Bài giảng Visual foxpro 6.0 - Hồ Viết Thịnh
Tóm tắt Bài giảng Visual foxpro 6.0 - Hồ Viết Thịnh: ...của sổ được đặt trong tệp tin có phần mở rộng là DBC GV Hồ Viết Thịnh Chương iV- cơ sở dữ liệu II-Mô hình dữ liệu quan hệ trong vf 1-các bảng dữ liệu (table) 2-các trường trong bảng và các kiểu dữ liệu 3-các bản ghi dữ liệu trong bảng 4-các mối quan hệ - quan hệ 1-1 ( Inner Join) - quan h...ính toán và thống kê dữ liệu từ một hay nhiều tệp đã kết nối. II-Cách tạo query 1-Thành phần của cửa sổ Query Designer: là một tập hợp gồm các trang tuỳ chọn (tab) 1.1-Field tab : chỉ các trường tham gia vào truy vấn gồm: - Hộp Function and Expression :Dùng để tạo biểu thức tính kết quả ...review & Print ) 4.3 – Môi trường dữ liệu của báo biểu (Data Environment) Chứa các bảng, hàm cửa sổ và các mối quan hệ làm dữ liệu nguồn cho báo biểu. để thiết lập môi trường dữ liệu cho báo biểu ta làm như sau : -> Mở Menu View/ Data Environment -> Thực đơn kéo xuống gồm các mục sau : ...
ếm DL. INDEX ON TO <-/ 6- Tính toán trên bảng DL - Tính tổng các bản ghi trong các trường kiểu Numeric,currency SUM [] [TO ] [FOR ] - Tính trung bình cộng các bản ghi trong các trường kiểu Numeric,currency. AVERAGE [] [TO ] [FOR ] - Đếm số bản ghi. COUNT [TO ] [ FOR ] <-/ 7- Tìm kiếm dữ liệu trong DBF a-Dùng lệnh LOCATE: - Cú pháp: LOCATE FOR - Chức năng : Thực hiện tìm và trả về vị trí bản ghi đầu tiên thoả mãn ĐK trong tệp DBF, muốn tìm tiếp ta gõ CONTINUE <-/ b- Dùng lệnh SEEK - Cú pháp : SEEK - Chức năng : Tìm bản ghi chứa biểu thức cần tìm trong tệp chỉ số IDX. - Kiểm tra kết quả tìm ta dùng lệnh ?Found() <-/ 8-Một số lệnh và hàm về bản ghi trong tệp DBF a-các lệnh với con trỏ ban ghi - Go Top : Chuyển trỏ về bản ghi đầu tiên - Go Bottom : Chuyển trỏ tới bản ghi cuối cùng - Go : Chuyển trỏ đến bản ghi thứ n - Skip : Dịch chuyển n bản ghi n>0 di chuyên n bản ghi về phía cuối tệp n<0 di chuyên n bản ghi về phía đầu tệp Skip không có n, ngầm định chuyển đến bản ghi kế tiếp b-Nhóm hàm về con trỏ bản ghi trong tệp DBF: - Hàm RECNO( ) : Trả Về bản ghi hiện thời - Hàm EOF( ): cho kq là .T. khi con trỏ ở bản ghi cuối - Hàm BOF( ) : cho kq là .T. khi con trỏ ở bản ghi đầu - Hàm Recount( ) : đếm tổng số bản ghi trong tệp DBF III.10- Hàm của sổ (View Local) (Tương tự Query ở chương sau) GV Hồ Viết Thịnh Truy vấn (QUERY) I-Khái niệm Là công cụ để xử lí dữ liệu trong các tệp tin DBF như : - Lấy ra các trường cần thiết, các bản ghi thoả mãn ĐK từ một hay nhiều tệp tin DBF. - Sắp xếp dữ liệu trong tệp DBF theo chiều tăng hoặc giảm dần - Tính toán và thống kê dữ liệu từ một hay nhiều tệp đã kết nối. II-Cách tạo query 1-Thành phần của cửa sổ Query Designer: là một tập hợp gồm các trang tuỳ chọn (tab) 1.1-Field tab : chỉ các trường tham gia vào truy vấn gồm: - Hộp Function and Expression :Dùng để tạo biểu thức tính kết quả trong truy vấn - Các chức năng: -Add> dùng