Bài giảnh Phân tích tài chính doanh nghiệp - Chương 2: Phân tích tình hình và kết quả kinh doanh
Tóm tắt Bài giảnh Phân tích tài chính doanh nghiệp - Chương 2: Phân tích tình hình và kết quả kinh doanh: ...N. Nguyên nhân có thể do: - Áp lực cạnh tranh - Mở thêm các thị trường mới - Đưa sản phẩm mới ra thị trường 4. Chi phí quản lý, hành chính tăng chậm hơn tốc độ tăng của doanh thu : Năm N-1 là 7.5% so với 19.6%, năm N là 1.4% so với 12.7%, nhờ vậy chi phí quản lý trên 100 đồng doanh thu giảm ...500 Tỷ lệ LN gộp (b) 30.55% 29.03% -1.52% Lợi nhuận gộp (Q) 8.400 9.000 + 600 Bước1. Xác định mức và tỷ lệ biến động của lợi nhuận gộp : Q0 = a0 x b0 = 27.500 x 30,55% = 8.400 Q1 = a x b1 = 31.000 x 29,03% = 9.000 + Mức tăng giảm: 9.000 – 8.400 = + 600 + Tỷ lệ tăng giảm = +600 / 8.400 = + 7,...iảm chi phí bán hàng (giảm 2,61 đồng) và chi phí quản lý (giảm 0.88 đồng) và lợi nhuận khác tăng 1.23 đồng. Tuy vậy cần lưu ý chi phí sx trên 100 đồng doanh thu tăng 2.93 đồng, nếu khoản chi này không tăng thì EBIT còn tăng cao hơn Ví dụ: Phân tích lợi nhuận hoạt đông(EBIT) trên 100 đồng do...
thu = Σ (SLTT * Đơn giá sp) Q = Σ (a x b ) 2 nhân tố tác động : - Sản lượng tiêu thụ (a) - Giá bán đơn vị (b) Ví dụ: phân tích doanh thu của công ty ABC SẢN LƯỢNG TIÊU THỤ VÀ GIÁ BÁN CỦA ABC Sản phẩm Sản lượng tiêu thụ (1.000 sp) Giá bán đơn vị (1.000 đồng) N- 1 N N-1 N A 340 420 28 30 B 166 220 30 30 C 650 590 20 20 Bước 1. Xác định mức và tỷ lệ biến động doanh thu : • Doanh thu năm N-1 : Q0 = Σ(a0 x b0) = 340x28 + 166x 30 + 650x20 = 27.500 • Doanh thu năm N : Q1 = Σ(a1 x b1) = 420 x 30 + 220 x 30 + 590 x 20 = 31.000 - Mức tăng giảm doanh thu Q1 – Q0 = 31.000 -27.500 =+ 3.500 - Tỷ lệ tăng giảm doanh thu +3.500/ 27.500 = + 12.7% Bước 2. Xác định mức tác động của các nhân tố : - Tác động của số lượng sp tiêu thụ: • Σ(a1- a0)x b0 =( 420-340)x 28 + ( 220- 166)x 30 +(590-650)x20 = + 2.660 - Tác động của giá bán đơn vị sp • Σ(b1 – b0)x a1 = (30-28) x 420 + (30-30)x 220 + (20-20) x590 = + 840 Bảng tổng hợp tác động của các nhân tố tới biến động doanh thu của công ty ABC năm N so với N-1 Nhân tố tác động Tuyệt đối Tương đối 1.Do sản lượng tiêu thụ thay đổi : A tăng 80, B tăng 54, C giảm 60 ngàn sp +2.660 +9,67% 2. Do giá bán đơn vị thay đổi : A tăng 2 ngàn đồng,B,C không đổi + 840 +3,03% Cộng tác động các nhân tố +3.500 +12.7% Nhận xét So với năm N-1, doanh thu bán hàng năm N tăng khá cao : 3,5 tỷ đồng, tỷ lệ tăng 12.7% và đạt mức 31 tỷ đồng. Doanh thu tăng chủ yếu do tác động của lượng bán ( +2,66 tỷ , + 9,767%), tác động do tăng giá không đáng