Bài tập Kế toán doanh nghiệp
Tóm tắt Bài tập Kế toán doanh nghiệp: ... vụ kinh tế trên 2 phương pháp nộp thuế. Xác định thuế thu nhập DN phải nộp biết thuế suất thuế TNDN 28%. _____________________________________ BÀI 17 : Tại Tổng Cty Xuất khẩu “K” trong tháng 10 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau : 1. Ngày 01. 10 mua 100 tấn bắp của Cty “A” giá 1.000.000...nh chi phí khác Dịch vụ mua ngoài phải trả phục vụ công trường A 13.680.000, phục vụ xe máy thi công 4.140.000, thuế GTGT 10%. Nợ TK 627(A): 13.680.000 Nợ TK 623: 4.140.000 Nợ TK 133: 1.782.000 Có TK 331: 19.602.000 Thuê 6 ca máy hoạt động thi công cho công trình A, đơn giá thuê 1.200.0....000.000 dùng cho Bộ phận Bán hàng. Xuất công cụ loại phân bổ 02 lần giá thực tế là 8.000.000 dùng cho quản lý Doanh nghiệp. Báo hỏng công cụ phân bổ hai lần ở nghiệp vụ (6) : Các tình huống : Phân bổ lần hai . Phân bổ lần hai có thu hồi phế liệu nhập kho trị giá 200.000. Bộ phận sử dụng làm hỏ...
. Khai báo các danh mục 2.1 Danh mục khách hàng, nhà cung cấp Mã Tên khách hàng, nhà cung cấp Địa chỉ MST Nhóm 1 Nhóm 2 NM001 Cty Đại Dương Nguyễn Công Trứ, HN 0100101900- 1 MB HN NM002 Cty TNHH Mai Hoàng Hoàng Mai, HN 0100320643- 1 MB HN NM003 Cty CP Mộc Lan Ngọc Khánh, HN 0120012015 2 MB HN NM004 Công ty Thái Bình Dương Lê Trọng Tấn, HN 2010010212 2 MB HN NB001 Ngân Hàng ACB Hoàng Diệu, HN 0200300101 5 MB HN NB002 Công ty ACC Hàn Quốc NB003 Công ty An Bình Hoàng Hoa Thám, 0032100521 MN HCM Mã Tên khách hàng, nhà cung cấp Địa chỉ MST Nhóm 1 Nhóm 2 TPHCM 2 NB004 Công ty Minh Phúc Lê Phụng Hiểu, TPHCM 0010022540 0 MN HCM NB005 Công ty máy tính Trần Anh Thái Hà, Hà Nội 1000010012 4 MB HN NB006 Công ty Trang Linh Trần Quang Khải, Đà Nẵng 0012401000 1 MT ĐN NB007 Cty Điện lực Hà Nội Thanh Xuân, Hà Nội MT ĐN NB008 Công ty Nước sạch Hà Nội Tây Hồ Hà Nội MB HN NB009 Cục Thuế Hà Nội Đê La Thành, Hà Nội MB HN NVHL Nhân viên Lê Hoàng NVTNV Nhân viên Nguyễn Văn Trường 2.2 Danh mục hàng hóa vật tư STT Mã vật tư Tên vật tư TK vật tư TK giá vốn TK doanh thu TK hbbtl Giá tồn kho Loại vật tư 1 H1 Hàng H1 1561 6321 5111 5311 TB 61 2 H2 Hàng H2 1561 6321 5111 5311 TB 61 3 H3 Hàng H3 1561 6321 5111 5311 TB 61 4 H4 Hàng H4 1561 6321 5111 5311 TB 61 2.3 Danh mục kho hàng Mã kho Tên kho Tai khoản đại lý KHH Kho hàng hoá KDLD1 Kho đại lý D1 157 2.4 Khai báo TSCĐ đầu kỳ Mã TS: TBQL01 Tên TS Dàn máy VT 01 Nước SX Việt Nam Năm SX 2007 Nhóm TS L04 Lý do tăng TS MS Ngày tăng TS 15/10/07 Ngày đưa TS vào sử dụng 01/11/07 Ngày tính khấu hao (ngày sử dụng Fast) 01/11/07 Số tháng KH gốc 60 Bộ phận sử dụng QL