để chuyển các trường cần chọn vào truy vấn Add all chuyển tất cả các trường vào truy vấn <Remove Loại bỏ các trường đã chọn <<Remove All Loại bỏ tất cả các trường đã chọn 1.2-Join tab: Mô tả các điều kiện liên kết giữa các bảng tham gia truy vấn 1.3-Filter tab: Mô tả các điều kiện lọc dữ liệu cho các trường tham gia truy vấn gồm các thành phần Field Name Tên trường Criteria phép toán so sánh example Giá trị tiêu chuẩn Logical phép toán kết hợp And/ Or 1.4- Order By tab : dừng để chỉ định thứ tự sắp xếp các bản ghi kết quả của truy vấn 1.5- Group By : Dùng để chỉ định cách thức phân nhóm các bản ghi kết quả 1.6- Miscellaneous : một số đối tượng khác. 2-Tạo truy vấn a- Tạo truy vấn bằng công cụ Query Designer. Bước 1: Mở cửa sổ Query Designer ->Data/ Query/ New/ New Query -> Đưa các bảng vào truy vấn bằng cách : chọn tên bảng/ Add Bước 2 : Xác định mối quan hệ giữa các bảng (có 4 loại liên kết)/ chọn Ok + Inner Join : liên kết 1-1 + Left Join : liên kết n-1 lấy toàn bộ các bản ghi ở bảng bên trái cửa sổ Query Designer vào truy vấn kết quả + Right Join : liên kết 1-n lấy toàn bộ các bản ghi ở bảng bên phải vào truy vấn kết quả + Full Join : liên kết n-n ( liên kết hoàn toàn) Bước 3: Xác định các thành phần cần thiết Bước 4: Thực hiện truy vấn : Cá ch1 :Mở Menu Query/ Run Query ( Ctrl +Q) Cách 2 : Dùng lệnh Do Bước 5: Ghi truy vấn : Mở Menu File/ Save b- Tạo truy vấn bằng Wizard -> Data/ Query/ New/ Query Wizard / Query Wizard/OK -> Thực hiện theo các chỉ dẫn của cửa sổ Wizard Các ví dụ (giáo trình từ trang 49 đến trang 62) Chương vi : form, Report, label I- FORM 1-Form là gì : Là những cửa sổ chứa các đối tượng điều khiển như : nhãn (label), hộp văn bản (Text box), nút lệnh (Command button), đảm nhận chức năng giao tiếp giữa người sử dụng và chương trình ( cửa sổ giao diện). 2- Tạo Form 2.1- Tạo Form bằng Form Wizard a- Tạo Form đơn giản từ 1 bảng ->Documents/Form/New/ Form Wizard/ Form Wizard/ ok ->Thực hiện theo chỉ dẫn của cửa sổ Wizard Bước 1: chọn bảng và các trường cần thiết/ next Bước 2 : Chọn dạng của Form/ next Bước 3 : Chọn cách sắp xếp thứ tự các bản ghi / next Bước 4 : Kết thúc - Đặt tiêu đề (Title) - Chọn Prview để xem trước Form mới tạo - Chọn Finish để kết thúc/ Save b- Tạo Form 1-n (One to Many) ->Documents/Form/New/ Form Wizard/ One -to - Many Form Wizard / OK ->Thực hiện theo chỉ dẫn của cửa sổ Wizard Bước 1: Chọn các trường của bảng chính (cha)/ next Bước 2: Chọn các trường của bảng phụ (con)/ next Bước 3: Xác định mối quan hệ giữa 2 bảng/ next Các bước 4, 5, 6 tương tự phần 1.1 2.3- Tạo Form bằng Form Designer -> Mở cửa sổ Form Designer Cách 1: Dùng chức năng New trong cửa sổ Project manager Cách 2: Dùng lệnh : Create Form -> Thiết kế các điều khiển trên cửa sổ Form 3- Sửa Form - Mở cửa sổ Form Designer Cách 1 : Dùng nút chức năng Modify Cách 2 : Dùng lệnh Modify Form - Sửa Form theo ý muốn - Ghi và đóng lại Ii- report 1-Report là gì : Là dạng Form đặc biệt được thiết kế cho việc kết xuất dữ liệu với các dạng thức khác nhau đặt trong tệp tin có phần mở rộng là FRX. 2-Các dạng Report. 