Bài giảng Tổ chức thi công - Chương 1: Các vấn đề chung - Võ Xuân Lý

Tóm tắt Bài giảng Tổ chức thi công - Chương 1: Các vấn đề chung - Võ Xuân Lý: ... trữ và các đoạn giãn cách bắt buộc* Tổ chức thi công và xí nghiệp phụ 32 • Đoạn dự trữ là đoạn trên đó không bố trí phương tiện máy móc làm việc * • Đoạn giãn cách thi công: là đoạn trên đó không bố trí phương tiện máy móc làm việc nó được xác định theo yêu cầu của quy trình thi công. Khi ...Hệ số quy đổi ca : ct nn ca D KDKDKD K ...... 2211  Tổ chức thi công và xí nghiệp phụ nct DDDD  ...21 57 2. Xác định năng suất của xí nghiệp sản xuất khi đã biết V dây chuyền thi công: Khi đã biết V dây chuyền cần phải tính toán N của XN nghiệp sao cho đảm bảo được V của từng d...Tổ chức thi công và xí nghiệp phụ 81 Tổ chức thi công và xí nghiệp phụ Bảng khối lượng đất Cọc km Tiết diện mặt Cắt ngang (m2) Khoảng Cách giữa Các cọc (m) Khối lượng đất (m3) Khối lượng Đất Khối lượng Đất tích lũy (m3) Đào(+) Đắp(-) Đào(+) đắp(-) 5%(-)* ...

pdf118 trang | Chia sẻ: Tài Phú | Ngày: 21/02/2024 | Lượt xem: 43 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Tổ chức thi công - Chương 1: Các vấn đề chung - Võ Xuân Lý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 chất lượng một đội ơ tơ vận chuyển ta dùng
các chỉ tiêu :
a. Hệ số sẵn sàng kỹ thuật
Kkt = Nct / Nds*
b. Hệ số sử dụng đồn xe:
2. Tính thành phần đội xe danh sách *
'
xd
ct
ds
K
N
N 
Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ
xd
A
K 

