Bài giảnh Phân tích tài chính doanh nghiệp - Chương 2: Phân tích tình hình và kết quả kinh doanh

Tóm tắt Bài giảnh Phân tích tài chính doanh nghiệp - Chương 2: Phân tích tình hình và kết quả kinh doanh: ...N. Nguyên nhân có thể do: - Áp lực cạnh tranh - Mở thêm các thị trường mới - Đưa sản phẩm mới ra thị trường 4. Chi phí quản lý, hành chính tăng chậm hơn tốc độ tăng của doanh thu : Năm N-1 là 7.5% so với 19.6%, năm N là 1.4% so với 12.7%, nhờ vậy chi phí quản lý trên 100 đồng doanh thu giảm ...500 Tỷ lệ LN gộp (b) 30.55% 29.03% -1.52% Lợi nhuận gộp (Q) 8.400 9.000 + 600 Bước1. Xác định mức và tỷ lệ biến động của lợi nhuận gộp : Q0 = a0 x b0 = 27.500 x 30,55% = 8.400 Q1 = a x b1 = 31.000 x 29,03% = 9.000 + Mức tăng giảm: 9.000 – 8.400 = + 600 + Tỷ lệ tăng giảm = +600 / 8.400 = + 7,...iảm chi phí bán hàng (giảm 2,61 đồng) và chi phí quản lý (giảm 0.88 đồng) và lợi nhuận khác tăng 1.23 đồng. Tuy vậy cần lưu ý chi phí sx trên 100 đồng doanh thu tăng 2.93 đồng, nếu khoản chi này không tăng thì EBIT còn tăng cao hơn Ví dụ: Phân tích lợi nhuận hoạt đông(EBIT) trên 100 đồng do...

pdf103 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 198 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảnh Phân tích tài chính doanh nghiệp - Chương 2: Phân tích tình hình và kết quả kinh doanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 thu = Σ (SLTT * Đơn giá sp)
Q = Σ (a x b )
2 nhân tố tác động :
- Sản lượng tiêu thụ (a)
- Giá bán đơn vị (b)
Ví dụ: phân tích doanh thu của công ty
ABC
SẢN LƯỢNG TIÊU THỤ VÀ GIÁ BÁN CỦA ABC
Sản 
phẩm
Sản lượng tiêu thụ
(1.000 sp)
Giá bán đơn vị
(1.000 đồng)
N- 1 N N-1 N
A 340 420 28 30
B 166 220 30 30
C 650 590 20 20
Bước 1. Xác định mức và tỷ lệ biến động 
doanh thu :
• Doanh thu năm N-1 : Q0 = Σ(a0 x b0) =
340x28 + 166x 30 + 650x20 = 27.500
• Doanh thu năm N : Q1 = Σ(a1 x b1) =
420 x 30 + 220 x 30 + 590 x 20 = 31.000
- Mức tăng giảm doanh thu
Q1 – Q0 = 31.000 -27.500 =+ 3.500
- Tỷ lệ tăng giảm doanh thu
+3.500/ 27.500 = + 12.7%
Bước 2. Xác định mức tác động của các 
nhân tố :
- Tác động của số lượng sp tiêu thụ:
• Σ(a1- a0)x b0 =( 420-340)x 28 + ( 220-
166)x 30 +(590-650)x20 = + 2.660
- Tác động của giá bán đơn vị sp
• Σ(b1 – b0)x a1 = (30-28) x 420 + (30-30)x 
220 + (20-20) x590 = + 840
Bảng tổng hợp tác động của các nhân tố tới biến động 
doanh thu của công ty ABC năm N so với N-1
Nhân tố tác động Tuyệt 
đối
Tương 
đối
1.Do sản lượng tiêu thụ thay 
đổi : A tăng 80, B tăng 54, C 
giảm 60 ngàn sp
+2.660 +9,67%
2. Do giá bán đơn vị thay đổi :
A tăng 2 ngàn đồng,B,C không 
đổi
+ 840 +3,03%
Cộng tác động các nhân tố +3.500 +12.7%
Nhận xét
So với năm N-1, doanh thu bán hàng
năm N tăng khá cao : 3,5 tỷ đồng, tỷ lệ
tăng 12.7% và đạt mức 31 tỷ đồng.
