Bài tập Giải tích II - Liên tục và vi phân - Nguyễn Duy Tiến
Tóm tắt Bài tập Giải tích II - Liên tục và vi phân - Nguyễn Duy Tiến: ... q W= m, q W= l và a+ bp = q q √ 2, thì theo (1), ta có m(p− k) m √ 2 + l(n− p) l √ 2 = q(n− k) q √ 2, mâu thuẫn. 1.1.27. Cố định ε > 0 tuỳ ý. Theo giả thiết, tồn tại δ > 0 sao cho eef(x)− f(12x) ee |x| < ε với mọi 0 < |x| < δ. 116 Ch−ơng 1. Giới hạn và tính liên tục .... Cuối cùng, f(x) = cos ax với a = θc . Tr−ờng hợp f(x) > 1, tồn tại θ sao cho f(c) = cosh θ. Để chỉ ra rằng f(x) = cosh(ax), lập luận t−ơng tự nh− tr−ờng hợp trên. 1.6.24. Nếu ta đặt x = tanhu, y = tanh v, thì x+ y 1 + xy = tanhu+ tanh v 1 + tanhu tanh v = tanh(u+ v). Vì vậy, ph−ơng t...2 + y2)α2 ã ã ã (xn + yn)αn ≤ 1. 268 Ch−ơng 2. Vi phân Thế thì theo (b) ta đ−ợc xα11 x α2 2 ã ã ãxαnn + yα11 yα22 ã ã ã yαnn (x1 + y1)α1(x2 + y2)α2 ã ã ã (xn + yn)αn ≤ α1 x1 x1 + y1 + α2 x2 x2 + y2 + ã ã ã+ αn xn xn + yn + α1 y1 x1 + y1 + ã ã ã+ α1 yn xn + yn = 1. (d) Sử dụng qu...
x), x ∈ R. Vậy sinx cos 3x = 1 2 ∞3 n=0 (−1)n(42n+1 − 22n+1) x 2n+1 (2n+ 1)! , x ∈ R. (d) Ta có sin6 x+ cos6 x = 58 + 3 8 cos 4x, x ∈ R, và cosx = ∞3 n=0 (−1)n x 2n (2n)! , x ∈ R. Do đó, sin6 x+ cos6 x = 5 8 + 3 8 ∞3 n=0 (−1)n42n x 2n (2n)! , x ∈ R. (e) Từ ln(1 + x) = ∞3 n=1 (−1)n+1x n n , x ∈ (−1, 1), 3.4. Chuỗi Taylor 375 ta đ−ợc 1 2 ln 1 + x 1− x = 1 2 (ln(1 + x)− ln(1− x)) = ∞3 n=0 x2n+1 2n+ 1 , x ∈ (−1, 1). (f) Rõ ràng, ln(1+x+ x2) = ln 1−x 3 1−x2 , x ∈ (−1, 1). Vì vậy, nh− trong (e), ta có ln(1 + x+ x2) = ∞3 n=1 anx n, x ∈ (−1, 1), trong đó an = l − 2n với n = 3k, k = 1, 2, 3, . . . , 1 n với n W= 3k, k = 1, 2, 3, . . . . (g) Vì 1 1−5x+6x2 = 3 1−3x − 2 1−2x , nên ta có 1 1− 5x+ 6x2 = ∞3 n=0 (3n+1 − 2n+1)xn, x ∈ (−1/3, 1/3). (h) Ta biết rằng ex = ∞3 n=0 xn n! , x ∈ R, và 1 1− x = ∞3 n=0 xn, x ∈ (−1, 1). Theo định lý Mertens (xem, chẳng hạn, I, 3.6.1) tích Cauchy của hai chuỗi hội tụ với |x| < 1, và ex 1− x = ∞3 n=0 w 1 + 1 1! + 1 2! + ã ã ã+ 1 n! W xn. 3.4.10. 376 Ch−ơng 3. D∙y hàm và chuỗi hàm (a) Ta có f(x+ 1) = (x+ 2)ex+1 = ∞3 n=0 e(n+ 2) n! , x ∈ R. Từ đó, f(x) = ∞3 n=0 e(n+ 2) n! (x− 1)n, x ∈ R. (b) Nh− trong 3.4.9(h), có thể chứng minh rằng f(x− 1) = e ∞3 n=0 X (−1)n n3 k=0 (−1)k k! ~ xn, x ∈ (−1, 1). Vậy f(x) = e ∞3 n=0 X (−1)n n3 k=0 (−1)k k! ~ (x− 1)n, x ∈ (0, 2). (c) Sử dụng đồng nhất thức cosx x = cos 1 cos(x− 1)− sin 1 sin(x− 1) 1 + (x− 1) . (d) Lập luận t−ơng tự nh− trong lời giải của 3.4.9(h), đ−ợc lnx x = ∞3 n=1 X (−1)n+1 n3 k=1 1 k ~ (x− 1)n, x ∈ (0, 2). 