kể ( 0,84 tỷ và 3.03%) • Sử dụng phương pháp chỉ số : Chỉ số DT = Chỉ số LB x Chỉ số giá bán I(Q) = I(a) . I(b) hay Σ(a1.b1)/ Σ(a0.b0) ={ Σ(a1.b0)/ Σ(a0.b0)} x {Σ(a1.b1 Σ(a1.b0 } Trong đó : • Σ(a0.b0) : Doanh thu năm N-1 = 27.500 • Σ(a1.b1) : Doanh thu năm N = 31.000 • Σ(a1.b0) : Doanh thu năm N tính theo giá năm N-1 = 420x 28 + 220 x 30 + 590 x 20 = 30.160 Ta có : • I(Q) = Σ(a1.b1) / Σ(a0.b0) = 31.000/ 27.500 = = 1,127 • I(a) = Σ(a1.b0) / Σ(a0.b0) =30.160/ 27.500 = = 1,0967 • I(b) = Σ(a1.b1) / Σ(a1.b0) = 31.000/30.160 = = 1,0279 1,127 = 1,0967 x 1,0279 Mức tăng giảm doanh thu : 31.000 – 27.500 = + 3.500 Tác động của từng nhân tố : - Do lượng bán thay đổi : Σ(a1.b0)- Σ(a0.b0) = Σ(a0.b0) x( CSLB -1) = = DT năm N-1 x (CSLB -1) = 27.500 x ( 1,0967 – 1) = + 2.660 - Do giá bán thay đổi : Σ(a1.b1)- Σ(a1.b0) = Σ(a1.b0) x( CSGB -1) = = 30.160 x (1,0279 -1) = + 840 5. Phân tích lợi nhuận gộp từ bán hàng - Phương trình : LN gộp = DT thuần x % LN gộp Q = a x b - Phân tích lợi nhuận gộp của công ty ABC Chỉ tiêu N-1 N Tăng, giảm Doanh thu thuần (a) 27.500 31.000 +3.500 Tỷ lệ LN gộp (b) 30.55% 29.03% -1.52% Lợi nhuận gộp (Q) 8.400 9.000 + 600 Bước1. Xác định mức và tỷ lệ biến động của lợi nhuận gộp : Q0 = a0 x b0 = 27.500 x 30,55% = 8.400 Q1 = a x b1 = 31.000 x 29,03% = 9.000 + Mức tăng giảm: 9.000 – 8.400 = + 600 + Tỷ lệ tăng giảm = +600 / 8.400 = + 7,1% Bước2.Xác định tác động của các nhân tố: + Do doanh thu tăng : (a1 – a0)x b0 = (31.000- 27.500)x 30,55% = = + 1.069,1 + Do tỷ lệ lợi nhuận gộp giảm: (b1 – b0) x a1 = (29,03% - 30,55%) x 31.000 = - 469,1 • Tổng hợp tác động của các nhân tố : 1. Do DT tăng 3.500 : + 1.069,1 2. Do % LN gộp giảm 1.52% : - 469,1 Cộng = + 600 • Nhận xét : So với năm N-1 lợi nhuận gộp từ bán hàng của ABC tăng nhẹ : +600 triệu, tỷ lệ tăng 7.1%. Nguyên nhân chủ yếu do mở rộng quy mô hoạt động, nếu mức lợi nhuận gộp trên 100 đồng doanh thu không giảm từ 30,55 đồng xuống cón 29,03 đồng thì lợi nhuận gộp còn tăng cao hơn. • Trong khi giá bán sản phẩm không thay đổi (B và C) hoặc tăng nhẹ (A), % lợi nhuận gộp giảm chủ yếu do giá thành sx tăng làm tốc độ tăng giá vốn lớn hơn tốc độ tăng doanh thu ( xem lại đánh giá khái quát) 6. Phân tích lợi nhuận bán hàng 6.1 Nhân tố tác động Từ phương trình : LN bán hàng = DT thuần x ( 1- %GV -%CP BH - % CPQL) Có 4 nhân tố tác động tới LNBH - Doanh thu thuần hay quy mô hoạt động - CPSX trên 100 đồng DT (%GV) - CPBH trên 100 đồng DT ( % CPBH) - CPQL trên 100 đồng DT (% CPQL) 6.2. Ví dụ phân tích lợi nhuận bán hàng của công ty ABC Chỉ tiêu Giá trị % trên doanh thu N-1 