Bài giảng Trang bị điện trong máy - Chương 7: Các sơ đồ hệ thống điều khiển truyền động điện điển hình - Khương Công Minh

Tóm tắt Bài giảng Trang bị điện trong máy - Chương 7: Các sơ đồ hệ thống điều khiển truyền động điện điển hình - Khương Công Minh: ... cơ thực hiện hãm động năng. Trong quá trình hãm, dòng điện phần ứng động cơ được hạn chế theo nguyên tắc rung nhờ rơle hai cuộn dây RD. Tác động của rơle này tương tự như rơle RG. 7.2.2.8 Mạch tín hiệu Trong sơ đồ, đèn ĐH1 dùng để báo hiệu trạng thái bình thường và đèn BH2 báo hiệu về trạ... được đóng mở bằng các tiếp điểm 1RTr và 2RTr. + Động cơ ĐB (0,125 kW, 2800 vg/ph) bơm nước là mát. Động cơ truyền động chính của sơ đồ là động cơ một chiều ĐC (0,76 kW, 250÷2500 vg/ph) quay chi tiết mài. Động cơ ĐC được cấp điện từ một khuếch đại từ nối theo sơ đồ cầu 3 pha. 6 cuộn dây làm...lúc này điôt 4CL thông, rơle áp RA tác động, tiếp điểm thường kín của nó mở ra làm cuộn dây rơle thời gian RTh mất điện, tiếp điểm thường mở mở chậm RTh đưa điện trở 9R nối tiếp cuộn CKĐ làm giảm dòng điện qua cuộn CKĐ. Từ thông động cơ Đ giảm làm tốc độ động cơ Đ tăng lên, điện cực được kéo n...

pdf28 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 288 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Trang bị điện trong máy - Chương 7: Các sơ đồ hệ thống điều khiển truyền động điện điển hình - Khương Công Minh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ín hiệu dòng và áp: 
a.Ihq - b.Uhq = b.Ihq(Zohq - Zhq) 
 Trong đó: 
+ a, b là hệ số phụ thuộc hệ số các biến áp đo lường (biến dòng, biến điện áp) và 
điện trở điều chỉnh trên mạch. 
+ Zohq, Zhq - Giá trị đặt và giá trị thực của tổng trở HQ. 
Bộ môn TĐ-ĐL, Khoa Điện 104 
Phương pháp này dễ mồi HQ, duy trì được công suất, ít chịu ảnh hưởng của dao 
động điện áp nguồn cũng như ảnh hưởng lẫn nhau giữa các pha. 
7.5.4 Sơ đồ 1 pha tự động khống chế dịch cực lò HQ 
Động cơ Đ làm dịch chuyển điện cực lò hồ quang, được cấp điện từ MĐKĐ. 
MĐKĐ gồm 3 cuộn kích từ: 
+ CFA: Cuộn phản hồi âm áp. 
+ CĐC2: Cuộn làm việc theo chế độ bằng tay, được cấp điện từ nguồn ngoài qua 
một bộ tay gạt: 
 (1-2) + (3-4): Nâng điện cực (N). 
 (9-10) + (11-12): Hạ điện cực (H). 
 + CĐC1: Cuộn làm việc ở chế độ tự động, được đóng bằng các tay gạt (5-6) + (7-
8). 
Dòng điện qua cuộn CĐC1 ICĐC1 phụ thuộc vào U5R - U4R. Trong đó: U5R tỉ lệ với 
dòng điện hồ quang, lấy từ bộ chỉnh lưu 1CL, điện áp của bộ chỉnh lưu 1CL lại lấy từ thứ 
cấp của bộ biến dòng BD. 
U4R lấy từ bộ chỉnh lưu 2CL. Điện áp đặt lên 2CL tỉ lệ với điện áp của hồ quang. 
Chế độ tự động: 
Khi mạch chính có điện, do hồ quang chưa phát sinh nên lúc này Uhq = max còn Ihq 
= 0. => U5R = 0 còn U4R = max. 
-> Trên cuộn CĐC1 có dòng chảy qua, tạo sức từ động F1. 
