Bài giảng Trắc địa - Chương 5: đo vẽ và sử dụng bản đồ địa hình - Đào Hữu Sĩ
Tóm tắt Bài giảng Trắc địa - Chương 5: đo vẽ và sử dụng bản đồ địa hình - Đào Hữu Sĩ: ...chính sau: • Cắm tuyến ra ngoài thực địa (đối với công trình y/c độ chính xác vị trí điểm cao) • Đo mặt cắt dọc • Đo mặt cắt ngang • Đo cao dọc tuyến • Tính toán • Vẽ mặt cắt địa hình 187 5.3.1 Đo mặt cắt Để vẽ được mặt cắt chúng ta cần phải đo đạc xác định được vị trí cũng như độ cao của...M Sbđ: là khoảng cách đo được trên bản đồ M: Mẫu số tỷ lệ bản đồ b) Dùng thước tỷ lệ 194 193 194 98 c) Dựa vào toạ độ phẳng (x,y) Dựa vào lưới toạ độ trên bản đồ, để có thể xác định được toạ độ điểm A(xA, yA), B(xB, yB) ➔ 5.5.2 Xác định chiều dài đường cong a) Chia đường cong thành nhiề...ính diện tích lần thứ 2. Nếu sai số nằm trong giới hạn theo công thức (*) thì lấy kết quả trung bình. 198 197 198 100 y x 1 2 3 4 5.6.3 Tính diện tích theo toạ độ vuông góc. Khi đa giác có các đỉnh đã biết toạ độ Trong đó: i = 1, 2, 3,..., n là ký hiệu số hiệu đỉnh của đa giác được đ...
91 GV: Đào Hữu Sĩ Khoa Xây dựng Chương 5: ĐO VẼ VÀ SỬ DỤNG BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH 181 NỘI DUNG CHƯƠNG 5 ➢Các PP thành lập bản đồ địa hình ➢Các PP xác định điểm chi tiết khi đo vẽ bản đồ ➢Mặt cắt địa hình ➢Đo khoảng cách, tọa độ, diện tích trên bản đồ ➢Đường bình độ và ứng dụng của đường bình độ 182 181 182 92 §5.1 PHƯƠNG PHÁP THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH 5.1.1 Khái niệm ❖ Bản đồ địa hình: thể hiện địa vật và dáng đất ❖ Đo vẽ bản đồ địa hình gồm các cơng đoạn chính: ▪ Lập lưới khống chế toạ độ + độ cao; ▪ Đo vẽ (vẽ sơ họa) chi tiết địa hình; ▪ Xử lý số liệu và vẽ bản đồ. 5.1.2 Các phương pháp thành lập bản đồ ▪ Phương pháp đo vẽ tồn đạc ▪ Phương pháp đo vẽ trên ảnh ▪ Cơng nghệ GPS ▪ Phương pháp tổng hợp 183 Đọc thêm ở các G.trình và internet §5.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO VẼ CHI TIẾT. ➢ Đo vẽ chi tiết khi lập bản đồ địa hình là đo địa vật và dáng đất (xác định cả vị trí mặt bằng (x, y) và độ cao H) ➢ Đo chi tiết là xác định vị trí tương đối của điểm chi tiết với điểm khống chế. 5.2.1 Các phương pháp xác định vị trí mặt bằng của các điểm chi tiết a) Phương pháp toạ độc cực A, B: điểm gốc (điểm khống chế); j điểm cần xác định Thực địa: Đo gĩc cực và bán kính cực (j, Sj) Vẽ j lên bản đồ: - Dựng gĩc j xác định hướng cĩ điểm j - Trên hướng đĩ dựng Sj xác định j (nếu vẽ trên giấy Sj được rút theo tỉ lệ) A j Sj j B 184 183 184 93 b) Phương pháp giao hội gĩc ➢ Dùng xác định điểm ở xa hoặc điểm thấy mà khơng thể đến được. ➢ A, B: là điểm gốc; N: là điểm cần xác định. Đo ngồi thực địa: Cần xác định gĩc A, B bằng cách: • Đặt máy tại A định hướng về B, ngắm N đo được gĩc ’A • Đặt máy tại B định hướng về A, ngắm N đo được gĩc B Vẽ xác định N? Dựng gĩc A, B→ giao 2 hướng là N ( ) cotg cotg ( ) Công thức IUANG cotg cotg cotg cotg ( ) cotg cotg + + − = + + + − = + A B B A B A N A B A B B A A B N A B X X Y Y X Y Y X X Y A N? B BA β’A 185 A K B SA SB c) Phương pháp giao hội cạnh ➢ A, B: điểm gốc; K: điểm cần xác định ➢ Đo cạnh AK và BK ta xác định được K. ➢ Vẽ lại K: Vẽ 2 cung trịn 5.2.2 Phương pháp xác định độ cao H của điểm chi tiết a) Đo cao lượng giác (xem phương pháp đo cao lượng giác – Chương 3) Trong đo vẽ bản đồ địa hình, độ cao các điểm chi tiết thường được xác định bằng phương pháp đo cao lượng giác. Trong phương pháp toạ độ cực, khi đo được đồng thời 3 yếu tố (S, , V): cạnh cực, gĩc cực, gĩc đứng→ gọi là Phương pháp tồn đạc b) Đo cao hình học (xem phương pháp đo cao hình học – Chương 3) ➢ Trong trường hợp đặc biệt, khi cĩ yêu cầu độ cao được xác định chính xác cao thì mới sử dụng phương pháp đo cao hình học. ➢ Phương pháp này ít dùng trong đo chi tiết vì tốn kém thời gian và cơng sức. 186 185 186 94 §5.3 MẶT CẮT ĐỊA HÌNH ➢ Mặt cắt địa hình là hình chiếu mặt cắt mặt đất theo hướng đã chọn lên mặt phẳng thẳng đứng theo tỉ lệ nhất định ➢ Mặt cắt địa hình biểu diễn hình dáng cao thấp của mặt đất tự nhiên chạy dọc theo một tuyến nào đĩ. ➢ Mặt cắt địa hình gồm: mặt cắt dọc và mặt cắt ngang (2 mặt này thường vuơng gĩc nhau) ➢ Đo vẽ mặt cắt địa hình gồm các cơng đoạn chính sau: • Cắm tuyến ra ngồi thực địa (đối với cơng trình y/c độ chính xác vị trí điểm cao) • Đo mặt cắt dọc • Đo mặt cắt ngang • Đo cao dọc tuyến • Tính tốn • Vẽ mặt cắt địa hình 187 5.3.1 Đo mặt cắt Để vẽ được mặt cắt chúng ta cần phải đo đạc xác định được vị trí cũng như độ cao của các điểm cần thể hiện trên đồ thị mặt cắt. 5.3.2 Vẽ mặt cắt Cĩ độ cao và khoảng cách giữa các cọc (điểm) ta vẽ được mặt cắt dọc, mặt cắt ngang. Thường trục đứng thể hiện độ cao H; trục ngang thể hiện khoảng cách S; và: Mặt cắt ngang (Tỷ lệ S:H =1:1) Mặt cắt dọc (Tỷ lệ S:H =10:1) 188 187 188 95 S(m) 300 17.42 14.94 13.52 9.90 8.08 H(m) 23148 Mặt cắt ngang 0 50 8.00 H(m) S(m) 6.52 5.02 5.81 110 150 200 Mặt cắt dọc 7.24 Minh họa cách dựng điểm mặt cắt địa hình Để xác định điểm mặt cắt dựa vào khoảng cách S và độ cao H: - Từ khoảng cách S, kẻ đường // trục H - Từ độ cao H, kẻ đường // trục S Giao hai đường kẻ là điểm cần xác định Đường nối các điểm (đường gấp khúc) thể hiện mặt cắt địa hình 189 2 5 ,7 8 2 4 ,2 5 2 4 ,0 0 2 3 ,2 8 2 4 ,4 0 2 4 ,3 0 28,0 42,5 42,0 15,0 27,6 Mặt cắt dọc Tỷ lệ đứng 1:100 Tỷ lệ ngang 1:1000 A B C1 C2 C3 C4 Bình đồ tuyến Tên cọc Khoảng cách ngang (m) Ðộ cao mặt đất (m) Ðộ cao thiết kế (m) Chênh cao MÐ-TK (m) 190 189 190 96 SỬ DỤNG BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH (Dạng bản đồ giấy) 191 §5.4 ĐỊNH HƯỚNG BẢN ĐỒ (Ở THỰC ĐỊA) 5.4.1 Định hướng bằng địa bàn ➢ Đặt bản đồ nằm ngang trên mặt đất, đặt địa bàn sao cho đường nối Bắc Nam trùng với trục X của lưới toạ độ. ➢ Xoay tờ bản đồ cho đến khi đầu Bắc kim nam châm chỉ hướng trùng với hướng Bắc Nam của tờ bản đồ. 192 191 192 97 5.4.2 Định hướng dựa vào địa vật Ta dựa vào địa vật hình tuyến như đường sắt, đường ơ tơ, để định hướng bản đồ. Đặt bản đồ nằm ngang và xoay cho đến khi phương của địa vật hình tuyến trên bản đồ trùng với phương của địa vật hình tuyến đĩ ngồi thực địa. 193 §5.5 XÁC ĐỊNH KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI ĐIỂM TRÊN BẢN ĐỒ 5.5.1 Xác định đoạn thẳng a) Dùng thước khắc vạch đến mm Sthực tế = Sbđ * M Sbđ: là khoảng cách đo được trên bản đồ M: Mẫu số tỷ lệ bản đồ b) Dùng thước tỷ lệ 194 193 194 98 c) Dựa vào toạ độ phẳng (x,y) Dựa vào lưới toạ độ trên bản đồ, để cĩ thể xác định được toạ độ điểm A(xA, yA), B(xB, yB) ➔ 5.5.2 Xác định chiều dài đường cong a) Chia đường cong thành nhiều đoạn nhỏ Dùng compa mở khẩu độ nhỏ (đã được xác định chiều dài theo thước tỷ lệ hoặc thước mm) →đo đếm số đoạn Chiều dài đường cong = số đoạn x độ lớn khẩu độ + phần lẻ b) Dùng sợi dây uốn lượn theo đường cong để đo c) Dùng dụng cụ đo đường cong ( ) ( )= − + − 2 2 AB B A B A S x x y y 195 5.5.3 Xác định toạ độ vuơng gĩc. Để xác định tọa độ vuơng gĩc của điểm bất kỳ trên bản đồ, dựa vào lưới tọa độ vuơng gĩc phẳng (lưới km) M: mẫu số tỉ lệ bản đồ Hoặc: ( ) ( ) ( ) ( ) + + + + + + = + − = − − + + = + − = − − + + 1 1 1 1 1 1 A i i i i i i A i i i i i i a b X X X X X X X a b a b c d Y Y Y Y Y Y Y c d c d 1 1 . . . . A i i A i i X X a M X b M Y Y c M Y d M + + = + = − = + = − 196 195 196 99 §5.6 ĐO DIỆN TÍCH TRÊN BẢN ĐỒ 5.6.1 Tính diện tích bằng cách chia hình tam giác (Đo diện tích đa giác) Để tính diện tích một hình đa giác, ta chia nĩ thành các tam giác rồi sau đĩ đo đường cạnh đáy và chiều cao của nĩ ta tính được diện tích của từng tam giác Pi = ½ ai.hi → Sai số giới hạn: Trong đĩ: M _ mẫu số tỷ lệ bản đồ P _ diện tích hình cần đo, đơn vị m2 Lưu ý: PTT=Pbđ*M2 2 1 3 4 5 = = n i iPP 1 giac da = 0,04. (*) 100 M P P 197 5.6.2 Đo diện tích bằng lưới ơ vuơng ➢ Để đo một khu đất nhỏ cĩ đường biên là một đường cong khép kín dùng phim kẻ lưới ơ vuơng 1x1 mm, 2x2 mm hoặc 5x5 mm đặt lên hình cần đo. • Đầu tiên đếm số ơ nguyên • Đếm số ơ khuyết, ước lượng 2 ơ khuyết = 1 ơ nguyên ➢ Tùy theo tỷ lệ bản đồ mà ta tính ra được 1 ơ vuơng tương ứng với bao nhiêu m2 ngồi thực địa. ➢ Diện tích của khu đất bằng tổng số ơ nhân với diện tích của 1 ơ ngồi thực địa. ➢ Để tăng độ chính xác, ta xoay lưới ơ vuơng theo hướng khác và ta tiếp tục đếm, tính diện tích lần thứ 2. Nếu sai số nằm trong giới hạn theo cơng thức (*) thì lấy kết quả trung bình. 198 197 198 100 y x 1 2 3 4 5.6.3 Tính diện tích theo toạ độ vuơng gĩc. Khi đa giác cĩ các đỉnh đã biết toạ độ Trong đĩ: i = 1, 2, 3,..., n là ký hiệu số hiệu đỉnh của đa giác được đánh số tăng theo chiều kim đồng hồ. Lưu ý: Khi triển khai cơng