N Tăng giảm N-1 N Tăng giảm 1. DTT 27.500 31.000 +3.500 100 100 2.GVHB 19.100 22.000 +2.900 69.45 70.97 +1.52 3. CPBH 2.450 2.980 +530 8.91 9.61 +0.7 4.CPQL 2.150 2.180 +30 7.82 7.03 -0.79 5.LNBH 3.800 3.840 +40 13.82 12.39 -1.43 Bước 1. Xác định mức và tỷ lệ biến động LNBH năm N-1 : 27.500 x (1 -69,45% - 8.91% - 7.82%) =3.800 Hay : 27.500 x 13,82% = 3.800 LNBH năm N : 31.000 x (1 – 70,97% - 9.61% - 7.03%) = 3.840 Hay : 31.000 x 12.39% = 3.840 + Mức tăng giảm : 3840 -3.800 = + 40 + Tỷ lệ tăng giảm : +40/3.800 = + 1,1% Bước 2. Xác định tác động của các nhân tố 1.Tác động do mở rộng quy mô hoạt động ( doanh thu tăng): (31.000 – 27.500) x 13.82% = +484 Năm N-1 cứ 100 đồng doanh thu ABC kiếm được 13,82 đồng lợi nhuận. Năm N doanh thu tăng 3.500 triệu, nếu mức lợi nhuận kiếm được từ 100 đồng doanh thu giữ nguyên như năm N-1 thì lợi nhuận bán hàng sẽ tăng 484 triệu đồng ( 3.500 x 13,82%) 2. Tác động do % GV tăng ( CP sx trên 100 đồng doanh thu tăng): - ( 70.97% - 69.45%) x 31.000 = - 471 Năm N cứ 100 đồng doanh thu ABC phải bỏ ra 70,97 đồng chi phí sx, cao hơn 1,52 đồng so với năm N-1. Với mức doanh thu 31.000 triệu, tổng chi phí sx tăng thêm 471 triệu đồng do vậy lợi nhuận bán hàng bị giảm 471 triệu 3. Tác động do % CP bán hàng thay đổi : - ( 9.61% - 8.91% ) x 31.000 = - 217 Năm N cứ 100 đồng doanh thu ABC phải bỏ ra 9,61 đồng chi phí bán hàng, cao hơn 0,7 đồng so với năm N-1. Với mức doanh thu 31.000 triệu, tổng chi phí sx tăng thêm 217 triệu đồng do vậy lợi nhuận bán hàng bị giảm 217 triệu 4 Tác động do % CPQL thay đổi - ( 7.03% - 7.82%) x 31.000 = +244 Năm N cứ 100 đồng doanh thu ABC phải bỏ ra 7,03 đồng chi phí quản lý, giảm 0,79 đồng so với năm N-1. Với mức doanh thu 31.000 triệu, tổng chi phí quản lý sẽ giảm 244 triệu đồng do vậy lợi nhuận bán hàng tăng thêm 244 triệu Nhân tố tác động Tác động do mở rộng quy mô hoạt động + 484 Tác động do tiết kiệm CP hoạt động: - Do CPSX trên 100 đồng doanh thu tăng - Do CP BH trên 100 đồng doanh thu tăng - Do CP QL trên 100 đồng doanh thu giảm Cộng : - 471 - 217 + 244 - 444 Tổng hợp tác động các nhân tố + 40 Nhận xét : • So với năm N-1 lợi nhuận bán hàng tăng nhẹ với mức tăng 40 triệu đồng, tỷ lệ tăng 1,1 % . Sự tăng trưởng lợi nhuận chủ yếu nhờ vào việc mở rộng quy mô hoạt động, tuy vậy tốc độ tăng lợi nhuận không tương xứng với tốc độ tăng của quy mô ( 1,1% so với 12,7%), nguyên nhân là do mức chi phí sx và bán hàng trên 100 đồng doanh thu tăng làm lợi nhuận giảm 688 triệu đồng. • CP QL trên 100 đồng doanh thu giảm giúp ACB cải thiện đơi chút kết quả kinh doanh Nhận xét : • Tuy vậy mức tiết kiệm chi phí quản lý trên 100 đồng doanh thu chủ yếu là nhờ quy mô hoạt động tăng do vậy đây chưa hẳn là thành tích của ABC trong quản trị chi phí. • Chi phí sx và tiêu thụ trên 100 đồng DT tăng có thể do : - Giá cả vật tư, nguyên vật liệu tăng làm giá thành sx tăng - Cước phí vận chuyển tăng - Chi phí quảng cáo, khuyến mãi tăng 7. Phân tích lợi nhuận trước thuế và lãi vay ( EBIT) 7.1 Phân tích bằng số tuyệt đối : * Nhân tố tác động Từ phương trình : EBIT = LNBH + LNTC trước lãi + LN khác Ta thấy có 3 nhân tố tác động tới EBIT : - LNBH - LNTC trước lãi - LN khác * Phương pháp phân tích - Phương pháp so sánh - Phương pháp thay thế • Ví dụ phân tích EBIT của công ty ABC Chỉ tiêu N-1 N Tăng, giảm Mức % 1.LNBH 3.800 3.840 +40 1,1% 2.LNTC T lãi 120 70 -50 -41.7% 3. LN khác 100 630 +530 530% 4. EBIT 4.020 4.540 +520 12,9% • Ví dụ phân tích EBIT của công ty ABC Bước 1. Xác định mức và tỷ lệ biến động - Mức tăng giảm = 4.540 – 4020 = +520 - Tỷ lệ tăng giảm = +520/ 4.020 = +12.9% Bước 2. Xác định mức tác động của từng nhân tố : - Do LNBH tăng 40 triệu làm EBT tăng : 40 triệu - Do LNTC trước lãi giảm 50 triệu làm EBIT giảm: 50 - Do LN khác tăng 530 triệu làm EBIT tăng : 530 Nhận xét : So với năm N-1, EBIT năm N tăng: 520 triệu đồng, tỷ lệ tăng 12,9%, nguyên nhân chủ yếu do LN khác tăng. Đây chưa hẳn là kết quả tốt vì lợi nhuận khác không ổn định. 7.2 Phân tích bằng số tương đối : Mức tăng giảm của các chỉ tiêu lợi nhuận phụ thuộc rất lớn vào sự thay đổi của quy mô hoạt động, thể hiện qua sự tăng giảm của doanh thu bán hàng. Để thấy được tác động do trình độ kiểm soát chi phí và hiệu quả hoạt động của các hoạt động khác cần phải thực hiện so sánh bằng số tương đối, tức là so sánh mức lợi nhuận tạo ra trên 100 đồng doanh thu. Ví dụ: Phân tích lợi nhuận hoạt đông(EBIT) trên 100 đồng doanh thu của công ty ABC năm N-1 so N-2 - %GV %CP BH %CP QL % LN TC %LN khác % EBIT N-1 100 - 69.45 - 8.91 - 7.82 + 0.44 + 0.36 = 14.62 N-2 100 - 66.52 - 11.52 - 8.7 + 0.61 + - 0.87 = 13.0 SS 0 - +2.93 - - 0.61 - -0.88 + -0.17 + +1.23 = +1.62 Mức tăng giảm EBIT = 14.62 – 13 = + 1.62 • EBIT trên 100 đồng doanh thu năm N-2 EBIT 13 100 GV HB 66.52 CP BH 11.52 CP QL 8.7 LN TC 0.61 LN Khác -0.87= - - - + + 1.62 2.93 2.61 0.88 0.17 1.23 Năm N-2 cứ 100 đồng doanh thu ABC phải chi 66.52 đồng cho hoạt động sx, 11.52 đồng cho hoạt động tiêu thụ và 8.7 đồng cho quản lí hành chính, do vậy LN bán hàng là 13.26 đồng. LNTC : 0.61 đồng. LN khác: -0.87 đồng do vậy EBIT là 13 đồng. • Nhận xét So với năm N-2, EBIT trên 100 đồng doanh thu năm