Bài tập Xác suất thống kê

Tóm tắt Bài tập Xác suất thống kê: ... bài thi một cách độc lập. Xác suất làm được bài của sinh viên A là 0,8; của sinh viên B là 0,7; của sinh viên C là 0,6. Biết có không quá 2 sinh viên làm được bài. Tính xác suất sinh viên C làm được bài. Câu 21: Có 12 sinh viên trong đó có 3 nữ, được chia thành 3 nhóm đều nhau (có tên n...ít nhất một phương tiện trên. c. Tính xác suất khách hàng này biết thông tin về sản phẩm không phải qua 2 phương tiện trên. Câu 34: Có ba lô hàng mỗi lô có 20 sản phẩm, số sản phẩm loại A có trong mỗi lô hàng lần lượt là: 12; 14; 16. Bên mua chọn ngẫu nhiên không hoàn lại từ mỗi lô hàn...ừ chuồng I sang chuồng II có k con trống (mái), k = 1, 2. Câu 45: Một nhà máy sản xuất bóng đèn có hai phân xưởng I và II. Biết rằng phân xưởng II sản xuất gấp 4 lần phân xưởng I, tỷ lệ bóng hư của phân xưởng I là 10%, phân xưởng II là 20%. Mua 1 bóng đèn của nhà máy. Tính xác suất bóng ...

pdf61 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 328 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài tập Xác suất thống kê, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
XÁC SUẤT THỐNG KÊ 
Bài tập 
Câu 1: Trong một thùng kín có hai loại thuốc A, B. Số 
lượng thuốc A bằng 2/3 số lượng thuốc B. Tỉ lệ thuốc 
A, B đã hết hạn sử dụng lần lượt là 20%; 25%. Chọn 
ngẫu hiên một lọ từ thùng và được lọ thuốc đã hết 
hạn sử dụng. Tính xác suất lọ này là thuốc A. 
Câu 2: Trong một trạm cấp cứu phỏng có 80% 
bệnh nhân phỏng do nóng và 20% phỏng do hóa 
chất. Loại phỏng do nóng có 30% bị biến chứng. 
Loại phỏng do hóa chất có 50% bị biến chứng. 
Tính xác suất khi bác sĩ mở tập hồ sơ của bệnh 
nhân thì gặp bệnh án của: 
a. bệnh nhân phỏng do nóng và bị biến chứng; 
b. bệnh nhân phỏng do hóa chất và bị biến 
chứng. 
Câu 3: Trong một kỳ thi, mỗi sinh viên phải thi hai 
môn. Sinh viên A ước lượng rằng: xác suất thi đạt 
môn thứ nhất là 0,8. Nếu A thi đạt môn thứ nhất 
thì xác suất A thi đạt môn thứ hai là 0,6; nếu A thi 
không đạt môn thứ nhất thì xác suất A thi đạt môn 
thứ hai là 0,3. Biết rằng sinh viên A thi đạt một 
môn. Tính xác suất để sinh viên này thi đạt môn 
thứ hai. 
Câu 4: Xếp ngẫu nhiên một nhóm gồm 5 người 
ngồi trên một ghế dài có 5 chỗ. Tính xác suất để 
hai người xác định trước ngồi cạnh nhau. 
Câu 5: Một nhà máy sản xuất bóng đèn có hai 
phân xưởng: I và II. Phân xưởng II sản xuất gấp 4 
lần phân xưởng I. Tỷ lệ bóng hư của phân xưởng I 
là 10%, của phân xưởng II là 20%. Mua một bóng 
đèn do nhà máy này sản xuất. 
a. Tính xác suất để mua được bóng tốt. 
b. Biết rằng mua được bóng tốt, tình xác suất để 
bóng đèn do phân xưởng I sản xuất. 
Câu 6: Một thùng bia có 24 chai, trong đó có 3 
chai đã hết hạn sử dụng. Chọn ngẫu nhiên từ 
thùng đó ra 4 chai (chọn một lần). Tính xác suất 
chọn được cả 4 chai bia còn hạn sử dụng. 