3.4.11. (a) Theo 3.4.4, 1√ 1 + x = 1 + ∞3 n=1 (−1)n(2n− 1)!! (2n)!! xn với |x| < 1. Từ đó 1√ 1− x2 = 1 + ∞3 n=1 (2n− 1)!! (2n)!! x2n. 3.4. Chuỗi Taylor 377 Đặt S(x) = x+ ∞3 n=1 (2n− 1)!! (2n)!!(2n+ 1) x2n+1 và chú ý rằng (arcsinx)I = 1√ 1−x2 = S I(x). Vậy arcsinx = S(x) + C. Ngoài ra, vì S(0) = 0 = arcsin 0 nên ta đ−ợc S(x) = arcsinx. (b) Đặt S(x) = ∞3 n=0 (−1)n 1 2n+ 1 x2n+1. Theo đồng nhất thức đ∙ biết 1 1 + x2 = ∞3 n=0 (−1)nx2n, |x| < 1, ta nhận đ−ợc (arctanx)I = 1 1+x2 = SI(x). Vậy S(x) = arctanx+C. Vì arctan 0 = S(0) = 0, ta có C = 0. Để có bất đẳng thức đầu, chỉ cần đặt x = 12 trong (a). Để có bất đẳng thức thứ hai, quan sát rằng ∞ n=0 (−1)n 12n+1 hội tụ và dùng định lý Abel (xem, chẳng hạn, 3.3.14) cho chuỗi luỹ thừa (b). 3.4.12. (a) Dùng khai triển Taylor cho arctanx (đ∙ có trong bài toán tr−ớc) và cho ln(1 + x2), ta có x arctanx− 1 2 ln(1 + x2) = ∞3 n=1 (−1)n−1x2n 2n(2n− 1) , x ∈ (−1, 1). (b) Dùng khai triển Taylor cho arcsinx (đ∙ có trong bài toán tr−ớc) và công thức nhị thức Newton (xem 3.4.4), ta nhận đ−ợc x arcsinx+ 0 1− x2 = 1+ x 2 2 + ∞3 n=2 (2n− 3)!! (2n)!!(2n− 1)x 2n, x ∈ (−1, 1). 3.4.13. 378 Ch−ơng 3. D∙y hàm và chuỗi hàm (a) Đặt f(x) = ∞3 n=1 1 n(n+ 1) xn+1, |x| ≤ 1. Khi đó f I(x) = ∞3 n=1 1 n xn = − ln(1− x), |x| < 1. Vậy f(x) = (1− x) ln(1− x) + x với |x| < 1. Sử dụng định lý Abel, ta đ−ợc ∞3 n=1 (−1)n+1 n(n+ 1) = 2 ln 2− 1. (b) Với x ∈ R, ta có ∞3 n=0 (−1)nn (2n+ 1)! x2n+1 = 1 2 x ∞3 n=0 (−1)n (2n)! x2n − 1 2 ∞3 n=0 (−1)n (2n+ 1)! x2n+1 = 1 2 (x cosx− sinx). Đặt x = 1, ta đ−ợc ∞3 n=0 (−1)nn (2n+ 1)! = 1 2 (cos 1− sin 1). (c) Từ đẳng thức 1 n2 + n− 2 = 1 3 w 1 n− 1 − 1 n+ 2 W ta suy ra nếu 0 < |x| < 1 thì ∞3 n=2 (−1)n n2 + n− 2x n−1 = 1 3 ∞3 n=2 (−1)n n− 1 x n−1 − 1 3 ∞3 n=2 (−1)n n+ 2 xn−1 = 1 3 ∞3 n=1 (−1)n−1x n n + 1 3x3 ∞3 n=4 (−1)n−1x n n = 1 3 ln(1 + x) + 1 3x3 w ln(1 + x)− x+ x 2 2 − x 3 3 W . 3.4. Chuỗi Taylor 379 Kết hợp với định lý Abel, ta đ−ợc ∞3 n=2 (−1)n n2 + n− 2 = 2 3 ln 2− 5 18 . (d) áp dụng 3.4.12(a) và định lý Abel ta đ−ợc tổng cần tìm là π/2− ln 2. (e) Theo công thức nhị thức Newton (xem 3.4.4), 1√ 1 + x2 = 1 + ∞3 n=1 (−1)n(2n− 1)!! (2n)!! x2n với |x| < 1, và từ đó, theo định lý Abel, ∞3 n=1 (−1)n(2n− 1)!! (2n)!! = 1√ 2 . (f) Rõ ràng, ∞3 n=0 (3x)n+1 n! = 3xe3x, x ∈ R. Vậy 3 ∞3 n=0 (3x)n(n+ 1) n! = (3xe3x)I = e3x(3 + 9x). Đặt x = 1 có ∞3 n=0 3n(n+ 1) n! = 4e3. 3.4.14. Khoảng hội tụ của chuỗi là (−1, 1). Gọi S(x) là tổng của chuỗi trong khoảng đó. Khi đó SI(x) = 2 ∞3 n=1 ((n− 1)!)2 (2n− 1)! (2x) 2n−1 và SII(x) = 4 ∞3 n=1 ((n− 1)!)2 (2n− 2)! (2x) 2n−2. 380 Ch−ơng 3. D∙y hàm và chuỗi hàm Từ đó suy ra (1− x2)SII(x)− xSI(x) = 4, |x| < 1. Nhân cả hai vế đẳng thức này với (1− x2)− 12 , ta đ−ợc p0 1− x2SI(x) QI = 4√ 1− x2 . Do đó, SI(x) = 4√ 1− x2 arcsinx+ C√ 1− x2 , và vì vậy, S(x) = 2(arcsinx)2 + C arcsinx+D. Vì SI(0) = S(0) = 0, ta có S(x) = 2(arcsinx)2. Nếu x = ±1, ta nhận đ−ợc chuỗi ∞3 n=1 ((n− 1)!)2 (2n)! 4n. hội tụ theo tiêu chuẩn Gauss (xem, chẳng hạn, I, 3.2.25). Thật vậy, ta có an+1 an = 1− 6 4n +O w 1 n2 W . Vậy theo định lý Abel ∞3 n=1 ((n− 1)!)2 (2n)! 4n = π2 2 . 3.4.15. Với a ∈ I, f(x) = f(a) + f I(a) 1! (x− a) + ã ã ã+ f (n)(a) n! (x− a)n +Rn(x), trong đó Rn(x) = 1 n! 8 x a f (n+1)(s)(x− s)ds. áp dụng công thức đổi biến hai lần, ta đ−ợc Rn(x) = 1 n! 8 x−a 0 f (n+1)(u+ a)(x− u− a)du = (x− a)n+1 n! 8 1 0 f (n+1)((x− a)t+ a)(1− t)ndt. 3.4. Chuỗi Taylor 381 Tính đơn điệu của f (n+1) suy ra rằng nếu a < x < b, b ∈ I, thì 0 ≤ Rn(x) ≤ (x− a)n+1 n! 8 1 0 f (n+1)((b− a)t+ a)(1− t)ndt = w x− a b− a Wn+1 Rn(b). Rõ ràng, Rn(b) ≤ f(b). Vậy 0 ≤ Rn(x) ≤ w x− a b− a Wn f(b) với a < x < b, a, b ∈ I, và vì vậy, lim n→∞ Rn(x) = 0. Điều này chỉ ra rằng chuỗi Taylor hội tụ đều tới f trên mỗi khoảng con compact của I. Vì a < b đ−ợc chọn tuỳ ý trong I, sử dụng 3.4.7 ta suy ra hàm f giải tích. 3.4.16. Chứng minh t−ơng tự nh− trong 3.4.1. 3.4.17. [18]. Lấy x0 tuỳ ý trong I. Theo giả thiết, tồn tại r > 0 sao cho f(x) = ∞3 n=0 f (n)(x0) n! (x− x0)n với |x− x0| < r. Đạo hàm m lần, đ−ợc f (m)(x) = ∞3 n=m f (n)(x0) n! n(n− 1) ã ã ã (n−m+ 1)(x− x0)n−m. Từ đó, |f (m)(x)| ≤ ∞3 n=m |f (n)(x0)| n! n(n− 1) ã ã ã (n−m+ 1)|x− x0|n−m. Từ định nghĩa bán kính hội tụ của chuỗi luỹ thừa (xem, chẳng hạn, 3.3.1) ta suy ra với 0 < ρ < r, tồn tại số d−ơng C sao cho |f (n)(x0)| n! ≤ C ρn . Do đó, |f (m)(x)| ≤ ∞3 n=m C ρn n(n− 1) ã ã ã (n−m+ 1)|x− x0|n−m. 382 Ch−ơng 3. D∙y hàm và chuỗi hàm Vì vậy, sử dụng đồng nhất thức ∞3 n=m n(n− 1) ã ã ã (n−m+ 1)xn−m = m! (1− x)m+1 , |x| < 1, ta đ−ợc |f (m)(x)| ≤ ρ−m ∞3 n=m C ρn−m n(n− 1) ã ã ã (n−m+ 1)|x− x0|n−m = Cm! ρm p 1− |x−x0|ρ Qm+1 ≤ Cρm! (ρ− ρ1)m với |x− x0| < ρ1 < ρ. Vậy ta có thể lấy J = (x0 − ρ1, x0 + ρ1), A = Cρ và B = ρ− ρ1. 