Bài giảng Xây dựng hạ tầng mạng - Bài 5: Quản lý traffic với access list - Nguyễn Phi Thái

Tóm tắt Bài giảng Xây dựng hạ tầng mạng - Bài 5: Quản lý traffic với access list - Nguyễn Phi Thái: ...vn Giới thiệu Access Control List (ACL) Cách bổ trí ACL Extended ACL đặt nơi cập gần mạng nguồn. Standard ACL đặt gần đến mạng đích. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn Giới thiệu Access Control List (ACL) Wildcard Mask Là chỉ số ngược...o cuối ACL. Một ACL IP sẽ gửi một thông điệp ICMP host unreachable tới điểm xuất phát của các gói tin bị từ chối. Nên chú ý khi loại bỏ ACL, tuỳ thuộc vào phiên bản IOS, sẽ có một danh sách mặc định deny chỉ định lên bất kì giao diện nào khi đó các traffic sẽ tạm dừng. Việc lọc Outbound không...e.edu.vn Extended Access Lists Tổng quan Extended Access Lists Extended Access Lists thường được sử dụng hơn Standard ACLs vì cung cấp phạm vi kiểm soát lớn hơn. Extended Access Lists kiểm tra nguồn các gói tin và địa chỉ đích cũng như các ứng dụng và Port. Tạo ra sự linh hoạt cao hơn để mô ...

pdf43 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 237 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Xây dựng hạ tầng mạng - Bài 5: Quản lý traffic với access list - Nguyễn Phi Thái, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:  
@2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
MODULE: XÂY DỰNG HẠ TẦNG MẠNG
1
Trường Cao đẳng Nghề iSPACE
Khoa Công nghệ thông tin
Bộ môn Mạng – Truyền Thông
fit@ispace.edu.vn
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:  
@2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
MODULE: XÂY DỰNG HẠ TẦNG MẠNG
Bài 1: GIỚI THIỆU ROUTING VÀ PACKET FORWARDING 
Bài 2: LAYER 2 SWITCHING VÀ VIRTUAL LAN
Bài 3: DISTANCE VECTOR ROUTING PROTOCOL
Bài 4: LINK-STATE ROUTING PROTOCOL
Bài 5: QUẢN LÝ TRAFFIC VỚI ACCESS LIST
Bài 6: CẤU HÌNH TÍNH NĂNG NÂNG CAO CỦA CISCO IOS
Bài 7: TRIỂN KHAI HIGH AVAILABILITY CHO HẠ TẦNG MẠNG 
ÔN TẬP
BÁO CÁO ĐỒ ÁN CUỐI MÔN
THI CUỐI MÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:  
@2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
Đúng giờ
Tắt chuông điện thoại
Hỏi lại những gì 
chưa hiểu
Đóng góp ý kiến 
và chia sẻ kinh 
nghiệm
Lắng nghe
Không hút thuốc 
trong lớp học
QUY ĐỊNH HỌC TẬP
3
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:  
@2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
BÀI 5: QUẢN LÝ TRAFFIC VỚI 
ACCESS LIST
Giới thiệu Access Control List (ACL)
Standard Access Lists
Extended Access Lists
Named Access Lists
Câu hỏi ôn tập 
Giới thiệu Access Control List (ACL), Standard Access Lists, Extended 
Access Lists, Named Access Lists 
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:  
@2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Nhận biết được các loại Access List.
Giải thích được trường hợp áp dụng ACL và vị trí bố trí ACL.
Trình bày được đặc điểm và các bước tạo và áp dụng ACL.
Cấu hình được ACL để quản lý traffic mạng.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:  
@2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
Giới thiệu Access Control List (ACL)
Khái niệm Access Control List
ACL là một danh sách các câu lệnh được áp đặt vào các cổng
(interface) của router.
Danh sách này chỉ ra cho router biết loại packet nào được chấp
nhận (permit) và loại packet nào bị hủy bỏ (deny).
Sự chấp nhận và huỷ bỏ này có thể dựa vào địa chỉ nguồn, địa
chỉ đích hoặc chỉ số port.
