Bài tập Hóa sơ cấp (Phần 2)

Tóm tắt Bài tập Hóa sơ cấp (Phần 2): ...c phân tử của X có thể là C2H2, C4H4 hoặc C6H6. b. Xác định công thức phân tử của X * Giả sử X là C2H2 Phản ứng cộng: C2H2 + kBr2 = C2H2Br2k Theo đề ra ta có: 66,0k 100 09,18 k16026 24   (loại) * Giả sử X là C4H4 Phản ứng cộng: C4H4 + kBr2 = C4H4Bt2k Theo đề ra ta có: ... áp suất. Khối lượng muối sunfat thu được bằng 62,81% khối lượng muối nitrat tạo thành. Tính khối lượng nguyên tử của M. Bài 7. Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi. Chia hỗn hợp X thành hai phần bằng nhau. - Hòa tan hết phần I trong dung dịch HCl thu được 2,128 ...ỗn hợp? Bài 44. Một hỗn hợp A gồm bột nhôm và oxit sắt được chia làm 3 phần bằng nhau: - Phần I cho tác dụng với dung dịch HCl dư tạo ra 0,336 lít H2 - Nung nóng phần thứ II và III (giả sử HS là 100% và bỏ qua tác dụng của không khí với hỗn hợp) sản phẩm thu được ở phần thứ II cho tác dụ...

pdf59 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 241 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài tập Hóa sơ cấp (Phần 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cl dư tạo ra 0,336 lít H2 
- Nung nóng phần thứ II và III (giả sử HS là 100% và bỏ qua 
tác dụng của không khí với hỗn hợp) sản phẩm thu được ở phần 
thứ II cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,0672 lít khí 
H2, sản phẩm thu được ở phần thứ III cho hòa tan trong dung dịch 
H2SO4 1,2M thu được 0,2688 lít khí H2 
1. Tính thành phần % của các chất trong hỗn hợp ban đầu và 
hỗn hợp thu được sau khi phản ứng nhiệt nhôm kết thúc 
 94
2. Tính thể tích tối thiểu của dung dịch H2SO4 phải dùng? 
(Cho biết thể tích khí đo ở đktc). 
Bài 45. Trộn hai dung dịch AgNO3 0,44M và Pb(NO3)2 0,36M 
với thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Thêm 0,828 gam bột 
Al vào 100ml dung dịch A được chất rắn B và dung dịch C. 
1. Tính khối lượng của B 
2. Cho 20ml dung dịch NaOH vào dung dịch C thu được 0,936 
gam kết tủa. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH 
3. Cho chất rắn B vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng 
kết thúc thu được 6,046 gam chất rắn D. Tính % về khối lượng các 
chất trong D. 
Bài 46. 1. R, X, Y là các kim loại hóa trị II. KLNT tương ứng là 
r, x, y. Nhúng 2 thanh kim loại R cùng khối lượng vào dung dịch 
muối nitrat của X, Y. Người ta nhận thấy khi số mol muối nitrat 
của R trong hai dung dịch bằng nhau thì khối lượng thanh thứ 
nhất giảm a% và thanh thứ hai tăng b% (giả sử tất cả kim loại X, Y 
bám vào thanh R). 
Lập biểu thức tính r theo x, y, a, b. áp dụng X là Cu và Y là Pb; 
a=0,2%, b=28,4% 
2. Lập biểu thức tính r đối với trường hợp R là kim loại hóa trị 
III, X hóa trị I và Y hóa trị II và thanh thứ nhất tăng a%, thanh thứ 
hai tăng b%, các điều kiện khác như phần 1. 
Bài 47. Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M có hóa 
trị không đổi. Chia hỗn hợp thành hai phần bằng nhau: 
- Hòa tan hết phần I trong dung dịch HCl, được 2,128 lít H2. 
- Hòa tan hết phần II trong dung dịch HNO3, thu được 1,792 lít 
khí NO duy nhất. Xác định kim loại M và % khối lượng của mỗi 
kim loại trong hỗn hợp X. 
 95
Bài 48. Cho 2,144 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với 
0,2 lít dung dịch AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn 
thu được dung dịch B và 7,168 gam chất rắn C. 
 Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa, nung 
nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,56 chất 
rắn. 
1. Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp M 
2. Tính nồng độ mol của dung dịch AgNO3 
Bài 49. Khi hòa tan cùng một lượng kim loại M vào dung dịch 
HNO3 đặc nóng và vào dung dịch H2SO4 loãng thì thể tích khí NO2 
thu được gấp 3 lần thể tích khí H2 ở cùng điều kiện nhiệt độ áp 
suất. Khối lượng muối sunfat thu được bằng 62,81% khối lượng 
muối nitrat tạo thành. Tính khối lượng nguyên tử của M 
Bài 50. Cho 3,78 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 250ml dung 
dịch X chứa axit HCl 1M và H2SO4 0,5M, được dung dịch B và 
4,368 lít H2 (đktc) 
1. Hãy chứng minh rằng trong dung dịch B vẫn còn dư axit 
2. Tính % khối lượng kim loại trong hỗn hợp A 
3. Tính thể tích dung dịch C gồm NaOH 0,02M và Ba(OH)2 
0,01M cần để trung hòa hết lượng axit dư trong B. 
II. Bài tập hoá hữu cơ 
Bài 1: Đốt cháy ankan ỏ thể khí ta thu đựơc 11,2 lít khí 
CO2(đktc) và 16,2 gam nước. 
1. Tính thể tích (đktc) và khối lượng của hổn hợp. 
2. Xác định công thức phân tử của 2 ankan, biết chúng là đồng 
đẳng kế tiếp. 
 96
Bài 2: Đốt cháy 8,8 gam hổn hợp 2 ankan ở thế khi sinh ra 
13,44lít CO2. 
1. Tính tổng số mol 2 ankan. 
2. Tính thể tích O2 cần để đốt cháy 4,4 gam hổn hợp. 
3. Tìm công thức phân tử 2 ankan, biết thể tích 2 ankan bằng 
nhau. 
( Thể tích đo ở đktc). 
Bài 3: Trong một bình kinh dung dịch 3,36 lít(đktc) chứa hổn 
hợp gồm 2 hydrocacbon no, mạch hở và 3,84 gam O2(dư). Bật tia 
lửa điện để đốt cháy hoàn toàn. Sau phản ứng giữ bình ở 136,5oC, 
áp suất trong bình là P. Cho hổn hợp sản phẩm cháy qua 2 bình, 
bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đậm đặc, bình 2 đựng dung dịch 
KOH dư, sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng a gam, bình 2 
tăng 2,2 gam. 
1. Tính P, a. 
2. Xác định tỷ khối của hỗn hợp 2 ankan so với hydro. 
3. Xác định công thức phân tử 2 nakan, biết chúng ở thể khí. 
Bài 4: Một hỗn hợp khí X gồm 2 hydrocacbon có công thức 
CnHx và CnHy mạch hở. Tỷ khối hơi của hỗn hợp so với N2 bằng 1,5. 
khi đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam hỗn hợp X thu được 10,8 gam nước. 
1. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của 2 
hydrocacbon. 
2. Khi cho 8,4 gam hỗn hợp khí X vào dung dịch AgNO3/NH3 
dư thì thu đựơc kết tủa kết tủa A. Tách hoàn toàn kết tủa A cho 
phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu đựơc kết tủa B và một trong 
hai hydrocacbon trên. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính 
khối lượng kết tủa A, B. Biết hiệu suất phản ứng 100%. 
 97
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hydrocacbon mạch 
hở A, B thu được số mol CH2 bằng số H2O. Hãy cho biết A, B thuộc 
các. 
Dãy đồng đẳng nào đã được học và tỷ lệ theo số mol của chúng 
trong hỗn hợp. 
Bài 6: Khi đốt 1 thể tích hydrocacbon A cần 6 thể tích O2 và 
sinh ra 4 thể tích CO2. Biết A có thể làm mất màu dung dịch màu 
dung dịch nước brom và có thể kết hợp hydro tạo thành một 
hydrocacbon no mạch nhánh. Xác định công thức cấu tạo của A. 
