn này là quan sát bằng mắt thường và kết hợp bằng các dụng cụ thơ sơ * Mục đích của cơng tác khảo sát chi tiết là: - Xác định chất lượng và số lượng VL cĩ thể k. thác được; - Xác định rõ các điều kiện khai thác ở mỏ và lấy tài liệu phục vụ cho việc thiết kế quy hoạch tổ chức SX;* 2. Nội dung của cơng tác khảo sát: Cơng tác đo đạc về địa hình, địa chất và địa chất thủy văn, cụ thể : Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ 95 a) Về địa chất: cấu tạo địa chất của khu vực dự định khai thác: thế nằm, cấu tạo tầng lớp, phạm vi phân bố và tính chất cơ lý của vật liệu (loại đá, thành phần đá, cường độ..) b, Về địa hình: đo đạc vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1000 trong phạm vi khu vực mỏ. - Ghi mạng lưới bố trí các điểm thăm dị và ghi rõ tuyến vẽ mặt cắt địa chất trên bản đồ này. Ngồi ra cịn lập bản đồ tỷ lệ 1/5000 hoặc 1/10000 để biểu thị vị trí tương đối của mỏ so với tuyến và các khu vực liên quan khác. - Mặt cắt ĐC và bình đồ địa hình dùng xác định trữ lượng. Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ 96 Ngồi ra cần nghiên cứu khả năng bố trí đường VC trong và ngồi mỏ, t cĩ thể tổ chức khai thác được trong năm, cũng như điều kiện cung khai thác 3. Xác định trữ lượng vật liệu : theo một trong các phương pháp gần đúng sau đây: 3.1. Đo đạc diện tích các mặt cắt song song với nhau và tính tốn giống như tính m nền đường. 3.2. Phương pháp chiều sâu trung bình: (m3)FhV tb . Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ n h h i tb 97 Tính trữ lượng theo sơ đồ tam giác và đa giác N 1 2 N 3 N 4 N 5 N 1 S 2 S 3 S h 1 2 h 3 h 1 N N 2 N 3 N 8 N 7 N 6 N 4 N 5 Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ 98 Theo sơ đồ tam giác: chia phạm vi mỏ đá thành các tam giác với đỉnh là các hố thăm dị hoặc lỗ khoan. V vật liệu Vi trong mỗi khối cĩ đáy tam giác diện tích Si (m3) Theo sơ đồ đa giác : iii ShV . 3 321 hhhhi iVV Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ 99 3.4 Phương pháp đường đồng mức : Dựa vào đồng mức biểu thị đáy của tầng đất phủ và đáy của tầng VL định khai thác : - các ký hiệu trong tài liệu 2 . 2 . 01 1 2 hS h SS hSV nn n i i h 0 h 0123 Sơ đồ tính trữ lượng vật liệu theo đường đồng mức. Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ 100 8.3. CÁC PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC KHAI THÁC Ở CÁC MỎ VẬT LIỆU LÀM ĐƯỜNG VÀ QUYẾT ĐỊNH CÁC YẾU TỐ TẦNG CẤP KHAI THÁC 1.Các phương án tổ chức khai thác: Khai thác theo kiểu lấn dần từ một phía trên sườn dốc thường dùng khi VL khai thác phân bố cao hơn địa hình xung quanh ( mỏ lộ thiên). Cĩ thể khai thác lấn dần theo nhiều phía của mỏ. Trình tự khai thác thường từ trên xuống, từ ngồi vào trong Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ 101 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Khai thác theo kiểu lấn dần từ một phía (các chữ số là biểu thị thứ tự tầng cấp khai thác). Khai thác theo kiểu đào thùng đấu, chỉ dùng khi mỏ vật liệu dưới mặt đất. 135 2 47 8 9 6 Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ 102 2. Các yếu tố của mỗi tầng cấp khai thác: 2.1 Tuyến cơng tác: chạy dọc theo thềm cơng tác và mái tầng cấp. Nghiên cứu quyết định vị trí và phương hướng của tuyến khai thác và kích thước của các yếu tố tầng cấp là khâu quan trọng nhất khi thiết kế mỏ.