Bài giảng Vitamin - Muối khoán
Tóm tắt Bài giảng Vitamin - Muối khoán: ...inon, menadion vitamin chống chảy máu F* acid linoleic, arachidonic Vitamin tan trong nước B1 thiamin vitamin chống béribéri B2 riboflavin lactoflavin B3 hay PP acid nicotinic,niacin, niacinamid yếu tố chống pelagra B4* adenin yếu tố tạo bạch cầu hạt B5 acid pantothenic yếu t... FAD, vai trò oxy hóa sinh học, vận chuyển e- trong chuỗi hô hấp B3 Coenzym của NAD, vận chuyển electron, cần thiết cho sự hô hấp của mô B5 Là thành phần của coenzym A, vận chuyển nhóm bicarbonat, t.hợp triglycerid, phospholipid, cholesterol nên có liên quan ...óa nên giảm hấp thu vitamin B1, PP, B9. + Thiaminase trong thịt cá nước lợ phân hủy vitamin B1 + Dược phẩm - Kháng sinh phổ rộng, sulfamid - Thuốc kháng acid cản trở hấp thu ion kim loại (II và III) tạo phức với vit A. - Thuốc nhuận trường kích ứng làm giảm kha...
VITAMIN - MUỐI KHỐNG VITAMIN ĐỊNH NGHĨA Vitamin là những hợp chất hữu cơ có hoạt tính sinh học không thể thiếu được đối với người cũng như động vật, có vai trò quan trọng trong chuyển hóa các chất và đảm bảo cho cơ thể hoạt động bình thường. Trừ vitamin D và K, tất cả các vitamin còn lại đều được cung cấp từ thức ăn vì cơ thể không tự tổng hợp được hoặc nếu có thì với một lượng rất nhỏ không đủ cho nhu cầu hàng ngày. VITAMIN VÀ THỰC PHẨM Giống nhau vitamin có cấu trúc gần với acid béo chưa no. Khác nhau lượng vitamin các loại cần thiết hàng ngày khoảng 1 - 1.000 mg lượng thực phẩm (protid, lipid, glucid) cần thiết hàng ngày có thể đến 1.000 g THỨC UỐNG NGŨ CỐC RAU CẢI, TRÁI CÂY SỮA , SẢN PHẨM TỪ SỮA THỊT, CÁ, TRỨNG CHẤT BÉO ĐƯỜNG, SẢN PHẨM CÓ ĐƯỜNG Hạn chế tiêu thụ Hạn chế tiêu thụ 1 lần mỗi ngày Mỗi bữa ăn 5 lần mỗi ngày Mỗi bữa ăn Tùy ý 1 phần 2 đến 4 phần 5 phần 4 đến 6 phần ngày 0 đến 2 ly THỰC PHẨM CÁC NGHIÊN CỨU VỀ VITAMIN Chữa bệnh bằng chê độ dinh dưỡng Từ những bệnh đưa ra giả thuyết về vitamin Khám phá, phân lập, xác định cấu trúc, tổng hợp Nghiên cứu về sinh hóa, sản xuất, đưa ra thị trường Phát hiện các chức năng sinh hóa mới THỰC PHẨM TẾ BÀO ĐÀO THẢI VITAMIN VÀ CHUYỂN HÓA TẾ BÀO CÁC ENZYM: SOD, catalase, glutathion peroxydase, CoQ10 CÁC PHÂN TỬ “BẪY” ELECTRON: vitamin A, E, C, bêtacaroten, khoáng chất vi lượng Hiệu quả bảo vệ Khác nhau vitamin là chất hữu cơ các nguyên tố vi lượng là chất vô cơ. VITAMIN VÀ CÁC NGUYÊN TỐ VI LƯỢNG (Fe, I, Mn, Zn...) Giống nhau + không có giá trị về mặt năng lượng + cần thiết cho sự phát triển, + tác động ở liều thấp + cơ thể không tự tổng hợp được mà phải được cung cấp từ thực phẩm. Coenzym + bản chất không phải là protein + gồm - 1 chất xúc tác gắn với - 1 acid hữu cơ chất xúc tác là vitamin hoặc kim loại nhưng thường là vitamin. VITAMIN VÀ ENZYM Cấu trúc của enzym Apoenzym + bản chất là protein + quyết định tính đặc hiệu của enzym. GỌI TÊN - Theo tác động - Theo chữ cái latin như A, B, C, D - Theo danh pháp IUPAC PHÂN LOẠI - Theo tác động - Theo tính hòa tan VITAMIN TÊN HÓA HỌC TÊN KHÁC Vitamin tan trong dầu A retinol vitamin chống khô mắt D2 hoặc D3 ergocalciferol, cholecalciferol vitamin chống loãng xương E α-tocopherol vitamin của sự sinh sản K1, K2, K3 phytonadion, menaquinon, menadion vitamin chống chảy máu F* acid linoleic, arachidonic Vitamin tan trong nước B1 thiamin vitamin chống béribéri B2 riboflavin lactoflavin B3 hay PP acid nicotinic,niacin, niacinamid yếu tố chống pelagra B4* adenin yếu tố tạo bạch cầu hạt B5 acid pantothenic yếu tố chống bạc tóc B6 hay G pyridoxol, pyridoxal, pyridoxamin bécilan B7* hay J cholin B8 hay H biotin coenzym R, bios IIb B9 hay Bc, M, L1 acid folic, ptéroylglutamic B10 * hay H’, H2 acid paraaminobenzoic B11 * hay O, T carnitin B12 hay L2 cyanocobalamin,hydroxocobalamin B13 * acid orotic tạo baz pyrimidin B14 * xanthoptérin B15 * acid pangamic chống oxy hóa tế bào B17 * amygdalosid C acid ascorbic C2 * leucocianol P * rutin Vitamin làm bền thành mạch P4 * troxérutin * : Chất không được quốc tế công nhận là vitamin KIỂM NGHIỆM Các phương pháp, kỹ thuật được dùng để kiểm nghiệm vitamin Định tính - Phản ứng màu: A, K - Phổ UV: A, E, K, B6, B9, B12, C - Phổ IR: D, E, B1, B2, B6, B8, C - Nhiệt độ nóng chảy: D - Sắc ký lớp mỏng: D, E, K, B6, B8, B9, B12 - Huỳnh quang: B1, B2 Định lượng - Phổ UV: A, B2, B9, B12 - Sắc ký lỏng: D, K - Sắc ký khí: E - Môi trường khan: B1, B6, B8 - So màu: B5 - Thể tích: C CHỨC NĂNG SINH HỌC VITAMIN CHỨC NĂNG A - dạng alcol: phân chia tế bào - dạng aldehyd: opsin thành sắc tố nhạy sáng của tế bào gậy ở võng mạc mắt - dạng acid: có vai trò trong sự sừng hóa D Làm tăng Ca huyết, vôi hóa xương E Tác nhân chống oxy hóa, chống lão hóa K Tạo prothrombin là yếu tố (II) của quá trình đông máu B1 Coenzym trong quá trình chuyển hóa glucid, hô hấp tế bào, dẫn truyền thần kinh. B2 Coenzym của FAD, vai trò oxy hóa sinh học, vận chuyển e- trong chuỗi hô hấp B3 Coenzym của NAD, vận chuyển electron, cần thiết cho sự hô hấp của mô B5 Là thành phần của coenzym A, vận chuyển nhóm bicarbonat, t.hợp triglycerid, phospholipid, cholesterol nên có liên quan đến hoạt tính của vỏ thượng thận B6 Coenzym cho nhiều phản ứng có liên quan đến acid amin B8 Coenzym trong phản ứng chuyển nhóm carboxyl, từ acetylcoenzym A thành acid béo B9 Có vai trò trong việc tổng hợp purin, acid nucleic cần thiết cho quá trình tạo máu B12 Cùng với acid tetrahydrofolic trong việc tạo nên ADN, tạo thuận lợi cho sinh tổng hợp methionin C Tạo collagen cho mô liên kết, cho e- để chuyển a. folic thành tetrahydrofolic, tạo feritin KHÁNG VITAMIN (ANTIVITAMIN) Định nghĩa Là các chất có cấu trúc hóa học tương tự như vitamin nhưng có thể ức chế tác động của vitamin do: + phá hủy cấu trúc phân tử của vitamin + cạnh tranh ở các phản ứng mà vitamin tham gia xúc tác, + làm ngừng chuyển hóa ở một giai đoạn nhất định. Thí dụ: dẫn xuất dicoumarin là chất