Bài tập Hóa sơ cấp (Phần 2)
Tóm tắt Bài tập Hóa sơ cấp (Phần 2): ...c phân tử của X có thể là C2H2, C4H4 hoặc C6H6. b. Xác định công thức phân tử của X * Giả sử X là C2H2 Phản ứng cộng: C2H2 + kBr2 = C2H2Br2k Theo đề ra ta có: 66,0k 100 09,18 k16026 24 (loại) * Giả sử X là C4H4 Phản ứng cộng: C4H4 + kBr2 = C4H4Bt2k Theo đề ra ta có: ... áp suất. Khối lượng muối sunfat thu được bằng 62,81% khối lượng muối nitrat tạo thành. Tính khối lượng nguyên tử của M. Bài 7. Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi. Chia hỗn hợp X thành hai phần bằng nhau. - Hòa tan hết phần I trong dung dịch HCl thu được 2,128 ...ỗn hợp? Bài 44. Một hỗn hợp A gồm bột nhôm và oxit sắt được chia làm 3 phần bằng nhau: - Phần I cho tác dụng với dung dịch HCl dư tạo ra 0,336 lít H2 - Nung nóng phần thứ II và III (giả sử HS là 100% và bỏ qua tác dụng của không khí với hỗn hợp) sản phẩm thu được ở phần thứ II cho tác dụ...
Cl dư tạo ra 0,336 lít H2 - Nung nóng phần thứ II và III (giả sử HS là 100% và bỏ qua tác dụng của không khí với hỗn hợp) sản phẩm thu được ở phần thứ II cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,0672 lít khí H2, sản phẩm thu được ở phần thứ III cho hòa tan trong dung dịch H2SO4 1,2M thu được 0,2688 lít khí H2 1. Tính thành phần % của các chất trong hỗn hợp ban đầu và hỗn hợp thu được sau khi phản ứng nhiệt nhôm kết thúc 94 2. Tính thể tích tối thiểu của dung dịch H2SO4 phải dùng? (Cho biết thể tích khí đo ở đktc). Bài 45. Trộn hai dung dịch AgNO3 0,44M và Pb(NO3)2 0,36M với thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Thêm 0,828 gam bột Al vào 100ml dung dịch A được chất rắn B và dung dịch C. 1. Tính khối lượng của B 2. Cho 20ml dung dịch NaOH vào dung dịch C thu được 0,936 gam kết tủa. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH 3. Cho chất rắn B vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,046 gam chất rắn D. Tính % về khối lượng các chất trong D. Bài 46. 1. R, X, Y là các kim loại hóa trị II. KLNT tương ứng là r, x, y. Nhúng 2 thanh kim loại R cùng khối lượng vào dung dịch muối nitrat của X, Y. Người ta nhận thấy khi số mol muối nitrat của R trong hai dung dịch bằng nhau thì khối lượng thanh thứ nhất giảm a% và thanh thứ hai tăng b% (giả sử tất cả kim loại X, Y bám vào thanh R). Lập biểu thức tính r theo x, y, a, b. áp dụng X là Cu và Y là Pb; a=0,2%, b=28,4% 2. Lập biểu thức tính r đối với trường hợp R là kim loại hóa trị III, X hóa trị I và Y hóa trị II và thanh thứ nhất tăng a%, thanh thứ hai tăng b%, các điều kiện khác như phần 1. Bài 47. Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi. Chia hỗn hợp thành hai phần bằng nhau: - Hòa tan hết phần I trong dung dịch HCl, được 2,128 lít H2. - Hòa tan hết phần II trong dung dịch HNO3, thu được 1,792 lít khí NO duy nhất. Xác định kim loại M và % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X. 95 Bài 48. Cho 2,144 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với 0,2 lít dung dịch AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và 7,168 gam chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa, nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,56 chất rắn. 1. Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp M 2. Tính nồng độ mol của dung dịch AgNO3 Bài 49. Khi hòa tan cùng một lượng kim loại M vào dung dịch HNO3 đặc nóng và vào dung dịch H2SO4 loãng thì thể tích khí NO2 thu được gấp 3 lần thể tích khí H2 ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất. Khối lượng muối sunfat thu được bằng 62,81% khối lượng muối nitrat tạo thành. Tính khối lượng nguyên tử của M Bài 50. Cho 3,78 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 250ml dung dịch X chứa axit HCl 1M và H2SO4 0,5M, được dung dịch B và 4,368 lít H2 (đktc) 1. Hãy chứng minh rằng trong dung dịch B vẫn còn dư axit 2. Tính % khối lượng kim loại trong hỗn hợp A 3. Tính thể tích dung dịch C gồm NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,01M cần để trung hòa hết lượng axit dư trong B. II. Bài tập hoá hữu cơ Bài 1: Đốt cháy ankan ỏ thể khí ta thu đựơc 11,2 lít khí CO2(đktc) và 16,2 gam nước. 1. Tính thể tích (đktc) và khối lượng của hổn hợp. 2. Xác định công thức phân tử của 2 ankan, biết chúng là đồng đẳng kế tiếp. 96 Bài 2: Đốt cháy 8,8 gam hổn hợp 2 ankan ở thế khi sinh ra 13,44lít CO2. 1. Tính tổng số mol 2 ankan. 2. Tính thể tích O2 cần để đốt cháy 4,4 gam hổn hợp. 3. Tìm công thức phân tử 2 ankan, biết thể tích 2 ankan bằng nhau. ( Thể tích đo ở đktc). Bài 3: Trong một bình kinh dung dịch 3,36 lít(đktc) chứa hổn hợp gồm 2 hydrocacbon no, mạch hở và 3,84 gam O2(dư). Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn. Sau phản ứng giữ bình ở 136,5oC, áp suất trong bình là P. Cho hổn hợp sản phẩm cháy qua 2 bình, bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đậm đặc, bình 2 đựng dung dịch KOH dư, sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng a gam, bình 2 tăng 2,2 gam. 1. Tính P, a. 2. Xác định tỷ khối của hỗn hợp 2 ankan so với hydro. 3. Xác định công thức phân tử 2 nakan, biết chúng ở thể khí. Bài 4: Một hỗn hợp khí X gồm 2 hydrocacbon có công thức CnHx và CnHy mạch hở. Tỷ khối hơi của hỗn hợp so với N2 bằng 1,5. khi đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam hỗn hợp X thu được 10,8 gam nước. 1. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của 2 hydrocacbon. 2. Khi cho 8,4 gam hỗn hợp khí X vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu đựơc kết tủa kết tủa A. Tách hoàn toàn kết tủa A cho phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu đựơc kết tủa B và một trong hai hydrocacbon trên. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa A, B. Biết hiệu suất phản ứng 100%. 97 Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hydrocacbon mạch hở A, B thu được số mol CH2 bằng số H2O. Hãy cho biết A, B thuộc các. Dãy đồng đẳng nào đã được học và tỷ lệ theo số mol của chúng trong hỗn hợp. Bài 6: Khi đốt 1 thể tích hydrocacbon A cần 6 thể tích O2 và sinh ra 4 thể tích CO2. Biết A có thể làm mất màu dung dịch màu dung dịch nước brom và có thể kết hợp hydro tạo thành một hydrocacbon no mạch nhánh. Xác định công thức cấu tạo của A. Bài 7: 1. Một hydrocacbon A có công thức (CH)n. 1 mol A phản ứng vừa đủ với 4mol H2 hoặc với 1mol Br2 trong dung dịch brom. Xác định công thức cấu tạo của A. Từ hydrocacbon tương ứng viết phản ứng điều chế trực tiếp ra A. 2. Một hỗn hợp gồm 2 hydrocacbon, mạch hở, trong phân tử mỗi chất chứa trong qua 1 liên kết 3 hay 2 liên kết đôi. Số nguyên tử C, mỗi chất tối đa bằng 7. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp thu được 0,25mol CO2 và 0,23 mol H2O. Tìm công thức phân tử của 2 hydrocacbon. Bài 8: Cho 1,972 lít (ở 0oC và 2 atm) hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp đi qua bình tăng 7gam. 1. Xác định công thức phân tử của các ankan. 2. Tính % thể tích và % khối lượng của các ankan trong hỗn hợp. Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm 2 hydrocacbon (Điều kiện thường ở thể khí có khối lượng mol phân tử hơn kém nhau 28 gam). 