2.1- Báo biểu không phân nhóm : Là báo biểu đơn giản, dữ liệu của báo cáo là nội dung của các trường được lấy từ 1 hay nhiều bảng. + Báo cáo dạng cột (Columns): Dữ liệu liên quan đến 1 đối tượng được thể hiện ở nhiều cột trên 1 dòng. + Báo cáo dạng dòng (Rows) : Dữ liệu liên quan đến 1 đối tượng được thể hiện ở nhiều cột trên nhiều dòng. 2.2-Báo cáo có phân nhóm : Dữ liệu được phân thành nhiều nhóm theo các khoá(trường) cuối mỗi nhóm có thể có các dòng tính toán. 3-Cấu trúc của 1 Report : gồm các thành phần sau : - Title : Tiêu đề của báo biểu, chỉ in ở trang đầu tiên của báo biểu. - Summary : Tóm tắt của báo biểu, chỉ in ở trang cuối cùng của báo biểu. - Page Header : Tiêu đề đầu của mỗi trang báo biểu - Page Footer : Tiêu đề dưới của mỗi trang báo biểu - Group Header : Tiêu đề trên của mỗi nhóm dữ liệu - Group Footer : Tiêu đề dưới mỗi nhóm dữ liệu. 4-Tạo Report : 4.1-Tạo Report bằng bộ công cụ Report Wizard. a- Tạo Report đơn giản : -> New/ Report Wizard/ Report Wizard -> Định nghĩa cấu trúc cho Report: Bước 1: Chọn các trường cho Report /next Bước 2: Chọn dạng trình bày cho Report / next Bước 3: Chọn dạng layout cho Report/next Bước 4: Chọn thứ tự sắp xếp dl trong Report/next Bước 5: Hoàn tất thiết kế Report/nhập tiêu đề/Finish. b- Tạo Report 1-n : -> New/ Report Wizard/ One-to-many Report Wizard -> Định nghĩa cấu trúc cho Report (6 bước): Bước 1: Chọn các trường của bảng cha /next Bước 2: Chọn các trường của bảng con /next Bước 3: Chọn khoá quan hệ giữa bảng cha và bảng con/next Bước 4: Chọn thứ tự sắp xếp dl trong Report/next Bước 5: Chọn kiểu dáng cho Report/next Bước 6: Hoàn tất thiết kế Report/nhập tiêu đề/Finish. c- Tạo Report có phân nhóm : -> New/ Report Wizard/ Report Wizard -> Định nghĩa cấu trúc cho Report (6 bước): Bước 1: Chọn các trường cần thiết /next Bước 2: Phân nhóm dữ liệu ; -> Chọn trường làm khoá phân nhóm. -> Chọn nút Grouping để nhóm dữ liệu -> Chọn nút Summary Option đề tính toán/next Bước 3: Chọn kiểu dáng cho Report/next Bước 4: Chọn kiểu Layout cho Report/next Bước 5: Chọn thứ tự sắp xếp dữ liệu Bước 6: Hoàn tất Report. 4.2-Tạo Report bằng bộ công cụ Report Designer a - Thiết kế báo biểu mới CREATE REPORT Xuất hiện cửa sổ Report Designer. b- Tạo các điều khiển bằng thanh dụng cụ Report Controls -> Kích chuột vào loại đièu khiển muốn tạo trên thanh Report Controls -> Kéo chuột tại vị trí muốn đặt điều khiển -> Xác định nội dung tuỳ theo loại điều khiển Label (nhãn) là đối tượng để chứa văn bản, người thiết kế nhập văn bản ngay vị trí đặt điều khiển, kết thúc bằng Enter. Field : là điều khiển mô tả nội dung dữ liệu của trường hoặc của biến hợac biểu thức. Người thiết kế mô ta