Doanh thu tăng chủ yếu do tác động
của lượng bán ( +2,66 tỷ , + 9,767%),
tác động do tăng giá không đáng kể (
0,84 tỷ và 3.03%)
• Sử dụng phương pháp chỉ số :
Chỉ số DT = Chỉ số LB x Chỉ số giá bán
I(Q) = I(a) . I(b) hay 
Σ(a1.b1)/ Σ(a0.b0) ={ Σ(a1.b0)/ Σ(a0.b0)} x 
{Σ(a1.b1 Σ(a1.b0 }
Trong đó :
• Σ(a0.b0) : Doanh thu năm N-1 = 27.500
• Σ(a1.b1) : Doanh thu năm N = 31.000
• Σ(a1.b0) : Doanh thu năm N tính theo giá 
năm N-1 = 420x 28 + 220 x 30 + 590 x 20 = 
30.160
Ta có :
• I(Q) = Σ(a1.b1) / Σ(a0.b0) = 31.000/ 27.500 =
= 1,127
• I(a) = Σ(a1.b0) / Σ(a0.b0) =30.160/ 27.500 =
= 1,0967
• I(b) = Σ(a1.b1) / Σ(a1.b0) = 31.000/30.160 =
= 1,0279
1,127 = 1,0967 x 1,0279
Mức tăng giảm doanh thu :
31.000 – 27.500 = + 3.500
Tác động của từng nhân tố :
- Do lượng bán thay đổi :
Σ(a1.b0)- Σ(a0.b0) = Σ(a0.b0) x( CSLB -1) =
= DT năm N-1 x (CSLB -1) = 27.500 x ( 
1,0967 – 1) = + 2.660
- Do giá bán thay đổi :
Σ(a1.b1)- Σ(a1.b0) = Σ(a1.b0) x( CSGB -1) =
= 30.160 x (1,0279 -1) = + 840 
5. Phân tích lợi nhuận gộp từ bán hàng
- Phương trình :
LN gộp = DT thuần x % LN gộp
Q = a x b
- Phân tích lợi nhuận gộp của công ty ABC
Chỉ tiêu N-1 N Tăng, 
giảm
Doanh thu thuần (a) 27.500 31.000 +3.500
Tỷ lệ LN gộp (b) 30.55% 29.03% -1.52%
Lợi nhuận gộp (Q) 8.400 9.000 + 600
Bước1. Xác định mức và tỷ lệ biến động
của lợi nhuận gộp :
Q0 = a0 x b0 = 27.500 x 30,55% = 8.400
Q1 = a x b1 = 31.000 x 29,03% = 9.000
+ Mức tăng giảm: 9.000 – 8.400 = + 600
+ Tỷ lệ tăng giảm = +600 / 8.400 = + 7,1%
Bước2.Xác định tác động của các nhân tố:
+ Do doanh thu tăng :
(a1 – a0)x b0 = (31.000- 27.500)x 30,55% =
= + 1.069,1
+ Do tỷ lệ lợi nhuận gộp giảm:
(b1 – b0) x a1 = (29,03% - 30,55%) x 31.000
= - 469,1
• Tổng hợp tác động của các nhân tố :
1. Do DT tăng 3.500 : + 1.069,1
2. Do % LN gộp giảm 1.52% : - 469,1
Cộng = + 600
• Nhận xét : So với năm N-1 lợi nhuận
gộp từ bán hàng của ABC tăng nhẹ :
+600 triệu, tỷ lệ tăng 7.1%. Nguyên
nhân chủ yếu do mở rộng quy mô hoạt
động, nếu mức lợi nhuận gộp trên 100
đồng doanh thu không giảm từ 30,55
đồng xuống cón 29,03 đồng thì lợi
nhuận gộp còn tăng cao hơn.