đối kháng với vitamin K. Các chất kháng vitamin thường được Sử dụng + trong nghiên cứu - dùng pyrithiamin (kháng vitamin B1) để gây bệnh tê phù trên chuột. - dùng gluco-ascorbic (kháng vitamin C) để gây bệnh scorbut trên chuột. + trong trị liệu - dùng dicoumarin (kháng vitamin K) để chống đông máu - dùng methotrexat (kháng acid folic) để chống ung thư TÌNH TRẠNG THIẾU VITAMIN Do dinh dưỡng Do các nguyên nhân khác Do hấp thu bị cản trở + Avidin ở lòng trắng trứng tạo phức với biotin + Ethanol làm tổn thương ống tiêu hóa nên giảm hấp thu vitamin B1, PP, B9. + Thiaminase trong thịt cá nước lợ phân hủy vitamin B1 + Dược phẩm - Kháng sinh phổ rộng, sulfamid - Thuốc kháng acid cản trở hấp thu ion kim loại (II và III) tạo phức với vit A. - Thuốc nhuận trường kích ứng làm giảm khả năng hấp thu - Colchicin (chữa goutte, chống viêm) gây tổn thương niêm mạc ruột non - Sulfasalazin (trị viêm đại tràng) ức chế hấp thu folat ở ruột vào máu + Vi khuẩn, ký sinh trùng ở ruột cũng cần vitamin nên tranh giành Do gia tăng nhu cầu • + bệnh nhiễm khuẩn cần nhiều vitamin để tạo kháng thể • + dùng các thuốc có ảnh hưởng đến sự hấp thu của vitamin như kháng sinh phổ rộng, thuốc ngừa thai, thuốc chống co giật, • + thời kỳ có thai, cho con bú. Tương tác giữa các vitamin + vitamin A nhiều gây loãng xương dù lượng vit D được cung cấp đầy đủ. + Vit C cần để vit B9 chuyển thành dạng hoạt động nên thiếu C gây thiếu B9. + Vit B6 cần thiết cho tổng hợp vit B3 từ tryptophan nên thiếu B6 sẽ thiếu B3. TÌNH TRẠNG THỪA VITAMIN Bệnh do thừa vitamin gọi là hypervitaminose. Nguyên nhân có thể do ăn uống nhưng ít gặp vì cơ thể có cơ chế tự điều chỉnh trong quá trình hấp thu qua đường tiêu hóa, hoặc do lạm dụng thuốc. Các vitamin tan trong nước khi thừa thì không gây độc cho cơ thể như các vitamin tan trong dầu + vitamin A gây tăng áp suất hộp sọ, + vitamin C có thể gây sỏi thận, + vitamin B6 làm rối loạn thần kinh cảm giác, + vitamin B12 gây thừa Co làm tăng sản tuyến giáp, tăng hồng cầu quá mức. Vitamin D làm tăng Ca huyết nên có thể gây loạn nhịp tim nếu dùng chung với digitalin. Vitamin D và vitamin K bị tăng chuyển hóa bởi phénytoin, phénobarbital khi dùng lâu dài để chữa bệnh động kinh. Vitamin K làm giảm tác dụng của thuốc chống đông máu do đối kháng tác dụng. Vitamin PP có tác dụng dãn mạch ngoại biên nên có thể gây hạ huyết áp thế đứng khi dùng chung với thuốc hạ huyết áp loại ức chế adrénergic. ẢNH HƯỞNG CỦA VITAMIN ĐẾN TÁC DỤNG CỦA THUỐC Vitamin C là acid nên - làm giảm nhanh hoạt tính các kháng sinh không bền trong môi trường acid (PNC, ampicillin, erythromycin), - tăng hấp thu thuốc có bản chất acid (salicylat) - tăng thải trừ thuốc có bản chất kiềm (alkaloid) do làm nước tiểu trở nên acid. Vitamin B6 sẽ làm levodopa (trị parkinson) mất hoạt tính nhanh do vit B6 là men vận chuyển nhóm amin và decarboxyl hóa acid amin.
File đính kèm:
- bai_giang_vitamin_muoi_khoan.pdf