"
"
ct
xd
ds
A
K
A



68
CHƯƠNG 7
THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CƠNG XÂY 
DỰNG ĐƯỜNG Ơ TƠ
7.1 Những nguyên tắc cơ bản của việc TK tổ
chức thi cơng và thiết kế thi cơng
1. Thi cơng theo đúng đồ án thiết kế đã nghiên cứu trước *
2. Nên áp dụng phương pháp TCTC DC là phương pháp
TC tiên tiến nhất *
Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ
69
3. Nên tổ chức tc quanh năm, làm nhiều ca/ngày đêm *
4. Xây dựng đinh mức cĩ cơ sở KHKT. Khi lập d.tốn thì
dùng đ.mức quy định trong điều kiện sx trung bình*
5. Phải áp dụng các thành tựu KHKT và kinh nghiệm TC
tiên tiến, nên tổ chức cho người làm TKTCTC đi tham
quan các cơng trường tiên tiến để 
Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ
6. Tiến tới cơ giới hĩa tồn bộ và sử dụng máy mĩc hiện
đại vào quá trình TC *
7. Áp dụng các sơ đồ thao tác tiên tiến nhất, nghiên cứu
kỹ bản vẽ TC, nên lập các thiết kế TC định hình*
70
Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ
71
7.2. MỤC ĐÍCH, NỘI DUNG VÀ CÁC GIAI
ĐOẠN THIẾT KẾ TCTC XD ĐƯỜNG Ơ TƠ
1. Mục đích: Mục đích cuối cùng TKTCTC xây dựng đường 
là nhằm hồn thành cơng trình đúng và vượt t được giao 
với chất lượng cao và giá thành hạ.
2. Nội dung: Để chuẩn bị XD đường ơ tơ cần phải xác định 
được tương đối chính xác các vấn đề sau:*
T xây dựng xong tồn bộ tuyến đường và t hồn thành 
các hạng mục cơng trình chính (Cầu, cống, nền )*
Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ
72
- Yêu cầu về phương tiện SX (người, xe, máy, thiết bị) và
nguyên, nhiên VL, vật tư kỹ thuật 
- Quy mơ các XN phụ cần thiết và sự phân bố các vị trí của
chúng dọc tuyến;
- Các biện pháp chính về TCTC như: phương pháp TCTC
cho tồn tuyến, từng đoạn, từng hạng mục cơng trình.*
- K. lượng và trình tự tiến hành cơng tác chuẩn bị cũng như t
triển khai cơng tác chuẩn bị.
Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ
73
3. Các giai đoạn TKTCTC:
TKTCTC thường tiến hành theo hai giai đoạn với nội
dung các vấn đề phải giải quyết về cơ bản như trên
nhưng cĩ mục đích, yêu cầu cụ thể khác nhau: Giai đoạn
đầu gọi là tktctc chỉ đạo, sau đĩ tktctc chi tiết (tài liệu).
a.Thiết kế thi cơng chỉ đạo ( TKTC tổng thể), do bên A
lập trên hồ sơ TK Cơ sở ( báo cáo nghiên cứu khả thi)*
b.TKTCTC chi tiết (thiết kế thi cơng) do bên B, lập trên
hồ sơ TK KT *
Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ
74
7.2. TRÌNH TỰ VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP THIẾT
KẾ TỔ CHỨC THI CƠNG
Lập TKTCTC chỉ đạo hoặc chi tiết đều tiến hành theo
trình tự sau:
1.Trước hết cần phải xác định những điều kiện trong đĩ
sẽ tiến hành TC XD đường đầy đủ và tồn diện:
Điều kiện thiên nhiên vùng xây dựng đường điều kiện
địa hình, khí hậu, thời tiết. *
Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ
75
• Các điều kiện khai thác và cung cấp VLXDtại chỗ, nơi
khác đến
• Các điều kiện cung cấp nhân lực, xe, máy, điện, nước, 
• Nghiên cứu những vị trí cĩ thể chọn làm địa điểm đặt các
XN phụ
• Các điều kiện liên quan đến chủ trương XD tuyến đường:*
Khi nghiên cứu các đièu kiện nĩi trên phải phân biệt điều
kiện khống chế* (khơng thay đổi được),và những điều kiện
cĩ thể tác động được.
Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ
76
2. Sau khi đã xác định chắc chắn các điều kiện tc
như trên cần nghiên cứu kỹ hồ sơ thiết kế kết hợp với
thị sát lại thực địa*
3.Xác định m cơng tác đối với từng chi tiết do từng
loại phương tiên sx phụ trách tc các hạng mục cơng
trình của từng đoạn tuyến (dựa vào kết qủa phân đoạn
bước 2).
4. Xác định và thống kê tồn bộ các định mức N đối
với mọi loại phương tiện sản xuất cũng như đ. mức sử
dụng VL cĩ liên quan đến qúa trình cơng nghệ tc các
hạng mục cơng trình trên mỗi đoạn tuyến.
Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ
77
5. Xác định số lượng vật tư cần thiết, số cơng lao động
và số ca xe, máy cần thiết phải hoạt động để hồn
thành việc tc các hạng mục cơng trình đối với từng
đoạn đường dựa theo m cơng tác.
6. Trên cơ sở kết qủa bước 5 giải quyết vấn đề lực
lượng tc và tiến độ tc đối với từng hạng mục cơng
trình cho từng đoạn đường.
7.Giải quyết vấn đề tổ chức lực lượng và tiến độ tc
