Bài tập Visual Basic
Tóm tắt Bài tập Visual Basic: ... độ của đầu và cuối đường thẳng: Ví dụ: Line (50, 100)-(3000, 4000). Khi đường nầy được vẽ xong thì vị trí của con trỏ đồ họa (Graphic Cursor) có tọa độ là vị trí của cuối đường, tức là CurrentX=3000 và CurrentY=4000 trong trường hợp này. 9 Chỉ cho biết tọa độ cuối đường thẳng: Ví dụ: Line -... chương trình. Nhập vài dòng văn bản vào TextBox và nhấp nút Lưu. Mỗi khi văn bản được lưu, ta nhấp nút Trước khi in để xem tài liệu trước khi. Khi văn bản được hiển thị, nhấp nút Kiểm lỗi. Sau đó thử nhấp nút Trợ giúp để xem phần giúp đỡ của Office. Cuối cùng nhấp nút Thoát để thoát khỏi Word...dùng nhấp vào ImgSearch, chương trình sẽ tự động tìm kiếm các sách có tựa được người dùng đánh vào trong TextBox. Sự kiện ImgSearch được xử lý như sau: Private Sub ImgSearch_Click() fraSearch.Visible = True Dim SrchRS As DAO.Recordset Dim SQLCommand As String SQLCommand = "Select *...
HILD COMMAND trên menu. Các TT. Visual Basic câu truy vấn này dùng để tìm thông tin về các sách dựa vào nhà xuất bản nào đó. Khi một command con được thêm vào, nó có tên là COMMAND1. Bước 10: Trong command con này, nó cần phải có một câu SQL để truy xuất thông tin. Câu truy vấn này có nhiệm vụ kết nối thông tin từ các bảng Title và Author đối với từng loại nhà xuất bản. Bước 11: Mở cửa sổ Data View bằng cách chọn View\Data View Window trên menu. Trong Data View, xác định thư mục Data Environment Connections. Đối tượng connection BIBLIO được hiển thị trong thư mục này. Mở đối tượng connection và xác định thư mục Tables. Trong thư mục này, chọn bảng Titles. Nhấp đúp vào bảng Titles này để hiển thị nội dung của bảng. Bước 12: Khi đã hiển thị nội dung của bảng, ta mở Data Tools bằng cách chọn VIEW\SHOW PANES trên menu. Chọn tất cả các mục trong phần này (Diagram, Grid, SQL, Results). Bước 13: Khi tất cả các mục của Data Tool được chọn, ta kéo các bảng Title Author và Authors vào khung diagram của Data Tools. Sau đó ta phải kiểm tra các liên kết của các bảng: bảng Titles có liên kết với bảng Title Author bởi trường ISBN không? Bảng Title Author có liên kết với bảng Authors bởi trường Au_ID không? Nếu không có các mối liên kết này ta phải chọn đúng trường trong bảng Title Author và kéo chúng vào trường tương ứng trong 2 bảng Titles và Authors. Bước 14: Để tạo ra câu truy vấn, ta đánh dấu chọn vào trường PubID, Title trong bảng Titles; trường Author trong bảng Authors. Kế tiếp, kiểm tra khung Grid ta thấy có một dòng có dấu * (như hình dưới) biểu thị là ta đã chọn tất cả các trường của tất cả các bảng. Ta không cần chọn tất cả thông tin, do đó ta nhấp vào dòng có dấu * và bấm phím Delete để xóa chúng. Lúc đó trong khung SQL ta thấy có câu SQL sau: SELECT Titles.PubID AS Expr1, Titles.Title AS Expr2, Authors.Author AS Expr3 FROM Titles, `Title Author`, Authors WHERE Titles.ISBN = `Title Author`.ISBN AND `Title Author`.Au_ID = Authors.Au_ID Trang 97 TT. Visual Basic Hình VII.1: SQL Builder Bước 15: Chọn câu SQL hiển thị bên trên rồi nhấp Edit\Copy. Bước 16: Nhấp đúp trở lại vào Data Environment, nhấp chuột phải vào command con đã có và chọn PROPERTIES trên menu. Sau đó đổi tên của command trong mục General thành Titles. Chọn Source Data là SQL Command; sau đó dán nội dung câu SQL đã copy ở trên vào khung nhập câu SQL (chọn Edit\Paste). Bước 17: Chọn mục RELATION , ta thấy trường PubID