Câu 7: Có hai chuồng thỏ : 
 chuồng I có 5 thỏ đen và 10 thỏ trắng, 
 chuồng II có 7 thỏ đen và 3 thỏ trắng. 
Từ chuồng I có một con thỏ chạy sang chuồng II, 
sau đó có một con chạy ra ngoài từ chuồng II. Biết 
rằng thỏ chạy ra từ chuồng II là thỏ trắng, tính xác 
suất để thỏ chạy từ chuồng I sang chuồng II là thỏ 
đen. 
Câu 8: Một cửa hàng thời trang có hai lô hàng: 
• lô I có 16 sản phẩm loại A và 14 sản phẩm loại B, 
• lô II có 20 sản phẩm loại A và 12 sản phẩm loại B. 
Người chủ chọn ngẫu nhiên 2 sản phẩm từ lô I 
đem trưng bày, sau đó cho những sản phẩm còn 
lại của lô I sang lô II rồi đem bán. Một khách hàng 
mua được một sản phẩm loại A. Tính xác suất để 2 
sản phẩm đem trưng bày 
a. là sản phẩm loại A; 
b. là sản phẩm loại B. 
Câu 9: Một nhà tuyển dụng phỏng vấn lần lượt 9 
ứng viên, xác suất được chọn của mỗi ứng viên là 
0,56. Tính xác suất để có nhiều hơn 1 ứng viên 
được chọn. 
Đáp số: 0,99231 
Câu 10: Hai người cùng bắn vào một con cọp 
một cách độc lập. Khả năng bắn trúng của người 
I là 0,8; của người II 0,9. 
a. Xác suất để cọp bị trúng đạn. 
b. Biết cọp trúng đạn, tính xác suất để người I 
bắn trúng. 
c. Biết cọp trúng đạn, tính xác suất để người II 
bắn trúng. 
Câu 11: Một người có 4 con gà mái, 6 con gà 
trống nhốt trong một lồng. Hai người đến mua 
(người thứ nhất mua xong rồi đến lượt người thứ 
hai mua, mỗi người mua 2 con) và người bán bắt 
ngẫu nhiên từ lồng. 
a. Tính xác suất người thứ hai mua 1 gà trống và 
1 gà mái biết rằng người thứ nhất mua 2 gà 
trống. 
b. Tính xác suất người thứ nhất mua 2 con gà 
trống và người thứ hai mua 2 con gà mái 
Câu 12: Xác suất để một sinh viên thi hết môn 
đạt lần 1 là 0,6 và lần 2 là 0,8 (mỗi sinh viên được 
phép thi tối đa 2 lần, các lần thi độc lập với nhau). 
Giả sử thêm là nếu lần một thi không đạt sinh 
viên mới được thi lần 2. Tính xác suất để sinh viên 
đó thi đạt môn học. 
Câu 13: Ba sinh viên cùng làm bài thi một cách 
độc lập. Xác suất làm được bài của sinh viên A là 
0,8; của sinh viên B là 0,7; của sinh viên C là 0,6. 
a. Tính xác suất để có 2 sinh viên làm được bài. 
b. Biết có ít nhất 1 sinh viên làm được bài. Tính 
xác suất sinh viên C làm được bài 
Câu 14: Ba sinh viên cùng làm bài thi một cách 
độc lập. Xác suất làm được bài của sinh viên A là 
0,8; của sinh viên B là 0,7; của sinh viên C là 0,6. 
Tính xác suất để có 1 sinh viên làm được bài. 
Câu 15: Ba sinh viên cùng làm bài thi một cách 
độc lập. Xác suất làm được bài của sinh viên A là 
0,8; của sinh viên B là 0,7; của sinh viên C là 0,6. 
Tính xác suất để có ít nhất 1 sinh viên làm được 
bài. 
Câu 16: Ba sinh viên cùng làm bài thi một cách 
độc lập. Xác suất làm được bài của sinh viên A là 
0,8; của sinh viên B là 0,7; của sinh viên C là 0,6. 