* 61 2 4 3 2 5 H 7 8 Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ 103 - Khi quyết định vị trí và phương hướng tuyến khai thác cấn chú ý các điển dưới đây: Nên bố trí song song với thế nằm của tầng lớp đá, song song với phương của các đường nứt.* Bố trí để cự ly v.chuyển VL sang khu gia cơng là ngắn nhất. Chọn hướng khai thác sao cho dễ thốt nước; Tuyến khai thác nên bố trí khơng song song với các khu dân cư để tránh nguy hiểm khi nổ phá gây ra. 2.2 Chiều dài tuyến khai thác: Chiều dài của tuyến khai thác cần phải đảm bảo phạm vi khai thác cĩ lợi nhất cho những máy mĩc thiết bị thuộc các khâu khai thác* và phù hợp với N làm việc của máy, thiết bị. Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ 104 • Trước hết cần thiết kế tổ chức dây chuyền khai thác vật liệu** Khoan bắn Phá đá qúa cỡ Vận chuyển Phá đá qúa cỡ Khoan bắn Vận chuyển Vận chuyển Phá đá qúa cỡ Khoan bắn Đoạn IIIĐoạn IIĐoạn I lll L Ví dụ sơ đồ dây chuyền khai thác vật liệu (sau khi dây chuyền ổn định). Chiều dài mỗi đoạn dây chuyền xác định theo năng suất của khâu cơng tác chính như sau: HA TQ l k . . Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ 105 • 2.3 Chiều cao tầng cấp H: Chiều cao tầng cấp H càng lớn thì càng lợi về nổ phá, lại cĩ thể dùng thiết bị cỡ lớn* - Khi quyết định H phải căn cứ vào: Điều kiện đảm bảo an tồn sản xuất. Về mặt này H lớn thì thường khơng an tồn vì đá lăn. Hạn chế H 10 - 15m. Điều kiện địa chất: tầng cấp khơng nên nằm trong hai lớp cấu tạo k.chất khác nhau để VL khai thác ra đồng chất; Điều kiện làm việc của máy mĩc, thiết bị: quyết định theo chiều sâu lỗ khoan nạp mìn cĩ thể khoan được. Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ )sin().1(. sin.sin 7.0 21 nnK aH 106 H l1acl2 A b Sơ đồ tính tốn tầng cấp Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ 107 2.4 Chiều rộng của tầng cấp A: Chiều rộng tầng cấp A phải đảm bảo cơng tác khai thác cĩ hiệu qủa, máy mĩc và xe cộ làm việc an tồn trên đĩ. Các ký hiệu xem trên hình vẽ, chú thích trong tài liệu 8.4 CƠNG TÁC GIA CƠNG VẬT LIỆU - Nội dung cơng tác gia cơng đĩ là: Nghiền đập, Sàng, rửa 21 lcbalA Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ 108 1. Nghiền đập vật liệu : Cĩ thể dùng máy nghiền như hình vẽ a) b) c) d) e) g) Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ 109 - Nghiền đá là một khâu chính trong qúa trình gia cơng VL Để thu được VL với kích cỡ cần thiết cần phải nghiền đá trong một số máy nghiền đập bố trí tuần tự ( nghiền một số lần) • Độ nghiền đạt được sau một lần nghiền là: d D i • Độ nghiền chung đạt được sau nhiều lần nghiền là: max max1 3 2 2 1 1 21 ......... d D d d d d d d d D iiii n n nchung Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ 110 - Máy nghiền đá cĩ thể làm việc theo chu kỳ hở và chu kỳ kín sau: 2 22 1 1 1 1 a) b) c) d) Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ 111 2.Thiết kế tổ chức gia cơng vật liệu: - Muốn