của cả hai bảng Publishers và Titles được hiển thị. Nhấp nút ADD để xác định liên kết giữa câu command cha và command con. Bước 18: Đóng các cửa sổ và lưu dự án lại. XÂY DỰNG GIAO DIỆN CHƯƠNG TRÌNH Bước 19: Thêm vào một điều khiển vào dự án bằng cách chọn Project\Components trên menu; tìm đến mục Microsoft Hierachial Flexgrid Control 6.0 (OLEDB). Đánh dấu tùy chọn này và nhấp OK. Bước 20: Mở Form1, tạo giao diện cho chương trình như dạng sau (hình bên dưới): Item 1: Label Name: lblCompany Caption: Company Name Item 2: TextBox Name: txtCompany Text: micro Item 3: CommandButton Name: cmdGO Caption: GO Default: TRUE Item 4: Hierarchial FlexGrid Name: grdTitles AllowUserResizing: 1-flexResizeColumns DataSource: DataEnvironment1 DataMember: Publishers FixedCols: 0 Hình VII.2: Giao diện ứng dụng Trang 98 TT. Visual Basic Bước 21: Nhấp chuột vào phải vào Hierarachical FlexGrid trên Form1, hộp thoại thuộc tính của Hierarachical được mở ra. Chọn mục BANDS trong hộp thoại này. Chọn Band0 (Publishers) sau đó không đánh dấu vào trường PubID (với tên là Expr1) để nó không hiển thị khi thực hiện câu SQL. Cũng vậy, không đánh dấu vào trường PubID của Band1 (hình dưới): Hình VII.3: Chọn trường hiển thị trên lưới Bước 22: Đổi tên của các cột trong Band1 từ Expr2, Expr3 thành Title và Author bằng cách: Nhấp chuột 2 lần vào mục cần đổi tên trong Column Caption, nhập tên mới vào; sau đó chọn OK. Bước 23: Mục đích của chương trình này là: Khi chương trình thực thi, trong TextBox có một từ là micro, từ được đề nghị tìm kiếm. Khi nhấp chuột vào nút nhấn; đoạn văn bản trong TextBox được dùng để thực thi câu SQL Publishers; câu SQL này sẽ truy tìm tất cả các công ty mà tên của chúng chứa chuỗi được nhập vào trong TextBox; kết quả trả về được hiển thị trên lưới. Do đó, ta sẽ xử lý sự kiện cmdGO_Click bằng đoạn mã sau: MousePointer = vbHourglass With DataEnvironment1 .rsPublishers.Close .Publishers "%" & txtCompany.Text & "%" End With ' Thiet lap tren luoi Set grdTitles.DataSource = DataEnvironment1 grdTitles.CollapseAll MousePointer = vbDefault Bước 24: Lưu dự án và chạy chương trình. Sử dụng micro để tìm kiếm (ta có thể thử với từ khác như: hill hay mill) TẠO BÁO CÁO (REPORT) Trang 99 TT. Visual Basic Trang 100 Bước 25: Nếu Data Report Designer không hiển thị dưới menu PROJECT, mở hộp thoại COMPONENTS, chọn Data Report Designer trong mục chọn Designers. Sau đó ta thêm Data Report Designer vào dự án bằng cách chọn PROJECT\ADD DATA REPORT trên menu. Bước 26: Liên kết Data Report Designer với Data Environment nhờ việc thiết lập thuộc tính DataSource của Data Report là DataEnvirronment1 và thuộc tính DataMember là Publishers. Bước 27: Nhấp chuột phải trên Data Report Designer và chọn RETRIEVE STRUCTURE trên menu. Một hộp thoại xác nhận hiện lên và ta chọn YES. Bước 28: Ta nhận thấy trên report gồm các phần: report header, page header, publisher information, title information, page footer, và report footer. Bước 29: Chọn phần Report Header, trong phần này, thêm một Report Label vào, đặt Caption là Book Report; ta có thể đổi Font chữ và kích thước Font tương ứng. Bước 30: Chọn Group header, trong phần này thêm một Report TextBox vào; đặt thuộc tính DataMember là Publishers và DataField là Name. Bước 31: Chọn phần Detail của Report. Trong phần này, thêm 2 Report TextBox vào, đặt 2 điều khiển này cạnh nhau trong phần Detail; chọn