• Trong khi giá bán sản phẩm không thay
đổi (B và C) hoặc tăng nhẹ (A), % lợi
nhuận gộp giảm chủ yếu do giá thành
sx tăng làm tốc độ tăng giá vốn lớn
hơn tốc độ tăng doanh thu ( xem lại
đánh giá khái quát)
6. Phân tích lợi nhuận bán hàng
6.1 Nhân tố tác động
Từ phương trình :
LN bán hàng = DT thuần x ( 1- %GV -%CP 
BH - % CPQL)
Có 4 nhân tố tác động tới LNBH
- Doanh thu thuần hay quy mô hoạt động
- CPSX trên 100 đồng DT (%GV)
- CPBH trên 100 đồng DT ( % CPBH)
- CPQL trên 100 đồng DT (% CPQL)
6.2. Ví dụ phân tích lợi nhuận bán hàng 
của công ty ABC
Chỉ tiêu Giá trị % trên doanh thu
N-1 N Tăng 
giảm
N-1 N Tăng 
giảm
1. DTT 27.500 31.000 +3.500 100 100
2.GVHB 19.100 22.000 +2.900 69.45 70.97 +1.52
3. CPBH 2.450 2.980 +530 8.91 9.61 +0.7
4.CPQL 2.150 2.180 +30 7.82 7.03 -0.79
5.LNBH 3.800 3.840 +40 13.82 12.39 -1.43
Bước 1. Xác định mức và tỷ lệ biến động 
LNBH năm N-1 :
27.500 x (1 -69,45% - 8.91% - 7.82%) =3.800
Hay : 27.500 x 13,82% = 3.800
LNBH năm N :
31.000 x (1 – 70,97% - 9.61% - 7.03%) =
3.840
Hay : 31.000 x 12.39% = 3.840
+ Mức tăng giảm : 3840 -3.800 = + 40
+ Tỷ lệ tăng giảm : +40/3.800 = + 1,1%
Bước 2. Xác định tác động của các nhân tố
1.Tác động do mở rộng quy mô hoạt
động ( doanh thu tăng):
(31.000 – 27.500) x 13.82% = +484
Năm N-1 cứ 100 đồng doanh thu ABC
kiếm được 13,82 đồng lợi nhuận. Năm N
doanh thu tăng 3.500 triệu, nếu mức lợi
nhuận kiếm được từ 100 đồng doanh
thu giữ nguyên như năm N-1 thì lợi
nhuận bán hàng sẽ tăng 484 triệu đồng
( 3.500 x 13,82%)
2. Tác động do % GV tăng ( CP sx trên 
100 đồng doanh thu tăng):
- ( 70.97% - 69.45%) x 31.000 = - 471
Năm N cứ 100 đồng doanh thu ABC 
phải bỏ ra 70,97 đồng chi phí sx, cao 
hơn 1,52 đồng so với năm N-1. Với mức 
doanh thu 31.000 triệu, tổng chi phí sx 
tăng thêm 471 triệu đồng do vậy lợi 
nhuận bán hàng bị giảm 471 triệu
3. Tác động do % CP bán hàng thay đổi :
- ( 9.61% - 8.91% ) x 31.000 = - 217
Năm N cứ 100 đồng doanh thu ABC 
phải bỏ ra 9,61 đồng chi phí bán hàng, 
cao hơn 0,7 đồng so với năm N-1. Với 
mức doanh thu 31.000 triệu, tổng chi 
phí sx tăng thêm 217 triệu đồng do vậy 
lợi nhuận bán hàng bị giảm 217 triệu
4 Tác động do % CPQL thay đổi
- ( 7.03% - 7.82%) x 31.000 = +244
Năm N cứ 100 đồng doanh thu ABC
phải bỏ ra 7,03 đồng chi phí quản lý,
giảm 0,79 đồng so với năm N-1. Với
mức doanh thu 31.000 triệu, tổng chi
phí quản lý sẽ giảm 244 triệu đồng do
vậy lợi nhuận bán hàng tăng thêm 244
triệu
Nhân tố tác động
Tác động do mở rộng quy mô hoạt động + 484
Tác động do tiết kiệm CP hoạt động:
- Do CPSX trên 100 đồng doanh thu tăng
- Do CP BH trên 100 đồng doanh thu tăng
- Do CP QL trên 100 đồng doanh thu giảm
Cộng : 
- 471
- 217
+ 244
- 444
Tổng hợp tác động các nhân tố + 40
Nhận xét :
• So với năm N-1 lợi nhuận bán hàng tăng nhẹ
với mức tăng 40 triệu đồng, tỷ lệ tăng 1,1 % .
Sự tăng trưởng lợi nhuận chủ yếu nhờ vào
việc mở rộng quy mô hoạt động, tuy vậy tốc
độ tăng lợi nhuận không tương xứng với tốc
độ tăng của quy mô ( 1,1% so với 12,7%),
nguyên nhân là do mức chi phí sx và bán
hàng trên 100 đồng doanh thu tăng làm lợi
nhuận giảm 688 triệu đồng.