trường qua cửa sổ Report Expression gồm các tuỳ chọn: - Expression : Tên trường, biến hoặc biểu thức - Format: định dạng dữ liệu cho trường - Calculations : Tạo các trường tính toán : tổng, Tb cộng, đếm, giá trị lớn nhất, nhỏ nhất trong báo biểu. c- Chọn điều khiển. - Chọn 1 điều khiển: kích chuột vào điều khiển muốn chọn - chọn nhiều điều khiển : Giữ Shift và chọn lần lượt các điều khiển. d- Thay đổi kích thước điều khiển : -> Chọn điều khiển -> Kéo chuột tại các cạnh của điều khiển e- Di chuyển điều khiển : -> Chọn điều khiển -> kéo chuột trên điều khiển mang đến vị trí mới. f- Định dạng điều khiển. - Chọn 1 điều khiển - Mở Menu Format để định dạng dữ liệu : g- Cài đặt trang in (Page Setup) -> Mở Menu File / Page Setup. -> Đặt các tuỳ chọn sau : Number : Số cột in trong báo biểu Width : Độ rộng của cột Spacing : Khoảng cách giữa các cột Left Margin : Khoảng cách lề của trái . -> Chọn OK h- Xem trước khi in và in báo biểu ( Preview & Print ) 4.3 – Môi trường dữ liệu của báo biểu (Data Environment) Chứa các bảng, hàm cửa sổ và các mối quan hệ làm dữ liệu nguồn cho báo biểu. để thiết lập môi trường dữ liệu cho báo biểu ta làm như sau : -> Mở Menu View/ Data Environment -> Thực đơn kéo xuống gồm các mục sau : Add : Thêm bảng/ hàm cửa sổ vào môi trường dữ liệu Remove: Loại bỏ bảng/ hàm cửa sổ khỏi môi trường dữ liệu Browse : Liệt kê dữ liệu của bảng/ hàm cửa sổ được chọn. 4.4- Sửa báo biểu . - Cú pháp Modify report hoặc chọn nút chức năng Modify trong cửa sổ Project Manager. 4.5- Thực hiện báo biểu : report form Iii- label 1- Label là gì : Là dạng đặc biệt của Report được thiết kế cho việc kết xuất dữ liệu trên các cỡ giấy khác nhau đặt trong tệp tin có phần mở rộng là LBX 2- Cách tạo Label. Thao tác tương tự như tạo Report. Chương Vii lập trình trong vf6.0 I- Khái quát chung về lập trình 1- Khái niệm về lập trình trong VF6.0. Lập trình là soạn thảo ra một chương trình gồm các lệnh của VF mô tả thuật toán để giải quyết 1 bài toán nào đó ghi trên đĩa trong tệp tin có phần mở rộng là PRG. 2- Soạn thảo tệp chương trình. - Dùng cửa sổ lệnh: Modify Command - Dùng Menu : -> File/New/ Program/New File. - Từ cửa sổ Project manager. -> Lưu chương trình : Mở File/ Save as/ đặt tên /Ok 3- Bố cục của một chương trình, gồm 3 phần 3.1- Phần đầu gồm: - Ghi những chú thích cần thiết về chương trình như: Chức năng, tác giả, ngày lập trình. - Các lệnh thiết lập môi trường (các lệnh Set) + Set Date America/ French : mm/dd/yy hoặc dd/mm/yy + Set Century On/Off : Bật/tắt năm với 4 chữ số + Set Color to : Đặt màu chữ/nền màn hình + Set talk On/Off : Bật/tắt kết quả các phép tính trung gian + Set Status On/ Off : Bật/tắt thanh trạng thái + Set Safe On/Off : Bật/tắt chế độ thông báo an toàn dữ liệu - Lệnh xoá màn hình : CLEAR 3.2- Phần thân gồm: - Mở các tệp tin dữ liệu cần thiết - Khai báo các biến, mảng - Các lệnh xử Lý: Đọc, ghi, hỏi đáp, tính toán, tổng hợp, kết xuất dữ liệu, in bảng biểu,..