Bài tập Hóa sơ cấp (Phần 1)

Tóm tắt Bài tập Hóa sơ cấp (Phần 1): ...l = NaCl + SO2 + H2O HNO3 + NaOH + NaOH = NaNO3 + H2O 3. Giới thiệu một số loại phản ứng trao đổi 3.1. Axit tác dụng với bazơ Phản ứng luôn luôn xảy ra vì H2O là chất điện ly yếu HCl + NaOH = NaCl + H2O H2SO4 + Ba(OH)2 = BaSO4 + 2H2O Đối với axit yếu loại đa nấc ví dụ H3PO4 khi tác ...CH3+Br2  CH2Br-CHBr-CH3 - Với HX: (HCl, HBr) CH3-CH=CH-CH3 + HBr  CH3-CH2-CHBr-CH3 - Với HX:( HCl, HBr) CH3-CH=CH-CH3 + HBr  CH3-CH2 - CHBr-CH3 Đối với phản ứng cộng hợp bất đối xứng thì sẽ tạo ra 2 sản phẩm: chính và phụ. Để xác định sản phẩm chính, ta dung quy tắc Maconicop: “ ... 2 2 1 H Ví dụ: 2C2H5-OH+2Na  2C2H5ONa + H2 Phản ứng này chứng minh độlinh động của nguyên tử H trong nhóm-OH của rượu. 3.2. Phản ứng tách nước Khi đun nóng với H2SO4 đậm đặc, tuỳ theo nhiệt độ phản ứng mà sản phẩm của phản ứng tách nước của rượu sẽ khác nhau: a. Tách nước từ 1 ph...

pdf48 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 128 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài tập Hóa sơ cấp (Phần 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CnH2n + H2 
 25
Ví dụ: CH3-CH2-CH3 ot
xt
 CH3-CH=CH2+H2 
4.3. Đề hydrat hoá rượu no đơn chức 
Ví dụ: CH3-CH=CH-CH3+H2O 
CH3-CH2-CH(OH)-CH3 
C
SOH
o180
42 
 CH3-CH2-CH=CH2+H2O (SPP) 
III. ANKAĐIEN 
Ankađien là những hidrocacbon mạch hở, trong phân tử có 
chứa 2 liên kết C=C. Chúng có công thức phân tử tổng quát là 
CnH2n+2. 
Hai ankađien quan trọng nhất là: 
CH2 = CH-CH=CH2 butađien1, 3 
CH2=C(CH3)-CH=CH2 2-metyl butađien-1, 3(iso pren) 
1. Hoá tính 
1.1. Phản ứng cộng 
Butađien 1, 3 có thể cộng hộp H2, Cl2, HCl....theo kiểu 1, 2hoặc 
1, 4. 
Ví dụ: CH2Br-CH=CH-CH2Br 
CH2=CH-CH=CH2+Br2 
 CH2Br-CHBr-CH=CH2 
Nếu lượng Br2 dư thì thu được dẫn xuất tetrabrom duy nhất. 
Đối với trường hợp H2 và HCl cũng tương tự: 
Ví dụ: CH3-CH=CH-CH2Cl 
CH2=CH-CH=CH2+ HCl 
 26
 CH3-CHCl-CH2=CH2 
1.2. Phản ứng trùng hợp 
n CH2=CH-CH=CH2 
xtt
Na
o ,
( -CH2-CH=CH-CH2-)n 
 cao su buna 
Isopren cũng trùng hợp hoàn toàn tương tự. 
1.3. Phản ứng oxy hoá-khử 
a. Phản ứng cháy 
CnH2n-2 + 2
2
13(
O
n 
 n CO2 + (n-1)H2O 
Ví dụ: C4H6 + 2
2
11
O  4CO2 + 3H2O 
b. Tác dụng với dung dịch KMnO4 
3CH2=CH-CH=CH2+4KMnO4 + 8H2O 4MnO2 + 4KOH + 
3CH2(OH)-CH(OH)-CH(OH)-CH2(OH) 
2. Điều chế 
2.1. Đề hidro hoá ankan 
CH3-CH2-CH2-CH3 
33 ,/,
600
OCrOAl
Co
 CH2=CH-CH=CH2+2H2 
Tương tự từ isopentan ta có ispren 
2.2. Từ rượu etylic 
2 CH3-CH2-OH 
ZnOOAl
Co
/
400
32
 CH2=CH-CH=CH2 + H2 + 2H2O 
2.3. Từ axetilen 
 27
2CH  CH 
ClNHCuCl
t o
4/
 CH2=CH-C CH 