• CP QL trên 100 đồng doanh thu giảm giúp
ACB cải thiện đơi chút kết quả kinh doanh
Nhận xét :
• Tuy vậy mức tiết kiệm chi phí quản lý
trên 100 đồng doanh thu chủ yếu là nhờ
quy mô hoạt động tăng do vậy đây chưa
hẳn là thành tích của ABC trong quản trị
chi phí.
• Chi phí sx và tiêu thụ trên 100 đồng DT
tăng có thể do :
- Giá cả vật tư, nguyên vật liệu tăng làm
giá thành sx tăng
- Cước phí vận chuyển tăng
- Chi phí quảng cáo, khuyến mãi tăng
7. Phân tích lợi nhuận trước thuế và lãi 
vay ( EBIT)
7.1 Phân tích bằng số tuyệt đối :
* Nhân tố tác động 
Từ phương trình :
EBIT = LNBH + LNTC trước lãi + LN khác
Ta thấy có 3 nhân tố tác động tới EBIT :
- LNBH
- LNTC trước lãi
- LN khác
* Phương pháp phân tích
- Phương pháp so sánh
- Phương pháp thay thế
• Ví dụ phân tích EBIT của công ty ABC
Chỉ tiêu N-1 N Tăng, giảm
Mức %
1.LNBH 3.800 3.840 +40 1,1%
2.LNTC T lãi 120 70 -50 -41.7%
3. LN khác 100 630 +530 530%
4. EBIT 4.020 4.540 +520 12,9%
• Ví dụ phân tích EBIT của công ty ABC
Bước 1. Xác định mức và tỷ lệ biến động
- Mức tăng giảm = 4.540 – 4020 = +520
- Tỷ lệ tăng giảm = +520/ 4.020 = +12.9%
Bước 2. Xác định mức tác động của từng nhân 
tố :
- Do LNBH tăng 40 triệu làm EBT tăng : 40 triệu
- Do LNTC trước lãi giảm 50 triệu làm EBIT giảm:
50
- Do LN khác tăng 530 triệu làm EBIT tăng : 530
Nhận xét : So với năm N-1, EBIT năm N tăng:
520 triệu đồng, tỷ lệ tăng 12,9%, nguyên nhân
chủ yếu do LN khác tăng. Đây chưa hẳn là kết
quả tốt vì lợi nhuận khác không ổn định.
7.2 Phân tích bằng số tương đối :
Mức tăng giảm của các chỉ tiêu lợi
nhuận phụ thuộc rất lớn vào sự thay
đổi của quy mô hoạt động, thể hiện qua
sự tăng giảm của doanh thu bán hàng.
Để thấy được tác động do trình độ
kiểm soát chi phí và hiệu quả hoạt
động của các hoạt động khác cần phải
thực hiện so sánh bằng số tương đối,
tức là so sánh mức lợi nhuận tạo ra
trên 100 đồng doanh thu.
Ví dụ: Phân tích lợi nhuận hoạt đông(EBIT) trên 
100 đồng doanh thu của công ty ABC năm N-1 
so N-2
- %GV %CP
BH
%CP
QL
% LN
TC 
%LN
khác
% 
EBIT
N-1 100 - 69.45 - 8.91 - 7.82 + 0.44 + 0.36 =
14.62
N-2 100 - 66.52 - 11.52 - 8.7 + 0.61 + - 0.87 =
13.0
SS 0 - +2.93 - - 0.61 - -0.88 + -0.17 + +1.23 = 
+1.62
Mức tăng giảm EBIT = 14.62 – 13 = + 1.62
• EBIT trên 100 đồng doanh thu năm N-2
EBIT
13 100
GV
HB
66.52
CP
BH
11.52
CP
QL
8.7
LN
TC
0.61
LN
Khác
-0.87= - - - + +
1.62
2.93
2.61
0.88
0.17
1.23
Năm N-2 cứ 100 đồng doanh thu ABC phải chi 66.52
đồng cho hoạt động sx, 11.52 đồng cho hoạt động tiêu
thụ và 8.7 đồng cho quản lí hành chính, do vậy LN bán
hàng là 13.26 đồng. LNTC : 0.61 đồng. LN khác: -0.87
đồng do vậy EBIT là 13 đồng.