Những khái niệm cơ bản, hoạt động của Access List
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:  
@2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
Giới thiệu Access Control List (ACL)
Mục đích sử dụng ACL
Lọc: Quản lý IP traffic truy cập bằng cách lọc các gói tin đi qua
router.
Phân loại: Xác định loại traffic đặc biệt để xử lý.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:  
@2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
Giới thiệu Access Control List (ACL)
Mục đích sử dụng ACL
Lọc:
Cho phép hoặc từ chối các gói tin di chuyển qua Router.
Cho phép hoặc từ chối truy cập vty tới router.
Nếu không có ACL, các gói dữ liệu có thể truyền đến tất cả
các bộ phận của hệ thống mạng.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:  
@2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
Giới thiệu Access Control List (ACL)
Mục đích sử dụng ACL
Ứng dụng ACL
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:  
@2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
Giới thiệu Access Control List (ACL)
Áp dụng Access list cho Interface
Inbound (in): Lọc các gói dữ liệu đi vào các interface trên
Router.
Outbound (out): Lọc các gói dữ liệu đi ra từ các interface trên
Router.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:  
@2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
Giới thiệu Access Control List (ACL)
Hoạt động của ACL
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:  
@2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
Giới thiệu Access Control List (ACL)
ACL Entry
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:  
@2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
Giới thiệu Access Control List (ACL)
Hoạt động của ACL
ACL và Routing Process
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:  
@2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
Giới thiệu Access Control List (ACL)
Các loại Access List
Standard ACL
Kiểm tra địa chỉ nguồn trong gói tin.
Permit hay deny toàn bộ protocol .
Extended ACL
Kiểm tra cả địa chỉ nguồn, địa chỉ đích, port.
Permit hay deny ở một giao thức hay ứng dụng cụ thể.
Hai phương pháp cấu hình Standard hay Extended ACL
Numbered ACL: sử dụng dạng số để xác định
Standard ACL: 1-99, 1300 – 1999
Extended ACL: 100 – 199, 2000 – 2699
Named ACL: sử dụng tên để xác định loại ACL đang được dùng.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:  
@2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
Giới thiệu Access Control List (ACL)
Cách bổ trí ACL
Extended ACL đặt nơi cập gần mạng nguồn.
Standard ACL đặt gần đến mạng đích.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:  
@2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
Giới thiệu Access Control List (ACL)
Wildcard Mask
Là chỉ số ngược của Subnetmask dùng để xác định một số lượng
host cụ thể dựa trên dải địa chỉ IP của các host.
Cung cấp khả năng sử dụng linh động hơn subnet mask.
Wildcard mask được xác định bằng các wildcard bits.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:  
@2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
Giới thiệu Access Control List (ACL)
Cách xác định Wildcard bits
0 xét các bit địa chỉ tương ứng.
1 bỏ qua các bit địa chỉ tương ứng.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:  
@2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
Giới thiệu Access Control List (ACL)
Cách xác định Wildcard bits
Address và wildcard mask:
172.30.16.0 0.0.15.255
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:  
@2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
Giới thiệu Access Control List (ACL)
Cách xác định Wildcard bits
 172.30.16.29 0.0.0.0 xét tất 
cả các bit địa chỉ là host
 Có thể viết theo cách khác 
host 172.30.16.29
 0.0.0.0 255.255.255.255 
bỏ qua tất cả các bit địa chỉ.
 Có thể viết theo cách khác 
bằng cách dùng từ any.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:  
@2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
Giới thiệu Access Control List (ACL)
Các bước tạo ACL
ACL được tạo ra ở Global Configuration Mode. Khi cấu hình ACL
trên router, mỗi ACL phải được xác định duy nhất bằng một số
chỉ định.
access-list access-list-number { permit | deny } {test-conditions}
Router (config)#
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:  
@2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
Giới thiệu Access Control List (ACL)
Các bước tạo ACL
Chỉ định Access list lên interface
{protocol} access-group access-list-number in/out
Router (config-if)#
Áp dụng ACL cho interface
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:  
@2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
Giới thiệu Access Control List (ACL)
Các bước tạo ACL
Chỉ định access list trên line VTY 0 4
{protocol} access-class access-list-number
Router (config-line)#
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:  
@2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
Giới thiệu Access Control List (ACL)
Các luật cơ bản để tạo và áp dụng ACL
Một ACL cho mỗi giao thức, mỗi hướng.