otPb
H
,
2 C4H6 
IV. ANKIN 
Ankin là những hidrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử 
của chúng có một liên kết ba C C. Dãy đồng đăng ankin bắt đầu từ 
C2H2, chúng có công thức phân tử tổng quát là CnH2n-2(n  2) 
1. Danh pháp 
- Thông thường: gọi tên cac gốc ankyl 2 bên nối ba sau đó them 
axetilen 
- Quốc tế: xuất phát từ ankan tương ứng, thay đuôi an bằng in 
Ví dụ: 
Công thức Quốc tế Thông thường 
CH  CH Atin Axetilen 
CH3-C CH Protin Metylaxetilen 
CH3-CH2-
C CH 
Butin 1 Etylaxetilen 
CH3-C C-CH3 Butin 2 Đimetylaxetilen 
- Gọi tên ankin mạch nhánh hoàn toàn tương tự như anken, 
đánh số mạch chính bắt đầu từ nguyên tử C đầu mạch gần lien kết 
ba. 
2. Tính chất hoá học 
3.1. Phản ứng cộng hợp 
Tương tự anken, anken là cacbon hydrocacbon không no nên 
dễ dàng tham gia phản ứng cộng. Quy tắc Maconicop vẫn áp dụng 
đúng cho phản ứng cộng bất đối xứng. 
- Cộng Br2: 
 28
CH CH 