• Nhận xét
So với năm N-2, EBIT trên 100 đồng
doanh thu năm N-1 tăng 1.62 đồng từ
13 đồng 14.62 đồng. Nguyên nhân chủ
yếu là do ABC đã cắt giảm chi phí bán
hàng (giảm 2,61 đồng) và chi phí quản
lý (giảm 0.88 đồng) và lợi nhuận khác
tăng 1.23 đồng. Tuy vậy cần lưu ý chi
phí sx trên 100 đồng doanh thu tăng
2.93 đồng, nếu khoản chi này không
tăng thì EBIT còn tăng cao hơn
Ví dụ: Phân tích lợi nhuận hoạt đông(EBIT) trên 
100 đồng doanh thu của công ty ABC năm N so 
N-1
% GV
HB
%CP
BH
%CP
QL
% LN
TC 
%LN
khác
% 
EBIT
N 100 - 70.97 - 9.61 - 7.03 + 0.23 + 2.03 = 
14.65
N-1 100 - 69.45 - 8.91 - 7.82 + 0.44 + 0.36 = 
14.62
SS 0 - +1.52 - +0.7 - -0.79 + -0.21 + +1.67 =+0.03
Mức tăng giảm EBIT = 14.65 – 14.62 = + 1.62
• EBIT trên 100 đồng doanh thu năm N-1
EBIT
14.62 100
GV
HB
69.45
CH
BH
8.91
CP
QL
7.82
LN
TC
0.44
LN
Khác
0.36= - - - + +
0.03 1.52 0.7
0.79 0.21
1.67
Mặc dù CP sx và chi phí bán hàng trên 100 đồng doanh
thu tăng lần lượt là 1.52 và 0.7 đồng, Nhưng do cắt
giảm chi phí quản lý 0.79 đồng và lợi nhuận khác tăng
1.67 đồng so với năm N-1 mà EBIT năm N vẫn tăng 0.03
đồng. Như vậy EBIT tăng không phải do ABC kiểm soát
tốt chi phí mà chủ yếu nhờ lợi nhuận khác tăng.
8. Phân tích lợi nhuận sau thuế :
8.1 Phân tích bằng số tuyệt đối
* Nhân tố ảnh hưởng :
Từ phương trình :
EAT = (LNBH + LNTC trước lãi +LN khác – lãi
vay) x ( 1- Thuế suất)
EAT phụ thuộc các nhân tố :
- LNBH
- LNTC trước lãi
- LN khác
- Lãi vay
-Thuế suất
Ví dụ phân tích lợi nhuân sau thuế công ty 
ABC :
Chỉ tiêu N-1 N Tăng, 
giảm
1.Lợi nhuận BH 3.800 3.840 +40
2. LNTC trước lãi 120 70 -50
3. Lợi nhuận khác 100 630 +530
4. Lãi vay 640 710 +70
5. Thuế suất 28% 28.5% +0,5%
6. LN sau thuế 2.434 2.738 +304
Bước 1 : Xác định mức và tỷ lệ tăng giảm
lợi nhuận sau thuế :
Phương trình : Q = (a+b+c-d).(1- e)
Q0 = (a0 +b0 +c0 – d0).(1- e0) =
= (3.800 +120 +100 -640).(1 -28%) =2.434
Q1 = (a1 +b1 +c1 – d1).(1- e1) =
= (3.840 +70 +630 – 710).(1-28,5%) = 2.738
+ Mức tăng giảm = 2.738 – 2.434 = +304
+ Tỷ lệ tăng giảm = +304/ 2.434 = +12,49%
Bước 2 Xác định tác động của từng nhân tố
• Do LN bán hàng tăng:
(a1-a0).(1- e0) = (3.840 -3.800).(1- 28%) = +28,2
• Do LN tài chính trước lãi giảm :
(b1- b0).(1- e0) = (70 – 120).(1-28%) = - 36
• Do LN khác tăng :
(c1- c0).(1- e0) = (630 – 100) .(1-28%) = +381,6
• Do lãi vay tăng :
-(d1- d0).(1-e0) = -(710 -640).(1-28%) = - 50,4
• Do thuế suất tăng :
-(e1 – e0) . (a1 +b1+c1- d1) = - (28,5 % - 28%) x 3.830
= -19,15
Bảng tổng hợp tác động của các nhân tố tới 
biến động LN sau thuế của công ty ABC.