N-1 tăng 1.62 đồng từ 13 đồng 14.62 đồng. Nguyên nhân chủ yếu là do ABC đã cắt giảm chi phí bán hàng (giảm 2,61 đồng) và chi phí quản lý (giảm 0.88 đồng) và lợi nhuận khác tăng 1.23 đồng. Tuy vậy cần lưu ý chi phí sx trên 100 đồng doanh thu tăng 2.93 đồng, nếu khoản chi này không tăng thì EBIT còn tăng cao hơn Ví dụ: Phân tích lợi nhuận hoạt đông(EBIT) trên 100 đồng doanh thu của công ty ABC năm N so N-1 % GV HB %CP BH %CP QL % LN TC %LN khác % EBIT N 100 - 70.97 - 9.61 - 7.03 + 0.23 + 2.03 = 14.65 N-1 100 - 69.45 - 8.91 - 7.82 + 0.44 + 0.36 = 14.62 SS 0 - +1.52 - +0.7 - -0.79 + -0.21 + +1.67 =+0.03 Mức tăng giảm EBIT = 14.65 – 14.62 = + 1.62 • EBIT trên 100 đồng doanh thu năm N-1 EBIT 14.62 100 GV HB 69.45 CH BH 8.91 CP QL 7.82 LN TC 0.44 LN Khác 0.36= - - - + + 0.03 1.52 0.7 0.79 0.21 1.67 Mặc dù CP sx và chi phí bán hàng trên 100 đồng doanh thu tăng lần lượt là 1.52 và 0.7 đồng, Nhưng do cắt giảm chi phí quản lý 0.79 đồng và lợi nhuận khác tăng 1.67 đồng so với năm N-1 mà EBIT năm N vẫn tăng 0.03 đồng. Như vậy EBIT tăng không phải do ABC kiểm soát tốt chi phí mà chủ yếu nhờ lợi nhuận khác tăng. 8. Phân tích lợi nhuận sau thuế : 8.1 Phân tích bằng số tuyệt đối * Nhân tố ảnh hưởng : Từ phương trình : EAT = (LNBH + LNTC trước lãi +LN khác – lãi vay) x ( 1- Thuế suất) EAT phụ thuộc các nhân tố : - LNBH - LNTC trước lãi - LN khác - Lãi vay -Thuế suất Ví dụ phân tích lợi nhuân sau thuế công ty ABC : Chỉ tiêu N-1 N Tăng, giảm 1.Lợi nhuận BH 3.800 3.840 +40 2. LNTC trước lãi 120 70 -50 3. Lợi nhuận khác 100 630 +530 4. Lãi vay 640 710 +70 5. Thuế suất 28% 28.5% +0,5% 6. LN sau thuế 2.434 2.738 +304 Bước 1 : Xác định mức và tỷ lệ tăng giảm lợi nhuận sau thuế : Phương trình : Q = (a+b+c-d).(1- e) Q0 = (a0 +b0 +c0 – d0).(1- e0) = = (3.800 +120 +100 -640).(1 -28%) =2.434 Q1 = (a1 +b1 +c1 – d1).(1- e1) = = (3.840 +70 +630 – 710).(1-28,5%) = 2.738 + Mức tăng giảm = 2.738 – 2.434 = +304 + Tỷ lệ tăng giảm = +304/ 2.434 = +12,49% Bước 2 Xác định tác động của từng nhân tố • Do LN bán hàng tăng: (a1-a0).(1- e0) = (3.840 -3.800).(1- 28%) = +28,2 • Do LN tài chính trước lãi giảm : (b1- b0).(1- e0) = (70 – 120).(1-28%) = - 36 • Do LN khác tăng : (c1- c0).(1- e0) = (630 – 100) .(1-28%) = +381,6 • Do lãi vay tăng : -(d1- d0).(1-e0) = -(710 -640).