Tính xác suất để có không quá 2 sinh viên làm 
được bài. 
Câu 17: Ba sinh viên cùng làm bài thi một cách 
độc lập. Xác suất làm được bài của sinh viên A là 
0,8; của sinh viên B là 0,7; của sinh viên C là 0,6. 
Biết có 2 sinh viên làm được bài. Tính xác suất 
sinh viên C làm được bài. 
Câu 18: Ba sinh viên cùng làm bài thi một cách 
độc lập. Xác suất làm được bài của sinh viên A là 
0,8; của sinh viên B là 0,7; của sinh viên C là 0,6. 
Biết có 1 sinh viên làm được bài. Tính xác suất 
sinh viên C làm được bài. 
Câu 19: Ba sinh viên cùng làm bài thi một cách 
độc lập. Xác suất làm được bài của sinh viên A là 
0,8; của sinh viên B là 0,7; của sinh viên C là 0,6. 
Biết có ít nhất 1 sinh viên làm được bài. Tính xác 
suất sinh viên C làm được bài. 
Câu 20: Ba sinh viên cùng làm bài thi một cách 
độc lập. Xác suất làm được bài của sinh viên A là 
0,8; của sinh viên B là 0,7; của sinh viên C là 0,6. 
Biết có không quá 2 sinh viên làm được bài. Tính 
xác suất sinh viên C làm được bài. 
Câu 21: Có 12 sinh viên trong đó có 3 nữ, được 
chia thành 3 nhóm đều nhau (có tên nhóm I; II; 
III). Xác suất để mỗi nhóm có 1 sinh viên nữ. 
Câu 22: Chia ngẫu nhiên 9 hộp sữa (trong đó có 
3 hộp kém phẩm chất) thành 3 phần bằng nhau 
(có tên phần I; II; III). Xác suất để trong mỗi phần 
đều có 1 hộp sữa kém chất lượng. 
Câu 23: Chia ngẫu nhiên 9 hộp sữa (trong đó có 
3 hộp kém phẩm chất) thành 3 phần bằng nhau 
(có tên phần I; II; III). Xác suất để trong mỗi phần 
đều có 1 hộp sữa kém chất lượng. 
Câu 24: Trong một kỳ thi, mỗi sinh viên phải thi hai 
môn. Sinh viên A ước lượng rằng: xác suất thi đạt 
môn thứ nhất là 0,8. Nếu A thi đạt môn thứ nhất 
thì xác suất A thi đạt môn thứ hai là 0,6; nếu A thi 
không đạt môn thứ nhất thì xác suất A thi đạt môn 
thứ hai là 0,3. Tính xác suất để sinh viên này thi đạt 
môn thứ hai. 
Câu 25: Trong một kỳ thi, mỗi sinh viên phải thi hai 
môn. Sinh viên A ước lượng rằng: xác suất thi đạt 
môn thứ nhất là 0,8. Nếu A thi đạt môn thứ nhất 
thì xác suất A thi đạt môn thứ hai là 0,6; nếu A thi 
không đạt môn thứ nhất thì xác suất A thi đạt môn 
thứ hai là 0,3. Tính xác suất để sinh viên này thi đạt 
ít nhất một môn. 
Câu 26: Trong một kỳ thi, mỗi sinh viên phải thi hai 
môn. Sinh viên A ước lượng rằng: xác suất thi đạt 
môn thứ nhất là 0,8. Nếu A thi đạt môn thứ nhất 
thì xác suất A thi đạt môn thứ hai là 0,6; nếu A thi 
không đạt môn thứ nhất thì xác suất A thi đạt môn 
thứ hai là 0,3. Tính xác suất để sinh viên này thi đạt 
hai môn. 
Câu 27: Rút ngẫu nhiên một lá bài từ một bộ bài 
tây chuẩn (4 nước, 52 lá). Tính xác suất rút được lá 
bài ách hoặc lá bài cơ. 