TK TSCĐ 2114 TK khấu hao 21414 TK chi phí 6424 Phân nhóm TS PN02 Vốn tự có Nguyên giá 12.000.000 GT đã KH GT còn lại 12.000.000 GT KH 1 tháng 200.000 3. Số dư đầu kỳ 3.1 Số dư các tài khoản Tài khoản Ngoại tệ Dư nợ VNĐ Dư nợ ngoại tệ Dư có VNĐ Dư có ngoại tệ Ghi chú 1111 30.000.000 - 1121ACB 370.000.000 - 1122USD USD 75.000.000 5.000 131111 30.000.000 Nhập bên công nợ 1561 47.500.000 - 2114 12.000.000 - 21411 - 400.000 331111 55.000.000 Nhập bên công nợ 3351 - 2.000.000 4111 - 479.100.000 4211 - 28.000.000 564.500.000 564.500.000 3.2 Số dư công nợ 3.2.1 Số dư công nợ phải thu khách hàng (131) Đối tượng Dư nợ Dư có NM001 18.000.000 NM004 12.000.000 Tổng cộng 30.000.000 3.2.2 Số dư công nợ phải trả nhà cung cấp (331) NB004 25.000.000 NB006 30.000.000 Tổng cộng 55.000.000 Người bán Dư nợ Dư c 3.3 Số tồn kho đầu kỳ Kho Vật tư Số tồn Đơn giá Thành tiền KHH H1 5 3.100.000 15.500.000 KHH H2 2 2.500.000 5.000.000 KHH H3 3 5.000.000 15.000.000 KHH H4 5 2.400.000 12.000.000 4. Phát sinh trong kỳ 4.1 Nhập mua 1. Ngày 02/01, nhập mua hàng của cty Minh Phúc theo phiếu nhập số PNM01, chưa trả tiền người bán, VAT: 10% Hàng H1: số lượng: 50 cái, đơn giá chưa thuế: 3.000.000 đồng / cái, chi phí vận chuyển: 1.000.000 đ HĐ GTGT số 208711, ký hiệu SB/01, ngày 02/01 VAT của tiền vận chuyển: 5% theo số 208712, ký hiệu SB/02 2. Ngày 10/01, phiếu nhập mua hàng số PNM02 của Cty Trang Linh, chưa trả tiền cho người bán, VAT: 10% Hàng H2: số lượng 20 cái, đơn giá chưa thuế 2.500.000 đồng / cái Hàng H3: số lượng 10 cái, đơn giá 5.000.000 đồngc/ cái HĐ GTGT số 108451, ký hiệu TL/01, ngày 10/01 3. Ngày 15/01, Nhập mua hàng của cty An Bình theo phiếu nhập mua số PNM03, chưa trả tiền người bán, thuế VAT: 10% Hàng H3: số lượng 10 cái, đơn giá chưa thuế là 5.000.000 đồng / cái HĐ GTGT số 109001, ký hiệu AB/01, ngày 15/01 4.2 Nhập khẩu Ngày 06/01, nhập khẩu hàng của Cty ACC theo phiếu nhập PNM04, chưa thanh toán tiền Hàng H4: số lượng 10 cái, đơn giá chưa thuế là 150 USD / cái Thuế nhập khẩu: 5%, thuế VAT hàng nhập khẩu: 10% HĐ GTGT số 156123, ký hiệu NK/00, ngày 06/01 4.3 Nhập chi phí Ngày 11/01, hóa đơn vận chuyển của cty Trang Linh số hàng của hóa đơn số 108451, ngày 10/01 số tiền 8.000.000 đồng, thuế VAT 5%, số HĐ GTGT 108452, ký hiệu TL/01, ngày 10/01 4.4 Phiếu xuất trả lại NCC Ngày 03/01, xuất trả lại cty Minh Phúc số hàng không đúng yêu cầu của phiếu nhập mua PNM01, ngày 02/01, số lượng: 10 cái 4.5 HĐ mua hàng dịch vụ Ngày 12/01 nhập mua dàn máy vi tính của Cty máy tính Trần Anh theo phiếu nhập mua số PNM04, chưa trả tiền, VAT: 10% Nguyên giá: 15.000.000 