Bài 7: 
1. Một hydrocacbon A có công thức (CH)n. 1 mol A phản ứng 
vừa đủ với 4mol H2 hoặc với 1mol Br2 trong dung dịch brom. Xác 
định công thức cấu tạo của A. Từ hydrocacbon tương ứng viết phản 
ứng điều chế trực tiếp ra A. 
2. Một hỗn hợp gồm 2 hydrocacbon, mạch hở, trong phân tử 
mỗi chất chứa trong qua 1 liên kết 3 hay 2 liên kết đôi. Số nguyên 
tử C, mỗi chất tối đa bằng 7. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp 
thu được 0,25mol CO2 và 0,23 mol H2O. Tìm công thức phân tử của 
2 hydrocacbon. 
Bài 8: Cho 1,972 lít (ở 0oC và 2 atm) hỗn hợp 2 ankan là đồng 
đẳng kế tiếp đi qua bình tăng 7gam. 
1. Xác định công thức phân tử của các ankan. 
2. Tính % thể tích và % khối lượng của các ankan trong hỗn 
hợp. 
Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm 2 hydrocacbon (Điều 
kiện thường ở thể khí có khối lượng mol phân tử hơn kém nhau 28 
gam). 
 98
Sản phẩm tạo thành cho đi qua bình đựng P2O5 và bình đựng 
CaO. Bình đựng P2O5 nặng thêm 9 gam, bình đựng CaO nặng thêm 
13,2 gam. Các hydrocacbon trên thuộc dãy đồng đẳng nào ? 
Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít C2H4(đktc) rồi hấp thụ toàn 
bộ sản phẩm vào dung dịch chứa 11,1 gam Ca(OH)2. Hỏi sau khi 
hấp thụ, khối lượng phần dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam 
? 
Bài 11: 
1. Licopen( chất màu đỏ trong quả cà chua chín) C40H56 chỉ 
chứa liên kết đôi và liên kết đơn trong phân tử. Khi hydro hoá hoàn 
toàn licopen cho hydrocacbon no C40H82. Hãy tìm số đôi trong phân 
tử licopen. 
2. Caroten( chất màu vàng da cam có trong củ cà rốt) C40H56 
cũng chứa liên kết đôi và còn có vòng. Khi hydro hoá hoàn toàn 
caroten cho hydrocacbon no C40H78. Hãy tìm số đôi và số vòng 
trong phân tử caroten. 
Bài 12: Cho một ankin lỏng ở điều kiện thường vàobình đựng 
dung dịch AgNO3/NH3 dư. Sau phản ứng bình tăng khối lượng 2,05 
gam và xuất hiện 4,725 gam kết tủa. 
1. Xác định công thức phân tử của ankin. 
2. Hydro hoá ankin này thu được iso hecxan. Xác định công 
thức cấu tạo của nó. 
Bài 13: Đốt cháy 3ml hỗn hợp 2nakin A, B kế tiếp nhau trong 
dãy đồng đẳng tạo thành 11ml CO2(đktc). 
1. Tìm công thức phân tử và tính % thể tích mỗi khí. 
2. Lấy 3,36 lít(đktc) hỗn hợp trên cho lội qua dung dịch 
AgNO3/NH3thu được 7,35 gam kết tủa. Xác định công thức cấu tạo 
của A, B. 
 99
Bài 14: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp 2 ankan A, B hơn 
kém nhau k nguyên tử C thì thu được b gam khí CO2. 
1. Hãy tìm khoảng xác định của số nguyên tử C trong phân tử 
ankan chứa ít nguyên tử C hơn theo a, b, k. 
2. Cho a= 2,72 gam; b=8,36gam và k=2. 
- Tìm công thức phân tử của A và B và tính % về khối lượng 
của mỗi ankan trong hỗn hợp. 
- Trong số các đồng phân của A, B, có đồng phân nào khi tác 
dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 chỉ một sản phẩm duy nhất ? Gọi tên 
của nó. 
Bài 15: Đốt cháy hỗn hợp 2 hydrocacbon đồng đẳng kế tiếp thu 
được hỗn hợp sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O. Cho toàn bộ sản 
phẩm cháy đi qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đậm đặc và bình 2 
đựng dung dịch KOH dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 
tăng 9 gam, bình 2 tăng 30,8 gam. 