Sức từ động tổng: Ft = F1 - FA. 
Do Ihq = 0 nên lúc này rơle dòng điện RD chưa tác động -> 3R được nối tiếp với 
cuộn CĐC1 -> Làm cho F1 bị giảm xuống. Đồng thời lúc này cực tính (+) của động cơ Đ 
đang ở cực phía trên -> điôt 3CL trên mạch lực thông -> 7R bị nối tắt -> dòng qua cuộn 
CFA tăng -> FA tăng lên. => Kết quả là làm cho sức từ động tổng Ft giảm xuống -> điện 
áp ra của MĐKĐ giảm -> đông cơ Đ quay chậm -> điện cực được hạ xuống chậm. 
Khi điện cực chạm vào kim làm phát sinh hồ quang, lúc này Ihq = max còn Uhq ≈ 0. 
Kết quả là U5R = max, U4R ≈ 0, do đó dòng điện trong cuộn CĐC1 đảo chiều (dẫn đến sức 
từ động đảo chiều) và lúc này rơle dòng điện RD tác động, tiếp điểm RD dóng lại làm 3R 
bị nối tắt, làm cho dòng điện qua cuộn CĐC1 tăng lên dẫn đến F1 tăng lên. Đồng thời lúc 
này cực tính (+) của động cơ Đ ở phía dưới nên điôt 3CL bị khóa, điện trở 7R được đưa 
vào nối tiếp với cuộn CFA, làm giảm FA, kết quả làm sức từ động tổng Ft tăng lên. 
MĐKĐ phát điện áp cấp cho động cơ Đ kéo điện cực lên nhanh. 
Đồng thời lúc này điôt 4CL thông, rơle áp RA tác động, tiếp điểm thường kín của 
nó mở ra làm cuộn dây rơle thời gian RTh mất điện, tiếp điểm thường mở mở chậm RTh 
đưa điện trở 9R nối tiếp cuộn CKĐ làm giảm dòng điện qua cuộn CKĐ. Từ thông động 
cơ Đ giảm làm tốc độ động cơ Đ tăng lên, điện cực được kéo nhanh lên. 
Bộ môn TĐ-ĐL, Khoa Điện 105 
Quá trình đi lên của điện cực làm Ihq giảm, Uhq tăng. Đến lúc U4R và U5R xấp xỉ 
bằng nhau thì dòng điện qua cuộn CĐC1 ICĐC1 ≈ 0, do đó động cơ sẽ dừng quay, điện cực 
có một khoảng cách nào đó đối với kim loại và đảm bảo hồ quang được duy trì. 
Trong quá trình cháy của điện cực, điện cực sẽ ngắn dần làm khoảng cách giữa điện 
cực và kim loại tăng dần, dẫn đến Ihq giảm, Uhq tăng, thế cân bằng bị phá vỡ. Lúc này 
dòng trong cuộn CĐC1 khác không (ICĐC1 ≠ 0), động cơ được khởi động lại, chạy hạ điện 
cực xuống, lập lại thế cân bằng mới. 
* Tác dụng mở chậm của rơle RTh: Chờ cho điện áp động cơ đạt định mức rồi 
mới giảm từ thông φĐ của động cơ. 
7-6. TRANG BỊ ĐIỆN - ĐIỆN TỬ THANG MÁY (4 tiết) 
7.6.1 Đặc điểm công nghệ 
Thang máy (máy nâng) là thiết bị vận tải dùng để chở hàng và người theo phương 
thẳng đứng. 
Những loại thang máy hiện đại có kết cấu cơ khí phức tạp, hệ truyền động, hệ thống 
khống chế phức tạp - nhằm nâng cao năng suất, vận hành tin cậy, an toàn. Tất cả các thiết 
bị điện được lắp đặt trong buồng thang và buồng máy. Buồng máy thường bố trí ở tầng 
trên cùng của giếng thang máy. 