đồng, số kỳ khấu hao: 60, ngày bắt đầu sử dụng là 15/01 HĐ GTGT số 105213, ký hiệu TA/01, ngày 12/01 4.6 Phiếu thanh toán tạm ứng Ngày 28/01, thanh toán tiền tạm ứng đi công tác của anh Lê Hoàng, số tiền 3.150.000 đ chưa bao gồm thuế, thuế 5%, HĐGTGT số 154235, ký hiệu AT/08, ngày 25/01 4.7 HĐ bán hàng kiêm phiếu xuất kho 1. Ngày 05/01, hóa đơn bán hàng số BH105101, ký hiệu KNN-1/N cho Công ty TNHH Mai Hoàng, thuế VAT: 10%, chưa thu tiền Hàng H1: số lượng 20 cái, đơn giá 3.500.000 đồng/cái 2. Ngày 08/01, xuất bán hàng cho Cty Đại Dương chưa thu tiền theo HĐ số BH105102, ký hiệu KNN-1/N, thuế: 10% Hàng H4: số lượng 6 cái, đơn giá 2.600.000 đồng/cái 3. Ngày 15/01, bán hàng cho cty Thái Bình Dương, chưa thu tiền theo HĐ số BH105103, ký hiệu KNN-1/N, VAT: 10% Hàng H1: số lượng 5 cái, giá bán là 3.500.000 đồng cái Hàng H2: số lượng 10 cái, giá bán là 3.000.000 đồng cái Hàng H3: số lượng 6 cái, giá bán là 5.500.000 đồng cái 4. Ngày 22/01, bán hàng cho Công ty CP Mộc Lan, chưa thu tiền theo HĐ số BH105104, ký hiệu KNN-1/N, VAT: 10% Hàng H3: số lượng 8 cái, đơn giá bán là 5.500.000 đồng/cái Hàng H4: số lượng 2 cái, đơn giá bán là 2.600.000 đồng/cái 4.8 Phiếu nhập hàng bán bị trả lại Ngày 16/01, Cty Thái Bình Dương đã trả lại số hàng không đúng yêu cầu của HĐ BH105103 ngày 15/01, cty đã chấp nhận và đồng ý nhập kho Hàng H2: số lượng 2 cái 4.9 HĐ dịch vụ Ngày 18/01, biên bản giao nhận TSCĐ số 101, cty nhượng bán dàn máy vi tính cho nhân viên Nguyễn Văn Trường Nguyên giá: 12.000.000 đồng, giá trị đã khấu hao: 600.000 đồng, kèm theo HĐ GTGT số 15235, ký hiệu DV/12, ngày 18/01 như sau: Giá bán chưa thuế: 9.000.000 đồng, thuế VAT: 10% Anh Trường chưa trả tiền. 4.10 Giấy báo có Ngày 25/01, giấy báo có của Ngân hàng ACB nhận được giấy BC01 do Công ty CP Mộc Lan chuyển tiền thanh toán tiền hàng theo HĐ số BH105104 số tiền là 54.120.000 đồng 4.11 Giấy báo nợ 1. Ngày 04/01, giấy báo nợ số BN01 của ngân hàng ACB, thanh toán tiền hàng cho cty Minh Phúc sau khi đã trừ đi số tiền hàng nhập trả lại, số tiền là 133.050.000 đồng 2. Ngày 08/01, giấy báo nợ của Ngân hàng ACB số BN02, chi tiền trả cho cty ACC số tiền hàng nhập mua ngày 06/01 số tiền là 1.500 USD 3. Ngày 11/01 giấy báo nợ của Ngân hàng ACB số BN03 chi trả tiền vận chuyển cho cty Trang Linh số tiền là 8.400.000 đồng 4.12 Phiếu thu 1. Ngày 07/01 phiếu thu số PT01 Công ty Mai Hoàng thanh toán một phần tiền hàng của ngày 05/01 số tiền là 50.000.000 2. Ngày 10/01 phiếu thu số PT02 Công ty Đại Dương thanh toán tiền hàng mua ngày 08/01 số tiền là 17.160.000 đồng 3. Ngày 20/01 phiếu thu số PT03 Công