Standard ACL nên được áp dụng cho interface gần đích đến.
Extended ACL nên được áp dụng cho interface gần nguồn.
Sử dụng tham chiếu inbound, outbound cho các interface, khi
nhìn từ bên trong router.
Kiểm tra điều kiện tuần tự từ đầu đến cuối ACL.
Có điều kiện deny ở cuối tất cả ACL.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:  
@2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
Giới thiệu Access Control List (ACL)
Các luật cơ bản để tạo và áp dụng ACL
Dòng mới luôn được thêm vào cuối ACL.
Một ACL IP sẽ gửi một thông điệp ICMP host unreachable tới
điểm xuất phát của các gói tin bị từ chối.
Nên chú ý khi loại bỏ ACL, tuỳ thuộc vào phiên bản IOS, sẽ có
một danh sách mặc định deny chỉ định lên bất kì giao diện nào
khi đó các traffic sẽ tạm dừng.
Việc lọc Outbound không ảnh hưởng đến traffic inbound.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:  
@2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
Standard Access Lists
Tổng quan Standard Access Lists
Standard ACL sử dụng địa chỉ nguồn để lọc gói tin và được áp gần đích
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:  
@2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
Standard Access Lists
Tổng quan Standard Access Lists
Standard Access Lists là tiến trình kiểm tra gói tin IP .
Standard Access Lists kiểm tra địa chỉ nguồn của các gói tin IP
có thể được chuyển.
Kết quả permit hay deny của bộ giao thức IP dựa trên địa chỉ
mạng và địa chỉ HOST.
Đặt Standard Access List càng gần mạng đích càng tốt.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:  
@2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
Standard Access Lists
Cách Inbound Standard ACL làm việc.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:  
@2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
Standard Access Lists
Standard ACL command
access-list access-list-number
{deny | permit} source [source-wildcard] [log]
Router (config)#
ip access-group access-list-number { in | out }
Router (config-if)#
Access list number: 1  99
Commands:
Router#show access-lists
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:  
@2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
Standard Access Lists
Các ví dụ sử dụng Standard ACL
Permit my network only
RouterX(config)# access-list 1 permit 172.16.0.0 0.0.255.255
(implicit deny all - not visible in the list)
(access-list 1 deny 0.0.0.0 255.255.255.255)
RouterX(config)# interface ethernet 0
RouterX(config-if)# ip access-group 1 out
RouterX(config)# interface ethernet 1
RouterX(config-if)# ip access-group 1 out
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:  
@2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
Standard Access Lists
Các ví dụ sử dụng Standard ACL
Deny a specific host
RouterX(config)# access-list 1 deny 172.16.4.13 0.0.0.0 
RouterX(config)# access-list 1 permit 0.0.0.0 255.255.255.255
(implicit deny all)
(access-list 1 deny 0.0.0.0 255.255.255.255)
RouterX(config)# interface ethernet 0
RouterX(config-if)# ip access-group 1 out
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:  
@2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
Standard Access Lists
Các ví dụ sử dụng Standard ACL
Deny a specific subnet
RouterX(config)# access-list 1 deny 172.16.4.0 0.0.0.255
RouterX(config)# access-list 1 permit any
(implicit deny all)
(access-list 1 deny 0.0.0.0 255.255.255.255)
RouterX(config)# interface ethernet 0
RouterX(config-if)# ip access-group 1 out
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:  
@2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
Extended Access Lists
Tổng quan Extended Access Lists
Extended Access Lists thường được sử dụng hơn Standard ACLs
vì cung cấp phạm vi kiểm soát lớn hơn.
Extended Access Lists kiểm tra nguồn các gói tin và địa chỉ đích
cũng như các ứng dụng và Port.
Tạo ra sự linh hoạt cao hơn để mô tả những gì các ACL sẽ kiểm
tra.