Nhân tố tác động GT
1.Do LN bán hàng tăng 40 triệu + 28,2
2. D0 LN khác tăng 530 triệu + 381,36
3. Do LN tài chính trước lãi giảm 50 triệu - 36
4. Do lãi vay tăng 70 triệu - 50,4
5. Do thuế suất tăng 0,5% - 19,15
Cộng tác động của các nhân tố + 304
Nhận xét : So với năm N-1 lợi nhuận
sau thuế năm N của ABC tăng 304 triệu,
tỷ lệ tăng 12,49% . Nguyên nhân chủ
yếu là do lợi nhuận khác tăng mạnh
làm lợi nhuận sau thuế tăng 381,26
triệu, sự đóng góp của hoạt động kinh
doanh chính là không đáng kể(28,2
triệu). Đây chưa hẳn là kết quả tốt đối
với ABC
Bài tập chương 3
Bài 3.1
a) Xác định các chỉ tiêu doanh thu, giá
vốn hàng bán và lợi nhuận gộp :
Công thức :
• DT =Σ(SL tiêu thụ x giá bán đơn vị)
• GVHB = Σ(SL tiêu thụ x GV đơn vị)
• LN gộp = DT – GVHB
Doanh thu, giá vốn HB và LN gộp của Đại Nam
Chỉ 
tiêu
Số tiền % trên DT Tăng giảm
Quí 3 Quí 4 Quí 3 Quí 4 Số 
tiền
% 
trên 
DT
DT 337.335 318.780 100 100 -18.555
GVHB 281.115 262.120 83,334 82,226 -18.995 -1,108
LNG 56.220 56.660 16,666 17,774 + 440 +1,108
b) Xác định các chỉ số :
• DT =Σ(Sản lượng x giá bán đơn vị)
Σ(a1.b1) = 318.780
Σ(a0.b0)= 337.335
Σ (a1.b0) = 322.950
• I(a) = Σ (a1.b0) / Σ(a0.b0) = 322.950 / 337.335= 
0.95736
• I(b) = Σ(a1.b1) / Σ (a1.b0) =318.780 / 322.950 =
= 0,98709
• I(Q) = I(a).I(b) = 0.95736 x 0,98709 = 0,945
• Mức tăng giảm doanh thu
318.780 - 337.335 = -18.555
Tác động của lượng bán :
Σ (a1.b0) - Σ(a0.b0)= 322.950- 337.335= - 14.385
Tác động của giá bán :
Σ(a1.b1)- Σ (a1.b0) = 318.780 - 322.950 = - 4.170
c) Phân tích lợi nhuận gộp
LN gộp = Doanh thu x % LN gộp
LN gộp quý 3 = 337.335 x 16,666 % = 56.220
LN gộp quý 4 =318.780 x 17,774 % = 56.660
• Mức tăng giảm LN gộp :
56.660 – 56.220 = + 440
• Tác động của các nhân tố :
- Do doanh thu giảm :
(318.780 - 337.335 ) x 16,666% = -3.092,4
- Do % LN gộp tăng :
(17,774% -16,666%) x 318.780 = + 3.532,1
Nhận xét : So với quý 3, LN gộp quý 4 tăng nhẹ
với mức tăng 440 triệu đồng, tỷ lệ tăng 0,78%.
Nguyên nhân chủ yếu là do CP sx trên 100 đồng
doanh thu giảm làm LN gộp trên 100 đồng
doanh thu tăng 1,108 đồng. Đây là thành tích
của DN trong việc giảm cp sx hạ giá thành sp.
Bài 3.2- a) Phân tích hiệu quả sử dụng 
cpsx công ty X
Chỉ tiêu Số tiền % trên doanh thu
N-1 N N-1 N Tăng
Giảm
DT thuần 10.000 12.000 100 100
GVHB 7.000 9.600 70 80 +10
LN gộp 3.000 2.400 30 20 - 10
• Tốc độ tăng của doanh thu :
(12.000 -10.000)/10.000 = +20%
• Tốc độ tăng giá vốn hàng bán :
(9.600 – 7.000 )/ 7.000 = +37,14%
- CPsx trên 100 đồng doanh thu :
Năm N-1 = 7.000/10.000 = 70%
Năm N = 9.600 /12.000 = 80%
Kết luận : Năm N việc kiểm soát chi phí
kém hơn năm N-1, tốc độ tăng chi phí
sx gấp gần 2 lần tốc độ tăng doanh thu
(37,14% so với 20%),chi phí sx trên 100
đồng doanh thu tăng từ 70 lên 80 đồng.