ty Thái Bình Dương thanh toán toàn bộ tiền hàng sau khi đã trừ đi số tiền tương ứng với số hàng trả lại là 81.950.000 đồng 4. Ngày 25/01, phiếu thu số PT04 nhân viên Lê Xuân Trường thanh toán tiền mua dàn máy vi tính, số tiền là 9.900.000 đ 4.13 Phiếu chi 1. Ngày 02/01, phiếu chi số PC01 chi tạm ứng cho anh Lê Hoàng đi công tác, số tiền 3.000.000 đồng 2. Ngày 14/01, chi tiền trả cho Công ty máy tính Trần Anh số tiền là 16.500.000 đồng theo phiếu chi số PC02 3. Ngày 15/01, phiếu chi số PC03, chi tiền trả cho cty Trang Linh một phần tiền hàng nhập mua ngày 10/01, số tiền 80.000.000 đồng 4. Ngày 16/01, phiếu chi số PC04 thanh toán tiền điện thoại trong tháng cho các bộ phận như sau: - Bán hàng: 600.000 - Quản lý: 1.200.000 HĐ GTGT số 79564, ký hiệu AA/01, ngày 16/01, VAT: 5% 5. Ngày 29/01, phiếu chi số PC05 thanh toán tiền nước cho Công ty Nước Sạch Hà Nội số tiền: 2.000.000, thuế VAT: 5%, số HĐ: 79824, ký hiệu AT/01, ngày 29/01 6. Ngày 29/01, phiếu chi số PC06 thanh toán tiền vượt ứng cho anh Lê Hoàng 7. Ngày 31/01, phiếu chi số PC07 nộp tiền thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu của HĐ số 156123 ngày 06/01 4.14 Phiếu xuất điều chuyển kho Ngày 17/01, xuất hàng H1 gửi đại lý Đ1, số lượng là 10 cái BÀI TẬP KHÁC: BÀI TẬP VỀ GIÁ THÀNH. 1. THÔNG TIN CHUNG: Công ty xây dựng Nam Quang tiến hành xây dựng Nhà Kho (Giả sử các điều kiện để xây dựng xong công trình này đã có đầy đủ). Việc xây dựng được chi thành 02 giai đoạn: ♦ Giai đoạn 01: Xây thô ♦ Giai đoạn 02: Hoàn thành. (Đơn vị tính giá xuất kho theo phương pháp Bình quân cuối kỳ) 2. SỐ DƯ BAN ĐẦU: Số dư ban đầu: (đơn vị: đồng) ♦ Gạch chỉ: 10.000 viên Giá trị: 2.000.000 (đ) ♦ Gạch Granit: 500 viên Giá trị: 25.000.000 (đ) ♦ Ngói: 10.000 viên Giá trị: 7.000.000 (đ) ♦ Xi măng: 3 tấn Giá trị: 30.000.000 (đ) ♦ Cát: 20 m3 Giá trị: 400.000 (đ) ♦ Sỏi: 15 m3 Giá trị: 300.000 (đ) ♦ Sơn: 20 hộp Giá trị: 1000.000 (đ) 3. CHỨNG TỪ PHÁT SINH: 3.1. Ngày 01/01/2007 xuất vật liệu để tiến hành xây dựng (dùng cho giai đoạn 01). ♦ Gạch chỉ: 7.000 viên ♦ Xi măng: 2 tấn ♦ Cát: 9 m3 ♦ Sỏi: 7 m3 3.2. Ngày 10/01/2007 phân bổ CCDC sản xuất vào CPSXC tháng 01 số tiền: 3.000.000 ( 60% cho giai đoạn 01, 40% cho giai đoạn 02). 3.3. Ngày 16/01/2007 tính khấu hao tháng 01 của các TSCĐ (phân bổ 100% cho giai đoạn 01). Máy nghiền sỏi: ♦ Nguyên giá: 200.000.000 (đ) ♦ Hao mòn lũy kế: 60.000.000 (đ) ♦ Ngày mua và sử dụng: 01/01/2006 ♦ Thời gian sử dụng: 40 (tháng) Máy ủi: ♦ Nguyên giá: 600.000.000 (đ) ♦ Hao mòn lũy kế: 120.000.000 (đ) ♦ Ngày mua và sử dụng: 01/01/2006 ♦ Thời gian sử dụng: 60 (tháng) 3.3. Ngày 22/01/2007 xuất vật liệu (dùng cho giai đoạn 02). ♦ Ngói: 10.000 viên ♦ Sơn: 20 hộp ♦ ♦ Cát: Gạch Granit: 9 m3 500 viên ♦ Xi măng: 1 tấn 3.4. Ngày 28/01/2007 tính tiền lương. ♦ CNV xây dựng Nhà Kho số tiền: 40.000.000 (đ) ♦ NV quản lý xây dựng nhà kho: 15.000.000 (đ) ( 70% cho giai đoạn 01, 30% cho giai đoạn 02). 