Câu 28: Rút ngẫu nhiên hai lá bài từ một bộ bài tây 
chuẩn (4 nước, 52 lá). Cho biết hai lá bài rút ra có 
màu đỏ. Xác suất rút được hai lá bài cơ. 
Câu 29: Bình I chứa 10 bi: 4 đen và 6 trắng. Bình II 
chứa 16 bi đen và không biết số bi trắng. Từ mỗi 
bình lấy ra một bi. Xác suất hai bi cùng màu là 
0,44. Tính số bi trắng ở bình II. 
Câu 30: Bình I chứa 10 bi: 4 đen và 6 trắng. Bình II 
chứa 4 bi trắng và không biết số bi đen. Từ mỗi 
bình lấy ra một bi. Xác suất hai bi cùng màu là 
0,44. Tính số bi đen ở bình II. 
Câu 31: Một nghiên cứu y học ghi nhận 937 người 
chết trong năm 1999 có: 
 210 người chết do bệnh tim. 
 312 người có bố hoặc mẹ có bệnh tim. Trong 312 
người này có 102 người chết do bệnh tim. 
Tính xác suất chọn ngẫn nhiên một người trong 
nhóm “chết” này thì người này chết do bệnh tim 
biết rằng người này có bố hoặc mẹ có bệnh tim. 
Câu 32: Một nghiên cứu y học ghi nhận 937 người 
chết trong năm 1999 có: 
 210 người chết do bệnh tim. 
 312 người có bố hoặc mẹ có bệnh tim. Trong 312 
người này có 102 người chết do bệnh tim. 
Tính xác suất chọn ngẫu nhiên một người trong 
nhóm “chết” này thì người này chết không do bệnh 
tim biết rằng người này có bố hoặc mẹ có bệnh 
tim. 
Câu 33: Một công ty quảng cáo sản phẩm thông 
qua hai phương tiện báo chí và Tivi. Được biết có: 
 30% biết thông tin về sản phẩm qua báo chí; 
 50% biết thông tin về sản phẩm qua TV; 
 25% biết thông tin về sản phẩm qua báo chí và 
Tivi. 
Chọn ngẫu nhiên một khách hàng. 
a. Tính xác suất khách hàng này biết thông tin về 
sản phẩm thông qua tivi. 
b. Tính xác suất khách hàng này biết thông tin về 
sản phẩm thông qua ít nhất một phương tiện 
trên. 
c. Tính xác suất khách hàng này biết thông tin về 
sản phẩm không phải qua 2 phương tiện trên. 
Câu 34: Có ba lô hàng mỗi lô có 20 sản phẩm, số 
sản phẩm loại A có trong mỗi lô hàng lần lượt là: 
12; 14; 16. Bên mua chọn ngẫu nhiên không hoàn 
lại từ mỗi lô hàng 3 sản phẩm, nếu cả 3 sản phẩm 
đều loại A thì nhận mua lô hàng đó. Tính xác suất: 
a. Không lô nào được mua; 
b. Có đúng 1 lô được mua; 
c. Có đúng 2 lô được mua; 
d. Cả 3 lô được mua; 
e. Ít nhất 1 lô được mua; 
f. Ít nhất 2 lô được mua; 
g. Nhiều nhất 1 lô được mua; 
Câu 35: Có ba lô hàng mỗi lô có 20 sản phẩm, số 
sản phẩm loại A có trong mỗi lô hàng lần lượt là: 
12; 14; 16. Bên mua chọn ngẫu nhiên không hoàn 
lại từ mỗi lô hàng 3 sản phẩm, nếu cả 3 sản phẩm 
đều loại A thì nhận mua lô hàng đó. Biết có đúng 1 
lô được mua. Tính xác suất: 
a. Lô I được mua; 
b. Lô II được mua. 
Câu 36: Một cửa hàng thời trang có hai lô hàng: 
• lô I có 16 sản phẩm loại A và 14 sản phẩm loại B, 
• lô II có 20 sản phẩm loại A và 12 sản phẩm loại B. 