1. Xác định công thức phân tử của 2 hydrocacbon trên. 
2. Viết công thức cấu tạo của chúng, biết khi cho hỗn hợp đi 
qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 1,7 gam kết tủa. 
Bài 16: Trong một bình kín chứa etylen, H2 và một ít bột Ni. 
Đốt nóng bình trong một thời gian, sau đó làm lạnh bình là P. Tỷ 
khối hơi của hỗn hợp trước và sau phản ứng so với H2 bằng 7,5 và 
9. 
1. Tính % thể tích các khí trước và sau phản ứng. 
2. Tính P, biết áp suất ban đầu là 1 atm. 
Bài 17: Hỗn hợp A gồm 3 ankin X, Y, Z có tổng số mol là 0,05. 
số nguyên tử cacbon trong mỗi phân tử đều lơn hơn 2. Đốt cháy 
hoàn toàn 0,05 mol A, thu được 0,13 mol H2O. Cho 0,05 mol A vào 
dung dịch AgNO3 0,12M trong NH3 thì dùng hết 250ml dung dịch 
 100
AgNO3 và thu được 4,55 gam kết tủa. Xác định công thức cấu tạo 
của X, Y, Z. Biết ankin có KLPT nhỏ nhất chiếm 40% số mol của A. 
Bài 18: Chia 22 gam hỗn hợp 2 rượu no đơn chức đồng đẳng 
liên tiếp thành 2 phần bằng nhau: 
- Phần 1 bị đốt cháy hoàn toàn tạo ra V lít khí CO2(đktc) và m 
gam nước. 
- Phần 2 tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2(đktc) 
1. Tính m và V. 
2. Xác định công thức phân tử của 2 rượu và tính thành phần % 
theo khối lượng của chúng trong hỗn hợp. 
Bài 19: Hơi của 2,3 gam chất hữu cơ X có thể tích bằng thể tích của 
2,2 gam khí CO2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.Nếu đốt cháy 2,3 
gam chất X thì thu được 2,7 gam H2O và m gam CO2 
Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của X.Tính 
m? 
Bài 20: Một hỗn hợp gồm rượu etylíc , mêtylíc và phênol có 
khối lượng 28,9 gam.Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau: 
 Phần 1: phản ứng hoàn toàn với Na dư cho 2,806 lít H2 ở 27 
độ C và áp suất 750mnHg. 
 Phần 2: phản ứng vừa hết với 100ml dung dịch NaOH 1M. 
Tính thành phần % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp. 
Bài 21: Chia 34,2 gam hỗn hợp 2 rượu đồng đẳng thành 2 phần 
bằng nhau: 
 Phần 1: được khử nứơc hoàn toan thu được hỗn hợp 2 anken 
khí. 
 Phần 2: cho tác dụng với K dư thu được 2,8lít khí (đktc). 
 101
Tìm công thức phân tử của 2 rượu. Viết công thức cấu tạo và 
phương trình phản ứng khử nước của 2 rượu. 
Bài 22: Đun nóng m gam hỗn hợp 2 rượu đơn chức với H2SO4 
đậm đặc được 0,672 lít(đktc) hỗn hợp 2 anken là đồng đẳng liên 
tiếp.Trộn lượng anken này với m gam hơi hỗn hợp 2 rượu trên 
trong một bình kín dung tích 10 lít. Bơm tiếp vào bình 12,8 gam O2. 
Sau khi bật tia lửa điện để đốt cháy hết hỗn hợp , đưa nhiệt độ bình 
về 0 độ C thấy áp suất trong bình là 0,7168 atm. Tính công thức 2 
rượu. 
Giả thiết rằng hiệu suất phản ứng đạt 100%. 
Bài 23: Đun nóng 0, 166 gam hỗn hợp 2 rượu với H2SO4 đậm 
đặc ta thu đựơc hỗn hợp 2 anken là đồng đẳng liên tiếp(hiệu suất 
phản ứng 100%).Trộn 2 anken với 1,4336 lít không khí (đktc).Sau 
khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp và làm ngưng tụ hơi nước thì hỗn 
hợp khí còn lại (hỗn hợp khí A) có thể tích là 1,5 lít (ở 27,3 độ C, áp 
suất 0,9856 atm).Tìm công thức phân tử và khối lượng các rượu. 