98 Sản phẩm tạo thành cho đi qua bình đựng P2O5 và bình đựng CaO. Bình đựng P2O5 nặng thêm 9 gam, bình đựng CaO nặng thêm 13,2 gam. Các hydrocacbon trên thuộc dãy đồng đẳng nào ? Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít C2H4(đktc) rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch chứa 11,1 gam Ca(OH)2. Hỏi sau khi hấp thụ, khối lượng phần dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam ? Bài 11: 1. Licopen( chất màu đỏ trong quả cà chua chín) C40H56 chỉ chứa liên kết đôi và liên kết đơn trong phân tử. Khi hydro hoá hoàn toàn licopen cho hydrocacbon no C40H82. Hãy tìm số đôi trong phân tử licopen. 2. Caroten( chất màu vàng da cam có trong củ cà rốt) C40H56 cũng chứa liên kết đôi và còn có vòng. Khi hydro hoá hoàn toàn caroten cho hydrocacbon no C40H78. Hãy tìm số đôi và số vòng trong phân tử caroten. Bài 12: Cho một ankin lỏng ở điều kiện thường vàobình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư. Sau phản ứng bình tăng khối lượng 2,05 gam và xuất hiện 4,725 gam kết tủa. 1. Xác định công thức phân tử của ankin. 2. Hydro hoá ankin này thu được iso hecxan. Xác định công thức cấu tạo của nó. Bài 13: Đốt cháy 3ml hỗn hợp 2nakin A, B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tạo thành 11ml CO2(đktc). 1. Tìm công thức phân tử và tính % thể tích mỗi khí. 2. Lấy 3,36 lít(đktc) hỗn hợp trên cho lội qua dung dịch AgNO3/NH3thu được 7,35 gam kết tủa. Xác định công thức cấu tạo của A, B. 99 Bài 14: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp 2 ankan A, B hơn kém nhau k nguyên tử C thì thu được b gam khí CO2. 1. Hãy tìm khoảng xác định của số nguyên tử C trong phân tử ankan chứa ít nguyên tử C hơn theo a, b, k. 2. Cho a= 2,72 gam; b=8,36gam và k=2. - Tìm công thức phân tử của A và B và tính % về khối lượng của mỗi ankan trong hỗn hợp. - Trong số các đồng phân của A, B, có đồng phân nào khi tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 chỉ một sản phẩm duy nhất ? Gọi tên của nó. Bài 15: Đốt cháy hỗn hợp 2 hydrocacbon đồng đẳng kế tiếp thu được hỗn hợp sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy đi qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đậm đặc và bình 2 đựng dung dịch KOH dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 9 gam, bình 2 tăng 30,8 gam. 1. Xác định công thức phân tử của 2 hydrocacbon trên. 2. Viết công thức cấu tạo của chúng, biết khi cho hỗn hợp đi qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 1,7 gam kết tủa. Bài 16: Trong một bình kín chứa etylen, H2 và một ít bột Ni. Đốt nóng bình trong một thời gian, sau đó làm lạnh bình là P. Tỷ khối hơi của hỗn hợp trước và sau phản ứng so với H2 bằng 7,5 và 9. 1. Tính % thể tích các khí trước và sau phản ứng. 2. Tính P, biết áp suất ban đầu là 1 atm. Bài 17: Hỗn hợp A gồm 3 ankin X, Y, Z có tổng số mol là 0,05. số nguyên tử cacbon trong mỗi phân tử đều lơn hơn 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol A, thu được 0,13 mol H2O. Cho 0,05 mol A vào dung dịch AgNO3 0,12M trong NH3 thì dùng hết 250ml dung dịch 100 AgNO3 và thu được 4,55 gam kết tủa. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z. Biết ankin có KLPT nhỏ nhất chiếm 40% số mol của A. Bài 18: Chia 22 gam hỗn hợp 2 rượu no đơn chức đồng đẳng liên tiếp thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1 bị đốt cháy hoàn toàn tạo ra V lít khí CO2(đktc) và m gam nước. - Phần 2 tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2(đktc) 1. Tính m và V. 2. Xác định công thức phân tử của 2 rượu và tính thành phần % theo khối lượng của chúng trong hỗn hợp. Bài 19: Hơi của 2,3 gam chất hữu cơ X có thể tích bằng thể tích của 2,2 gam khí CO2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.Nếu đốt cháy 2,3 gam chất X thì thu được 2,7 gam H2O và m gam CO2 Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của X.Tính m? Bài 20: Một hỗn hợp gồm rượu etylíc , mêtylíc và phênol có khối lượng 28,9 gam.Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau: Phần 1: phản ứng hoàn toàn với Na dư cho 2,806 lít H2 ở 27 độ C và áp suất 750mnHg. Phần 2: phản ứng vừa hết với 100ml dung dịch NaOH 1M. Tính thành phần % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp. Bài 21: Chia 34,2 gam hỗn hợp 2 rượu đồng đẳng thành 2 phần bằng nhau: Phần 1: được khử nứơc hoàn toan thu được hỗn hợp 2 anken khí. Phần 2: cho tác dụng với K dư thu được 2,8lít khí (đktc). 101 Tìm công thức phân tử của 2 rượu. Viết công thức cấu tạo và phương trình phản ứng khử nước của 2 rượu. Bài 22: Đun nóng m gam hỗn hợp 2 rượu đơn chức với H2SO4 đậm đặc được 0,672 lít(đktc) hỗn hợp 2 anken là đồng đẳng liên tiếp.Trộn lượng anken này với m gam hơi hỗn hợp 2 rượu trên trong một bình kín dung tích 10 lít. Bơm tiếp vào bình 12,8 gam O2. Sau khi bật tia lửa điện để đốt cháy hết hỗn hợp , đưa nhiệt độ bình về 0 độ C thấy áp suất trong bình là 0,7168 atm. Tính công thức 2 rượu. Giả thiết rằng hiệu suất phản ứng đạt 100%. Bài 23: Đun nóng 0, 166 gam hỗn hợp 2 rượu với H2SO4 đậm đặc ta thu đựơc hỗn hợp 2 anken là đồng đẳng liên tiếp(hiệu suất phản ứng 100%).Trộn 2 anken với 1,4336 lít không khí (đktc).Sau khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp và làm ngưng tụ hơi nước thì hỗn hợp khí còn lại (hỗn hợp khí A) có thể tích là 1,5 lít (ở 27,3 độ C, áp suất 0,9856 atm).Tìm công thức phân tử và khối lượng các rượu. Bài 24: Đốt cháy 37,6 gam hỗn hợp 2 rượu đơn chức mạch thẳng liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu đựơc 88 gam CO2 và 36 gam H2O.Xác định công thức cấu tạo của 2 rựơu, đọc tên. Bài 25: Đốt cháy hoàn toàn x gam hai rượu CnH2n+1OH và CmH2m+1OH thu được a gam CO2 và P gam H2O. 1. Lập biểu thức tính x theo a và b. 2. Chứng minh rằng nếu m-n= k thì: ) a9b22 a9 (n )a9b22( kb22)k1(a9 Bài 26: Đốt cháy hoàn toàn 14,5 gam hơi X gồm 3 rượu đơn chức, mạch hởi thu được hổn hợp CO2 và hơi nước theo tỷ lệ VX:V CO2 :VH2O = 7:12:17 102 1. Tính tỷ khối hơi của X đối với hiđrô 2. Sản phẩm cháy cho hấp thụ hoàn toàn vao 800 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M.Tính lượng kết tủa thu được. 3. Xác định công thức 3 rượu và tính% theo số mol mỗi rượu trong hỗn hợp rượu X, biết chúng có số cacbon liên tiếp nhau. Bài 27: Đun nóng hỗn hợp 2 rượu đơn chức, mạch hở A, B với H2SO4 đậm đặc ở 140 oCđược hỗn hợp 3 ete. Đốt cháy 10,8 g một ete trong số 3 ete trên thu được 26,4g CO2 và 10,8g H2O. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của A, B. Bài 28: Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm 3 rượu đơn chức A, B, Cliên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được hỗn hợp CO2 và hơi nước theo tỷ lệ thể tích là: VCO2:VH2O=8:13. Xác định công thức phân tử mổi rượu. Bài 29: Hỗn hợp X gồm 3 rượu đơn chức, mạch hở không phân nhánh A, B, C trong đó A là rượu chưa no chúă một nối đôi; còn B, C là đồng đẳng liên tiếp của nhau. Đốt cháy 13,12g X thu được 23,76g CO2, 13,68 g H2O. 1.Tính % về số mol của rượu A trong hỗn hợp X. 2. Xác định công thức phân tử của A, B, C. Bài 30: Hỗn hợp rượu X gồm 3 rượu đơn chức mạch hở A, B, Ctrong đó có hai rượu cùng dãy đồng đẳng và hai rượu có cùng phân tử lượng hơn kém nhau 2 đvC. Đốt