(1-28%) = - 50,4 • Do thuế suất tăng : -(e1 – e0) . (a1 +b1+c1- d1) = - (28,5 % - 28%) x 3.830 = -19,15 Bảng tổng hợp tác động của các nhân tố tới biến động LN sau thuế của công ty ABC. Nhân tố tác động GT 1.Do LN bán hàng tăng 40 triệu + 28,2 2. D0 LN khác tăng 530 triệu + 381,36 3. Do LN tài chính trước lãi giảm 50 triệu - 36 4. Do lãi vay tăng 70 triệu - 50,4 5. Do thuế suất tăng 0,5% - 19,15 Cộng tác động của các nhân tố + 304 Nhận xét : So với năm N-1 lợi nhuận sau thuế năm N của ABC tăng 304 triệu, tỷ lệ tăng 12,49% . Nguyên nhân chủ yếu là do lợi nhuận khác tăng mạnh làm lợi nhuận sau thuế tăng 381,26 triệu, sự đóng góp của hoạt động kinh doanh chính là không đáng kể(28,2 triệu). Đây chưa hẳn là kết quả tốt đối với ABC Bài tập chương 3 Bài 3.1 a) Xác định các chỉ tiêu doanh thu, giá vốn hàng bán và lợi nhuận gộp : Công thức : • DT =Σ(SL tiêu thụ x giá bán đơn vị) • GVHB = Σ(SL tiêu thụ x GV đơn vị) • LN gộp = DT – GVHB Doanh thu, giá vốn HB và LN gộp của Đại Nam Chỉ tiêu Số tiền % trên DT Tăng giảm Quí 3 Quí 4 Quí 3 Quí 4 Số tiền % trên DT DT 337.335 318.780 100 100 -18.555 GVHB 281.115 262.120 83,334 82,226 -18.995 -1,108 LNG 56.220 56.660 16,666 17,774 + 440 +1,108 b) Xác định các chỉ số : • DT =Σ(Sản lượng x giá bán đơn vị) Σ(a1.b1) = 318.780 Σ(a0.b0)= 337.335 Σ (a1.b0) = 322.950 • I(a) = Σ (a1.b0) / Σ(a0.b0) = 322.950 / 337.335= 0.95736 • I(b) = Σ(a1.b1) / Σ (a1.b0) =318.780 / 322.950 = = 0,98709 • I(Q) = I(a).I(b) = 0.95736 x 0,98709 = 0,945 • Mức tăng giảm doanh thu 318.780 - 337.335 = -18.555 Tác động của lượng bán : Σ (a1.b0) - Σ(a0.b0)= 322.950- 337.335= - 14.385 Tác động của giá bán : Σ(a1.b1)- Σ (a1.b0) = 318.780 - 322.950 = - 4.170 c) Phân tích lợi nhuận gộp LN gộp = Doanh thu x % LN gộp LN gộp quý 3 = 337.335 x 16,666 % = 56.220 LN gộp quý 4 =318.780 x 17,774 % = 56.660 • Mức tăng giảm LN gộp : 56.660 – 56.220 = + 440 • Tác động của các nhân tố : - Do doanh thu giảm : (318.780 - 337.335 ) x 16,666% = -3.092,4 - Do % LN gộp tăng : (17,774% -16,666%) x 318.780 = + 3.532,1 Nhận xét : So với quý 3, LN gộp quý 4 tăng nhẹ với mức tăng 440 triệu đồng, tỷ lệ tăng 0,78%. Nguyên nhân chủ yếu là do CP sx trên 100 đồng doanh thu giảm làm LN gộp trên 100 đồng doanh thu tăng 1,108 đồng. Đây là thành tích của DN trong việc giảm cp sx hạ giá thành sp. Bài 3.2- a) Phân tích hiệu quả sử dụng cpsx công ty X Chỉ tiêu Số tiền % trên doanh thu N-1 N N-1 N Tăng Giảm DT thuần 10.000 12.000 100 100 GVHB 7.000 9.600 70 80 +10 LN gộp 3.000 2.400 30 20 - 10 • Tốc độ tăng của doanh thu : (12.000 -10.000)/10.000 = +20% • Tốc độ tăng giá vốn hàng bán : (9.600 – 7.000 )/ 7.000 = +37,14% - CPsx trên 100 đồng doanh thu : Năm N-1 = 7.000/10.000 = 70% Năm N = 9.600 /12.000 = 80% Kết luận : Năm N việc kiểm soát chi phí kém hơn năm N-1, tốc độ tăng chi phí sx gấp gần 2 lần tốc độ tăng doanh thu (37,14% so với 