Bài 24: Đốt cháy 37,6 gam hỗn hợp 2 rượu đơn chức mạch 
thẳng liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu đựơc 88 gam CO2 và 
36 gam H2O.Xác định công thức cấu tạo của 2 rựơu, đọc tên. 
Bài 25: Đốt cháy hoàn toàn x gam hai rượu CnH2n+1OH và 
CmH2m+1OH thu được a gam CO2 và P gam H2O. 
1. Lập biểu thức tính x theo a và b. 
2. Chứng minh rằng nếu m-n= k thì: 
 )
a9b22
a9
(n
)a9b22(
kb22)k1(a9




Bài 26: Đốt cháy hoàn toàn 14,5 gam hơi X gồm 3 rượu đơn chức, 
mạch hởi thu được hổn hợp CO2 và hơi nước theo tỷ lệ VX:V CO2 
:VH2O = 7:12:17 
 102
1. Tính tỷ khối hơi của X đối với hiđrô 
2. Sản phẩm cháy cho hấp thụ hoàn toàn vao 800 ml dung dịch 
Ba(OH)2 0,5M.Tính lượng kết tủa thu được. 
3. Xác định công thức 3 rượu và tính% theo số mol mỗi rượu 
trong hỗn hợp rượu X, biết chúng có số cacbon liên tiếp nhau. 
Bài 27: Đun nóng hỗn hợp 2 rượu đơn chức, mạch hở A, B với 
H2SO4 đậm đặc ở 140
oCđược hỗn hợp 3 ete. Đốt cháy 10,8 g một ete 
trong số 3 ete trên thu được 26,4g CO2 và 10,8g H2O. 
Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của A, B. 
Bài 28: Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm 3 rượu đơn chức A, B, 
Cliên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được hỗn hợp CO2 và hơi nước 
theo tỷ lệ thể tích là: VCO2:VH2O=8:13. Xác định công thức phân 
tử mổi rượu. 
Bài 29: Hỗn hợp X gồm 3 rượu đơn chức, mạch hở không phân 
nhánh A, B, C trong đó A là rượu chưa no chúă một nối đôi; còn B, 
C là đồng đẳng liên tiếp của nhau. 
Đốt cháy 13,12g X thu được 23,76g CO2, 13,68 g H2O. 
1.Tính % về số mol của rượu A trong hỗn hợp X. 
2. Xác định công thức phân tử của A, B, C. 
Bài 30: Hỗn hợp rượu X gồm 3 rượu đơn chức mạch hở A, B, 
Ctrong đó có hai rượu cùng dãy đồng đẳng và hai rượu có cùng 
phân tử lượng hơn kém nhau 2 đvC. Đốt cháy hỗn hợp X thu được 
một thể tích CO2 gấp 3 lần thể tích H2O (đo cùng điều kiện nhiệt độ 
áp suất) khi cho cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng với Na dư. Xác 
định công thức phân tử A, B, C, biết số mol của rượu có số cacbon 
its gấp 3 lần tổng số mol hai rượu còn lại. 
 Bài 31: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp chất hữu cơ ta 
thấy phải dùng hết 8 gam O2, và sinh ra 4,48 lít cácbonníc; 5,4gam 
 103
nước.Tìm công thức phân tử, công thức hóa cấu tạo và tính m. Biết 
rằng hợp chất hữu cơ tác dụng được với K. 
Bài 32: Hỗn hợp X gồm 1 rượu đơn chức và một andehit đơn 
chức. Chia X thành 3 phần bằng nhau: 
- Phần I: Cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 
21,6 gam Ag. 
- Phần II:hydro hóa hoàn toàn rồi cho sản phẩm sinh ra phản 
ứng với Na dư thu được 2,8 lít hydro(đkc). 
- Phần III: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 22 gam cacbonnic 
Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của rượu và 
andehit đã cho. 
Bài 33: Cho 12,5 gam hỗn hợp X gồm một rượu no đơn chức và 
một andehit chưa no chứa một liên kết đôi phản ứng với Na dư thu 
được 1,68 lít hydro (đktc). Cũng lượng hỗn hợp này nếu đốt cháy 
hoàn toàn thì tạo ra 26,4 gam cacbonic. 
Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của rượu và 
andehit đã cho. 
Bài 34: Đốt cháy 9 gam hỗn hợp 2 rượu đơn chức mạch hở thu 
được 17,6 gam cacbonic và 9 gam nước. Xác định công thức phân 
tử, viết công thức cấu tạo của mỗi rượu biết số cacbổntng mỗi rượu 
 4. 
Bài 35: A, B là hai andehit có cùng số cacbon trong phân tử, 
đều mạch hở và không phản ứng với nước Brôm. Đốt cháy 13 gam 
hỗn hợp trên rồi cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình I đựng 90 
gam dung dich axit hydrosunfat 88% và bình II đựng dung dịch 
Canxihydroxit dư thấy nồng độ axit hydrosunfat trong bình I giảm 
còn 80% và bình II xuất hiện 60 gam kết tủa. 
Xác định công thức của 2 andehit. 
 104
Bài 36: A là một andehit mạch thẳng Một thể tich hơi A cộng 
hợp tối đa 3 thể tích hydro, sản phẩm tạo ra nếu cho tác dụng với 
Na dư cho thể tích hydro bằng thể tích hơi A đã dùng ban đầu (các 
thể tích đo cùng điều kiện nhiệt độ áp suất). Đốt cháy hoàn toàn 
lượng A thu được 14,08 gam cacbonic va 2,88 gam nước. Xác định 
công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của A. 
Bài 37: Khử hóa hoàn toàn a gam hỗn hợp 2 andehit đơn chức 
A và B cần dùng 5,6 lít khí hydro(đkc). Sản phẩm thu được chia 
làm 2 phần bằng nhau: 
- Phần I : Cho tác dụng Na du thu được 0,84 lít hydro(đkc). 
- Phần II : Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam cacbonic. 
1. Hỗn hợp andehit trên có làm mất màu nước Brôm không? 
2. Biết rằng trong hỗn hợp trên, số mol andehit chưa no lớn 
hơn số mol andehit no.Hãy xác định công thức mỗi andehit trên. 
 Bài 38: Hóa hơi 5,8 gam hợp chất hữu cơ A thu được 4,48 lít 
hơi ở 109,20C và 0,7 amt. Mặt khác cho 5,8 gam A tác dụng với 
lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thấy tạo ra 43,2 gam Ag. Xác định 
công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của A. Đọc tên. 
Bài 39: Đốt cháy hoàn toàn 0,44 gam axit hữu cơ A. Sản phẩm 
cháy cho qua bình I đựng P2O5, bình II dựng KOH. Sau phản ứng 
thấy khối lượng bình I tăng 0,36 gam và bình II tăng 0,88 gam. Mặt 
khác để dung hòa 0,1 mol A cần dùng 250 ml dung dịch NaOH 
0,4M. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của A. 
Bài 40: Chia 5,2 gam hỗn hợp gồm một rượu đơn chức no A và 
axit đơn chức no B làm 2 phần bằng nhau: 
- Phần I: Tác dụng Na dư cho 420 ml khi hydro (đkc). 
- Phần II: Để trung hòa vừa đủ cần 200 ml dung dịch NaOH 
0,125M. 
 105
1. Tính số mol mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu 
2. Biết số nguyên tử cacbon trong A và B bằng nhau. Xác định 
công thức cấu tạo của A và B. Đọc tên. 
Bài 41: Có 100g dung dịch 23% của một axit hữu cơ no đơn 
chức (dung dịch A) thêm vào dung dịch A 30 gam đồng đẳng kế tiếp 
đứng sát, ta được dung dịch B. Lấy 1/10 dung dịch B đem trung hòa 
bằng dung dịch NaOH 2M thì tốn hết 50ml dung dịch NaOH, ta 
được dung dịch C. 
1. Tính nồng độ % của các axit có trong dung dich B . 
2. Xác định công thức phân tử của các axit 
Bài 42: Đốt cháy 14,4 gam hợp chất hữu cơ A thu được 28,6 
gam CO2; 4,5 gam H2O và 5,3 gam Na2CO3. Xác định công thức 
phân tử của A. 