Người chủ chọn ngẫu nhiên 2 sản phẩm từ lô I 
đem trưng bày, sau đó cho những sản phẩm còn 
lại của lô I sang lô II rồi đem bán. Một khách hàng 
mua được một sản phẩm. Tính xác suất để sản này 
a. là sản phẩm loại A. 
b. là sản phẩm loại B. 
Câu 37: Một cửa hàng thời trang có hai lô hàng: 
• lô I có 16 sản phẩm loại A và 14 sản phẩm loại B, 
• lô II có 20 sản phẩm loại A và 12 sản phẩm loại B. 
Người chủ chọn ngẫu nhiên 2 sản phẩm từ lô I 
đem trưng bày, sau đó cho những sản phẩm còn 
lại của lô I sang lô II rồi đem bán. Một khách hàng 
mua được một sản phẩm loại A. Tính xác suất để 2 
sản phẩm đem trưng bày có một sản phẩm loại A. 
Câu 38: Một hộp bóng bàn có 20 bóng mới và 8 
bóng cũ. Lần I lấy ra 2 bóng để sử dụng sau đó cho 
vào lại hộp. Lần thứ II lấy ra 3 bóng. Tính xác suất 
lần I lấy k bóng cũ (k = 0, 1, 2) và lần II là 3 bóng 
mới. 
Câu 39: Một hộp bóng bàn có 20 bóng mới và 8 
bóng cũ. Lần I lấy ra 2 bóng để sử dụng sau đó cho 
vào lại hộp. Lần thứ II lấy ra 3 bóng. Tính xác suất 
lần II lấy ra 3 bóng mới. 
Câu 40: Một hộp bóng bàn có 20 bóng mới và 8 
bóng cũ. Lần I lấy ra 2 bóng để sử dụng sau đó cho 
vào lại hộp. Lần thứ II lấy ra 3 bóng. Biết rằng lần II 
lấy ra 3 bóng mới. Tính xác suất lần I lấy ra có k 
(k=0, 1, 2) bóng mới. 
Câu 41: Có hai chuồng gà: Chuồng I có 10 gà 
trống và 8 gà mái; Chuồng II có 12 trống và 10 mái. 
Có hai con gà chạy từ chuồng I sang chuồng II. Sau 
đó có hai con gà chạy ra từ chuồng II. Tính xác suất 
hai con gà chạy từ chuồng I sang chuồng II là 2 
con trống (mái) và hai con gà chạy ra từ chuồng II 
cũng là hai con trống (mái). 
Câu 42: Có hai chuồng gà: Chuồng I có 10 gà 
trống và 8 gà mái; Chuồng II có 12 trống và 10 mái. 
Có hai con gà chạy từ chuồng I sang chuồng II. Sau 
đó có hai con gà chạy ra từ chuồng II. Tính xác suất 
hai con gà chạy từ chuồng I sang chuồng II có 1 
con trống và hai con gà chạy ra từ chuồng II cũng 
là hai con trống (mái). 
Câu 43: Có hai chuồng gà: Chuồng I có 10 gà 
trống và 8 gà mái; Chuồng II có 12 trống và 10 mái. 
Có hai con gà chạy từ chuồng I sang chuồng II. Sau 
đó có hai con gà chạy ra từ chuồng II. Tính xác suất 
hai con gà chạy ra từ chuồng II là hai con trống 
(mái). 
Câu 44: Có hai chuồng gà: Chuồng I có 10 gà 
trống và 8 gà mái; Chuồng II có 12 trống và 10 mái. 
Có hai con gà chạy từ chuồng I sang chuồng II. Sau 
đó có hai con gà trống (mái) chạy ra từ chuồng II. 
Tính xác suất hai con gà chạy từ chuồng I sang 
chuồng II có k con trống (mái), k = 1, 2. 