20%),chi phí sx trên 100 đồng doanh thu tăng từ 70 lên 80 đồng. b) Phân tích lợi nhuận gộp LNG = DTT x (1 - % GVHB) LNG năm N-1 = 10.000 x( 1-70% ) = 3.000 LNG năm N = 12.000 x(1- 80%) = 2.400 • Mức tăng giảm : 2.400 – 3.000 = - 600 • Tác động của từng nhân tố: - Do doanh thu tăng: (12.000 – 10.000 ) x 30% = + 600 - Do CPsx trên 100 đồng DT tăng: - ( 80% - 70%) x 12.000 = - 1.200 • Do quy mô hoạt động tăng làm LN gộp tăng 600 triệu đồng • Do sử dụng chi phí không hiệu quả Ln gộp giảm 1.200 triệu đồng. Bài 3.3. a) Xác định tỷ suất LN bán hàng trên doanh thu và LN bán hàng năm N • Tỷ suất LN bán hàng = %LNG -%CPBH- %CPQL = 30% - 4% - 5% = 21% • LNBH = 120.500 x 21% = 25.305 b) Lợi nhuận bán hàng dự kiến năm N+1 LN bán hàng (KD chính) dự kiến năm N+1 Chỉ tiêu Năm N % tăng giảm dự kiến Năm N+1 1.DT thuần 120.500 -10% 108.450 2.Giá vốn HB 84.350 -5% 80.132,5 3.LN gộp 36.150 28.317,5 4.,CP bán hàng 4.820 -2% 4.723,6 5. CP QLHC 6.025 +3% 6.205,75 6.LN bán hàng 25.305 17.388,15 Bài 3.5 a) Sắp xếp lại báo cáo kết quả kinh doanh Chỉ tiêu N-1 N 1. Doanh thu thuần 246.700 325.000 2. Giá vốn hàng bán 195.600 267.900 3. Lợi nhuận gộp (1-2) 51.100 57.100 4.Chi phí bán hàng 7.890 8.450 5.Chi phí quản lý 11.590 12.400 6. LN bán hàng (3-4-5) 31.620 36.250 7. Doanh thu tài chính 450 1.250 8. CP tài chính không lãi 418 145 9. LN TC trước lãi (7-8) 32 1.105 10.Lợi nhuận khác 250 -450 11. EBIT (6+9+10) 31.902 36.905 12. Lãi vay 3.040 4.130 13. LN trước thuế (11-12) 28.862 32.775 14. Thuế TNDN 7.530 8.680 15. LN sau thuế (13-14) 21.332 24.095 3.5 b.Phân tích biến động doanh thu ,chi phí và lợi nhuận Chỉ tiêu Tăng , giảm % trên doanh thu Mức % tăng giảm N-1 N Tăng Giảm 1. DTT + 78.300 + 31.7% 100 100 2.GVHB + 72.300 + 37% 79.287 82.431 +3,144 3.LNG + 6.000 + 11.7% 20.713 17.569 -3,144 4.CPBH + 560 + 7.1% 3,198 2,60 -0.598 5.CPQL + 810 + 7% 4.698 3,815 -0.883 6.LNBH + 4.630 + 14.6% 12,817 11.154 -1,663 7.DTTC +800 +177,8% 0.1824 0.3846 +0.2022 8.CPTC 0 lãi -273 - 65,3% 0,1694 0.0446 -0,1248 9.LNTL TC +1.073 3.353% 0,0130 0,34 +0,327 10.LN khác -700 - 0,1013 -0,1385 -0,2398 11.EBIT +5.003 +15,7% 12,9313 11,3555 -1,5758 12.Lãi vay +1.090 +35,9% 1,2323 1,2708 +0,0385 13.EBT +3.913 + 13,6% 11,6990 10,0847 -1,6143 14. Thuế +1.150 15,3% 3,0523 2,6708 -0,3815 15. LNST +2.763 +12,9% 8,6467 7,4139 -1,2328 • Nhận xét : 1. So với năm N-1 doanh thu thuần từ bán hàng năm N tăng khá nhanh với mức tăng 78,3 tỷ đồng, tỷ lệ tăng 31,7% và đạt tới 325 tỷ đồng. Đây là một kết quả tốt chứng tỏ hoạt động tiêu thụ và sản xuất của Hưng Thịnh đang thuận lợi. Tuy