Bài 43: X là hỗn hơp 3 axit đơn chất trong đó có 2 axit cùng dãy 
đồng đẳng và 2 axit có khối lượng phân tử hơn kém nhau 12 đvC. 
Trung hòa 12,44 gam X bằng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch 
sau phản ứng được 17,94 gam muối khan. 
Mặt khác đốt cháy 6,22 gam X thu được 7,04 gam CO2, còn cho 
3,11gam X phản ứng với nước Brôm thấy có 0,8gam Brôm tham gia 
phản ứng. Xác định công thức của các axit trong X. 
Bài 44: X là hỗn hơp 2 axit đơn chức liên tiếp trong dãy đồng 
đẳng. Chia X thành 2 phần bằng nhau: 
- Để trung hòa hết 1 phần phải dùng 120 ml dung dịch NaOH 
1M. 
- Đốt cháy hoàn toàn phần 2 thu được 16,72 gam CO2 và 4,68 
gam H2O . 
Tìm công thức phân tử , viết công thức cấu tạo 2 axit trên. 
 106
Bài 45: Hỗn hợp X gồm axit hữu cơ(A) và este(B) tạo bởi axit A 
với một rượu đơn chức. Cho một lượng X tác dụng với Na dư thu 
được 1,12 lít khí H2 (đkc). Cũng lượng hỗn hợp X này tác dụng vừa 
đủ 160ml dung dịch NaOH 1M tạo dung dịch Y. Chưng cất Y được 
2,76 gam rượu. Phần dung dịch còn lại đem cô cạn được 13,12 gam 
muối khan. 
1. Xác định công thức phân tử của A và B. 
2. Tính % theo khối lượng A, B trong hỗn hợp X. 
Bài 46: M là hỗn hợp của rượu no A va axit hữu cơ đơn chức B, 
đều mạch hở. Đốt cháy 0,4 mol hỗn hợp M cần 30,24 lit khí O2 
(đkc) và thu được 52,8 gam CO2 và 19,8 gam H2O.Xác định công 
thức phân tử và công thức cấu tạo của A và B, biết rằng : 
- Số nguyên tử cacbon trong A va B như nhau. 
- Trong hỗn hợp M số mol của B lớn hơn của A. 
Bài 47: Hỗn hợp X gồm axit hữu cơ no, mạch hở, 2 lần axit (A) 
và axit không no (có 1 nối đôi), mạch hở, đơn chức(B). 
Số nguyên tử cacbon trong phân tử chất này gấp đôi số nguyên 
tử cacbon trong phân tử chất kia. Đốt cháy hoàn toàn 5,08 gam hỗn 
hợp X được 4,704 lit CO2(đkc). Nếu trung hòa hết 5,08 gam hỗn hợp 
X cần 350ml dung dịch NaOH 0,2M được hỗn hợp muối Y. Tìm 
công thức phân tử của A và B. 
Bài 48: Thủy phân hoàn toàn 11,44 gam hỗn hợp 2 este đơn 
chức là đồng phân của nhau bằng ding dich NaOH thu được 11,08 
gam hỗn hợp muối và 5,56 gam hỗn hợp rượu . 
1. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo mỗi este 
2. Tính % theo khối lượng mỗi este trong hỗn hợp 
Bài 49: Thuỷ phân hoàn toàn 21,8 gam một este băng dung dịch 
NaOH thu dược một rựơu no A và 24,6 gam hỗn hợp muối. Chưng 
 107
cất, tách riêng rượu A. Để đốt cháy 0,1 mlo rựơu A cần dùng 0,35 
mol oxi . Lượng hỗn hợp muối nếu cho tác dụng với H2SO4 dư thấy 
tạo ra ba axit đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Xác định 
công thức cấu tạo co thể có của este. 
Bài 50: Cho 35,3 gam hỗn hợp A gồm 2 este no, đơn chức là 
đồng phân của nhau có tỷ khối hơi đối với H2 bằng 44 tác dụng với 
2 lit dung dịch NaOH 0,4 M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu 
được 44,6 gam chất rắn B. Xác định CTPT của 2 este và tính % 
theo số mol các chất trong A. 
ụ
C
L
ụ

File đính kèm:

  • pdfbai_tap_hoa_so_cap_phan_2.pdf