b) Phân tích lợi nhuận gộp
LNG = DTT x (1 - % GVHB)
LNG năm N-1 = 10.000 x( 1-70% ) = 3.000
LNG năm N = 12.000 x(1- 80%) = 2.400
• Mức tăng giảm : 2.400 – 3.000 = - 600
• Tác động của từng nhân tố:
- Do doanh thu tăng:
(12.000 – 10.000 ) x 30% = + 600
- Do CPsx trên 100 đồng DT tăng:
- ( 80% - 70%) x 12.000 = - 1.200
• Do quy mô hoạt động tăng làm LN gộp tăng 
600 triệu đồng
• Do sử dụng chi phí không hiệu quả Ln gộp 
giảm 1.200 triệu đồng.
Bài 3.3.
a) Xác định tỷ suất LN bán hàng trên 
doanh thu và LN bán hàng năm N
• Tỷ suất LN bán hàng = %LNG -%CPBH-
%CPQL = 30% - 4% - 5% = 21%
• LNBH = 120.500 x 21% = 25.305
b) Lợi nhuận bán hàng dự kiến năm N+1
LN bán hàng (KD chính) dự kiến năm N+1
Chỉ tiêu Năm N % tăng 
giảm dự 
kiến
Năm N+1
1.DT thuần 120.500 -10% 108.450
2.Giá vốn HB 84.350 -5% 80.132,5
3.LN gộp 36.150 28.317,5
4.,CP bán hàng 4.820 -2% 4.723,6
5. CP QLHC 6.025 +3% 6.205,75
6.LN bán hàng 25.305 17.388,15
Bài 3.5 a) Sắp xếp lại báo cáo kết quả kinh doanh
Chỉ tiêu N-1 N
1. Doanh thu thuần 246.700 325.000
2. Giá vốn hàng bán 195.600 267.900
3. Lợi nhuận gộp (1-2) 51.100 57.100
4.Chi phí bán hàng 7.890 8.450
5.Chi phí quản lý 11.590 12.400
6. LN bán hàng (3-4-5) 31.620 36.250
7. Doanh thu tài chính 450 1.250
8. CP tài chính không lãi 418 145
9. LN TC trước lãi (7-8) 32 1.105
10.Lợi nhuận khác 250 -450
11. EBIT (6+9+10) 31.902 36.905
12. Lãi vay 3.040 4.130
13. LN trước thuế (11-12) 28.862 32.775
14. Thuế TNDN 7.530 8.680
15. LN sau thuế (13-14) 21.332 24.095
3.5 b.Phân tích biến động doanh thu ,chi phí và 
lợi nhuận
Chỉ tiêu
Tăng , giảm % trên doanh thu
Mức % tăng
giảm
N-1 N Tăng
Giảm
1. DTT + 78.300 + 31.7% 100 100
2.GVHB + 72.300 + 37% 79.287 82.431 +3,144
3.LNG + 6.000 + 11.7% 20.713 17.569 -3,144
4.CPBH + 560 + 7.1% 3,198 2,60 -0.598
5.CPQL + 810 + 7% 4.698 3,815 -0.883
6.LNBH + 4.630 + 14.6% 12,817 11.154 -1,663
7.DTTC +800 +177,8% 0.1824 0.3846 +0.2022
8.CPTC 0 lãi -273 - 65,3% 0,1694 0.0446 -0,1248
9.LNTL TC +1.073 3.353% 0,0130 0,34 +0,327
10.LN khác -700 - 0,1013 -0,1385 -0,2398
11.EBIT +5.003 +15,7% 12,9313 11,3555 -1,5758
12.Lãi vay +1.090 +35,9% 1,2323 1,2708 +0,0385
13.EBT +3.913 + 13,6% 11,6990 10,0847 -1,6143
14. Thuế +1.150 15,3% 3,0523 2,6708 -0,3815
15. LNST +2.763 +12,9% 8,6467 7,4139 -1,2328
• Nhận xét :
1. So với năm N-1 doanh thu thuần từ
bán hàng năm N tăng khá nhanh với
mức tăng 78,3 tỷ đồng, tỷ lệ tăng
31,7% và đạt tới 325 tỷ đồng. Đây là
một kết quả tốt chứng tỏ hoạt động
tiêu thụ và sản xuất của Hưng Thịnh
đang thuận lợi. Tuy vậy cần làm rõ
sự tăng trưởng của doanh thu là do
lượng bán hay do giá bán.