thức trên sẽ gặp - Khi i=1 cĩ chỉ số i-1=0 → gán =n - Khi i=n cĩ chỉ số i+1=n+1 → gán =1 ( ) ( )+ − − += − = − 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 n n i i i i i i P x y y y x x 199 §5.7 ỨNG DỤNG CỦA ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC TRÊN BẢN ĐỒ 5.7.1 Khái niệm đường đồng mức Trong giới hạn hẹp cĩ thể coi đường đồng mức là đường bình độ ➢ Đường bình độ: là đường thể hiện các điểm cùng độ cao. Đường cơ sở là đường 0 mét ➢ Khoảng cao đều (E): là chênh cao giữa 2 đường bình độ liên tiếp ➢ Đường bình độ mẹ (cái): nét đậm ➢ Thường 5 khoảng cao đều cĩ 1 bình độ mẹ; nên sẽ là các đường 0m, ±5E, ±10E, ±15E, ±20E, ➢ Đường bình độ con: nét mảnh 200 199 200 101 201 Đường phân thủy và tụ thủy 202 201 202 102 Tìm mối liên hệ thích hợpGhi chú độ cao, chưa vẽ bình độ 203 5.7.2 Dựa vào đường đồng mức để xác định độ cao Ví dụ cần xác định độ cao HN của điểm N như hình vẽ Vẽ đường ngắn nhất qua N cắt 2 đường bình độ 2 bên, rồi đo a, b Ta cĩ: Trong đĩ E là khoảng cao đều (trong ví dụ này E = 30 - 28 = 2m) 1 1( ) 28 .2+ += + − = + = − + + + N i i i i a a b H H H H H E a b a b a b 204 203 204 103 5.7.3 Xác định độ dốc và gĩc dốc Để xác định độ dốc, gĩc dốc giữa hai điểm A và B ta phải xác định được HA, HB và SAB . Làm sao xác định được HA, HB, SAB ? Ta cĩ: hAB = HB - HA ➢Độ dốc i i tính bằng % hoặc ‰ ➢Gĩc dốc V = = AB AB AB AB h i tgV S = AB AB AB h V arctg S 205 5.7.4 Vẽ mặt cắt trên bản đồ Dựa vào đường đồng mức trên bản đồ ta cĩ thể vẽ được mặt cắt, dọc theo một tuyến bất kỳ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 25 3035 40 40 35 30 25 S H(m) 206 205 206 104 Trục S cùng tỷ lệ với bản đồ 207 1 2 3 4 5 6 7 8 9 25m 30m 35m 40m 40 35 30 25 H(m) A B 208 Bài tập 1: Số liệu khoảng cách ngang 3 cạnh của tam giác A12 như hình, và độ cao của 3 điểm lần lượt là HA= 1000m, H1=975m, H2=999m. Xác định diện tích của tam giác A12 trên mặt phẳng nghiêng? Nếu khoảng cao đều =5m, xác định độ cao các đường bình độ qua đoạn 12 ? Bài tập 2: Trên bản đồ tỷ lệ 1:500 đo được SAB=20mm. Biết độ cao điểm A là HA=15,5m, gĩc dốc VAB=30 045’. Hãy xác định độ cao điểm B, khoảng cách nghiêng của đường thẳng AB ngồi thực tế A 1 2 207 208 105 Bài tập 3: Đo 9 điểm trên một tuyến mặt cắt ngang, xác định được độ cao của các điểm lần lượt từ 1 đến 9 là: H1=2,3m; H2=4,8m; H3=3,7m; H4=3,2m; H5=2,8; H6=4,2; H7=3,9; H8=4,0m; H9=4,2m. Khoảng cách ngang giữa các điểm S12= S23= S34= S45= S89= 10m; S56= S67 =S78= 15m Hãy vẽ mặt cắt địa hình, trong đĩ trục S tỷ lệ 1/500, trục H cĩ tỷ lệ 1/500 Bài tập 4: Diện tích của một lơ đất là 1,75ha, khi thể hiện lên bản đồ được 7cm2, hỏi bản đồ này cĩ tỷ lệ bao nhiêu? Bài tập 5: Viết cơng thức tính diện tích của hình ABDEFC theo tọa độ vuơng gĩc. 209 210 209 210
File đính kèm:
- bai_giang_trac_dia_chuong_5_do_ve_va_su_dung_ban_do_dia_hinh.pdf