3.5. Ngày 31/01/2007 hoàn thành việc xây dựng. 4. YÊU CẦU: 1. Tập hợp và phân bổ chi phí phát sinh cho từng giai đoạn xây dựng. 2. In các sổ giá thành: a. Sổ chi tiết chi phí sản xuất trên TK 154. b. Sổ tổng hợp chi phí sản xuất trên TK 154. Bài tập kế toán máy Mô tả công ty TNHH Sơn Hà -công ty TNHH Sơn Hà là một doanh nghiệp thương mại, hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. -Công ty có 3 kho: Kho hàng hóa, kho công cụ, kho đại lý; Hàng tồn kho trong công ty bao gồm: hàng hóa; phương pháp tinh giá: nhập trước xuất trước, công cụ: phương pháp tính giá: trung bình tháng -Công ty sử dụng đồng tiền hạch toán là Việt nam đồng. Ngoài ra, công ty còn sử dụng đồng tiền USD để hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến ngoại tệ. Phương pháp tính giá trị ghi sổ đối iscacs phát sinh liên quan đế ngoại tệ: trung bình tháng. Công ty TNHH Sơn Hà có tài liệu như sau: I.số dư đầu kỳ các tìa khoản: (đơn vị tính: VND) TK 1111: 70.000.000- TK 1121 ACB: 120.000.000- TK 1122 USD: 64.000.000, ngoại tệ: 4000 USD- TK 131111: 200.000.000- Kh1: công ty TM X: 25.000.000+ Đc: 47, tràng thi, TP HCM Kh2: công ty TM Y: 175.000.000+ Đc: 14, tràng tiền, TP ĐN TK 1531: 30.000.000- CC1: SL 2.000 cái, ĐG: 15.000đ/cái+ TK 141: 10.000.000- NV Nguyễn công huynh, phòng vật tư TK 1561: 400.000.000- Hàng H1: SL: 5.000, ĐG: 10.000 đ/chiếc+ Hàng H2: SL: 10.000 chiếc, ĐG: 15.000 đ/chiếc+ Hàng H3: SL: 20.000 chiếc, ĐG: 12.000 đ/chiếc+ TK 2114: 18.000.000- Tên: máy vi tính+ Nguồn hình thành: nguồn vốn tự có, do mua sắm+ Bộ phận sử dụng: Bán hàng+ Ngày sử dụng: 01/01/2006+ Thời gian khấu hao ước tính+ 5 năm Ngày bắt đầu tính khấu hao: 01/01/2006+ Nước sản xuất: Nhật bản, năm 2005+ TK 331111: 150.000.000- NB1: công ty TM M: 80.000.000+ Đc: 45 A, lý thường kiệt, HaNoi, MST: 0125786741 NB2: công ty TM N: 70.000.000+ Đc: 60, trần nhân tông, HaNoi, MST: 0102348414 TK 3111 ACB: 200.000.000- TK 411: 517.000.000- TK 421: 85.000.000- II.Trong tháng 01/2008 có cac nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: Ngày 02/01, mua 1 lô hang H1 của NB1, SL: 1.000 chiếc, đơn giá :- 11.000, thuế GTGT 10% (HĐ GTGT số 23, số seri GX/00, ngày 02/01), chi phí vận chuyển bốc dỡ 2.000.000, thuế GTGT 5% (HĐ GTGT số 24, số seri GX/00, ngày 