cũng như tổ chức cung cấp vật tư, kế hoạch cung ứng
vật tư các loại*
Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ
78
8. Lập các phương án TKTCTC khác nhau và tiến
hành so sánh kinh tế - KT để chọn phương án tốt nhất
9. Dựa vào tiến độ TC chung tồn tuyến của phương
án TKTCTC đã được chọn, tiến hành lập một số kế
hoạch liên quan*
Cần chú ý khi TKTCTC khơng nhất thiết phải tiến
hành một cách cứng nhắc theo các trình tự đĩ mà
tùy theo trường hợp khống chế điều kiện TCTC
khác nhau mà vận dụng.
Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ
79
7.3. TỔ CHỨC THI CƠNG NỀN ĐƯỜNG
1. Đặc điểm của cơng tác xây dựng nền đường và các
vấn đề chủ yếu giải quyết:
a. Đặc điểm cơng tác xây dựng nền đường:
- m cơng trình lớn nên trong tc phải sử dụng nhiều máy
mĩc và nhân lực;
- m phân bố khơng đều, gây khĩ khăn cho việc tctcc theo
p. pháp dc.*
- Diện tc hẹp và kéo dài, tc ngồi trời phụ thuộc rất nhiều
vào điều kiện khí hậu thời tiết.
Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ
80
b. Các bước trong TKTCTC nền đường:
- Điều phối đất, xác định m cơng tác, kết hợp với điều kiện
cụ thể của tuyến tc mà phân đoạn tc.
- Phân chia tồn bộ qúa trình tc thành những bước với nội
dung và p.pháp tc khác nhau*
- Phân tích kỹ điều kiện địa phương của tuyến xây dựng*
- So sánh kinh tế - KT các phương án sử dụng các máy
khác nhau để chọn phương án tốt nhất.
2. Xác định khối lượng cơng tác làm đất (bảng m):
Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ
81
Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ
 Bảng khối lượng đất 
Cọc 
km 
Tiết diện mặt 
Cắt ngang (m2) 
Khoảng 
Cách 
giữa 
Các cọc 
 (m) 
Khối lượng đất (m3) 
 Khối 
 lượng 
 Đất 
Khối lượng 
Đất tích lũy 
 (m3) 
 Đào(+) Đắp(-) Đào(+) đắp(-) 5%(-)* 
0+00 
 +20 
 +40 
0,11 
24,00 
 9,19 
1,72 
20 
20 
 1 
332 
109 
17 
 5 
- 349 
- 113 
- 349 
- 462 
 . 
- 5 335 
 Tổng cộng +22 515 - 26524 - 1326 
 -27850 
 Kiểm tra : yêu cầu - 27850 + 22515 = -5 335 ; (*) Xét đất được đầm chặt, thể tích 
 nhỏ lại, nên khối lượng đất đào phải tăng lên, trong bảng này Ví dụ là 5% 
82
3. Thiết kế điều phối đất và phân đoạn TC
nền
đường:
a. Điều phối ngang:
b.Điều phối dọc:
+ Cự ly vận chuyển dọc kinh tế:
Cơng tác làm đất sẽ kinh tế khi dùng đất ở nền đào đến
đắp vào nền đắp. Nhưng khơng phải lúc nào làm như
vậy cũng hợp lý*
Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ
83
Khi tc bằng nhân lực thì cự ly v. chuyển dọc k. tế xác định:
Khi tc bằng máy thì cự ly v.chuyển dọc k. tế xác định :
K: hệ số xét đến các nhân tố ảnh hưởng khi máy làm việc 
xuơi dốc, tiết kiệm cơng lấy và đổ đất. K ( cho từng loại máy)
VlDVlVld ... 21 
V
D
llll ktd  21
)( 321 lllKlkt 
Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ
84
Khi điều phối dọc phải đảm bảo nguyên tắc: m v. chuyển
ít nhất, chiếm đất trồng trọt ít nhất, đảm bảo chất lượng
cơng trình, phù hợp với điều kiện tc.
Để tiến hành điều phối dọc phải vẽ đường cong tích lũy m
Cách vẽ:
Trên là trắc dọc của tuyến (phần trắc dọc này chỉ cần tên
cọc, khoảng cách giữa các cọc). Phía dưới là đường cong
tích lũy m với trục hồnh biểu thị khoảng cách, trục tung
biểu thị m
Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ
85
Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ
0 1 2 43 5 6
V
1
1
V
+
V
2
2
V
+
V
 +
V
1
3
B CS, h
- Từ cọc 0 - 1 cĩ khối lượng V1: vẽ trên trục tung m là V1.
- Từ cọc 1 - 2 cĩ khối lượng V1 + V2: vẽ trên trục tung m là
V1 + V2 (chính là khối lượng tích lũy ) 
Hình 7 - 5: đường cong tích lũy khối lượng
86
Đặc điểm của đường cong tích lũy khối lượng:
1.Các đoạn đường cong đi lên ứng với m đào, đoạn
đường cong đi xuống 
2. Các đoạn dốc trên đường cong ứng với m lớn, các
đoạn thoải ứng với m nhỏ.
3. Các điểm khơng đào, khơng đắp cực trị đường cong.
4. Bất kỳ một đường nằm ngang nào cũng cắt đường
cong tích lũy hai điểm (B và C ) và từ hai giao điểm
đĩ giĩng lên trắc dọc ta được ..(m là chiều cao h).
Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ
87
Diện tích S trong phạm vi BC bằng: 
S: Biểu thị cơng VC dọc trong phạm vi BC với cự ly
VC T. bình :
Thực tế ta thường điều phối bằng đồ giải sao
cho W1 = W2.
Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ

C
B
dlhS .
h
S
ltb 
ltb
1
WW
1
2
W W
2
88
5. Nếu đường cong điều phối cắt qua số chẵn nhánh
của đường cong tích lũy m thì đường điều phối cĩ
cơng VC nhỏ nhất là đường cĩ lchẵn = llẻ
(cắt qua số chẵn nhánh là cắt qua 2, 4, 6 nhánh).
Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ
l
1 2
l
3
l
4
l
0' 0'
00
l2l1
h
2
h
1
d
h
Ta chứng minh đặc điểm này
Hình 7 - 7: Đường điều phối cắt qua số chẵn nhánh
3142 llll 
89
6. Nếu đường điều phối cắt qua số lẻ nhánh của đường
cong tích lũy thì đường điều phối cĩ cơng vận VC nhỏ
nhất là đường thỏa mãn:
Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ
   ktchanle lll
Tĩm lại: Mục đích của điều phối đất là tìm ra đường điều
phối cĩ m (cơng) VC nhỏ nhất thỏa mãn điều kiện làm việc
kinh tế của máy và nhân lực.
90
Trong thực tế cĩ thể vạch đường điều phối theo
hai trường hợp:
+ Khi cĩ nhiều máy: ta vạch đường điều phối m VC
nhỏ nhất rồi căn cứ vào cự ly tb của từng đoạn mà
chọn máy cho phù hợp (điều phối hết đất).
+ Khi máy thi cơng đã cho trước thì vạch đường điều
phối sao cho ltb = lkt của máy đĩ (trường hợp này cĩ
thừa đất đào đổ đi và thiếu đất đắp).
Sau khi điều phối xong dựa vào đĩ mà phân
đoạn thi cơng và chọn phương án thi cơng cho hợp
lý.*
Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ
91
CHƯƠNG 8
CÁC MỎ KHAI THÁC Vl LÀM ĐƯỜNG
8.1 Ý NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI CÁC MỎ KHAI
THÁC VẬT LIỆU LÀM ĐƯỜNG
Để xây dựng đường ơ tơ cần phải sử dụng một số
lượng rất lớn vật liệu đá các loại: đá dăm, đá hộc, cuội
sỏi, cấp phối và cát.
Thường phân loại các mỏ khai thác VL làm đường như
sau :
Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ
92
1- Phân loại theo vật liệu cần khai thác: mỏ đá, mỏ cấp
phối, mỏ cuội sỏi, mỏ cát *
2.Phân loại theo p. pháp khai thác: mỏ lộ thiên và mỏ nằm
sâu dưới đất.
3. Phân loại theo sự phân bố của vật liệu cần khai thác:
- Các mỏ phân bố ở đồi (núi)
- Các mỏ phân bố ở dưới mặt đất
- Các mỏ phân bố ở bãi sơng, ven suối, ven hồ, ven
biển (thường là các mỏ cát, sỏi cuội)
Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ
93
4. Phân loại theo phương tiện khai thác, gia cơng, vận
chuyển ở các mỏ: mỏ khai thác thủ cơng, nửa cơ giới và
cơ giới.
5. Phân loại theo m vật liệu khai thác và t dự định khai
thác: mỏ cố định và mỏ tạm thời.
8.2 KHẢO SÁT VÀ CHỌN VỊ TRÍ CÁC MỎ
KHAI THÁC VL LÀM ĐƯỜNG
Cơng tác khảo sát các mỏ VL làm đường gồm 2 giai
đoạn: thăm dị và giai đoạn khai thác chi tiết.
1. Mục đích của các giai đoạn khảo sát:
- Mục đích của cơng tác thăm dị:
Phát hiện vị trí mỏ, xác định loại VL *
Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ
94
Biện pháp tiến hành chủ yếu giai đoạn này là quan sát
bằng mắt thường và kết hợp bằng các dụng cụ thơ sơ *
Mục đích của cơng tác khảo sát chi tiết là:
- Xác định chất lượng và số lượng VL cĩ thể k. thác được;
- Xác định rõ các điều kiện khai thác ở mỏ và lấy tài liệu
phục vụ cho việc thiết kế quy hoạch tổ chức SX;*
2. Nội dung của cơng tác khảo sát:
Cơng tác đo đạc về địa hình, địa chất và địa chất thủy văn,
cụ thể :
Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ
95
a) Về địa chất: cấu tạo địa chất của khu vực dự định khai
thác: thế nằm, cấu tạo tầng lớp, phạm vi phân bố và tính
chất cơ lý của vật liệu (loại đá, thành phần đá, cường độ..)
b, Về địa hình: đo đạc vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1000 trong phạm
vi khu vực mỏ.
- Ghi mạng lưới bố trí các điểm thăm dị và ghi rõ tuyến
vẽ mặt cắt địa chất trên bản đồ này. Ngồi ra cịn lập bản
đồ tỷ lệ 1/5000 hoặc 1/10000 để biểu thị vị trí tương đối của
mỏ so với tuyến và các khu vực liên quan khác.
- Mặt cắt ĐC và bình đồ địa hình dùng xác định trữ lượng.
Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ
96
Ngồi ra cần nghiên cứu khả năng bố trí đường VC 
trong và ngồi mỏ, t cĩ thể tổ chức khai thác được trong 
năm, cũng như điều kiện cung khai thác
3. Xác định trữ lượng vật liệu : theo một trong các 
phương pháp gần đúng sau đây:
3.1. Đo đạc diện tích các mặt cắt song song với nhau 
và tính tốn giống như tính m nền đường.
3.2. Phương pháp chiều sâu trung bình:
(m3)FhV tb .
Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ
n
h
h
i
tb