Một trong những yêu cầu cơ bản đối với hệ truyền động thang máy là phải đảm bảo 
cho buồng thang chuyển động êm. Buồng thang chuyển động êm hay không, phụ thuộc 
vào gia tốc khi mở máy và hãm máy. Các tham số chính đặc trưng cho chế độ làm việc 
của thang máy là: tốc độ di chuyển v(m/s), gia tốc a(m/s2) và độ giật ρ(m/s3). 
Tốc độ di chuyển của buồng thang quyết định năng suất của thang máy, có ý nghĩa 
quan trọng, nhất là đối với các nhà cao tầng. 
Trong truyền động của thang máy người ta sử dụng một đối trọng nối với buồng 
thang bằng các sợi cáp, mục đích để động cơ luôn làm việc ở chế độ động cơ và giảm lực 
căng của cáp, tăng độ an toàn. 
Buồng thang có trang bị bộ phanh bảo hiểm, mục đích để giữ buồng thang tại chỗ 
khi đứt cáp, mất điện và khi tốc độ di chuyển vượt quá (20÷40)% tốc độ định mức. Ngoài 
ra một số thang máy còn trang bị bộ phận phanh hãm làm việc theo nguyên tắc: khi động 
cơ Đ kéo buồng thang chưa có điện thì phanh hãm kẹp chặt trục động cơ. Khi động cơ Đ 
có điện thì phanh hãm giải phóng trục động cơ để cho buồng thang di chuyển. 
Bố trí các nút ấn trên thang máy: Ở mỗi cửa tầng có nút ấn gọi tầng, bên trong 
buồng thang có các nút ấn đến tầng. 
7.6.2 Vấn đề dừng chính xác thang máy 
Buồng thang của thang máy cần phải dừng chính xác so với mặt bằng của tầng cần 
dừng sau khi ấn nút dừng. Nếu buồng thang dừng không chính xác sẽ gây ra các hậu quả 
sau: 
Bộ môn TĐ-ĐL, Khoa Điện 106 
- Đối với thang máy chở khách sẽ làm cho hành khách ra, vào khó khăn, tăng thời 
gian ra, vào của hành khách, dẫn đến giảm năng suất. 
- Đối với thang máy chở hàng, gây khó khăn trong việc xếp và bốc dỡ hàng. Trong 
một số trường hợp có thể không thực hiện được việc xếp và bốc dỡ hàng. 
* Quá trình hãm buồng thang xảy ra như sau: 
Khi buồng thang đi đến gần sàn tầng, công tắc chuyển đổi tầng cấp lệnh lên hệ 
thống điều khiển động cơ để dừng buồng thang. 
Trong khoảng thời gian ∆t (là thời gian tác động của thiết bị điều khiển), buồng 
thang đi được quãng đường là: 
S' = Vo.∆t, [m] 
Trong đó Vo là tốc độ của buồng thang lúc bắt đầu hãm. 
Khi cơ cấu phanh tác động là quá trình hãm buồng thang. Trong thời gian này, 
buồng thang đi được một quãng đường S''. 
S'' = 
)( Cph
o
FF
mV
±2
2
, [m] 
Trong đó: 
 m - Khối lượng các thành phần chuyển động của buồng thang, [kg]. 
 Fph - Lực phanh, [N] 
 FC - Lực cản tĩnh. Dấu (+) hoặc (-) trong biểu thức phụ thuộc vào chiều tác 
dụng của lực FC: khi buồng thang đi lên (+) và khi buồng thang đi xuống (-). 
Quãng đường buồng thang đi được từ khi công tắc chuyển đổi tầng cho lệnh dừng 
đến khi buồng thang dừng tại sàn tầng là: 
S = S' + S'' = Vo.∆t + 
)( Cph
o
FF
mV
±2
2
m
Vo
Smin
Smax
S
A'
A
A''
Để dừng chính xác buồng thang, cần tính 
đến một nửa hiệu số của hai quãng đường trượt 
khi phanh buồng thang đầy tải (Smax) và phanh 
buồng thang không tải (Smin) theo cùng một 
hướng di chuyển. Như vậy, công tắc chuyển đổi 
tầng đặt cách sàn tầng một khoảng cách nào đó 
làm sao cho buồng thang nằm ở giữa hiệu hai 
quãng đường Smax và Smin. 