3.4.18. [18]. Đặt f(x) = 1 1−A(x− 1) với |x− 1| < 1 A và g(x) = 1 1− t với |t| < 1. Khi đó, h(t) = (f ◦ g)(t) = 1− t 1− (A+ 1)t . Rõ ràng, f(x) = ∞3 n=0 An(x− 1)n, g(t) = ∞3 n=0 tn. Ngoài ra, h(t) = 1 1− (A+ 1)t − t 1− (A+ 1)t = ∞3 n=0 (1 +A)ntn − ∞3 n=0 (1 +A)ntn+1 = 1 + ∞3 n=1 A(1 +A)n−1tn. Vì g(n)(0) = n!, f (n)(g(0)) = f (n)(1) = n!An và h(n)(0) = n!A(1 +A)n−1, áp dụng công thức Faà di Bruno, ta có đẳng thức cần chứng minh. 3.4. Chuỗi Taylor 383 3.4.19. [18]. Chọn x0 tuỳ ý trong I và đặt y0 = f(x0). Từ 3.4.17 ta suy ra tồn tại các khoảng I1 ⊂ I và J1 ⊂ J (lần l−ợt chứa x0 và y0) và các hằng số d−ơng A,B,C và D sao cho |f (n)(x)| ≤ A n! Bn với x ∈ I1 và |g(n)(y)| ≤ C n! Dn với x ∈ J1. Theo công thức Faà di Bruno, h(n)(x) = 3 n! k1!k2! ã ã ã kn!g (k)(f(x)) X f (1)(x) 1! ~k1X f (2)(x) 2! ~k2 . . . X f (n)(x) n! ~kn , ở đây k = k1 + k2 + ã ã ã+ kn và tổng lấy trên tất cả các k1, k2, . . . , kn sao cho k1 + 2k2 + ã ã ã + nkn = n. Điều này cùng với kết quả trong bài toán tr−ớc cho ta |h(n)(x)| ≤ 3 n! k1!k2! ã ã ã kn! Ck! Dk w A B1 Wk1 w A B2 Wk2 ã ã ã w A Bn Wkn = 3 n! k1!k2! ã ã ã kn! Ck! Dk Ak Bn = n!C Bn 3 k! k1!k2! ã ã ã kn! Ak Dk = n!C Bn A D w 1 + A D Wn−1 . Từ kết quả trong 3.4.16 ta có kết luận h là hàm giải tích thực trên I. 3.4.20. Theo 3.4.15, g(x) = f(−x) giải tích thực trên khoảng −I = {x : −x ∈ I}. Vì x )→ −x giải tích thực nên ta có thể áp dụng bài toán tr−ớc để suy ra kết quả cần chứng minh. 3.4.21. [18]. Xét g(t) = 1 − √ 1− 2t, |t| < 1/2, và f(x) = 11−x , |x| < 1. Khi đó h(t) = f(g(t)) = 1√ 1− 2t = gI(t). Vậy g(n+1)(t) = h(n)(t). Ngoài ra, theo công thức nhị thức Newton (xem 3.4.4), g(t) = − ∞3 n=1 w1 2 n W (−2t)n. 384 Ch−ơng 3. D∙y hàm và chuỗi hàm Rõ ràng, f(x) = ∞ n=0 xn. Do đó, g(n)(0) = −n! D 1 2 n i (−2)n và f (n)(g(0)) = n!. Cuối cùng, theo công thức Faà di Bruno, −(n+ 1)! w 1 2 n+ 1 W (−2)n+1 = g(n+1)(0) = h(n)(0) = n! 3 k! k1!k2! ã ã ã kn! w − w1 2 1 W (−2) Wk1 ã ã ã w − w1 2 n W (−2) Wkn = (−2)nn! 3 (−1)kk! k1!k2! ã ã ã kn! w1 2 1 Wk1 ã ã ã w1 2 n Wkn . trong đó k = k1+k2+ ã ã ã+kn và tổng lấy trên tất cả các k1, k2, . . . , kn sao cho k1 + 2k2 + . . .+ nkn = n. 3.4.22. [18]. Tr−ớc hết quan sát rằng nếu f thoả m∙n các giả thiết đ−ợc phát biểu trong bài toán, thì nghịch đảo g của nó tồn tại trong một khoảng mở chứa f(x0). Ngoài ra, gI(y) = h(g(y)), ở đây h(x) = 1 f I(x) . Rõ ràng, vì f ∈ C∞ nên g cũng vậy. Bây giờ ta phải chứng minh rằng g thoả m∙n các giả thiết của 3.4.16. Theo 3.4.19, ta biết rằng h giải tích trong một khoảng mở nào đó chứa x0 (hợp của hai hàm giải tích). Vì vậy, theo 3.4.17, tồn tại các hằng số d−ơng A và B sao cho |h(n)(x)| ≤ A n! Bn (1) trong khoảng mở I0 ⊂ I nào đó chứa x0. Bây giờ, phép quy nạp sẽ chỉ ra rằng tồn tại khoảng mở K chứa f(x0) sao cho |g(n)(y)| ≤ n!