TextBox thứ nhất và đặt thuộc tính DataMember là Titles và DataField là Expr2, đối với TextBox thứ hai: DataMember: Titles, DataField: Expr3. Bước 32: Lưu dự án lại. Bước 33: Chọn Form1 trong môi trường soạn thảo; tạo một menu trong Form1 bằng cách chọn Tools\Menu Editor; trong Menu Editor, tạo một Report menu với các phần tử là Preview và Print với các thuộc tính sau: Item 1 – Menu Name: mnuReport Caption: Report Item 2 – Menu Name: mnuPreview Caption: Preview Item 3 – Menu Name: mnuPrint Caption: Print Bước 34: Ta có thể xem báo cáo trước khi in nhờ hàm Show của đối tượng Report. Trong hàm xử lý sự kiện mnuPreview, thêm đoạn mã sau: DataReport1.Show Bước 35: In báo cáo được thực hiện nhờ hàm PrintReport của đối tượng Report. Trong hàm xử lý sự kiện mnuPrint, thêm đoạn mã sau: DataReport1.PrintReport Bước 36: Lưu và chạy chương trình. Thử hiển thị và in report. TT. Visual Basic Bài 7-2 BIỂU MẪU NHẬP LIỆU VỚI DATA ENVIRONMENT o Tạo một dự án mới; bổ sung Data Enviroment vào dự án của ta nhờ chọn Project/Add Data Environment. Khi lựa chọn mục này, môi trường DED sẽ hiển thị; sử dụng cửa sổ Properties để thiết lập thuộc tính Name là: datHH. Ở đây, ta sẽ sử dụng DED để kết nối với CSDL HANGHOA.MDB. o Sửa lại thuộc tính Name của Connection1 là conHH; sau đó chuột phải lên conHH, chọn Properties. Ở hộp thoại đầu tiên, ta phải chọn một trình cung cấp dữ liệu, ở đây chọn Microsoft Jet 4.0 OLE DB Provider, nhấn Next để tiếp tục. Tiếp theo ta cần nhập chính xác đường dẫn đến tập tin CSDL, chẳng hạn ở đây là: H:\Visual Basic\HangHoa.Mdb. Cuối cùng, nhấn nút Test Connection để kiểm tra việc nối kết dữ liệu chính xác hay không? Hình VII.4: Tạo Connection Tạo đối tượng Command: o Xây dựng một đối tượng Command kết nối trực tiếp với Table (bảng) THANGHOA trong file dữ liệu HangHoa.mdb. o Nhấp chuột phải trên kết nối dữ liệu conHH & chọn Add Command; sửa Command Name là: comHH; chọn Table từ Combo Box Database Object, chọn THANGHOA từ Combo Box Object Name. o Trước khi đóng hộp thoại này, ta chuyển qua nhãn Advanced & thiết lập LockType là 3 – Optimistic (mặc nhiên là 1 – Read Only); Cursor Location: Use client-side cursor. Nhờ vậy ta mới có thể cập nhật Record Set từ chương trình của ta. Trang 101 TT. Visual Basic o Trở lại giao diện DED, ta được: Hình VII.5: Đối tượng Command Tạo một ứng dụng nhập liệu với DED o Ở môi trường DED, ta kéo các trường của Command comHH vào Form1, chỉnh sửa lại cho thích hợp. o Ở đây ta có sử dụng một lưới để hiển thị dữ liệu; do vậy ta chọn Project\Component; chọn Microsoft DataGrid Control 6.0 (OLE DB); sau đó kéo điều khiển này vào Form, thiết lập các thuộc tính cho thích hợp. Name: grdHH. DataSource: datHH DataMember: comHH o Nhấp chuột phải lên điều khiển DataGrid, chọn Retrieve Structure. Sau đó, lưu dự án & chạy chương trình ta được: Hình VII.6: Kết quả thực thi ứng dụng Trang 102 TT. Visual Basic o Thêm các nút hành động (Thêm, Sửa, Xóa,). Chẳng hạn các sự kiện cmd_Them_Click, cmdXoa_Click, cmdLuu_Click, cmdHuy_Click được xử lý: Hình VII.7: Giao diện đầy đủ Private Sub cmdThem_Click() With datHH.rscomHH .AddNew End With End Sub Private Sub cmdXoa_Click() With datHH.rscomHH .Delete .Update Me.Refresh End With End Sub Private Sub cmdHuy_Click() With datHH.rscomHH .CancelUpdate Me.Refresh End With End Sub Private Sub cmdLuu_Click() On Error GoTo Xuly With datHH.rscomHH .Update Trang 103 TT. Visual Basic End With Me.Refresh Exit Sub Xuly: MsgBox Err.Description, vbCritical + vbSystemModal, "Error" End Sub Như vậy, ta đã thiết kế xong một Form cho phép hiển thị thông tin các hàng hóa, Form này cho phép sửa đổi, thêm mới các mẩu tin trong bảng THANGHOA của CSDL HANGHOA.MDB. II. BÀI TẬP TỰ LÀM 1) Sử dụng DataEnviroment, thiết kế Form nhập liệu cho bảng THangHoa (hình dưới). Ở đây thay vì hiển thị MaLoai, ta lại hiển thị TenLoai: Hình VII.8: Form nhập liệu 2) Sử dụng DataEnviroment, thiết kế Form nhập liệu cho bảng TNhanVien. 3) Sử dụng DataEnviroment, thiết kế Form cho phép nhập (sửa, xóa) thông tin về một phát sinh về một mặt hàng nào đó trong ngày. Lưu ý: Trường STT là kiểu AutoNumber (Access), Ngay: lấy ngày hệ thống (hàm Now). Trang 104 TT. Visual Basic Trang 105 Chương 8 THIẾT LẬP BÁO CÁO VÀ XUẤT THÔNG TIN Mục tiêu: Chương này nhằm giới thiệu cho sinh viên cách thức để tạo báo biểu, thành phần không thể thiếu trong các ứng dụng cơ sở dữ liệu. Học xong chương này, sinh viên phải nắm bắt được các vấn đề sau: Sử dụng Data Report để tạo các loại báo biểu sau: - Báo cáo dạng bình thường. - Báo cáo có phân nhóm dữ liệu. - Báo cáo dạng phân cấp. Kiến thức có liên quan: - Giáo trình Visual Basic, chương 13. Tài liệu tham khảo: - Visual Basic 6.0 và Lập trình cơ sở dữ liệu - Chương 21, trang 636 - Nguyễn Ngọc Mai (chủ biên) – Nhà xuất bản Giáo dục - 2000. - Tự học Lập trình cơ sở dữ liệu với Visual Basic 6.0 trong 21 ngày (T1) - Chương 5, trang 183 - Nguyễn Đình Tê (chủ biên) - Nhà xuất bản Giáo dục - 2001. TT. Visual Basic I. HƯỚNG DẪN TẠO KẾT NỐI VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU Bước 1: Tạo một dự án trong thư mục Basic\Bt8-1. Bước 2: Để tạo một report, ta phải xác định dữ liệu nào sẽ sử dụng trong report, đó là nhiệm vụ của Data Environment. Ta chèn một Data Environment vào dự án nhờ việc chọn Project\More ActiveX Designer\Data Environment. Ta sử dụng Data Environment để lưu trữ các tập dữ liệu sẽ dùng trong report. Bước 3: Nhấp đúp vào trình thiết kế Data Environmenr trong cửa sổ Project Explorer để mở trình thiết kế. Sau đó nhấp vào Connection1 và thay đổi thuộc tính Name của nó thành cnHangHoa; nhấp chuột phải vào cnHangHoa và chọn mục Properties, hộp thoại Properties hiện ra: Trang 106 Hình VIII.1: Tạo nối kết đến CSDL Bước 4: Ta sẽ tạo kết nối đến cơ sở dữ liệu DBHH.MDB có sẵn trên máy. Do đó ta nhấp nút Next sau khi chọn Microsoft OLEDB Provider for ODBC. Trong tùy chọn này ta chọn mục Use data source name; rồi chọn nguồn dữ liệu DBHH đã tạo ra từ trước đó. Bước 5: Nhấp nút Test Connection để kiểm tra xem nối kết có thành công hay không? TẠO ĐỐI TƯỢNG COMMAND Bước 6: Sau khi đã xác định Data Environment Connection, ta có thể xác định Command, Command lưu kết nối tới bảng dữ liệu và những trường sẽ được dùng trong TT. Visual Basic report. Nhấp nút phải chuột vào Command trong cửa sổ thiết kế Data Environment và chọn mục Add Command, một hộp thoại xuất hiện như hình bên dưới. Bước 7: Thiết lập thuộc tính Name của Command là comHangHoa, chọn Connection là cnHangHoa. Trong phần DataBase Object chọn kiểu lấy dữ liệu là Table; sau đó trong ComboBox Object Name chọn Table THANGHOA. Hình VIII.2: Đối tượng Command XÂY DỰNG MỘT BÁO CÁO (REPORT) ĐƠN GIẢN Bước 8: Bây giờ ta sẽ tạo một báo cáo để hiển thị dữ liệu đã xác định trong Data