Câu 45: Một nhà máy sản xuất bóng đèn có hai 
phân xưởng I và II. Biết rằng phân xưởng II sản 
xuất gấp 4 lần phân xưởng I, tỷ lệ bóng hư của 
phân xưởng I là 10%, phân xưởng II là 20%. Mua 1 
bóng đèn của nhà máy. Tính xác suất bóng này là 
bóng tốt do phân xưởng I (II) sản xuất 
Câu 46: Một nhà máy sản xuất bóng đèn có hai 
phân xưởng I và II. Biết rằng phân xưởng II sản 
xuất gấp 4 lần phân xưởng I, tỷ lệ bóng hư của 
phân xưởng I là 10%, phân xưởng II là 20%. Mua 1 
bóng đèn của nhà máy. Tính xác suất bóng này là 
bóng tốt (hư). 
Câu 47: Trong một vùng dân cư tỷ lệ nam, nữ là 
45% và 55%. Có một nạn dịch bệnh truyền nhiễm 
với tỷ lệ mắc bệnh của nam là 6%, của nữ là 2%. 
Tính tỷ lệ mắc dịch chung của dân cư vùng đó. 
Câu 48: Một lô hàng do ba nhà máy I, II, III sản 
xuất. Tỷ lệ sản phẩm do nhà máy I, II, III sản xuất 
tương ứng là 30%; 20%; 50% và tỷ lệ phế phẩm 
tương ứng là 1%; 2%; 3%. Chọn ngẫu nhiên một 
sản phẩm từ lô hàng. Tính xác suất để sản phẩm 
này là phế phẩm (chính phẩm). 
Câu 49: Một lô hàng do ba nhà máy I, II, III sản 
xuất. Tỷ lệ sản phẩm do nhà máy I, II, III sản xuất 
tương ứng là 30%; 20%; 50% và tỷ lệ phế phẩm 
tương ứng là 1%; 2%; 3%. Chọn ngẫu nhiên một 
sản phẩm từ lô hàng và được phế phẩm. Xác suất 
để sản phẩm này do nhà máy I sản xuất. 
Câu 50: Một phân xưởng có số lượng nam công 
nhân gấp 3 lần số lượng nữ công nhân. Tỷ lệ tốt 
nghiệp THPT đối với nữ là 15%, với nam là 20%. 
Chọn ngẫu nhiên 1 công nhân của phân xưởng. 
Xác suất để chọn được công nhân tốt nghiệp THPT. 
Câu 51: Một phân xưởng có số lượng nam công 
nhân gấp 3 lần số lượng nữ công nhân. Tỷ lệ tốt 
nghiệp THPT đối với nữ là 15%, với nam là 20%. 
Chọn ngẫu nhiên 1 công nhân của phân xưởng. 
Tính xác suất để chọn được nam công nhân tốt 
nghiệp THPT. 
Câu 52: Một phân xưởng có số lượng nam công 
nhân gấp 3 lần số lượng nữ công nhân. Tỷ lệ tốt 
nghiệp THPT đối với nữ là 15%, với nam là 20%. 
Chọn ngẫu nhiên 1 công nhân của phân xưởng đã 
tốt nghiệp THPT. Xác suất để công nhân này là 
nam. 
Câu 53: Có hai chuồng thỏ : 
 chuồng I có 5 thỏ đen và 10 thỏ trắng, 
 chuồng II có 7 thỏ đen và 3 thỏ trắng. 
Từ chuồng I có một con thỏ chạy sang chuồng II, 
sau đó có một con chạy ra ngoài từ chuồng II. Tính 
xác suất để thỏ chạy từ chuồng I sang chuồng II là 
thỏ đen và thỏ chạy ra từ chuồng II là thỏ trắng. 
Câu 54: Có hai chuồng thỏ : 
 chuồng I có 5 thỏ đen và 10 thỏ trắng, 
 chuồng II có 7 thỏ đen và 3 thỏ trắng. 
Từ chuồng I có một con thỏ chạy sang chuồng II, 
sau đó có một con chạy ra ngoài từ chuồng II. Tính 
xác suất thỏ chạy ra từ chuồng II là thỏ trắng. 