Sai số lớn nhất (độ dừng không chính xác 
lớn nhất) là: 
∆S = 
2
minmax SS − 
Ta thấy sai số này phụ thuộc chủ yếu vào các tham số: tốc độ thang máy trước khi 
dừng, thời gian trễ của các tín hiệu điều khiển, khối lượng buồng thang, lực cản khi hãm. 
Bộ môn TĐ-ĐL, Khoa Điện 107 
7.6.3 Hệ thống tự động khống chế thang máy tốc độ trung bình 
Hệ thống truyền động điện dùng cho thang máy tốc độ trung bình thường là hệ 
truyền động xoay chiều với động cơ không đồng bộ 2 cấp tốc độ. Hệ này đảm bảo dừng 
chính xác cao, thực hiện bằng cách chuyển tốc độ của động cơ xuống thấp (Vo) trước khi 
buồng thang sắp đến sàn tầng. 
Cầu dao CD và áptômát Ap: Đóng nguồn cung cấp cho hệ truyền động. 
Đ: Động cơ quay buồng thang. Khi các tiếp điểm của các công tắc tơ: 
 N +C : Buồng thang sẽ được nâng lên với tốc độ cao. 
 N + T : Buồng thang được nâng lên với tốc độ thấp. 
 H + C : Buồng thang được hạ với tốc độ cao. 
 H + T : Buồng thang được hạ với tốc độ thấp. 
NCH: Nam châm của phanh hãm điện từ. Khi công tắc tơ N hoặc H có điện sẽ 
làm cho NCH , phanh hãm giải phóng trục cho động cơ Đ kéo buồng thang di chuyển. 
Các đèn Đ1 ÷ Đ5 là 5 đèn ở các cửa tầng. Đ6 là đèn chiếu sáng ở trong buồng 
thang. 
1CT ÷ 5CT là các công tắc ở các cửa tầng. 
Các công tắc chuyển đổi tầng 1CĐT ÷ 5CĐT có 3 vị trí, đây là các cảm biến dừng 
buồng thang và xác định vị trí thực của buồng thang so với các tầng. Khi buồng thang ở 
dưới một tầng nào thì công tắc CĐT tương ứng mà buồng thang đã đi qua được gạt về bên 
trái. Khi buồng thang ở trên tâng nào thì các công tắc CĐT tương ứng mà buồng thang đã 
đi qua được gạt về bên phải. 
Điều khiển hoạt động của thang máy được thực hiện từ hai vị trí: Tại cửa tầng bằng 
nút ấn gọi tầng 1GT÷5GT và trong buồng thang bằng các nút bấm đến tầng 1ĐT÷5ĐT. 
Để dừng buồng thang tại mỗi sàn tầng, trong sơ đồ dùng hãm cuối HC đặt trong 
buồng thang. HC có thể bị ấn hở ra do các chốt cơ khí đặt ở các sàn tầng hoặc khi cuộn 
dây 2NC (17) sẽ hút tiếp điểm HC(14). 
Hãm cuối 1HC(1) và 2HC(1) liên động với sàn buồng thang. Nếu trong buồng thang 
có người, tiếp điểm của chúng mở ra. 
1HC nối song song với công tắc cửa buồng thang CBT, nên dù 1HC mở nhưng 
mạch vẫn được nối liền qua CBT. 
Khi có người vào trong buồng thang thì HC2 (1), làm cho cuộn dây rơle trung gian 
RTr (1), tiếp điểm thường kín của nó RTr làm các đèn Đ1÷Đ6 sáng lên báo hiệu buồng 
thang đang làm việc và chiếu sáng buồng thang. HC2 (1) cũng sẽ làm các nút ấn gọi tầng 
1GT÷5GT mất tác dụng. 
2PK÷5PK: Các chốt then cài cửa tầng. 
1PK: Được đóng bởi nam châm (cuộn dây) 1NC(16). 