02/01), hàng đã nhập kho đủ, tiền hàng và chi phí chưa thanh toán. Người giao hàng: Trần Văn Hai. Ngày 05/01, mua một lô hàng H2 của người bán 2, SL: 2.000, ĐG: 12.000- đ/chiêc, thuế GTGT: 10% (HĐ GTGT số 34, số seri AZ/00, ngày 05/01). Công ty thuế công ty Z vận chuyển (Đc: 23, Phạm Ngọc Thạch, HN, MST: 010356784). Chi phí chưa thuế 600.000, thuế GTGT: 5% (HĐ GTGT số 35, số seri HX/00, ngày 05/01). Tiền hàng và chi phí chưa thanh toán. Người giao hàng: Trần Văn Tám. Ngày 07/01, mua một lô hàng H3 của người bán 3 (Đc: 64 Nguyễn Hữu- Huân, HN, MST: 010442121), SL: 3.000 chiếc, ĐG: 13.000 đ/chiêc, thuế TGTG 10% (HĐ GTGT số 35, số seri AX/01, ngày 07/01). Tiến hàng và chi phí đã thanh toan bằng tiền mặt. Người giao hàng: Nguyễn Công Huynh. Ngày 09/01, nhập khẩu trả chậm hàng H2 của người bán 2, SL: 5.000- chiếc, ĐG: 0.6 USD/ chiếc (CÌ Quảng Ninh), tỉ giá ngoại tệ số 14, số seri AA/00, ngày 09/01). Hàng về nhập kho đủ. Người giao hàng: Nguyễn Văn Tư. Ngày 18/01, chi phí điện thoại phải trả cho Cty điện thoại HN (Đc: 21,- Đinh Tiên Hoàng, HN. MSY: 010576454) ở bộ phận bán hàng: 1.500.000 đ: bộ phận quản lý doanh nghiệp: 2.000.000 đ, thuế GTGT: 10% (HĐ GTGT só 15, số seri AZ/01, ngày 18/01/2006). Ngày 19/01, xuất kho hàng H2 gửi bán tại kho đại lý: 5.000 chiếc (phiếu xuất kho số 02)- Ngày 22/01, xuất bán một lô hàng H2 cho công ty TM Y: SL: 1.000 chiếc,- ĐG: 18.000 đ/chiếc, thuế GTGT 10% (HĐ GTGT số 47, số seri BK/00, ngày 22/01). Người mua kí nhận nợ. người mua hàng: Nguyễn Xuân Bắc. Ngày 24/01, xuất bán hàng H1 cho công ty TM X, SL: 3.000 chiếc, đơn- giá: 17.000 đ/chiếc, thuế GTGT 10% (HĐ GTGT số 56, số seri BK/01, ngày 24/01). Người mua kí nhận nợ. Người mua hàng: Lê Văn Nam. Ngày 25/01, bán hàng H3 gửi bán tại đại lý D2 (Đc, Nguyễn Du, HN, MST:- 0109873). SL: 10.000 đ, đơn giá: 20.000 đ/chiếc, thuế GTGT 10% (HĐ GTGT số 57, số seri BZ/01, ngày 25/01). Người nhận đai lý: Lê Phương Lan. Ngày 26/01, nhập kho số hàng H1 bán bị công ty TM X trả lại, HĐ số 32,- số seri FX/01 – Nợ, ngày 26/01, SL: 500, giá vốn: 12.000 đ/chiếc. Người giao hàng: Lê Văn Nam. Ngày 10/01, xuất công cụ dụng cụ CC1 sử dụng ở bộ phận bán hàng: 500- cái, bộ phận quản lý: 700 cái. Người nhận hàng: Bùi Văn Mười (phiếu xuất kho số 01) Ngày 20/01, bán hàng H2 gửi bán tại đại lý D1 (Đc, Hoàng Hoa Thám, HN,- MST: 0103541421), SL: 5.000, ĐG: 15.000 đ/chiếc, thuế GTGT 10% (HĐ GTGT số 41, số seri BZ/00. ngày 20/1)Người nhận đại lý: Trần Đại LÝ Ngày 20/1, xuất hàng H3 gửi đại lý D2:SL: 15.000 chiếc( phiếu xuất kho số 03)- Ngày 20/1, thanh toán tiền mua hàng 111 ngày 2/1 cho