otNi
H
,
2 CH2=CH2 

otNi
H
,
2 CH3-CH3 
- Cộng Br2: 
CH CH 
 2Br
 CHBr=CHBr 
 2Br
 CHBr2-
CHBr2 
- Cộng hợp nứơc: 
CH CH+H2O 
C
HgSO
o70
4 CH3-CO-CH3 
Lưu ý: chỉ có axetilen tác dụng với nước(có mặt xúc tác 
HgSO4) cho andehit còn các anken khác cho xeton 
Ví dụ: CH3-C CH+H2O 
C
HgSO
o70
4 CH3-CO-CH3 
- Cộng hợp với HX 
CH  CH+CH3COOH CH2=CH-OOCCH3(vinyl axetat) 
CH CH + HCl  CH2=CHCl(vinyl clorua) 
Các chất vinyl clorua, vinyl axetat là những monomer 
quan trọng. 
3.2. Phản ứng trùng hợp 
Ankin, đặc biệt là axetilen có thể trùng hợp theo nhiều 
kiểu khác nhau tuỳ thuộc vào điều kiện phản ứng: 
Ví dụ: 3CH CH 
C
C
o600
C6H6 ( benzene) 
2CH CH 
ot
ClNHCuCl 4/ CH2=CH-C CH(vinyl 
axetilen) 
3.3. Phản ứng trao đổi 
 29
Các nguyên tử hidro ở liên kết ba đầu mạch kiêu R-
C CH rất linh động, nó có thể tham gia phản ứng trao đổi 
với các ion kim loại. 
Ví dụ: Khi cho C2H2 đi qua dung dịch AgNO3/NH3 thì 
thu đựơc kết tủa vàng: 
CH CH+2[Ag(NH3)2 ]OH  
33 / NHAgNO C2Ag2 + 
4NH3+2H2O 
( Bạc axetilua) 
Ag2C2 là chất rắn, dễ nổ, khi tác dụng với axit vô cơ lại 
cho C2H2: 
Ag2C2 + 2HCl 2AgCl + C2H2 
Vì thế, các phản ứng trên dung để nhận biết và điều chế 
ankin đầu mạch tinh khiết. 
3.4. Phản ứng oxy hoá- khử 
a. Phản ứng cháy 
CnH2n-2+ 2
2
13(
O
n 
 nCO2+(n-1)H2O 
Ví dụ: C2H2 + 2
2
5
O  2CO2 + H2O 
Lưu ý: Khi đốt cháy hoàn toàn ankin thì số molCO2>số molH2O. 
b. Tác dụng với dung dịch KMnO4 
Khi oxit hoá chậm C2H2 bằng dung dịch thuốc tím, ta thu được 
muối của axit H2C2O4: 
8KMnO4 + 3C2H2 8MnO2 + 3K2C2O4 + 2KOH + 2H2O. 
4. 1. Axetilen 
a. Tù đá vôi và than đá 
 30
 CaCO3  
 Co900
 CaO+CO2 
 CaO + 3C 
dienlo
Co
_
2000
CaC2 + CO 
 CaC2 + 2H2O  C2H2 + Ca(OH)2 
b. Từ metan 
 2CH4 
nhanhlanhlam
Co
__
1500
 C2H2+3H2 
4.2. Đồng đẳng của axetilen 
 CH  CH+NaCH C-Na 
 CH C-Na+R-X R-C CH+NaX 
V. AREN 
Aren( hydrocacbon thơm) là hidrocacbon mà trong phân tử 
chứa một hay nhiều nhân benzene. Dãy đồng đẳng của aren bắt 
đầu từ C6H6, chúng có công thức phân tử tổng quát là CnH2n-6(n  
6) 
1. Danh pháp 
Tên của các chất đồng đẳng của benzene gồm tên của gốc ankyl 
+ benzene 
Ví dụ: C6H5-CH3 (Metyl benzene hay toluene) 
 C6H5-C2H5 (etyl benzene) 
2. Đồng phân 
Khi nhân benzene có 2 nhóm thế sẽ có đồng phân về vị trí tương 
đối của các nhóm thế đó. 
Ví dụ: CH3-CH3 CH3-CH3 CH3-CH3 
 31
 (ortho xilen) ( meta xilen) ( para xilen) 
2. Hoá tính 
2.1. Phản ứng thế 
- Tác dụng với brom 
C6H6 + Br2 ot
bot_Fe
 C6H5-Br+HBr 
Khi chiếu sáng toluene tham gia phản ứng thế nguyên tử H ở 
nhóm CH3 dễ dàng hơn 
C6H6-CH3 + Br2 
askt
 C6H5-CH2Br+HBr 
- Phản ứng nitro hoá 
C6H6 + HO-NO2 ot
dSOH 42 C6H5-NO2+H2O 
(nitro benzene) 
2.2. Phản ứng cộng 
- Cộng H2: C6H6 + 3H2 ot
Ni
 C6H12(xiclo hexan) 
- Cộng Cl2: C6H6+3Cl2 
askt
C6H6Cl6(hexaclo xiclo 
hexan) 
2.3. Phản ứng oxy hoá 
a. Phản ứng cháy 
 CnH2n-6 + 2
2
)33(
O
n 
  nCO2 +(n-3)H2O 
 32
Ví dụ: C6H6 + 2
2
15
O 6CO2 + 3H2O 