FBH: Công tắc hành trình liên động với phanh hãm điện từ. 
Bộ môn TĐ-ĐL, Khoa Điện 108 
* Điều kiện làm việc: 
Thang máy chỉ được phép làm việc khi đã có đủ các điều kiện liên động: 
 + 1D kín, 2D kín, 3D kín, CT kín, FBH kín. 
 + 1CT ÷ 5CT kín (các cửa tầng đã đóng). 
 + Cửa buồng thang đóng: CBT kín. 
* Nguyên lý hoạt động 
a) Buồng thang đang ở tầng số 1, hiện có một khách ở tầng 1 muốn lên tầng 5: 
Khách vào buồng thang, các điều kiện làm việc đã đủ: tiếp điểm HC2 (1) làm cuộn 
dây RTr (1) -> tiếp điểm thường kín RTr -> các đèn Đ1÷Đ6 sáng lên, các nút gọi tầng 
mất tác dụng. 
Khách ấn vào nút đến tầng 5ĐT trong buồng thang -> có xung 5ĐT(2) -> cuộn dây 
5RT (2) -> tiếp điểm 5RT (3) -> cuộn dây C (12) -> tiếp điểm C (15) -> cuộn dây 
2NC (17) hút tiếp điểm HC(14) (đặt ở trên buồng thang) hở ra để cho tiếp điểm HC(14) 
không bị gạt bởi các chốt cơ khí ở các sàn tầng 1,2,3,4. 
Đồng thời tiếp điểm C (15) sẽ làm cho cuộn dây 1NC (16) -> hút tiếp điểm cơ khí 
PK1 (12) -> cuộn dây N (13) (do tiếp điểm 5RT (20) + tiếp điểm 5CĐT đang nằm về bên 
trái). 
Kết quả ta có các công tắc tơ N +C : Động cơ quay đưa buồng thang đi lên với tốc 
độ cao. 
Khi khách thả nút ấn 5ĐT(2) ra, cuộn dây của công tắc tơ nâng N(13) được duy trì 
bởi tiếp điểm T (13) + N (13). 
Buồng thang di chuyển nhanh qua các tầng 1,2,3,4 làm các công tắc chuyển đổi tầng 
1CĐT, 2CĐT, 3CĐT, 4CĐT bị gạt về bên phải. 
Khi buồng thang chạy đến gần sàn tầng số 5, nó sẽ gạt 5CĐT vào giữa, làm cho 
cuộn dây C (12) và cuộn dây 5RT (2) -> tiếp điểm C (15) -> cuộn dây 2NC (17) -> tiếp 
điểm cơ khí HC (14): phục hồi tiếp điểm có khí HC để chuẩn bị cho HC gạt vào chốt cơ 
khí ở sàn tầng 5. Đồng thời lúc này tiếp điểm thường kín C (18) -> cuộn dây công tắc tơ 
T (18). Kết quả các công tắc tơ sau có điện: N + T , buồng thang được nâng lên với tốc 
độ thấp. 
Mạch duy trì lúc này là HC (14) + N (13). 
Khi động cơ chạy đến ngang sàn tầng 5, chốt cơ khí ở sàn tầng 5 gạt vào HC(14) 
làm HC (14) làm mạch duy trì bị mất, cuộn dây N (13) -> tiếp điểm N (17) -> cuộn dây 
công tắc tơ T (18). Cả 2 công tắc tơ N và T đều mất điện làm động cơ Đ mất điện và 
phanh hãm kẹp chặt trục động cơ Đ làm động cơ Đ dừng lại. 
Bộ môn TĐ-ĐL, Khoa Điện 109 
b) Buồng thang đang ở tầng số 5, hiện có một khách ở tầng 2 muốn dùng thang 
máy: 
Khách bấm nút gọi tầng 2GT, lúc này nút gọi tầng chỉ có hiệu quả khi trong thang 
máy không có người, do đó tiếp điểm HC2 (1). 