Environment. Để làm điều này, nhấp phải chuột vào Project trong cửa sổ Project Explorer; rồi chọn Add\Data Report; sau đó đặt tên của report này lại là drHangHoa, DataSource: DataEnvironment1, DataMember: cnHangHoa (trong cửa sổ Properties). Bước kế tiếp ta đóng tất cả các cửa sổ ngoại trừ 2 cửa sổ DataEnvironment và drHangHoa. Bước 9: Bước này chỉ đơn giản là nhấp chọn và kéo các trường từ Data Environment, mục command comHangHoa vào Data Report. Đối với report này, nhấp chọn và kéo các trường tên MaHang, TenHang, DVTinh, MaLoai. Khi thực hiện xong, màn hình tương tự như hình dưới: Trang 107 TT. Visual Basic Hình VIII.3: Thiết kế Report Ở đây, ta chỉ kéo chọn các trường vào mục Detail của report, còn các tiêu đề cột (tương ứng với các trường); ta đặt chúng trong phần Page Header của report. Có một ghi nhận rằng, khi ta kéo thả các trường vào trong phần Detail của report, một report Label chứa tên trường và một report TextBox cho phép nhập liệu xuất hiện trong phần Detail. Do đó, trong phần Detail ta chỉ giữ lại TextBox, còn report Label ta chuyển chúng lên phần Page Header. Vì vậy coi như ta đã thiết lập xong phần hiển thị của report. Vấn đề còn lại chỉ là trang trí sao cho đạt yêu cầu về mặt thẩm mỹ. CHÈN CÁC TIÊU ĐỀ ĐẦU TRANG VÀ CUỐI TRANG Bước 10: Tất cả các report hoàn chỉnh đều phải có một số đặc điểm nào đó; nhất là report phải có một tên, số trang của report được hiển thị rõ ràng. Các mục này đặt tốt nhất là trong phần Report Header và Report Footer. Ta cần phải thêm Report Header và Report Footer vào trong report của mình; đơn giản chỉ cần nhấp chuột phải vào report và chọn Show Report Header | Footer. Hai phần mới này sẽ được tạo ra. Bước 11: Thêm một report Label vào phần Header của report; sau đó thay đổi thuộc tính Caption của nó thành Chi tiết hàng hóa các loại. Ở đây có thể chọn Font chữ với kích thước lớn (VD: 20) để tiêu đề của report được hiển thị lớn. Trang 108 TT. Visual Basic Bước 12: Nhấp chuột phải vào mục report Footer và chọn tùy chọn Insert Control | Current Page Number để chèn số trang vào; tiếp đến chọn Insert Control | Total Number of Pages để chèn tổng số trang của report. Bước 13: Đến đây, phần thiết kế report coi như hoàn tất; ta lưu report lại. Bước 14: Tạo giao diện cho chương trình như sau: Hình VIII.4: Giao diện chính Bước 15: Khi chọn Chi tiết hàng hóa, report vừa thực hiện sẽ được hiển thị; do đó ta xử lý sự kiện này như sau: Private Sub mnuChiTiet_Click() drHangHoa.Show End Sub Bước 16: Lưu dự án và chạy chương trình. TẠO REPORT BẰNG CÂU LỆNH SQL Bước 17: Data Report cho phép ta tạo các report bằng cách sử dụng các câu lệnh SQL như là nền tảng của đối tượng Command. Trong phần này ta sẽ sử dụng câu lệnh SELECT để lấy dữ liệu từ các bảng TPHATSINH, THANGHOA, TLOAIHANG và chọn những trường sau: PhatSinh.SOTT, TPhatSinh.NGAY, TPhatSinh.LOAI, TPhatSinh.FIEU, TPhatSinh.HTEN, TPhatSinh.SOLG, TPhatSinh.DGIA, THangHoa.TENHANG, TLoaiHang.TENLOAI. Bước 18: Chọn mục Data Enviroment1 trong Project Explorer, sau đó nhấp chuột phải vào đối tượng cnHangHoa, chọn Add Command. Ta điền vào các thuộc tính như hình dưới: Trang 109 TT. Visual Basic Hình VIII.5: Command là SQL Bước 19: Trong mục Source of Data, thay vì chọn DatabaseObject như bài trước, ở đây ta chọn SQL Statement và nhập câu SQL tương ứng vào, rồi chọn OK. Bước 20: Thêm một DataReport vào dự án với Name: drHHPS, DataSource: DataEnvironment, DataMember: comHHPS. Sau đó kéo thả các trường tương ứng vào report rồi trang trí lại chúng. Bước 21: Lưu report lại. Ta sẽ gọi thực thi report này trong phần xử lý tình huống khi chọn mục Hàng Hóa Phát Sinh của menu. Private Sub mnuHHPS_Click() drHHPS.Show End Sub Bước 22: Lưu dự án và chạy chương trình. NHÓM DỮ LIỆU Bước 23: Ta có thể nhóm dữ liệu lại theo một nội dung nào đó. Ở đây, trong DataEnvironment1, thêm vào một đối tượng Command mới tên comHHNgay. Trong phần này ta sẽ lấy dữ liệu từ các bảng TPhatSinh, ThangHoa, TLoaiHang và lấy ra các trường TPhatSinh.SOTT, TPhatSinh.NGAY, TPhatSinh.LOAI, TPhatSinh.FIEU, TPhatSinh.HTEN, TPhatSinh.SOLG, TPhatSinh.DGIA, THangHoa.TENHANG, TLoaiHang.TENLOAI. Bước 24: Ta sẽ nhóm dữ liệu trên lại theo từng ngày, do đó ta làm theo các bước như trong hình dưới: Trang 110 TT. Visual Basic Hình VIII.6: Nhóm dữ liệu Chọn Grouping, chọn trường để nhóm lại là Ngay; sau đó nhấp OK. Bước 25: Trong phần Aggregates, ta điền thông tin như hình: Hình VIII.8: Hàm thao tác trên nhóm Ở đây ta sử dụng các hàm tập hợp để tính tổng số lượng bán được trong ngày. Do đó ta chọn mục Aggregate, chọn mục thích hợp và nhấp Add để thêm vào một hàm tính trên nhóm. Bước 25: Chèn một DataReport mới vào tên drHHNgay, DataSource: DataEnvironment1, DataMember: comHHNgay_Grouping. Sau đó nhấp chuột phải vào Report và chọn mục Show Group Header | Footer. Bước 26: Ta kéo trường ngày trong phần Sumary Fields in comHHNgay_Grouping vào phần Group Header. Trong phần Detail ta kéo thả các trường khác. Còn phần Group_Header, ta lại kéo TongSolg và đặt vào. Trang 111 TT. Visual Basic Hình VIII.9: Thiết kế Report Bước 27: Lưu report lại. Ta sẽ gọi report hiển thị khi nhấp vào mục Phat sinh theo ngay trên menu: Private Sub mnuPsngay_Click() drHHNgay.Show End Sub Bước 28: Lưu dự án lại, chạy chương trình, ta có thể in thử ra giấy. Bước 29: Còn một report nữa ta sẽ thực hiện với điều kiện là tìm các phát sinh hàng hóa theo từng nhân viên (tương tự như ở report trên) và ta sẽ gọi thực thi ở mục menu còn lại. Bước 30: Xử lý sự kiện mnu_Thoat: Private Sub mnuThoat_Click() End End Sub Trang 112 TT. Visual Basic II. BÀI TẬP TỰ LÀM 1) Tạo báo cáo (Report) cho phép in ra giấy thông tin của các hàng hóa, các thông tin này bao gồm: Mã hàng hóa, tên hàng hóa, đơn vị tính, tên loại hàng tương ứng. 2) Tạo báo cáo (Report) cho phép in ra giấy thông tin chi tiết về các phát sinh theo từng ngày, các thông tin này bao gồm: Ngày lập, loại, Fieu, họ tên khách hàng, lý do, số lượng, đơn giá, thành tiền (với Thành tiền = Số lượng * Đơn giá), tên hàng hóa và họ tên nhân viên tương ứng. (Hình VIII.10) Hình VIII.10: Phát sinh theo ngày 3) Tạo báo cáo (Report) cho phép in ra giấy thông tin chi tiết về các phát sinh theo từng nhân viên, các thông tin này bao gồm: Ngày lập, loại, Fieu, họ tên khách hàng, lý do, thành tiền (với Thành tiền = Số lượng * Đơn giá), tên hàng hóa và loại hàng tương ứng. (Hình dưới) Trang 113 TT. Visual Basic Hình VIII.11: Phát sinh theo nhân viên LỜI KẾT Chương Thiết lập báo cáo cũng là chương kết thúc của giáo trình TT. Visual Basic. Tuy nhiên lập trình sự kiện và lập trình cơ sở dữ liệu với VB chỉ là một phần trong những khả năng mà VB mang lại. Hy vọng chúng tôi sẽ gặp lại bạn đọc trong những chuyên đề khác của VB. Trang 114
File đính kèm:
- bai_tap_visual_basic.pdf