b. Tác dụng với dung dịch KMnO4 
+ Benzen không tác dụng với dung dịch KMnO4 
+ Toluen bị oxy hoá gốc CH3 khi tác dụng với dung dịch 
KMnO4 có đun nóng. 
C6H5-CH3+2KMnO4C6H5-COOK+2MnO2 + KOH + H2O 
3. Điều chế 
3.1. Phương pháp đề hidro hoá đóng vòng ankan 
 C6H14 
33 ,/,
500,30
OAlOCr
Catm o
 C6H6 + 4H2 
3.2. Phương pháp trùng hợp axetilen 
 3C2H2 
C
Co600
 C6H6 
3.3. Phương pháp tổng hợp 
- Phương pháp Wurtz 
C6H5-Br + 2Na+CH3-Br  C6H5-CH3 + 2NaBr 
- Phương pháp Friden-Crap 
Khi cho hidrocacbon thơm tác dụng với dẫn xuất halogen mạch 
thẳng có mặt xúc tác AlCl3 thu đựơc đồng đẳng của banzen. 
Ví dụ: C6H6 + C2H5-Cl ot
AlCl3 C6H5-C2H5+HCl 
VI. RƯợU NO ĐƠN CHứC 
Rượu là hữu chất hữu cơ có một hay nhiều nhóm hydroxyl(-
OH) lien kết với những nguyên tử cacbon của gốc hidrocacbon. 
 33
Rượu no, đơn chức có công thức phân tử tổng quát là 
CnH2n+1OH. 
1. Danh pháp 
- Danh pháp quốc tế: ankan + ol 
- Danh pháp thông dụng: rượu+ tên gốc ankyl+ic 
Ví dụ: 
Công thức Quốc tế Tên gọi thường 
CH3OH Methanol Metylic 
C2H5OH Etanol Etylic 
C3H7OH Propanol Propylic 
C4H9OH Butanol Butylic 
C5H11OH Pentanol Amylic 
2. Đồng phân 
Rượu từ C3H7OH trở đi bắt đầu có đồng phân: đồng phân về 
mạch cacbon và đồng phân về vị trí nhóm chứcOH 
Ví dụ: Rượu C3H7OH có các đồng phân 
CH3-CH2-CH2-OH CH3-CH(OH)-CH3 
Tên gọi đồng phân rượu: 
Chọn mạch cacbon dài nhất làm mạch chính, đánh số thứ tự 
cacbon trong mạch chính kể từ cacbon đầu mạch gần nhóm-OH 
nhất, với mạch chính+chữ số vị trí nhóm OH. 
Ví dụ: CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH(OH)-CH3(3, 4 đi metyl 
pentanol 2) 
 34
3. Tính chất hoá học 
3.1. Phản ứng thế nguyên tử H trong nhóm chức OH bằng kim 
loại kiềm 
 CnH2n+1-OH+NaCnH2n+1  Ona + 2
2
1
H 
Ví dụ: 2C2H5-OH+2Na  2C2H5ONa + H2 
Phản ứng này chứng minh độlinh động của nguyên tử H trong 
nhóm-OH của rượu. 
3.2. Phản ứng tách nước 
Khi đun nóng với H2SO4 đậm đặc, tuỳ theo nhiệt độ phản ứng 
mà sản phẩm của phản ứng tách nước của rượu sẽ khác nhau: 
a. Tách nước từ 1 phân tử rượu tạo anken 
Khi đun nóng rượu với H2SO4 đậm đặc ở nhiệt độ lớn hơn 170
oC, 
thì một phân tử rượu tách ra một phân tử H2O tạo ra olefin. 
Ví dụ: CH3-CH2-OH 
C
SOH
o180
42 CH2=CH2+H2O 
Khi tách rượu bậc II, bậc III thường cho ta hỗn hợp anken 
đồng phân của nhau. Để xác định sản phẩm chính, ta áp dụng quy 
tắc Zaixep: “ Trong phản ứng nước từ phân tử rượu, nhóm OH bị 
tách ưu tiên cùng với nguyên tử H ở cacbon bậc cao hơn”. 
Ví dụ: CH3-CH=CH-CH3+H2O(SPC) 
CH3-CH2-CH(OH)-CH3 
C
dSOH
o180
42 
 CH3-CH2-CH=CH2+H2O(SPP) 
b. Tách nước từ 2 phân tử rượu tạo thành ete 
Khi đun nước rượu với H2SO4 đậm đặc ở nhiệt độ 140
oC, 
thì 2 phân tử rượu tách một phân tử nước tạo ete. 
 35
Ví dụ: 2C2H5OH 
C
SOH
o140
42 C2H5-O-C2H + 
H2O(đietyl ete) 
3.3. Phản ứng este hoá 
Khi cho rượu tác dụng với axit ta thu được este và nước: 
a. Tác dụng với HBr, HCl 
 R-OH+HCl