cháy hỗn hợp X thu được một thể tích CO2 gấp 3 lần thể tích H2O (đo cùng điều kiện nhiệt độ áp suất) khi cho cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng với Na dư. Xác định công thức phân tử A, B, C, biết số mol của rượu có số cacbon its gấp 3 lần tổng số mol hai rượu còn lại. Bài 31: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp chất hữu cơ ta thấy phải dùng hết 8 gam O2, và sinh ra 4,48 lít cácbonníc; 5,4gam 103 nước.Tìm công thức phân tử, công thức hóa cấu tạo và tính m. Biết rằng hợp chất hữu cơ tác dụng được với K. Bài 32: Hỗn hợp X gồm 1 rượu đơn chức và một andehit đơn chức. Chia X thành 3 phần bằng nhau: - Phần I: Cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam Ag. - Phần II:hydro hóa hoàn toàn rồi cho sản phẩm sinh ra phản ứng với Na dư thu được 2,8 lít hydro(đkc). - Phần III: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 22 gam cacbonnic Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của rượu và andehit đã cho. Bài 33: Cho 12,5 gam hỗn hợp X gồm một rượu no đơn chức và một andehit chưa no chứa một liên kết đôi phản ứng với Na dư thu được 1,68 lít hydro (đktc). Cũng lượng hỗn hợp này nếu đốt cháy hoàn toàn thì tạo ra 26,4 gam cacbonic. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của rượu và andehit đã cho. Bài 34: Đốt cháy 9 gam hỗn hợp 2 rượu đơn chức mạch hở thu được 17,6 gam cacbonic và 9 gam nước. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của mỗi rượu biết số cacbổntng mỗi rượu 4. Bài 35: A, B là hai andehit có cùng số cacbon trong phân tử, đều mạch hở và không phản ứng với nước Brôm. Đốt cháy 13 gam hỗn hợp trên rồi cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình I đựng 90 gam dung dich axit hydrosunfat 88% và bình II đựng dung dịch Canxihydroxit dư thấy nồng độ axit hydrosunfat trong bình I giảm còn 80% và bình II xuất hiện 60 gam kết tủa. Xác định công thức của 2 andehit. 104 Bài 36: A là một andehit mạch thẳng Một thể tich hơi A cộng hợp tối đa 3 thể tích hydro, sản phẩm tạo ra nếu cho tác dụng với Na dư cho thể tích hydro bằng thể tích hơi A đã dùng ban đầu (các thể tích đo cùng điều kiện nhiệt độ áp suất). Đốt cháy hoàn toàn lượng A thu được 14,08 gam cacbonic va 2,88 gam nước. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của A. Bài 37: Khử hóa hoàn toàn a gam hỗn hợp 2 andehit đơn chức A và B cần dùng 5,6 lít khí hydro(đkc). Sản phẩm thu được chia làm 2 phần bằng nhau: - Phần I : Cho tác dụng Na du thu được 0,84 lít hydro(đkc). - Phần II : Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam cacbonic. 1. Hỗn hợp andehit trên có làm mất màu nước Brôm không? 2. Biết rằng trong hỗn hợp trên, số mol andehit chưa no lớn hơn số mol andehit no.Hãy xác định công thức mỗi andehit trên. Bài 38: Hóa hơi 5,8 gam hợp chất hữu cơ A thu được 4,48 lít hơi ở 109,20C và 0,7 amt. Mặt khác cho 5,8 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thấy tạo ra 43,2 gam Ag. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của A. Đọc tên. Bài 39: Đốt cháy hoàn toàn 0,44 gam axit hữu cơ A. Sản phẩm cháy cho qua bình I đựng P2O5, bình II dựng KOH. Sau phản ứng thấy khối lượng bình I tăng 0,36 gam và bình II tăng 0,88 gam. Mặt khác để dung hòa 0,1 mol A cần dùng 250 ml dung dịch NaOH 0,4M. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của A. Bài 40: Chia 5,2 gam hỗn hợp gồm một rượu đơn chức no A và axit đơn chức no B làm 2 phần bằng nhau: - Phần I: Tác dụng Na dư cho 420 ml khi hydro (đkc). - Phần II: Để trung hòa vừa đủ cần 200 ml dung dịch NaOH 0,125M. 105 1. Tính số mol mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu 2. Biết số nguyên tử cacbon trong A và B bằng nhau. Xác định công thức cấu tạo của A và B. Đọc tên. Bài 41: Có 100g dung dịch 23% của một axit hữu cơ no đơn chức (dung dịch A) thêm vào dung dịch A 30 gam đồng đẳng kế tiếp đứng sát, ta được dung dịch B. Lấy 1/10 dung dịch B đem trung hòa bằng dung dịch NaOH 2M thì tốn hết 50ml dung dịch NaOH, ta được dung dịch C. 1. Tính nồng độ % của các axit có trong dung dich B . 2. Xác định công thức phân tử của các axit Bài 42: Đốt cháy 14,4 gam hợp chất hữu cơ A thu được 28,6 gam CO2; 4,5 gam H2O và 5,3 gam Na2CO3. Xác định công thức phân tử của A. Bài 43: X là hỗn hơp 3 axit đơn chất trong đó có 2 axit cùng dãy đồng đẳng và 2 axit có khối lượng phân tử hơn kém nhau 12 đvC. Trung hòa 12,44 gam X bằng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được 17,94 gam muối khan. Mặt khác đốt cháy 6,22 gam X thu được 7,04 gam CO2, còn cho 3,11gam X phản ứng với nước Brôm thấy có 0,8gam Brôm tham gia phản ứng. Xác định công thức của các axit trong X. Bài 44: X là hỗn hơp 2 axit đơn chức liên tiếp trong dãy đồng đẳng. Chia X thành 2 phần bằng nhau: - Để trung hòa hết 1 phần phải dùng 120 ml dung dịch NaOH 1M. - Đốt cháy hoàn toàn phần 2 thu được 16,72 gam CO2 và 4,68 gam H2O . Tìm công thức phân tử , viết công thức cấu tạo 2 axit trên. 106 Bài 45: Hỗn hợp X gồm axit hữu cơ(A) và este(B) tạo bởi axit A với một rượu đơn chức. Cho một lượng X tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít khí H2 (đkc). Cũng lượng hỗn hợp X này tác dụng vừa đủ 160ml dung dịch NaOH 1M tạo dung dịch Y. Chưng cất Y được 2,76 gam rượu. Phần dung dịch còn lại đem cô cạn được 13,12 gam muối khan. 1. Xác định công thức phân tử của A và B. 2. Tính % theo khối lượng A, B trong hỗn hợp X. Bài 46: M là hỗn hợp của rượu no A va axit hữu cơ đơn chức B, đều mạch hở. Đốt cháy 0,4 mol hỗn hợp M cần 30,24 lit khí O2 (đkc) và thu được 52,8 gam CO2 và 19,8 gam H2O.Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A và B, biết rằng : - Số nguyên tử cacbon trong A va B như nhau. - Trong hỗn hợp M số mol của B lớn hơn của A. Bài 47: Hỗn hợp X gồm axit hữu cơ no, mạch hở, 2 lần axit (A) và axit không no (có 1 nối đôi), mạch hở, đơn chức(B). Số nguyên tử cacbon trong phân tử chất này gấp đôi số nguyên tử cacbon trong phân tử chất kia. Đốt cháy hoàn toàn 5,08 gam hỗn hợp X được 4,704 lit CO2(đkc). Nếu trung hòa hết 5,08 gam hỗn hợp X cần 350ml dung dịch NaOH 0,2M được hỗn hợp muối Y. Tìm công thức phân tử của A và B. Bài 48: Thủy phân hoàn toàn 11,44 gam hỗn hợp 2 este đơn chức là đồng phân của nhau bằng ding dich NaOH thu được 11,08 gam hỗn hợp muối và 5,56 gam hỗn hợp rượu . 1. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo mỗi este 2. Tính % theo khối lượng mỗi este trong hỗn hợp Bài 49: Thuỷ phân hoàn toàn 21,8 gam một este băng dung dịch NaOH thu dược một rựơu no A và 24,6 gam hỗn hợp muối. Chưng 107 cất, tách riêng rượu A. Để đốt cháy 0,1 mlo rựơu A cần dùng 0,35 mol oxi . Lượng hỗn hợp muối nếu cho tác dụng với H2SO4 dư thấy tạo ra ba axit đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Xác định công thức cấu tạo co thể có của este. Bài 50: Cho 35,3 gam hỗn hợp A gồm 2 este no, đơn chức là đồng phân của nhau có tỷ khối hơi đối với H2 bằng 44 tác dụng với 2 lit dung dịch NaOH 0,4 M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 44,6 gam chất rắn B. Xác định CTPT của 2 este và tính % theo số mol các chất trong A. ụ C L ụ
File đính kèm:
- bai_tap_hoa_so_cap_phan_2.pdf