Khi ấn 2GT(9) thì cuộn dây 2RT (8) -> tiếp điểm 2RT (9) -> cuộn dây C (12) -> 
tiếp điểm C (15) -> cuộn dây 2NC (17) hút tiếp điểm cơ khí HC(14) (đặt ở buồng thang) 
hở ra để nó không gạt vào các chốt cơ khí ở các sàn tầng 5,4,3. 
Đồng thời tiếp điểm C (15) cũng sẽ làm cuộn dây 1NC (16) làm hút tiếp điểm 
PK1 (12), do đó cuộn dây công tăc tơ H (14). Kết quả H +C : Buồng thang được hạ với 
tốc độ cao. 
Khi hành khách thả nút ấn 2GT thì mạch được duy trì bởi tiếp điểm H (14) + 
T (13). 
Buồng thang hạ nhanh qua các tầng 5,4,3 làm gạt các công tắc chuyển đổi tầng 
5CĐT, 4CĐT, 3 CĐT về bên trái. 
Khi buồng thang gần đến sàn tầng số 2 từ phía trên làm gạt công tắc 2CĐT vào 
giữa, làm cho các cuộn dây C (12) + 2RT (8), do đó tiếp điểm C (15) -> cuộn dây nam 
châm 2NC (17) làm cho tiếp điểm HC(14) được phục hồi để chuẩn bị gạt vào chốt cơ khí 
ở tầng 2. Đồng thời tiếp điểm thường kín C (18) làm cho cuộn dây T (18). Kết quả là các 
công tắc tơ H + T : buồng thang được hạ với tốc độ thấp. 
Mạch duy trì lúc này là các tiếp điểm HC (14) + H (14). 
Khi buồng thang hạ đến sàn tầng số 2, chốt cơ khí ở sàn tâng 2 ấn vào HC(14) làm 
HC (14), làm hở mạch duy trì, các công tắc tơ H và T mất điện làm động cơ Đ bị cắt 
điện, nam châm điện kẹp chặt trục động cơ làm buồng thang dừng lại. 
Khách vào buồng thang, nếu chọn đến tầng nào thì quá trình diễn ra tương tự như 
trường hợp đi từ tầng 1 đến tầng 5 đã phân tích ở trên. 
MỤC LỤC 
 Trang 
Chương 1 Những khái niệm cơ bản 
 về hệ thống truyền động điện (2 tiết) 1 
1.1 Cấu trúc và phân loại hệ thống truyền động điện 1 
1.1.1 Cấu trúc chung của hệ truyền động điện 1 
1.1.2 Phân loại hệ thống truyền động điện 2 
1.2 Đặc tính cơ của truyền động điện 3 
1.2.1 Đặc tính cơ của cơ cấu sản xuất 3 
1.2.2 Đặc tính cơ của động cơ điện 4 
1.2.3 Độ cứng của đặc tính cơ 5 
1.2.4 Sự phù hợp giữa đặc tính cơ của động cơ điện và đặc tính cơ 
của cơ cấu sản xuất 6 
Chương 2 Các đặc tính và trạng thái làm việc 
 của động cơ điện (8 tiết) 7 
2.1 Động cơ điện một chiều kích từ độc lập và kích từ song song 7 
2.1.1 Phương trình đặc tính cơ 7 
2.1.2 Ảnh hưởng của các thông số điện đối với đặc tính cơ 10 
2.1.3 Mở máy (khởi động) động cơ điện một chiều kích từ độc lập 12 
2.1.4 Đảo chiều quay động cơ 13 
2.2 Động cơ điện một chiều kích từ nối tiếp 14 
2.2.1 Phương trình đặc tính cơ 14 
2.2.2 Ảnh hưởng của các thông số điện đối với đặc tính cơ 16 
2.2.3 Mở máy (khởi động) động cơ điện một chiều kích từ nối tiếp 17 
2.2.4 Đảo chiều quay động cơ điện một chiều kích từ nối tiếp 17 
2.3 Các trạng thái hãm của động cơ điện một chiều 18 
2.3.1 Hãm tái sinh 19 
2.3.2 Hãm ngược 20 