Câu 55: Có hai chuồng thỏ : 
 chuồng I có 5 thỏ đen và 10 thỏ trắng, 
 chuồng II có 7 thỏ đen và 3 thỏ trắng. 
Từ chuồng I có một con thỏ chạy sang chuồng II, 
sau đó có một con chạy ra ngoài từ chuồng II. Biết 
thỏ chạy ra từ chuồng II là thỏ trắng. Tính xác suất 
con này là thỏ của chuồng II. 
Câu 57: Theo thống kê trung bình cứ 1000 người 
đi xe máy thì có 25 người bị tai nạn trong 1 năm. 
Một công ty bảo hiểm bán bảo hiểm loại này cho 
20.000 người trong 1 năm với giá 98.000 đồng và 
mức chi trả khi bị tai nạn là 3.000.000 đồng. Hỏi 
trong một năm lợi nhuận trung bình thu được của 
công ty về loại bảo hiểm này là bao nhiêu? 
Câu 58: Một khách sạn có 500 phòng đơn, nhận 
đặt chỗ của 585 khách hàng vào ngày 1/5 vì theo 
kinh nghiệm những năm trước cho thấy xác suất 
những khách hàng đặt chỗ nhưng không đến là 
0,15. Tính xác suất để tất cả khách đến đều có 
phòng. 
Câu 59: Năng suất lúa X(tấn/ha) và lượng phân urê 
Y(100kg) có hàm mật độ đồng thời 
21 ,0 3 6
( , ) 40 20
0, noi khac 
xy
y y x
f x y
a) Tính năng suất lúa trung bình; 
b) Tính lượng urê trung bình. 
Câu 59: Hai xí nghiệp hoạt động độc lập, xác suất 
chỉ có một xí nghiệp hoàn thành kế hoạch là 0,46. 
Xác suất hoàn thành kế hoạch của xí nghiệp thứ hai 
là 0,6. 
a) Biết rằng có một xí nghiệp hoàn thành kế hoạch, 
tính xác xuất xí nghiệp thứ nhất hoàn thành kế 
hoạch. 
b) Tính xác suất cả hai xí nghiệp hoàn thành kế 
hoạch. 
Câu 60: Có hai lô sản phẩm: lô một có 10 sản 
phẩm loại I và 2 sản phẩm loại II; lô thứ hai có 16 
sản phẩm loại I và 4 sản phẩm loại II. Từ mỗi lô lấy 
ra một sản phẩm, và từ hai sản phẩm này lấy ngẫu 
nhiên một sản phẩm. Tính xác suất sản phẩm lấy ra 
sau cùng là sản phẩm loại II. 
Câu 61: Có hai lô sản phẩm: lô một có 10 sản 
phẩm loại I và 2 sản phẩm loại II; lô thứ hai có 16 
sản phẩm loại I và 4 sản phẩm loại II. Từ mỗi lô lấy 
ra một sản phẩm, và từ hai sản phẩm này lấy ngẫu 
nhiên một sản phẩm thì được sản phẩm loại II. 
Tính xác suất để 2 sản phẩm lấy ra từ hai lô có 
đúng 1 sản phẩm loại I. 
Câu 62: Tỷ lệ người bị bệnh A trong dân số là 15%. 
Có một xét nghiệm bệnh này, qua đó ai mắc bệnh 
sẽ cho kết quả dương tính, và ngược lại thì âm 
tính. Biết tỷ lệ phản ứng dương tính nhầm là 5% 
và tỷ lệ phản ứng âm tính nhầm là 8%. Một người 
xét nghiệm bệnh này, biết rằng kết quả xét nghiệm 
sai, tính xác suất người này không bị bệnh A. 
A. 0,8540 B. 0,1460 C. 0,2202 D. 0,7798
Câu 63: Tại một bệnh viện, trung bình 3 giờ có 8 
ca mổ. Hỏi trong 10 giờ số ca mổ tin chắc nhất là 
bao nhiêu? 
A. 25 B. 26 C. 27 D. 28

File đính kèm:

  • pdfbai_tap_xac_suat_thong_ke.pdf