 R-Cl+H2O 
Ví dụ: C2H5OH + CHl 


 C2H5Cl + H2O 
Phản ứng này gọi là phản ứng tạo dẫn xuất halogen 
b. Tác dụng với axit hữu cơ 
Khi cho rượu tác dụng với axit hữu cơ có mặt axit H2SO4 
đậm đặc xúc tác ta thu được este và nước. Đây là phản ứng 
thuận nghịch: 
 R-OH+R’-COOH


R’ COOR+H2O 
Ví dụ: C2H5OH + CH3-COOH


CH3COOC2H5+H2O 
3.4. Phản ứng oxi hoá - khử 
Khi đun nóng rượu với CuO hay với O2 có bột Cu làm 
xúc tác thì rượu bị oxi hoá, tuỳ theo bậc của rượu mà sản 
phẩm tạo ra khác nhau. 
a. Rượu bậc I 
Rượu bậc I bị oxi hoá tạo ra andehit 
 R-CH2OH+CuO R-CHO+H2O + Cu 
 36
b. Rượu bậc II 
Rượu bậc II bị oxi hoá tạo ra xeton R-CO-R’ 
 R-CH(OH)-R’+CuOR-CO-R’+H2O+Cu 
3.5. Phản ứng đặc biệt của rượu etylic 
Với xúc tác thích hợp với hai phân tử rượu etylic loại nước loại 
hidro tạo ra butađien-1, 3: 
2CH3-CH2-OH 
C
OAlZnO
o400
/ 32 CH2=CH-CH=CH2+2H2O + H2 
3.6. Phản ứng đốt cháy 
Phản ứng đốt cháy rượu no đơn chức tổng quát: 
 CnH2n+1OH + 2
2
3
O
n
nCO2+(n+1)H2O 
Ví dụ: C2H5OH + 2
2
7
O 2CO2 + 3H2O 
Nhận xét: 
Đốt cháy rượu no đơn chức tạo ra số mol CO2< số mol H2O. 
4. Điều chế 
4.1. Từ anken 
 CnH2n+H2O  
xtPt o ,,
 CnH2n+1OH 
Ví dụ: CH2=CH2+H2O  
xtPt o ,,
 CH3-CH2-OH 
4.2. Từ dẫn xuất halogen 
 CnH2n+1Cl + NaOHCnH2n+1OH+NaCl 
Ví dụ: C2H5Cl+NaOHC2H5OH+NaCl 
 37 
4.3. Phản ứng lên men rượu 
Từ tinh bột, xenlulozơ(C6H10O5)n qua quá trình lên men, ta thu 
đựơc rượu. Quá trình lên men được tóm tắt như sau 
(C6H10O5)n C6H12O6 men rượu C2H5OH 
( Tinh bột) (Gluco) 
VII. PHENOL 
1. Định nghĩa 
Khi thay thế nguyên tử hydro trong vòng benzene của 
hydrocacbon thơm bằng nhóm hydroxyl(-OH) ta đựơc loại hợp chất 
gọi là phenol. 
OH-Phenol OH CH3- P-Crezol 
Nếu thay thế nguyên tử hydro ở mạch nhánh của hydrocacbon 
thơm bằng nhóm hydroxylta được rượu thơm. 
Ví dụ: CH2-OH- Rượu benzylic 
Vậy phenol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử của chúng có 
nhóm hydroxyl lien kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng 
benzene. 
Chất tiêu biểu và quan trọng nhất của các hợp chất phenol là 
C6H5-OH và ta thường gọi là phenol. 
2. Tính chất vật lý 
Phenol là chất rắn, tinh thể không màu, có mùi đặc trưng. Nó ít 
tan trong nước, tan tốt trong dung môi hữu cơ. 
3. Tính chất hoá học 
3.1. Phản ứng đối với kim loại kiềm 
Tương tự rượu, khi cho kim loại kiềm(K, Na....) tác dụng với 
phenol thì phản ứng xảy mãnh liệt và giải phóng khí H2: 
 38
 C6H5-OH+NaC6H5-ONa 
3.2. Phản ứng với bazơ 
Khác với rượu, phenol phản ứng dễ dàng với dung dịch bazơ tạo 
thành dung dịch trong suốt: 
C6H5-OH+NaOH  C6H5-ONa+H2O 
Nhận xét: 
Phenol phản ứng được với cả kim loại kiềm và dung dịch bazơ, 
chứng tỏ phenol có tính axit. Phenol còn đựơc gọi là axit phenic. 
Tuy vậy, tính axit của phenol rất yếu, yếu hơn cả cacbonnic, 
phenol không làm quỳ tím hoá đỏ. 
Ví dụ: 
C6H5-ONa+CO2+H2OC6H5-OH+NaHCO3 
Tính axit của phenol mạnh hơn rượu(nó phản ứng được với 
dung dịch bazơ, trong khi rượu thì không phản ứng được). Đều này 
là do ảnh hưởng của gốc phenyl C6H5- hút điện tử, làm cho lien kết 
O-H bị phân cực mạnh về phía oxy làm cho nguyên tử H trở nên 
linh động hơn so với trong rượu: 
 C6H5 O
-8 H+8 
3. Phản ứng với dung dịch nước brom 
Nhỏ nước brom vào dung dịch Phenol, kết tủa trắng xuất hiện 
tức thời: 
OH + Br2 BrOHBrBr+ HBr 
Kết tủa trắng 
Nhận xét: 
 39
Nguyên tử hydro trong gốc phenyl của phenol tham gia phản 
ứng thế dẫ dàng hơn các nguyên tử hydro trong benzene. Đó là do 
ảnh hưởng của nhóm-OH đến gốc phenyl. 
ảnh hưởng của gốc phenyl đến nhóm hydroxyl và ảnh hưởng 