2.3.3 Hãm động năng 22 
2.4 Động cơ điện xoay chiều ba pha không đồng bộ (KĐB) 24 
2.4.1 Cấu tạo và nguyên lý hoạt động 24 
2.4.2 Phương trình đặc tính cơ 26 
2.4.3 Ảnh hưởng của các thông số điện đối với đặc tính cơ 28 
2.4.4 Mở máy (khởi động) động cơ điện KĐB 31 
2.4.5 Đảo chiều quay động cơ điện KĐB 34 
2.5 Các trạng thái hãm của động cơ điện KĐB 35 
2.5.1 Hãm tái sinh 35 
2.5.2 Hãm ngược 36 
2.5.3 Hãm động năng 37 
Chương 3 Điều chỉnh tốc độ truyền động điện (8 tiết) 40 
3.1 Các chỉ tiêu chất lượng điều chỉnh tốc độ 41 
3.1.1 Dải điều chỉnh tốc độ 41 
3.1.2 Độ trơn điều chỉnh 41 
3.1.3 Độ ổn định tốc độ (độ cứng của đặc tính cơ) 41 
3.1.4 Tính kinh tế 42 
3.1.5 Sự phù hợp giữa đặc tính điều chỉnh và đặc tính tải 42 
3.2 Điều chỉnh tốc độ động cơ điện một chiều kích từ độc lập (song song) (1t) 42 
3.2.1 Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện áp phần ứng 42 
3.2.2 Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi từ thông 44 
3.2.3 Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện trở ở mạch phần ứng 45 
3.3 Các hệ thống điều chỉnh tốc độ truyền động điện một chiều (4t) 46 
3.4.1 Hệ truyền động máy phát - động cơ (F - Đ) 46 
3.4.1.1 Hệ F - Đ đơn giản 46 
3.4.1.2 Hệ F - Đ có phản hồi âm áp, dương dòng. 47 
3.4.1.3 Hệ F - Đ có phản hồi âm tốc độ 49 
3.4.2 Hệ truyền động khuếch đại từ - động cơ (KĐT - Đ) 49 
3.4.3 Hệ truyền động chỉnh lưu - động cơ 51 
3.4.3.1 Giới thiệu Thyristor 51 
3.4.3.2 Các sơ đồ chỉnh lưu Thyristor 55 
3.4.3.3 Hệ truyền động T - Đ 56 
3.5 Điều chỉnh tốc độ động cơ điện xoay chiều 3 pha KĐB (2t) 58 
3.5.1 Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện trở phụ trong mạch rôto. 58 
3.5.2 Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện áp đặt vào mạch stato. 59 
3.5.3 Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi tần số của nguồn xoay chiều. 59 
3.5.4 Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi số đôi cực của động cơ. 60 
Chương 4 Tính chọn công suất động cơ (2 tiết) 61 
4.1 Những vấn đề chung 61 
4.2 Phát nóng và nguội lạnh của động cơ 61 
4.3 Các chế độ làm việc của truyền động điện 62 
4.4 Tính chọn công suất động cơ cho những truyền động không điều chỉnh tốc độ 63 
4.4.1 Chọn công suất động cơ làm việc dài hạn 63 
4.4.2 Chọn công suất động cơ làm việc ngắn hạn 64 
4.4.3 Chọn công suất động cơ làm việc ngắn hạn lặp lại 65 
4.5 Tính chọn công suất động cơ cho truyền động có điều chỉnh tốc độ 65 
4.6 Kiểm nghiệm công suất động cơ 66 
Chương 5 Các phần tử khống chế 
 tự động truyền động điện (3 tiết) 67 
5.1 Các phần tử bảo vệ 67 
5.1.1 Cầu chảy 67 
5.1.2 Rơle nhiệt 68 
5.1.3 Áptômat 69 
5.2 Các phần tử điều khiển 70 