(−1)n−1 w1 2 n W (2A)n Bn−1 với y ∈K.(2) Ta chọn K sao cho g(K) đ−ợc chứa trong I0. Khi đó, theo (1), ta có |gI(y)| = |h(g(y))| ≤ A, tức là (2) đúng với n = 1. Giả sử (2) đúng với k = 1, 2, . . . , n, ta sẽ chứng minh nó đúng với n+ 1. Theo bài toán 3.4. Chuỗi Taylor 385 tr−ớc, ta có |g(n+1)(y)| = (h ◦ g)(n+1)(y) ≤ n! 3 k! k1!k2! ã ã ã kn! A Bk ww1 2 1 W (2A) Wk1 . . . w (−1)n−1 w1 2 n W (2A)n Bn−1 Wkn = (−1)nn! (2A) n Bn A 3 (−1)kk! k1!k2! ã ã ã kn! w1 2 1 Wk1 . . . w1 2 n Wkn = (−1)nn! (2A) n Bn A2(n+ 1) w 1 2 n+ 1 W = (−1)n(n+ 1)!(2A) n+1 Bn w 1 2 n+ 1 W . Điều này kết thúc chứng minh của (2). Vì vậy, tính giải tích của g trên K suy ra từ 3.4.16. 3.4.23. Suy ra từ f−1(x) = f I(x) rằng f ánh xạ khoảng (0,∞) lên chính nó và f ∈ C∞ trên khoảng này. Từ đó, f I(x) > 0 và f tăng thực sự trên (0,∞). Đạo hàm đẳng thức f(f I(x)) = x, ta có f II(x) > 0 với x ∈ (0,∞). Ta sẽ chứng minh rằng (−1)nf (n)(x) > 0 với x ∈ (0,+∞) và n ≥ 2 sử dụng quy nạp và công thức Faà di Bruno (xem 2.1.38). Giả sử rằng (−1)mf (m)(x) > 0 với m = 2, 3, . . . , n. Khi đó, 0 = 3 n! k1!k2! ã ã ã kn!f (k)(f I(x)) w f II(x) 1! Wk1 Xf (3)(x) 2! ~k2 ã ã ã X f (n)(x) (n− 1)! ~kn−1 + f I(f I(x))f (n+1)(x), trong đó k = k1+k2+ã ã ã+kn−1 và tổng lấy trên tất cả các k1, k2, . . . , kn−1 sao cho k1 + 2k2 + . . .+ (n− 1)kn−1 = n. Dấu của mỗi số hạng trong tổng ở trên là sgn((−1)k(−1)2k1(−1)3k2 ã ã ã (−1)nkn−1) = (−1)n, từ đó, sgn p f I(f I(x))f (n+1)(x) Q = sgn f (n+1)(x) = −(−1)n. Bây giờ, áp dụng kết quả trong 3.4.20 ta chứng minh đ−ợc rằng f giải tích trên (0,∞). 386 Ch−ơng 3. D∙y hàm và chuỗi hàm 3.4.24. Theo bài toán tr−ớc ta biết rằng mỗi hàm f thoả m∙n giả thiết là giải tích trên (0,∞). Tr−ớc hết, ta chứng minh rằng tồn tại duy nhất số a sao cho f(x) x nếu x > a. Để làm vậy, quan sát rằng do tính đơn điệu của f , ta có lim x→0+ f(x) = 0, cùng với đẳng thức f I(f(x))f I(x) = xf I(x), ta đ−ợc f(f(x)) = 8 x 0 tf I(t)dt.(1) Bây giờ, nếu f(x) > x với 0 < x < 1, thì (1) suy ra 8 x 0 f I(t)(t− 1)dt > 0, mâu thuẫn với giả thiết f I(x) > 0 với x > 0. Mặt khác, nếu f(x) < x với mọi x ∈ (0,∞), thì (1) suy ra f(x) > f(f(x)) = 8 x 0 tf I(t)dt > 8 x 0 f(t)f I(t)dt = 1 2 (f(x))2, suy ra f(x) 0, ng−ợc với giả thiết f((0,∞)) = (0,∞). Do đó, theo tính chất giá trị trung gian, tồn tại điểm bất động a của