vậy cần làm rõ sự tăng trưởng của doanh thu là do lượng bán hay do giá bán. • 2. Giá vốn hàng bán tăng nhanh vượt quá tốc độ tăng của doanh thu (37% so 31,7%) dẫn tới chi phí sản xuất trên 100 đồng doanh thu tăng 3,114 đồng từ 79,287 lên 82,431 đồng. Đây là điều không tốt cần phải phân tích để làm rõ. Giá vốn hàng bán tăng nhanh hơn doanh thu có thể do: • - Giá bán sp giảm • - Giá thành sx tăng • - Tốc độ tăng giá thành cao hơn giá bán • - Cơ cấu mặt hàng thay đổi 3. Lợi nhuận gộp tăng chậm hơn tốc độ tăng doanh thu ( 11,7% so với 31,7%), mức lời gộp trên 100 đồng doanh thu giảm 3,144 đồng từ 20.713 xuống còn 17.569 đồng. Nguyên nhân do giá vốn hàng bán tăng nhanh hơn tốc độ tăng doanh thu, chi phí sx trên 100 đồng doanh thu tăng 3,144 đồng. 4. Chi phí bán hàng và quản lý tăng chậm hơn nhiều tốc độ tăng doanh thu (7,1% và 7% so với 31,7%), Chi phí bán hàng trên 100 đồng doanh thu giảm từ 3,198 đồng xuống còn 2,6 đồng (giảm 0,598 đồng), chi phí quản lý giảm 0.883 đồng từ 4.698 xuống chỉ còn 3,815 đồng. Đối với hoạt động tiêu thụ việc giảm CP bán hàng trên 100 đồng là kết quả tốt. Tuy vậy vẫn cần phải phân tích làm rõ nguyên nhân. • Đối với hoạt động quản lý việc giảm cp quản lý trên 100 đồng là bình thường vì CPQL là định phí 5. Lợi nhuận bán hàng tăng khá nhưng chậm hơn tốc độ tăng doanh thu (14,6% so 31,7%), lợi nhuận bán hàng trên 100 đồng doanh thu giảm từ 12,817 xuống còn 11.154. Nguyên nhân do giá vốn hàng bán tăng cao hơn tốc độ tăng doanh thu 6. Lợi nhuận trước lãi của hoạt động tài chính tăng rất cao 3.353% nguyên nhân doanh thu TC tăng mạnh (+177,8% nhưng CP tài chính lại giảm (65,3%) • 6. Lợi nhuận khác giảm mạnh từ có lời 250 triệu ở năm N- 1 chuyển sang lỗ 450 triệu ở năm N. • 7. EBIT tăng khá 15,7% cao hơn tốc độ tăng lợi nhuận bán hàng 14,6%, nguyên nhân do lợi nhuận tài chính trước lãi tăng mạnh 3.353% • 8. Lợi nhuận trước thuế EBT tăng khá 13,6% nhưng thấp hơn tốc độ tăng EBIT, nguyên nhân do lãi vay tăng quá mạnh 35,9% • 9. Lợi nhuận sau thuế tăng thấp hơn tốc độ tăng lợi nhuận trước thuế (12,9% so với 13,6%) , nguyên nhân do thuế thu nhập tăng cao hơn tốc độ tăng lợi nhuận trước thuế • C) Phân tích biến động của tỳ lệ lợi nhuận trước thuế trên doanh thu : • Phương trình 100- %GV -%CPBH-%CPQL+%LNTC+%LNK -% Lãi vay N =100 - 82.431- 2,6 - 3,815 + 0,34 +( -0,1385) -1,2708= 10,0847 N-1=100- 79.287-3,198- 4.698 + 0,013+ 0,1013- 1,2323 =11,6990 0 – (+3,144) – (-0,598) –(-0,883)+(+0,327) +(-0,2398) –(+0,0385)=(-1,6143)
File đính kèm:
- bai_gianh_phan_tich_tai_chinh_doanh_nghiep_chuong_2_phan_tic.pdf