NB1 bằng- TGNH(Giấy báo nợ số 16 của ngân hàng ABC, DDC: 11 Lê Thái Tổ, ngày 20/1) Ngày 22/1, thanh toán tiền điện thoai cho công ty điện thoại bằng tiền mặt(PC 12, ngày 22/1)- Ngày 27/1, thu tiền bán hàng cho công ty X ngày 24/1(Theo HĐ số 56)- bằng TGNH (Giấy báo có số 12 của ngân hàng ABC), số tiền 30.000.000 đ Ngày 28/01, thu tiền bán hàng cho công ty ngày 22/01 (thoe HĐ số 47) bằng tiền mặt (phiếu thu số 15)- Ngày 15/01, thanh toán tiền mua hàng H2 bằng tiền mặt theo HĐ số 34 số tiền 20.000.000 đ (phiếu chi số 10)- Tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.- Ngày 31/01, tính lương cho nhân viên ở bộ phận bán hàng: 18.000.000;- bộ phận quản lý: 25.000.000. trích BHXH, BHTY, KPCĐ theo tỉ lệ qui định. III.Yêu cầu: Cập nhập số dư đầu kỳ và số phát sinh tron kỳ của công TNHH Sơn Hà vào phần mèm kế toán FAST.- Thực hiện các búy toán phân bổ, kết chuyển cuối tháng 01/2009 của công ty.- Xác định kết quả kinh doanh (lỗ - lãi) của công ty trong tháng 01/2009.- Biết rằng: -công ty TNHH Sơn Hà là công thương mại, Đc 27, Thụy Khuê, HN: công ty TNHH Sơn Hà tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. -Hàng hóa tính theo phương pháp nhập trước xuất trước, công cụ tính theo phương pháp trung bình tháng. Quy trình làm kế toán máy 1.Xây dựng hệ thống danh mục từ điển 2.Cập nhật số dư đầu kỳ 3.Cập nhật số phát sinh tong kỳ 4.Thực hiện các bút toán phân bổ, kết chuyển cuối kỳ 5.Xem báo cáo I.xây dựng hệ thống danh mục từ điển Danh mục tài khoản: phân hệ kế toán tổng hợp- Danh mục về hàng tồn kho: phân hệ kế toán hàng tồn kho- Danh mục kho hàng+ Danh mục phân nhóm vật tư, hàng hóa.+ Danh mục hàng hóa, vật tư+ Danh mục về khách hàng: phân hệ kế toán bán hàng và công nợợ phải thu hoặc phân hệ kế toán mua hàng và công nợ phải trả.- Danh mục phân nhóm khách hàng+ Danh mục khách hàng+ Danh mục về tài sản cố định: phân hệ kế toán tài sản cố định- Danh mục lý do tăng giảm tài sản cố định+ Danh mục bộ phận sử dụng tài sản cố định+ Danh mục loại tài sản cố định+ Danh mục phân nhóm tài sản cố định+ Danh mục nguồn vốn+ Danh mục TSCĐ (chức năng cập nhật số liệu/ cập nhật thông tin về tài sản)+ II.Cập nhật số dư đầu kỳ. Cập nhật số dư đầu kỳ của các tài khoản- Đối với tài khoản thông thường: phân hệ kế toán tổng hợp/ cập nhật số liệu/ vào số đầu kỳ của các tài khoản.+ Đối với tài khoản công nợ (131, 1368, 1388, 141, 331, 3368, 3388):+ phân hệ kế toán mua hàng hoặc phân hệ kế toán bán hàng/ cập nhật số liệu/ vào số dư công nợ đầu kỳ. Cập nhât tồn kho đầu kỳ: phân hệ kế toán hàng tồn kho.