f . Vì f(x) < x với x ∈ (0, a), ta có f I(y) = f−1(y) với y ∈ (0, a). Cũng nh− vậy, f I(y) a. Bây giờ, ta sẽ chứng minh tính duy nhất. Giả sử ng−ợc lại, tồn tại hai hàm nh− vậy, ký hiệu là f1 và f2. Gọi a1 và a2 lần l−ợt là các điểm bất động của f1 và f2. Rõ ràng, ta có thể giả sử rằng a1 ≥ a2. Đặt g = f1 − f2. Nếu a1 = a2 = a, thì g(a) = 0 và f−1 = f I suy ra g(n)(a) = 0 với n ∈ N. Vì g giải tích, g là hàm hằng (bằng 0) trên (0,∞). Nếu a1 > a2, thì f1(x) x ≥ f I2(x) với x ∈ [a2, a1). Vì vậy, g(x) 0 với x ∈ [a2, a1). Vì lim x→0+ g(x) = 0, tồn tại b ∈ (0, a2) sao cho gI(b) = 0 và gI(x) > 0 với x ∈ (b, a1), và gI(x) < 0 với x ∈ ([b, a2). Đặt f I1(b) = f I2(b) = bI. Khi đó, bI ∈ (b, a2), bởi vì b < f I2(b) = bI < f I2(a2) = a2. Từ đó, gI(b) < 0. Mặt khác, f1(bI) = f1(f I1(b)) = b và f2(bI) = f2(f I2(b)) = b, mâu thuẫn. 3.4.25. Nếu f(x) = axc, thì f I(x) = acxc−1 và f−1(x) = a− 1 cx 1 c . Từ đây có c = 1+ √ 5 2 và a = c 1−c. 3.4. Chuỗi Taylor 387 3.4.26. Theo côngg thức Taylor đ∙ chứng minh trong 2.3.10, ln(1 + x) = 2 N3 n=0 1 2n+ 1 w x 2 + x W2n+1 +RN (x), trong đó RN (x) = 2 (2N + 1)(1 + θx)2N+3 px 2 Q2N+3 . Rõ ràng, lim N→∞ RN (x) = 0 với x ∈ (0, 2). Do đó ln(1 + x) = 2 ∞3 n=0 1 2n+ 1 w x 2 + x W2n+1 . 3.4.27. [Tung-Po Lin, Amer. Math. Monthly 81(1974), 879-883]. Theo định nghĩa, L(x, y) Mp(x, y) = x−y lnx−ln y (x p+yp 2 ) 1/p = 21/p(x− y) (xp + yp)1/p ln xy với x và y d−ơng, khác nhau và với p W= 0. Chia tử số và mẫu số cho y và đặt z = p x y Qp , ta đ−ợc L(x, y) Mp(x, y) = 21/p(z1/p − 1) (z + 1)1/p ln z1/p . Bây giờ viết z = 1 + w 1− w w w = z − 1 z + 1 , 0 < |w| < 1 W và nhân cả tử và mẫu với (1−w) 1/p 2w , ta đi đến L(x, y) Mp(x, y) = p21/p wp 1+w 1−w Q1/p − 1 W p 1+w 1−w + 1 Q1/p ln 1+w1−w = p((1+w)1/p−(1−w)1/p) 2w ln(1+w)−ln(1−w) 2w = f(w, p) g(w) . 388 Ch−ơng 3. D∙y hàm và chuỗi hàm Rõ ràng, g(w) = ∞3 n=0 1 2n+ 1 w2n, và theo 3.4.4, f(w, p) = 1 + ∞3 n=1 1 2n− 1 ww 1 p − 1 Ww 1 p − 2 W ã ã ã w 1 p − 2n W ã 1 (2n)! W w2n. Do đó, để chứng minh rằng f(w, p) < g(w), chỉ cần chỉ ra với mọi số nguyên d−ơng n, w 1 p − 1 Ww 1 p − 2 W ã ã ã w 1 p − 2n W ã 1 (2n)! ≤ 1 và bất đẳng thức ngặt xảy ra với ít nhất một n. Với n = 1, ta có w 1 p − 1 Ww 1 p − 2 W ã 1 2 ≤ 1 với p ≥ 1 3 , bởi vì 1 2p2 − 3 2p + 1 = 1− 1 2p w 3− 1 p W < 1, nếu 0 < 1 p < 3. Từ đó Qn = p 1 p − 1 Qp 1 p − 2 Qp 1 p − 3 Q ã ã ã p 1 p − 2n Q (2n)! = w 1− 1 p Ww 1− 1 2p W , 1 Q1 w 1− 1 3p W ã ã ã w 1− 1 2np W , 1 <1 với p ≥ 13 . Vậy, Q1 ≤ 1 với p ≥ 1 3 , và từ công thức cuối cùng ta đ−ợc Qn < 1 với n = 2, 3, . . . . 