thiết kế cơng nghệ gia cơng VL cần phải: . Xác định được trình tự các khâu cơng tác cần thiết trong qúa trình gia cơng để đạt được yêu cầu; . Xác định được số lượng VL đem gia cơng thơng qua từng khâu cơng tác, từ đĩ xác định loại và số lượng máy mĩc, thiết bị cho mỗi khâu. Trình tự thiết kế: 2.1 Sau khi xác định trình tự gia cơng tiến hành lập hồ sơ số lượng và sơ đồ chất lượng * Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ 112 - Gộp sơ đồ số lượng và sơ đồ chất lượng sẽ được sơ đồ cơng nghệ chung của qúa trình gia cơng VL, ví dụ sơ đồ cơng nghệ gia cơng đá dăm với thiết bị DCY – 25 của Liên Xơ. 5 32 1 4 9 10 8 7 6 1,2,3 trong tài liệu Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ 113 2.2 Dựa vào sơ đồ số lượng và sơ đồ chất lượng để chọn loại máy và số lượng máy mĩc, thiết bị cần thiết cho mỗi khâu gia cơng tương ứng. 2.3 Tiến hành bố trí trong nội bộ khu gia cơng Khi bố trí khu vực gia cơng cần chú ý: Khu vực gia cơng nên gần khu vực khai thác để giảm bớt m vận chuyển. Ở mỏ đá thì phải tránh đối mặt đối diện với khu vực khai thác, bảo đảm an tồn. Đặt ở nơi địa thế cao, thốt nước tốt Các mỏ cuội sỏi, k.vực gia cơng phải gần nguồn nước. Các chỗ đặt máy phải ổn định. Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ 114 CHƯƠNG 9 XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT HỖN HỢP BÊ TƠNG XI MĂNG 9.1 KHÁI NIỆM CHUNG m hỗn hợp BT dùng trong xây dựng đường nhiều cho nên phải cĩ các XN.. Ở các xí nghiệp sản xuất hỗn hợp BTXM thường phải: – Tiếp nhận và bảo quản vật liệu; – Vận chuyển vật liệu trong nội bộ xí nghiệp; – Cân đong vật liệu và trộn hỗn hợp bê tơng; – Vận chuyển h.hợp trộn xong từ XN đến nơi sử dụng. Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ 115 9.2 CÁC SƠ ĐỒ CƠNG NGHỆ CHẾ TẠO HỖN HỢP BÊ TƠNG XI MĂNG Qúa trình cơng nghệ chế tạo hỗn hợp BTXM: Phân loại vật liệu đá thành nhĩm hạt theo kích cỡ, cân đong đá, cát , phối hợp với nhau và trộn. Theo đúng trình tự cơng nghệ trên ta chia các xí nghiệp BTXM thành 3 nhĩm sau : 1/ Các XN làm việc theo sơ đồ CN một cấp; 2/ Các XN làm việc theo sơ đồ CN hai cấp; 3/ Các XN kiểu khơng cĩ phễu thu nhận VL Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ 116 + Xí nghiệp làm việc theo sơ đồ CN hai cấp Phễu thu nhận Đá dăm Cát Xi măng Cát Đá dăm Xi măng Phễu tập hợp Máy trộn bê tông Nước Nước Phễu phân phối Cân hỗn hợp đã trộn xong Kiểm tra độ dẻo Lấy mẫu Máy cân đong Máy cân đong Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ 117 9.3 CÁC VẤN ĐỀ CHỦ YẾU KHI THIẾT KẾ XÍ NGHIỆP BÊ TƠNG XI MĂNG 1. Chọn vị trí của xí nghiệp 2. Năng suất yêu cầu 3. Chọn sơ đồ c.nghệ và máy mĩc thiết bị 4. Bố trí mặt bằng tổng thể của XN BTXM Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ 118 CHƯƠNG 10 XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT BÊ TƠNG NHỰA VÀ CÁC HỖN HỢP ĐÁ TRỘN NHỰA 10.1. QÚA TRÌNH CƠNG NGHỆ SẢN XUẤT BÊ TƠNG NHỰA 10.2. CÁC VẤN ĐỀ CHỦ YẾU TRONG VIỆC THIẾT KẾ XÍ NGHIỆP BÊ TƠNG NHỰA THE END Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ
File đính kèm:
- bai_giang_to_chuc_thi_cong_chuong_1_cac_van_de_chung_vo_xuan.pdf