- Đối với hàng hóa, vật tư tính giá theo phương pháp nhập trước xuất+ trước: cập nhật ở phần: Vào chi tiết tồn kho nhập trước xuất trước. Đối với hàng hóa, vật tư tính theo phương pháp khác (trung bình tháng,+ trung bình di động, đích danh): cập nhật ở phần Vào tồn kho đầu kỳ. III.Cập nhật số phát sinh trong kỳ Đối với nghiệp vụ kế toán mua hàng và công nợ phải trả: phân hệ kế- toán mua hàng và công nợ phải trả./ cập nhật số liệu Mua hàng chưa thanh toán, mua hàng có phát sinh chi phí thu mua nằm+ trên cùng một hóa đơn hoặc cùng 1 người cung cấp: cập nhật ở phiếu nhập mua hàng. Mua hàng phát sinh chi phí không nằm trên cùng hóa đơn hoặc thuê ngoài chi phí vận chuyển: Cập nhật ở phiếu chi phí mua hàng.+ Mua hàng băng con đường nhập khẩu: Cập nhật ở phiếu nhập khẩu.+ Chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả:Cập nhật ở hóa đơn mua hàng (dịch vụ).+ Đối với nghiệp vụ kế toán bán hàng và công nợ phải thu: Phân hệ kế toán bán hàng và công nợ phải thu/ Cập nhật số liệu.- Bán hàng chưa thanh toán (bao gồm cả bán hàng gửi tại đại lý): Cập nhật ở Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho.+ Bán hàng bị trả lại: Cập nhât ở phiếu nhập hàng bán bị trả lại.+ Đối với nghiệp vụ kế toán hàng tồn kho: phân hệ kế toán hàng tồn kho.- Xuất kho hàng hóa, vật tư sử dụng ở bộ phận trong doanh nghiệp: cập nhật ở phiếu xuất kho.+ Xuất hàng hóa đi gửi bán đai lý: Cập nhât ở phiếu xuất điều chuyển kho+ Tính giá hàng tồn kho:+ Đối với hàng tồn kho tính theo phương pháp trung bình tháng§ Đối với hàng tồn kho tính theo phương pháp trung bình di động theo ngày:\§ Đối với hàng tồn kho tính theo phương pháp nhập trước xuất trước.§ Đối với nghiệp vụ thanh toán bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, vay- tiền gửi ngân hàng theo mã khế ước: Phân hệ kế toán vốn bằng tiên/ Cập nhật số liệu/ Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có, giấy báo nợ. Đối với nghiệp vụ tính lương và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo- tỉ lệ quy định: phân hệ kế toán tổng hợp/ Cập nhật số liệu/ Phiếu kế toán. IV.Thực hiện các bút toán phân bổ, kết chuyển cuối kỳ Đối với việc tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định- Tính khấu hào TSCĐ: Phân hệ tài sản cố định/ Cập nhật số liệu/ Tính khấu hao TSCĐ+ Khấu hao TSCĐ: Phân hệ TSCĐ/ Cập nhật số liệu/ bút toán phân bổ khấu hoa TSCĐ.+ Các bút toán kết chuyển tự động: phân hệ kế toán tổng hợp/ Cập nhật số liệu.- Khai báo các bút toán kết chuyển tự động+ Thực hiện các bút toán kết chuyển tự động+ V.Xem báo cáo: Phân hệ kế toán tổng hợp/ Báo cáo tài chính.
File đính kèm:
- bai_tap_ke_toan_doanh_nghiep.doc