3.4.28. [Tung-Po Lin, Amer. Math. Monthly 81(1974), 879-883]. Ta dùng những kí hiệu từ lời giải của bài toán tr−ớc. Ta có, Q1 > 1 với p < 13 . Vậy tồn tại 0 < h < 1 sao cho nếu 0 < w < h, thì Tài liệu tham khảo 389 f(w, p) > g(w). Bây giờ, quan sát rằng bất đẳng thức 0 < w < h có thể viết lại d−ới dạng 1 < z < rp, ở đây r = w 1 + h 1− h W1/p và z = w x y W1/p . Điều này có nghĩa tồn tại r > 1 sao cho L(x, y) > Mp(x, y) nếu 1 < xy < r. 3.4.29. [Tung-Po Lin, Amer. Math. Monthly 81(1974), 879-883]. Đặt xy = (1+w)2 (1−w)2 , 0 < |w| < 1, ta nhận đ−ợc L(x, y) M0(x, y) = x−y lnx−ln y (xy)1/2 = x y −1 ln x yp x y Q1/2 = (1+w)2 (1−w)2−1 4(w+ 13w3+ 1 5 w5+ããã ) 1+w 1−w = 1 1− w2 ã 1 1 + 13w 2 + 15w 4 + ã ã ã = 1 + w2 + ω4 + w6 + ã ã ã 1 + 13w 2 + 15w 4 + 17w 6 + ã ã ã > 1. Kết hợp với 2.5.42 và 2.5.43 suy ra điều phải chứng minh. 3.4.30. [Tung-Po Lin, Amer. Math. Monthly 81(1974), 879-883]. Dùng các kí hiệu đ∙ đ−a ra trong lời giải của 3.4.27, ta có L(x, y) Mp(x, y) = p D (1 + w)1/p − (1−w)1/p i ln 1+w1−w −→ w→1 0. Vì z = p x y Qp = 1+ω1−w , ta nhận đ−ợc L(x, y) < Mp(x, y) với z đủ lớn. 390 Tài liệu tham khảo Tài liệu tham khảo [1] J. Banas´, S. Weádrychowicz, Zbiór zadan´ z analizy matematycznej, Windawnictwa Naukowo - Techniczne, Warszawa, 1994. [2] W. I. Bernik, O. W. Melnikov, I. K. Zuk , Sbornik olimpiadnych zadacˇ po matematike, Narodnaja Asveta, Minsk , 1980. [3] P. Biler, A. Witkowski, Problems in Mathematical Analysis, Marcel Dekker, Inc, New York and Basel, 1990. [4] T. J. Bromwich, An Introduction to the Theory of Infinte Series, Macmillan and Co., Limited, London ,1949. [5] R. P. Boas, A Primer of Real Analytic Functions, Birkhaăuser Verlag, Basel Boston Berlin, 1992. [6] L. Carleson. T. W. Gamelin, Complex Dynamics, Springer- Verlag, New York Berlin Heidelberg, 1993. [7] B. Demidovicˇ, Sbornik zadacˇ i uprazˇnenij po matematicˇeskomu analizu, Nauka, Moskva, 1969. [8] J. Dieudonne´, Foundations of Modern Analysis, Academic Press, New York San Francisco London, 1969. [9] A. J. Dorogovcev, Matematicˇeskij analiz. Spravocˇnoe posobe, Vysˇcˇaja Sˇkola, Kiev, 1985. [10] A. J. Dorogovcev, Matematicˇeskij analiz. Sbornik zadacˇ, Vysˇcˇaja Sˇkola, Kiev, 1987. [11] G. M. Fichtenholz, Differential-und Integralrechnung, I, II, III, V.E.B. Deutscher Verlag Wiss., Berlin, 1966-1968. 