của nhóm hydroxyl đến gốc phenyl được gọi là ảnh hưởng qua 
lạigiữa các nguyên tử trong phân tử. 
4. Điều chế 
Từ benzene: 
 C6H6 + Cl2 
)(Fe
t o
 C6H5Cl 
 C6H5Cl + NaOH 
caoP
caot o
_
 C6H5OH + NaCl 
VIII. ANDEHIT 
Andehit là chất hữu cơ có chứa nhóm chức- CHO lien kết với 
gốc hidrocacbon hoặc H. 
Công thức phân tử tổng quát của andehit no, đơn chức có dạng 
CnH2n+1 CHO 
1. Danh pháp 
- Danh pháp quốc tế : ankan+al 
- Danh pháp thường: ankan+ tên axit tương ứng 
Ví dụ: 
Công thức Tên gọi thường Quốc tế 
HCHO Andehit fomic Metanal 
CH3CHO Andehit axetic Etanal 
C2H5CHO Andehit 
propionic 
Propanal 
 40
C3H7CHO Andrhit butyric Butanal 
C4H9CHO Andehit valeric Pentanal 
2. Đồng phân 
Ví dụ: Viết các đồng phân andehit có công thức phân 
tửC4H9CHO 
CH3-CH2-CH2-CHO (n-pentanal) 
CH3-CH(CH3)-CH2-CHO (3metyl 
butanal) 
CH3-CH2-CH(CH3)-CHO (2 metyl 
butanal) 
CH3-C(CH3)2-CHO (2, 2 di metyl 
propanal) 
3. Tính chất hoá học 
3.1. Phản ứng cộng với H2 
Phản ứng có xúc tác Ni và được đun nóng tạo ra rượu bậc I 
R-CHO+H2 ot
Ni
 R-CH2OH 
3.2. Phản ứng oxi hoá- khử 
Andehit có thể bị oxi hoá bởi các chất oxi hoá khác nhau. 
a. Phản ứng với oxi 
Khi có xúc tác muối mangan Mn2+, phản ứng tạo ra axit tương 
ứng, phản ứng này dung để điều chế axit tương ứng: 
R-CHO + 2
2
1
O   23 O)( COCOMn R-COOH 
b. Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 
 41
Khi đun nóng andehit với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư ta thu 
đựơc bạc kim loại, phản ứng này còn đựơc gọi là phản ứng tráng 
bạc hay tráng gương: 
R-CHO+2[Ag(NH3)2 ]OH R-COONH4 + 2Ag+3NH3 + H2O 
Ví dụ: 
CH3CHO+2[Ag(NH3)2 ]OH CH3-COONH4+2Ag+3NH3+H2O 
Đặc biệt đối với HCHO: 
HCHO + 4[Ag(NH3)2 ]OH(NH4)2CO3 + 4Ag + 6NH3 + H2O 
c. Tác dụng với Cu(OH)2/NaOH 
Phản ứng xảy ra khi đun nóng, tạo ra kết tủa Cu2O màu đỏ 
gạch: 
R-CHO+2Cu(OH)2 + NaOH  R-COONa + Cu2O + 3H2O 
Ví dụ: 
CH3-CHO + 2Cu(OH)2+ NaOH CH3-COONa+Cu2O + 3H2O 
Đặc biệt đối với HCHO: 
H-CHO+4Cu(OH)2 + 2NaOH Na2CO3 + 2Cu2O + 6H2O 
3.3. Phản ứng trùng ngưng với Phenol 
Khi đun nóng hỗn hợp fomandehit và Phenol có mặt axit hoặc 
kiềm làm xúc tác, một hợp chất polymer gọi là dựa phenol 
fomandehit được tạo thành: 
3.4. Phản ứng đốt cháy 
Andehit đơn chức no cháy tạo ra khí CO2 và H2O với số mol 
bằng nhau. 
CnH2n+1 CHO+ 2
2
)23(
O
n 
(n+1)CO2+(n+1)H2O 
4. Điều chế 
 42
Phương pháp chung để điều chế andehit là oxi hoá rượu bậc I 
bằng CuO, bằng oxi có bột Cu làm xúc tác hay bằng K2Cr2O7(hoặc 
CrO3) 
R-CH2OH+1/2O2 
2
_Cubot
R-CHO+H2O 
Đặc biệt hai andehit fomic và andehit axetic còn có thể điều chế 
bằng các phản ứng sau đây: 
4.1. Andehit fomic 
- Từ rượu metylic: 
 CH3-OH+ 2
2
1
O H-CHO+H2O 
- Từ metan: 
 CH4+O2 
C
NxOy
o800
 H-CHO+H2O 
4.2. Andehit axetic 
- Từ rượu etylic: 
 CH3-CH2OH+1/2O2 ot
Cubot _
 CH3-CHO+H2O 
- Từ axetilen: 
Khi cho axetilen tácdụng với H2O xúc tác HgSO4 hoặc tác dụng 
với dung dịch HgSO4 ta thu đựơc CH3CHO 
 CH CH+HOH 
C
HgSO
o80
4 CH3-CHO 
IX. AXIT CACBOXYLIC 
Axit cacboxylic là loại hợp chất hữu cơ có chứa nhóm chức 
COOH lien kết với gốc hidrocacbon hoặc H. 
 43
Công thức phân tử tổng quát của axit no, đơn chức có dạng 
CnH2n+1 COOH. 
1. Danh pháp 
Danh pháp quốc tế: axit+ankan+oic 
Ví dụ: 
Công thức Tên thường gọi Quốc tế 
HCOOH Axit fomic Axit metanoic 
CH3COOH Axit axetic Axit etanoic 
C2H5COOH Axit propionic Axit propanoic 
C3H7COOH Axit butyric Axit butanoic 
C4H9COOH Axit valeric Axit pentanoic 
2. Tính chất hoá học 
2.1. Tính axit 
Do sự phân cực mạnh có lien kết O-H nên axit cacboxylic phân 
ly trong nước theo cân bằng: 
 R-COOH+H2O 