\ - Đóng tệp dữ liệu 3.3- Phần kết thúc chương trình. - tái lập môi trường. 4- Các thao tác khi soạn thảo chương trình a- Dòng lệnh trong chương trình - Dòng lệnh: Mỗi câu lệnh của VF chỉ viết trên 1 dòng nếu câu lệnh quá dài phải dùng dấu chấm phẩy để ngắt dòng. - Dòng chú thích: bắt đầu bằng từ khoá Note hoặc kí tự *, nếu muốn viết chú thích sau câu lệnh ta dùng cặp kí tự && b- VF cho phép viết tắt các câu lệnh bằng cách chỉ cần gõ 4 kí tự đầu của 1 tù lệnh. c- Ghi và kết thúc soạn thảo : Ctrl+W 5- Dịch và kiểm tra lỗi chương trình Cú pháp: Compile Ví dụ : dịch chương trình QLSV Compile QLSV 6- Thực hiện chương trình. Cú pháp: Do Hoặc thực hiện bằng Menu Progam/ Do Ii- các lệnh cơ bản trong chương trình 1- Nhập dữ liệu a- Lệnh Input - Chức năng: Nhập một số từ bàn phím vào biến chỉ định - Cú pháp: Input To trong đó : + Thông báo là chuỗi kí tự mô tả ý nghĩa giá trị nhập, đặt trong dấu ‘ ‘ hoặc “ “ hoặc [ ] + Biến là ô nhớ chứa giá trị nhập Ví dụ : nhập điểm thi Tin của 1 sinh viên Input ‘Vào điểm tin:’ To T b- Lệnh Accept - Chức năng: Nhập một chuỗi từ bàn phím vào biến chỉ định - Cú pháp: accept To Ví dụ : nhập Họ và tên của 1 sinh viên Accept ‘Họ và tên: ’ To HT c- Lệnh Wait - Chức năng: (làm dừng tiến trình xử lí lệnh đến khi ấn phím bất kì) - Cú pháp : wait [] [To ][windows] VD: wait “nhan phim bat ky de ket thuc” d- Nhập dữ liệu theo khuôn toạ độ - Chức năng: Nhập một số, chuỗi, ngày tháng, từ bàn phím vào các biến đã khai báo theo khuôn toạ độ - Các bước thực hiện: Bước 1: Cách khai báo biến kiểu dữ liệu : +Kiểu số: = 0 +Kiểu chuỗi: =Space() +Kiều ngày tháng: ={} +Kiểu Logical: =.T. Hoặc .F. Bước 2: Nhập dữ liệu vào các biến đã khai báo @dòng,cột SAY GET [PICT<khuon dang][FUNC][valid][range a,b] trong đó: dòng ,cột : vị trí dòng, cột cần in ra Những đối số nằm trong dấu [ ] có thể có hoặc không, những dối số nằm trong bắt buộc có. VD:@2,9 say “Nhap ho ten SV:” to ht font “.vntimeh”,15 Các mã của pict A: cho phép nhập chữ cáI 9: cho phép nhập chữ số N: cho phép nhập chữ cáI và số ! : biến đổi sang in hoa L: cho phép nhập các giá trị logic(.t.,f) . : vị trí dấu chấm thập phân Các mã của FUNC A: chỉ cho phép các kí tự là chữ cáI X: biến thành chữ to vd Nhập điểm t, l, h không có khuôn dạng Stor 0 to t,l.h @8,20 say “vào toan:’to t @9,20 say “vào ly:’to l @10,20 say “vào hoa:’to h Read Vu2: nhập số diẹn thoai có mã khuôn: Tel =space(7) @1,20 say “ vao so dien thoai” get tel PICT’9999999’ Read vd Nhập tên sau đó biến dổi thành in hoa Ten=space(15) @12,20 say”nhap ten” get ten pict’!XXXXXXXXXXXXXXXXX’ Read Vào dữ liệu có một chữ cáI hai chữ số A=space(3) @ 13,20 say”vào a” get a pict”A99” 2- Lệnh gán. - Chức năng: Gán một Số, chuỗi hoặc giá trị của biểu thức vào cho biến . - Cú pháp: = VD: toan=0, ly=0, hoa=0 Hoặc Store To <Danh sánh biến> VD: stor 0 to toan, ly, hoa 3- Lệnh kết xuất dữ liệu - Lệnh ? : in dữ liệu con trỏ không xuống dòng ?