97
Tính trữ lượng theo sơ đồ tam giác và đa giác
N
1
2
N
3
N
4
N
5
N
1
S
2
S
3
S
h
1
2
h
3
h
1
N
N
2 N
3
N
8
N
7
N
6
N
4
N
5
Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ
98
Theo sơ đồ tam giác: chia phạm vi mỏ đá thành các 
tam giác với đỉnh là các hố thăm dị hoặc lỗ khoan. V vật liệu 
Vi trong mỗi khối cĩ đáy tam giác diện tích Si
(m3) 
Theo sơ đồ đa giác :
iii ShV .
3
321 hhhhi


 iVV
Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ
99
3.4 Phương pháp đường đồng mức :
Dựa vào đồng mức biểu thị đáy của tầng đất phủ và đáy 
của tầng VL định khai thác :
- các ký hiệu trong tài liệu
2
.
2
. 01
1
2
hS
h
SS
hSV nn
n
i
i 




h
0
h
0123
Sơ đồ tính trữ lượng vật 
liệu theo đường đồng mức.
Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ
100
8.3. CÁC PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC
KHAI THÁC Ở CÁC MỎ VẬT LIỆU
LÀM ĐƯỜNG VÀ QUYẾT ĐỊNH CÁC
YẾU TỐ TẦNG CẤP KHAI THÁC
1.Các phương án tổ chức khai thác:
Khai thác theo kiểu lấn dần từ một phía trên sườn dốc
thường dùng khi VL khai thác phân bố cao hơn địa hình
xung quanh ( mỏ lộ thiên). Cĩ thể khai thác lấn dần theo
nhiều phía của mỏ. Trình tự khai thác thường từ trên
xuống, từ ngồi vào trong
Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ
101
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Khai thác theo kiểu lấn 
dần từ một phía (các 
chữ số là biểu thị thứ tự 
tầng cấp khai thác).
Khai thác theo kiểu đào thùng đấu,
chỉ dùng khi mỏ vật liệu 
dưới mặt đất.
135 2
47 8
9
6
Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ
102
2. Các yếu tố của mỗi tầng cấp khai thác:
2.1 Tuyến cơng tác: chạy dọc theo thềm cơng tác và mái 
tầng cấp. Nghiên cứu quyết định vị trí và phương hướng của 
tuyến khai thác và kích thước của các yếu tố tầng cấp là 
khâu quan trọng nhất khi thiết kế mỏ.*
61
2
4
3
2
5