391 392 Tài liệu tham khảo [12] B. R. Gelbaum, J. M. H. Olmsted, Theorems and Counterexamples in Mathematics, Springer-Verlag, New York Berlin Heidelberg, 1990. [13] E. Hille, Analysis Vol. I, Blaisdell Publishing Company, New York Toronto London, 1964. [14] W. J. Karzor, M. T. Nowak, Problems in Mathematical Analysis I. Real Number, Sequences and Series, American Mathematical Soci- ety, Providence, RI, 2000. [15] G. Klambauer, Mathematical Analysis, Marcel Dekker, Inc., New York, 1975. [16] G. Klambauer, Problems and Propositions in Analysis, Marcel Dekker, Inc., New York and Basel, 1979. [17] K. Knopp, Theorie und Anwendung der Unendhichen Reihen, Springer-Verlag, Berlin and Heidelberg, 1947. [18] S. G. Krant, H. R. Parks, A Primer of Real Analytic Functions, Bikhauser Verlag, 1992. [19] L. D. Kudriavtsev, A. D. Kutasov, V. I. Chejlov, M. I. Shabunin, Problems de Ana´ Matema´tico. Li´mite, Continuidad, Deriv- abilidad (Spanish), Mir, Moskva, 1989. [20] K. Kuratowski, Introduction to Calculus, Pergamon Press, Oxford-Eidenburg-New York; Polish Scientific Publishers, Warsaw, 1969. [21] S. Lojasiewicz, An Introduction to the Theory of Real Number, A Wiley-Interscience Publication, John Wiley & Sons, Ltd., Chichester, 1988. [22] D. S. Mitrinovic´, Elemetary Inequalities, P. Noordhoff Ltd., Gronigen, 1964. [23] G. Po´lia, G. Szegoă, Problems and theorems in analysis I, Spriger - Verlag, Berlin Heidelberg New York, 1978. [24] R. Remmert, Theory of Complex Functions, Spriger - Verlag, Berlin Heidelberg New York, 1991. Tài liệu tham khảo 393 [25] Ya. I. Rivkind, Zadacˇi po matematicˇeskomu analizu, Vysˇejsˇaja Sˇkola, Min´sk, 1973. [26] W.I. Rozhkov, V.D. Kurdevanidze, N. G. Pafionov, Sbornik zadac matematiceskich olimpiad, Izdat. Univ. Druzhby Narodov, Maskva, 1987. [27] W. Rudin, Principle of Mathematical Analysis, McGraw - Hill Book Company, New York, 1964. [28] W. Rzymowsky, Convex Functions, preprint. [29] W. A. Sadownicˇij, A. S. Podkolzin, Zadacˇi studencˇcskich olimpiad po matematike, Nauka, Moskva, 1978. [30] R. Sikorski, Funkcje rzeczywiste, PWN, Warszawa, 1958. [31] H. Silverman, Complex variables, Houghton Mifflin Company, Boston, 1975. [32] E. C. Titchmarsch, The Theory of Functions, Oxford University Press, London, 1944. [33] G. A. Tonojan, W. N. Sergeev, Studencˇeskije matematicˇeskije oimpiady, Izdatelstwo Erevanskogo Universiteta, Erevan, 1985.
File đính kèm:
- bai_tap_giai_tich_ii_lien_tuc_va_vi_phan_nguyen_duy_tien.pdf