 R-COO- + H3O
+ 
Chính vì vậy dung dịch axit cacboxylic có đầy đủ các tính chất 
của một axit, như làm đổi màu quì tím thành đỏ và tham gia các 
phản ứng sau: 
a. Tác dụng với dung dịch bazơ 
 R-COOH+NaOHR-COONa+H2O 
b. Tác dụng với kim loại hoạt động 
 R-COOH + Na R-COONa + 2
2
1
H 
 44
 2CH3-COOH+Mg(CH3-COO)2Mg + H2 
c. Tác dụng với muối ở axit yếu hơn 
 2CH3-COOH+Na2CO32CH3-COONa + CO2 + H2O 
2.2. Phản ứng este hoáP: 
Khi cho axit tác dụng với rượu có H2SO4 đậm đặc làm xúc tác ta 
được este. 
Ví dụ: 
 CH3-COOH+C2H5OH 


 CH3COOC2H5+H2O 
2.3. Phản ứng đặc biệt của axit fomic 
Axit fomic có chứa nhóm-CHO nên nó có khả năng tham gia 
phản ứng với AgNO3/NH3 tạo ra bạc kim loại: 
HCOOH + 2[Ag(NH3)2 ]OH 
3
3
NH
AgNO
(NH4)2CO3 + 2Ag + 3NH3 
+ H2O 
2.3. Phản ứng đốt cháy 
Axit đơn chức no mạch hở bị đốt cháy tạo ra H2O và CO2 với số 
mol bằng nhau: 
CnH2n+1COOH + 2
2
13(
O
n 
(n+1)CO2+(n+1)H2O 
3. Điều chế 
Phản ứng chung điều chế axit là phản ứng oxi hoá andehit 
bằng oxi có xúc tác muối Mn2+. 
R-CHO + 2
2
1
O   23
O)( COCHMn
 R-COOH 
Ví dụ: 
 45
CH3-CHO + 2
2
1
O   23
O)( COCHMn
 CH3-COOH 
Đặc biệt rượu etylic 10% bị oxi hoá bởi oxi không khí thành 
axit axetic, nhờ tác dụng của men giấm 
CH3-CH2OH + O2  
giamMen _
 CH3-COOH+H2O 
X. ESTE 
Este là sản phẩm của phản ứng giữa rượu và axit. 
1. Tính chất vật lý 
Este của các axit đơn chức no thường là các chất lỏng có mùi 
thơm hoa quả dễ chịu. 
Ví dụ: CH3-COOCH(CH3)-CH2-CH2CH3 có mùi chuối 
( Izoamyl axetat) 
 CH3CH2CH2COOCH2CH2CH2CH3 có mùi dứa 
(Butyl butyrate) 
Este có nhiệt độ sôi thấp, vì giữa các phân tử este không có lien 
kết hidro như trong rượu hoặc trong axit. Este thường không tan 
trong nước chỉ có các este đơn giản mới tan ít trong nước. 
2. Tính chất hoá học 
2.1. Phản ứng thuỷ phân 
Khi đun nóng este với nước có mặt một ít axit vô cơ mạnh làm 
xúc tác sẽ tạo thành axit và rượu. 
 R-COO-R’+HOH 