H
7
8
Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ
103
- Khi quyết định vị trí và phương hướng tuyến khai thác cấn
chú ý các điển dưới đây:
Nên bố trí song song với thế nằm của tầng lớp đá, song song
với phương của các đường nứt.*
Bố trí để cự ly v.chuyển VL sang khu gia cơng là ngắn nhất.
Chọn hướng khai thác sao cho dễ thốt nước;
Tuyến khai thác nên bố trí khơng song song với các khu dân
cư để tránh nguy hiểm khi nổ phá gây ra.
2.2 Chiều dài tuyến khai thác:
Chiều dài của tuyến khai thác cần phải đảm bảo phạm vi
khai thác cĩ lợi nhất cho những máy mĩc thiết bị thuộc các
khâu khai thác* và phù hợp với N làm việc của máy, thiết bị.
Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ
104
• Trước hết cần thiết kế tổ chức dây chuyền khai thác vật liệu**
Khoan bắn
Phá đá qúa cỡ
Vận chuyển Phá đá qúa cỡ Khoan bắn
Vận chuyển
Vận chuyển
Phá đá qúa cỡ
Khoan bắn
Đoạn IIIĐoạn IIĐoạn I
lll
L
Ví dụ sơ đồ dây 
chuyền khai 
thác vật liệu 
(sau khi dây 
chuyền ổn 
định).
Chiều dài mỗi đoạn dây chuyền xác định theo năng suất của khâu cơng tác 
chính như sau:
HA
TQ
l k
.
.

Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ
105
• 2.3 Chiều cao tầng cấp H:
Chiều cao tầng cấp H càng lớn thì càng lợi về nổ phá, lại cĩ
thể dùng thiết bị cỡ lớn*
- Khi quyết định H phải căn cứ vào:
Điều kiện đảm bảo an tồn sản xuất. Về mặt này H lớn thì
thường khơng an tồn vì đá lăn. Hạn chế H  10 - 15m.
Điều kiện địa chất: tầng cấp khơng nên nằm trong hai lớp
cấu tạo k.chất khác nhau để VL khai thác ra đồng chất;
Điều kiện làm việc của máy mĩc, thiết bị: quyết định theo
chiều sâu lỗ khoan nạp mìn cĩ thể khoan được.
Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ
)sin().1(.
sin.sin
7.0
21 



nnK
aH
106
H
l1acl2
A
b



Sơ đồ tính tốn tầng cấp
Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ
107
2.4 Chiều rộng của tầng cấp A:
Chiều rộng tầng cấp A phải đảm bảo cơng tác khai thác cĩ 
hiệu qủa, máy mĩc và xe cộ làm việc an tồn trên đĩ.
Các ký hiệu xem trên hình vẽ, chú thích trong tài liệu 
8.4 CƠNG TÁC GIA CƠNG VẬT LIỆU
- Nội dung cơng tác gia cơng đĩ là:
Nghiền đập, Sàng, rửa
21 lcbalA 
Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ
108
1. Nghiền đập vật liệu :
Cĩ thể dùng máy nghiền như hình vẽ
a) b) c)
d) e) g)
Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ
109
- Nghiền đá là một khâu chính trong qúa trình gia cơng VL
Để thu được VL với kích cỡ cần thiết cần phải nghiền đá trong
một số máy nghiền đập bố trí tuần tự ( nghiền một số lần)
• Độ nghiền đạt được sau một lần nghiền là:
d
D
i 
• Độ nghiền chung đạt được sau nhiều lần nghiền là:
max
max1
3
2
2
1
1
21 .........
d
D
d
d
d
d
d
d
d
D
iiii
n
n
nchung 

Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ
110
- Máy nghiền đá cĩ thể làm việc theo chu kỳ hở và chu kỳ 
kín sau:
2
22
1
1 1
1
a) b) c) d)
Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ
111
2.Thiết kế tổ chức gia cơng vật liệu:
- Muốn thiết kế cơng nghệ gia cơng VL cần phải:
. Xác định được trình tự các khâu cơng tác cần thiết trong
qúa
trình gia cơng để đạt được yêu cầu;
. Xác định được số lượng VL đem gia cơng thơng qua từng
khâu cơng tác, từ đĩ xác định loại và số lượng máy mĩc, thiết
bị cho mỗi khâu.
Trình tự thiết kế:
2.1 Sau khi xác định trình tự gia cơng tiến hành lập hồ sơ
số lượng và sơ đồ chất lượng *
Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ
112
- Gộp sơ đồ số lượng và sơ đồ chất lượng sẽ được sơ đồ 
cơng nghệ chung của qúa trình gia cơng VL,
ví dụ sơ đồ cơng nghệ gia cơng đá dăm với thiết bị 
DCY – 25 của Liên Xơ.
5
32
1
4
9
10
8
7
6
1,2,3  trong tài liệu
Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ
113
2.2 Dựa vào sơ đồ số lượng và sơ đồ chất lượng để chọn
loại máy và số lượng máy mĩc, thiết bị cần thiết cho mỗi
khâu gia cơng tương ứng.
2.3 Tiến hành bố trí trong nội bộ khu gia cơng
Khi bố trí khu vực gia cơng cần chú ý:
Khu vực gia cơng nên gần khu vực khai thác để giảm
bớt m vận chuyển.
Ở mỏ đá thì phải tránh đối mặt đối diện với khu vực khai
thác, bảo đảm an tồn.
Đặt ở nơi địa thế cao, thốt nước tốt
Các mỏ cuội sỏi, k.vực gia cơng phải gần nguồn nước.
Các chỗ đặt máy phải ổn định.
Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ
114
CHƯƠNG 9
XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT HỖN HỢP BÊ
TƠNG XI MĂNG
9.1 KHÁI NIỆM CHUNG
m hỗn hợp BT dùng trong xây dựng đường nhiều cho
nên phải cĩ các XN..
Ở các xí nghiệp sản xuất hỗn hợp BTXM thường phải:
– Tiếp nhận và bảo quản vật liệu;
– Vận chuyển vật liệu trong nội bộ xí nghiệp;
– Cân đong vật liệu và trộn hỗn hợp bê tơng;
– Vận chuyển h.hợp trộn xong từ XN đến nơi sử dụng.
Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ
115
9.2 CÁC SƠ ĐỒ CƠNG NGHỆ CHẾ TẠO
HỖN HỢP BÊ TƠNG XI MĂNG
Qúa trình cơng nghệ chế tạo hỗn hợp BTXM:
Phân loại vật liệu đá thành nhĩm hạt theo kích cỡ,
cân đong đá, cát , phối hợp với nhau và trộn.
Theo đúng trình tự cơng nghệ trên ta chia các xí
nghiệp BTXM thành 3 nhĩm sau :
1/ Các XN làm việc theo sơ đồ CN một cấp;
2/ Các XN làm việc theo sơ đồ CN hai cấp;
3/ Các XN kiểu khơng cĩ phễu thu nhận VL
Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ
116
+ Xí nghiệp làm việc theo sơ đồ CN hai cấp
Phễu thu nhận
Đá dăm Cát Xi măng
Cát Đá dăm
Xi măng
Phễu
tập hợp
Máy trộn bê tông
Nước
Nước
Phễu phân phối
Cân hỗn hợp
đã trộn xong
Kiểm tra độ dẻo
Lấy mẫu
Máy cân đong
Máy cân đong
Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ
117
9.3 CÁC VẤN ĐỀ CHỦ YẾU KHI THIẾT KẾ XÍ 
NGHIỆP BÊ TƠNG XI MĂNG
1. Chọn vị trí của xí nghiệp
2. Năng suất yêu cầu
3. Chọn sơ đồ c.nghệ và máy mĩc thiết bị 
4. Bố trí mặt bằng tổng thể của XN BTXM
Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ
118
CHƯƠNG 10
XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT BÊ TƠNG NHỰA 
VÀ CÁC HỖN HỢP ĐÁ TRỘN NHỰA
10.1. QÚA TRÌNH CƠNG NGHỆ SẢN XUẤT 
BÊ TƠNG NHỰA
10.2. CÁC VẤN ĐỀ CHỦ YẾU TRONG VIỆC
THIẾT KẾ XÍ NGHIỆP BÊ TƠNG NHỰA 
THE END
Tổ chức thi cơng và xí nghiệp phụ

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_to_chuc_thi_cong_chuong_1_cac_van_de_chung_vo_xuan.pdf
Ebook liên quan