5.2.1 Công tắc 70 
5.2.2 Nút ấn 71 
5.2.3 Cầu dao 72 
5.2.4 Bộ khống chế 73 
5.2.5 Công tắc tơ 74 
5.3 Rơle 74 
5.3.1 Rơle điện từ 74 
5.3.2 Rơle trung gian 76 
5.3.3 Rơle dòng điện và rơle điện áp 77 
5.3.4 Rơle thời gian 78 
Chương 6 Các nguyên tắc điều khiển tự động 
 truyền động điện (3 tiết) 79 
6.1 Khái niệm chung 79 
6.2 Điều khiển tự động theo nguyên tắc thời gian. 79 
6.3 Điều khiển tự động theo nguyên tắc tốc độ. 82 
6.4 Điều khiển tự động theo nguyên tắc dòng điện. 84 
6.5 Các nguyên tắc điều khiển khác. 86 
Chương 7 Các sơ đồ hệ thống điều khiển 
 truyền động điện điển hình (19 tiết) 87 
7.1 Trang bị điện - điện tử máy doa (2t) 87 
7.1.1 Đặc điểm công nghệ, yêu cầu về truyền động điện và TBĐ 87 
7.1.2 Sơ đồ truyền động chính của máy doa ngang 2620 87 
7.2 Trang bị điện - điện tử máy tiện (4t) 89 
7.2.1 Đặc điểm công nghệ 89 
7.2.2 Sơ đồ truyền động chính máy tiện 1A660 89 
7.3 Trang bị điện - điện tử máy bào giường (3t) 94 
7.3.1 Đặc điểm công nghệ 94 
7.3.2 Sơ đồ truyền động chính máy bào giường hệ F-Đ 95 
7.4 Trang bị điện - điện tử máy mài (2t) 99 
7.4.1 Đặc điểm công nghệ 99 
7.4.2 Sơ đồ truyền động chính máy mài 3A161 99 
7.5 Trang bị điện - điện tử lò hồ quang (4t) 101
 7.5.1 Khái niệm chung và phân loại 101 
7.5.2 Sơ đồ điện thiết bị chính mạch lực lò hồ quang 101 
7.5.3 Nguyên lý làm việc của lò hồ quang 102 
7.5.4 Sơ đồ 1 pha khống chế dịch cực lò hồ quang 104
 7.6 Trang bị điện - điện tử thang máy (4t) 105 
7.6.1 Đặc điểm công nghệ 105 
7.6.2 Vấn đề dừng chính xác thang máy 105 
7.6.4 Hệ thống tự động khống chế thang máy tốc độ trung bình 107 
Tài liệu tham khảo 110 
Tài liệu tham khảo 
1. Trang bị điện - điện tử công nghiệp, Vũ Quang Hồi, NXB Giáo Dục - 2000. 
2. Điều khiển tự động truyền động điện, Trịnh Đình Đề, Võ Trí An, NXB Đại học và Trung học 
chuyên nghiệp - 1983. 
3. Giáo trình truyền động điện tự động, ThS. Khương Công Minh, Tài liệu lưu hành nội bộ Bộ môn 
Tự động-Đo Lường, ĐHBK - Đại học Đà Nẵng. 
4. Truyền động điện, Bùi Quốc Khánh, Nguyễn Văn Liễn, Nguyễn Thị Hiền, NXB KH và KT - 
2001. 
5. Trang bị điên- điện tử máy gia công kim loại, Nguyễn Mạnh Tiến, Vũ Quang Hồi, NXB Giáo 
Dục. 
6. Trang bị điên- điện tử máy scông nghiệp dùng chung, Vũ Quang Hồi, Nguyễn Văn Chất, Nguyễn 
Thị Liên Anh, NXB Giáo Dục. 
7. Cơ sở truyền động điện tự động, Tsilikin M. G. (sách dịch), NXB KH và KT - 1977. 
8. Điện tử công suất và điều khiển động cơ điện, Cyril W. Lander (sách dịch), NXB Khoa học và 
Kỹ thuật - 1993. 
9. Điện tử công suất, Nguyễn Bính, NXB Khoa học và Kỹ thuật - 2000 

File đính kèm:

  • pdfbai_gairng_trang_bi_dien_trong_may_chuong_7_cac_so_do_he_tho.pdf