• 2. Giá vốn hàng bán tăng nhanh vượt quá tốc
độ tăng của doanh thu (37% so 31,7%) dẫn
tới chi phí sản xuất trên 100 đồng doanh thu
tăng 3,114 đồng từ 79,287 lên 82,431 đồng.
Đây là điều không tốt cần phải phân tích để
làm rõ. Giá vốn hàng bán tăng nhanh hơn
doanh thu có thể do:
• - Giá bán sp giảm
• - Giá thành sx tăng
• - Tốc độ tăng giá thành cao hơn giá bán
• - Cơ cấu mặt hàng thay đổi
3. Lợi nhuận gộp tăng chậm hơn tốc độ
tăng doanh thu ( 11,7% so với 31,7%),
mức lời gộp trên 100 đồng doanh thu
giảm 3,144 đồng từ 20.713 xuống còn
17.569 đồng. Nguyên nhân do giá vốn
hàng bán tăng nhanh hơn tốc độ tăng
doanh thu, chi phí sx trên 100 đồng
doanh thu tăng 3,144 đồng.
4. Chi phí bán hàng và quản lý tăng chậm hơn
nhiều tốc độ tăng doanh thu (7,1% và 7% so
với 31,7%), Chi phí bán hàng trên 100 đồng
doanh thu giảm từ 3,198 đồng xuống còn 2,6
đồng (giảm 0,598 đồng), chi phí quản lý giảm
0.883 đồng từ 4.698 xuống chỉ còn 3,815
đồng. Đối với hoạt động tiêu thụ việc giảm
CP bán hàng trên 100 đồng là kết quả tốt.
Tuy vậy vẫn cần phải phân tích làm rõ
nguyên nhân.
• Đối với hoạt động quản lý việc giảm cp quản
lý trên 100 đồng là bình thường vì CPQL là
định phí
5. Lợi nhuận bán hàng tăng khá nhưng
chậm hơn tốc độ tăng doanh thu
(14,6% so 31,7%), lợi nhuận bán hàng
trên 100 đồng doanh thu giảm từ 12,817
xuống còn 11.154. Nguyên nhân do giá
vốn hàng bán tăng cao hơn tốc độ tăng
doanh thu
6. Lợi nhuận trước lãi của hoạt động tài
chính tăng rất cao 3.353% nguyên nhân
doanh thu TC tăng mạnh (+177,8%
nhưng CP tài chính lại giảm (65,3%)
• 6. Lợi nhuận khác giảm mạnh từ có lời 250
triệu ở năm N- 1 chuyển sang lỗ 450 triệu ở
năm N.
• 7. EBIT tăng khá 15,7% cao hơn tốc độ tăng
lợi nhuận bán hàng 14,6%, nguyên nhân do
lợi nhuận tài chính trước lãi tăng mạnh
3.353%
• 8. Lợi nhuận trước thuế EBT tăng khá 13,6%
nhưng thấp hơn tốc độ tăng EBIT, nguyên
nhân do lãi vay tăng quá mạnh 35,9%
• 9. Lợi nhuận sau thuế tăng thấp hơn tốc độ
tăng lợi nhuận trước thuế (12,9% so với
13,6%) , nguyên nhân do thuế thu nhập tăng
cao hơn tốc độ tăng lợi nhuận trước thuế
• C) Phân tích biến động của tỳ lệ lợi nhuận trước 
thuế trên doanh thu :
• Phương trình
100- %GV -%CPBH-%CPQL+%LNTC+%LNK -% Lãi vay
N =100 - 82.431- 2,6 - 3,815 + 0,34 +( -0,1385) -1,2708= 10,0847
N-1=100- 79.287-3,198- 4.698 + 0,013+ 0,1013- 1,2323 =11,6990
0 – (+3,144) – (-0,598) –(-0,883)+(+0,327) +(-0,2398) –(+0,0385)=(-1,6143)

File đính kèm:

  • pdfbai_gianh_phan_tich_tai_chinh_doanh_nghiep_chuong_2_phan_tic.pdf
Ebook liên quan