[,] - Lệnh ??: in dữ liệu con trỏ xuống dòng ??[,] - Lệnh \ và \\ : tương tự lệnh ? Và ?? - Lệnh TextEndtext: in ra một đoạn văn bản 4- Các lệnh điều khiển màn hình. a-Toạ độ màn hình: Màn hình văn bản của máy tính chia thành 25 dòng (0->24) và 80 cột (0->79), các lệnh liên quan đến toạ độ thường bắt đầu bằng @,. b-Mầu màn hình : Set color to // Kí hiệu mầu ý nghĩa n Màu đen w Màu trắng b Mùa xanh g Màu xanh lá cây bg Màu xanh ngọc br Màu tím hông gr Màu nâu c- Lệnh xoá màn hình: CLEAR d- Lệnh kẻ khung màn hình @, To , [Double] ví dụ : @ 2,10 to 20,70 Double @,,, BOX [] Ví dụ : @2,10,10,40 box ’A’ 5- Các lệnh in ra máy in và File văn bản Set Printer On: bật chế độ in ra các thiết bị ngoài màn hình Set Printer To : đặt thiết bị in là máy in Set Printer To : đặt thiết bị in là File văn bản. Iii- các cấu trúc điều khiển trong program. 1- Cấu trúc rẽ nhánh a- Rẽ hai nhánh IFENDIF - Chức năng: Sử dụng trong những đoạn chương trình có >2 giá trị để lựa chọn, ta chỉ được phép chọn 1 giá trị thoả mãn. - Cú pháp: + Dạng 1 IF ENDIF Trong đó là biểu thức logic cho kết qủa .T. hoặc .F. Hoạt động: Nếu đúng(.T.) thì VF thực hiện <nhóm lệnh>, nếu sai (.F.) thì kết thúc lựa chọn ĐK Nhóm lệnh Đ S + Dạng 2: IF ELSE ENDIF Trong đó là biểu thức logic cho kết qủa .T. hoặc .F. Nếu đúng(.T.) thì thực hiện Nếu sai (.F.) thì thực hiện sau đó kết lựa chọn thực hiện lệnh kế tiếp (nếu có) ĐK Nhóm lệnh1 Nhóm lệnh 2 Đ S Ví dụ: Viết chương trình nhập các thông tin về 1 loại vật tư như sau : Mã vật tư, Tên vật tư, Loại, SL, Giá Yêu cầu: - Tính thuế : +Nếu vật tư loại A: thuế=10%*SL*Giá +Nếu vật tư loại B: thuế=7.5%*SL*Giá +Nếu vật tư loại C: thuế=5%*SL*Giá - Tính Thành tiền=SL*Giá +Thuế - In ra màn hình : Mã vật tư, tên vật tư, Sl, giá, thành tiền. b- Rẽ nhiều nhánh Do CASEENDCASE - Chức năng: Sử dụng trong đoạn chương trình có nhiều lựa chọn. - Cú pháp: DO CASE CASE CASE . CASE [OTHERWISE ] ENDCASE Hoạt động: (Hoạt động giống như lệnh IF) 2- Cấu trúc lặp Được sử dụng trong chương trình có những đoạn tính toán phải thực hiện lặp đi lặp lại nhiều lần theo một qui luật nào đó, sau 1 quá trình mới cho kết quả. a- Lệnh lặp FORENDFOR (Biết trước số lần lặp) - Cú pháp: FOR = TO [STEP ] ENDFOR - Hoạt động của lệnh: Khi thực hiện máy gán =, sau đó là việc lặp lại chừng nào giá trị của biến còn . Cứ mỗi lần thực hiện xong nhóm lệnh giá trị của biến đếm lại được cộng thêm <bước nhảy>, nếu không dùng tuỳ chọn STEP thì ngầm định là 1. b- Lệnh lặp DO WHILE ENDDO (Ko biết trước số lần lặp) - Cú pháp: DO WHILE ENDDO - Hoạt động của lệnh: chừng nào còn đúng thực hiện lặp đi lặp lại , khi sai ra khỏi vòng lặp và thực hiện lệnh sau ENDDO (nếu có). ĐK Nhóm lệnh Đ s - Một số trường hợp của lệnh Do WhileEnddo. + Nhóm lệnh có thể không được thực hiện lần