Extended ACL sử dụng địa chỉ nguồn, đại chỉ đích, Port giao thức để lọc
gói tin và được áp gần nguồn
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:  
@2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
Extended Access Lists
Tổng quan Extended Access Lists
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:  
@2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
Extended Access Lists
Cách Inbound Extended ACL làm việc
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:  
@2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
Extended Access Lists
Extended ACL command
Access list number: 100  199
Commands:
access-list access-list-number {permit | deny} 
protocol source source-wildcard [operator port] 
destination destination-wildcard [operator port] 
[established] [log]
RouterX(config)#
ip access-group access-list-number {in | out}
RouterX(config-if)#
Router#show access-lists
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:  
@2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
Extended Access Lists
Các ví dụ sử dụng Extended ACL
Deny FTP from subnet 172.16.4.0 to subnet 172.16.3.0 out of
E0.
Permit all other traffic.
RouterX(config)# access-list 101 deny tcp 172.16.4.0 0.0.0.255 172.16.3.0 0.0.0.255 eq 21
RouterX(config)# access-list 101 deny tcp 172.16.4.0 0.0.0.255 172.16.3.0 0.0.0.255 eq 20
RouterX(config)# access-list 101 permit ip any any
(implicit deny all)
(access-list 101 deny ip 0.0.0.0 255.255.255.255 0.0.0.0 255.255.255.255)
RouterX(config)# interface ethernet 0
RouterX(config-if)# ip access-group 101 out
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:  
@2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
Extended Access Lists
Các ví dụ sử dụng Extended ACL
Deny Telnet từ subnet 172.16.4.0 ra khỏi E0.
Permit tất cả các traffic khác.
RouterX(config)# access-list 101 deny tcp 172.16.4.0 0.0.0.255 any eq 23
RouterX(config)# access-list 101 permit ip any any
(implicit deny all)
RouterX(config)# interface ethernet 0
RouterX(config-if)# ip access-group 101 out
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:  
@2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
Named Access Lists
Tổng quan Named Access Lists
Name Access Lists cung cấp khả năng sửa đổi ACL nhưng không
xoá đi mà sau đó cấu hình lại chúng.
Dòng mới luôn được vào cuối danh sách truy cập.
Không được sử dụng cùng một tên cho nhiều ACL.
Named ACL khắc phục hoàn toàn những nhược điểm còn tồn tại của 
Standard và Extetnded ACL đặt theo số ID
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:  
@2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
ip access-group name {in | out}
Router (config)#
ip access-list {standard | extended} name
deny {source [source-wildcard] | any}
permit {source [source-wildcard] | any} 
show access-lists 
Named Access Lists
Named ACL command
Router(config {std- | ext-}nacl)#
Router(config-if)#
Router#
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:  
@2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
Named Access Lists
Named ACL command
RouterX# show access-lists {access-list number|name}
RouterX# show access-lists 
Standard IP access list SALES
10 deny 10.1.1.0, wildcard bits 0.0.0.255
20 permit 10.3.3.1
30 permit 10.4.4.1
40 permit 10.5.5.1
Extended IP access list ENG
10 permit tcp host 10.22.22.1 any eq telnet (25 matches)
20 permit tcp host 10.33.33.1 any eq ftp
30 permit tcp host 10.44.44.1 any eq ftp-data
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:  
@2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
Câu hỏi ôn tập
Cách thức hoạt động của ACL?
So sánh Standard ACL và Extended ACL?
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:  
@2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
TÓM LƯỢC BÀI HỌC
Khái niệm, các hoạt động của ACL.
Các loại ACL.
Cấu hình ACL.
Kết luận
Bài học cung cấp những kiến thức về bảo mật mức độ cơ bản cho
Router, cho hệ thống dựa trên cấu hình ACL
Trên thực tế, đối với các hệ thống nhỏ, ACL rất hữu dụng trong
việc lọc traffic mạng. Đối với cá hệ thống vừa và lớn, sử dụng ACL
torng mục đích VPN hoặc quản lý telnet, lọc tuyến.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website:  
@2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_xay_dung_ha_tang_mang_bai_5_quan_ly_traffic_voi_ac.pdf
Ebook liên quan