 R-COOH+R’OH 
Ví dụ: CH3COOC2H5+HOH 


 CH3-COOH+C2H5OH 
 46
Đây là phản ứng thuận nghịch. 
2.2. Tác dụng với kiềm 
a. Este đơn chức 
Este đơn chức tác dụng với kiềm tạo ra muối của axit đơn chức 
với rượu đơn chức: 
 RCOOR’+NaOH RCOONa + R’OH 
 CH3COOC2H5+HOH  CH3-COONa + C2H5OH 
b. Este đa chức 
- Este tạo bởi axit đa chức và rượu đơn chức 
Tác dụng với kiềm tạo ra muối của axit đa chức và rượu đơn 
chức: 
 R(CỎ’)n+nNaR(COONa)n+nR’OH 
Ví dụ: 
COO-C2H5 COONa 
 + 2NaOH  +CH3OH + C2H5OH 
COO-CH3 COONa 
- Este tạo bởi axit đơn chức và rượu đa chức 
Tác dụng với kiềm tạo ra muối của axit đơn chức và rượu đa 
chức: 
 R’(OOCR)n+nNaOHR’(OH)n+nRCOONa 
Ví dụ: 
CH2-OOCC17H35 CH2-OH 
CH-OOCC17H35 + 3NaOH CH-OH + 3C17H35COONa 
 47 
CH-OOCC17H35 CH-OH 
c. Este có chứa gốc vinyl 
Tác dụng với kiềm tạo muối và andehit axetic 
 CH3-COO-CH=CH2 + NaOH CH3-COONa + CH3-CHO 
d. Este có chứa gốc phenyl 
Tác dụng với kiềm dư tạo ra hai muối và nước: 
 CH3-COO-C6H5+2NaOH C6H5ONa+CH3COONa+H2O 
2.3.Phản ứng đặc biệt este có gốc axit fomic 
Trong cấu tạo của este này có chứa nhóm-CHO, nên có khả 
năng tác dụng với AgNO3/NH3 tạo bạc kim loại: 
H-COOR+2[Ag(NH3)2 ]OH  
33NHAgNO
 NH4O-
COOR+2Ag+3NH3+H2O 
2.4. Phản ứng của este chưa no 
Este chưa no có khả năng tác dụng với H2, nước brôm, phản 
ứng trùng hợp. 
Ví dụ: 
 CH3-COO-CH=CH2+H2CH3-COO-CH2-CH3 
 CH3-COO-CH=CH2+Br2 CH3-COO-CHBr-CH2Br 
 COO-NH3 COO-CH3 
 nCH2=C)  (-CH2-C-)n 
 CH3 CH3 
 (Metyl meta acrylat) (Poly metyl meta acrylat) 
 48
2.5. Phản ứng đốt cháy 
- Este đơn chức no có công thức phân tử CnH2nO2 giống với 
công thức phân tử của axit đơn chức no nên khi đốt cháy tạo ra 
CO2 và H2O có số mol bằng nhau 
 CnH2nO2 + 2
2
)23(
O
n 
  nCO2+nH2O 
Ví dụ: CH3COOC2H5+5O2  4CO2+4H2O 
- Các este còn lại đốt cháy đều tạo ra số mol CO2> số mol H2O. 
 CH3-COO-CH=CH2 + 2
2
9
O 4CO2 + 3H2O 
 C2H4(OOC-CH3)2+ 2
2
13
O 6CO2 + 5H2O. 
3. Điều chế 
Phương pháp chung để điều chế este là cho axit tác dụng với 
rượu có mặt xúc tác axit H2SO4. Đây là loại phản ứng thuận 
nghịch. 
Ví dụ: 
 CH3-COOH+C2H5OH 


 CH3-COO-C2H5 + H2O 

File đính kèm:

  • pdfbai_tap_hoa_so_cap.pdf