nào do đã sai. + Có thể vòng lặp không dừng( vô hạn) khi <điều kiện> luôn đúng, ấn ESC để ra khỏi vòng lặp Ví dụ : Cho bảng HSLUONG.DBF có cấu trúc sau: Name Type Width Dec HOTEN Character 20 NS Date 8 LUONGCB Currency 10 HSLUONG Number 5 2 NGAYLL Date 8 Yêu cầu: Viết chương trình nối thêm các bản ghi mới vào bảng trên: Clear USE HSLUONG TL=‘C’ Do While TL=‘C’ APPEND BLANK @1,2 Say ‘Họ tên :’ get HOTEN @2,2 Say ‘Ngày sinh:’ get NS @3,2 Say ‘Lương cơ bản:’ get LUONGCB @4,2 Say ‘Hệ số lương:’ get HSLUONG @5,2 Say ’Ngày lên lương:’ get NGAYLL READ @7,10 Say’ Có nhập tiếp không?’ get TL READ ENDDO USE c- Lệnh lặp SCAN ENDSCAN - Lệnh lặp quét các bản ghi của tệp dữ liệu đang mở - Cú pháp : SCAN [For ][While ] ENDSCAN - Cách dùng lệnh Scan: + Dùng Scan không có tùy chọn For/While các bản ghi của tệp đang mở được duyệt lần lượt bắt đầu từ bản ghi đầu tiên, với mỗi bản ghi thì được thực hiện, vòng lặp kết thúc khi duyệt xong các bản ghi. ý nghĩa: Tự động duyệt dữ liệu từ bản ghi đầu cho đến bản ghi cuối + Dùng Scan với For Chỉ duyệt các bản ghi thoả mãn điều kiện của tệp đang mở với mỗi bản ghi đó thì được thực hiện. + Dùng Scan với While giống như For Chú ý: trong vòng lặp Scan tự động dịch con trỏ về cuối tệp DBF (xong một lần lặp), nếu trong thân vòng lặp lại có lệnh Skip thì con trỏ bản ghi sẽ dịch chuyển 2 lần. Ví dụ 1: Cho tệp KHOID.DBF có cấu trúc sau: Yêu cầu: Viết CT In ra màn hình danh sách những thí sinh có TONG (tổng điểm) >=20 Name Type Width Dec SBD Character 5 HOTEN Character 20 NS Dte 8 KV Number 3 TOAN Number 5 2 ANH Number 5 2 VAN Number 5 2 TONG Number 5 2 Clear Set talk off use KhoiD ?’SBD ’, ‘ Ho va ten ‘, ‘ Tong Scan For TONG>=20 ?SBD+HOTEN+STR(TONG) EndScan ?Replicate(‘-’,40) USE v- chương trình con (lập trình cấu trúc) 1- Chương trình con là gì? Là đoạn chương trình được một chương trình khác gọi thực hiện bằng lệnh Do thực hiện chức năng nào đó của bài toán còn gọi là thủ tục. 2- Các loại chương trình con a-Thủ tục(Procedure) Procedure Return b- Hàm (Function) Function () Return 3- Cấu trúc của chương trình chứa thủ tục: * Bắt đầu chương trình chính .. .. * Kết thúc chương trình chính * Bắt đầu các chương trình con Procedure Return . Vi- dữ liệu mảng 1- Mảng là gì? Là tập hợp các phần tử có cùng tên nhưng khác chỉ số, mỗi phần tử của mảng là một ô nhớ của máy chứa 1 giá trị nhất định. 2- Mảng 1 chiều: a-KN: Mảng một chiều là tập hợp các phần tử theo một chiều. b-Cách khai báo mảng 1 chiều Dimension () Ví dụ: Khai báo mảng A gồm 5 phần tử Dime A(5) c-Truy xuất các phần tử của mảng - Cú pháp : () - Gán giá trị cho phần tử của mảng ()= - Nhập giá trị cho các phần tử của mảng: dùng lệnh For 3- Mảng 2 chiều (Ma trận): a-KN: Mảng 2 chièu là tập hợp các phần tử theo dòng và cột. b- Cách khai báo mảng: Dimension (,) Ví dụ : Dime B(5,2)
File đính kèm:
- bai_giang_visual_foxpro_6_0_ho_viet_thinh.pdf