Đề bài và hướng dẫn giải bài tập lớn Sức bền vật liệu - Cơ học kết cấu - Nguyễn Vũ Việt Nga
Tóm tắt Đề bài và hướng dẫn giải bài tập lớn Sức bền vật liệu - Cơ học kết cấu - Nguyễn Vũ Việt Nga: ...50,63 KN σ1= σmaxσ1 σ3 = σmin 33 4. Viết phương trình đường đàn hồi của trục dầm: Bảng thông số ban đầu Các thông số Đoạn CA (a=0) Đoạn AD (a=2) Đoạn DB (a=5) Δy Δϕ ΔM ΔQ Δq Δ q’ ≠ 0 ≠ 0 0 - 10 - 20,315 0 0 0 0 77,54 20 0 0 0 40 0 - 20 0 4.... (a) 56 Thay điều kiện biên tại D vào phương trình nội lực (a) ở đoạn 3, ta có: M3 = -1500,531.Bm.11 + 31,9753.104.y0.Cm.11 + 73,8152.104. ϕ 0.Dm.11 - 1500,531.Bm.(11-3) – 426,3372.Cm(11-3) – 100.Amm(11-7) = - 800 Q3 = - 650.Am.11 + 13,851.104.y0.Bm.11 + 31,9753.104. ϕ 0.Cm.11 – 650.A...gối tựa C dịch chuyển sang phải một đoạn là Δ. Với: J1 = 2J; J2 = 3J; E = 2. 10 8 (KN/m 2 ); J = 10 -6 . L1 4 (m 4 ) = 10 -6 . 10 4 = 10 -2 (m 4 ) Δ = 0,01. L1 (m) = 0,01. 10 = 0,1 (m). 2.1. Lập trạng thái phụ “k”: 1. Đặt một mô nen tập trung Mk = 1 vào tiết diện R cầ...
CB d) N2=0 12 12 0 0 1 N3= 0 M3 ♣ Dùng công thức Măcxoen- Mo và phép nhân biểu đồ để tính các hệ số và các số hạng tự do của hệ phương trình chính tắc: δ11 = = +⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ ⋅⋅⋅+⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ ⋅⋅⋅ 12 3 2 2 1012 EJ2 1 12 3 2 2 1212 EJ 1 EJ 1464 18 3 2 2 1818 EJ3 1 =⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ ⋅⋅⋅+ δ12 = δ21 = = EJ 480 1012 2 618 EJ3 1 −=⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ ⋅⋅+− δ22 = = ( ) EJ 67,566 EJ3 1700 10 3 2 2 1010 EJ2 1 101210 EJ3 1 ==⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ ⋅⋅⋅+⋅⋅ δ23 = δ32 = = EJ 540 12 2 1010 EJ2 1 10 2 1212 EJ3 1 −=⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ ⋅⋅−⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ ⋅⋅− δ33= = ( ) EJ 1488 121012 EJ2 1 12 3 2 2 1212 EJ 1 12 3 2 2 1212 EJ3 1 =⋅⋅+⋅⋅⋅⋅+⋅⋅⋅⋅= δ13 = δ31 = = EJ 240 12 3 1 6 2 1212 EJ3 1 =⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ ⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ ⋅+⋅ Δ1p = = ×M1 M1 × M1 M2 ×M2 M2 × M2 M3 × M3 M3 ×M1 M3 o PM × M 1 EJ 20880 12 3 2 6 2 12960 EJ3 1 610200 3 2 12 3 2 2 10100 EJ2 1 =⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ ⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ ⋅+⋅⋅+⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ ⋅⋅⋅−⋅⋅⋅−= Δ2p = = EJ 19200 10 2 12960 EJ3 1 −=⋅⋅⋅− Δ3p = = EJ 7680 12 3 1 2 12960 EJ3 1 =⋅⋅⋅⋅ ♣ Kiểm tra kết quả tính các hệ số δkm của hệ phương trình chính tắc: Vẽ biểu đồ mô men đơn vị tổng cộng (Hình 2.3): Kiểm tra các hệ số thuộc hàng thứ nhất của hệ phương trình: Σδ1m = δ11 + δ12 + δ13 = = +⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ ⋅⋅⋅ 12 3 2 2 1212 EJ 1 +⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ ⋅⋅⋅+ 12 3 2 2 1012 EJ2 1 EJ 1224 812 2 186 6 3 2 2 66 EJ3 1 =⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ ⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ ⋅⋅++⋅⋅⋅ Kiểm tra các hệ số thuộc hàng thứ hai của hệ phương trình: Σδ2m= δ21 + δ22 + δ23 = = EJ 33,453 10 3 1 2 2 1010 EJ2 1 81210 EJ3 1 −=⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ ⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ ⋅+⋅−⋅⋅⋅− Kiểm tra các hệ số thuộc hàng thứ ba của hệ phương trình: Σδ3m = δ31 + δ32 + δ33 = = o PM × M2 o PM × M3 Ms M2 + M3M1 += X2=1 X3=1 X1 = 1 6 MS HCB 8 12 12 2 Hình 2.3 M1 M s× M2 Ms× M3 Ms× EJ 1188 12 3 2 2 1212 EJ 1 1210 2 122 EJ2 1 8 2 1212 EJ3 1 =⋅⋅⋅⋅+⋅⋅+⋅+⋅⋅⋅ Kiểm tra tất cả các hệ số của hệ phương trình chính tắc: ∑ ∑δ = = =3 1k 3 1m Km EJ 7,1958 = = ⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ ⋅⋅+⋅⋅⋅+⋅⋅⋅⋅+⋅⋅⋅⋅ 81286 3 2 2 66 EJ3 1 12 3 2 2 1012 EJ2 1 12 3 2 2 1212 EJ 1 EJ 75,1958 12 3 2 2 1212 EJ 1 10 3 2 2 2 1010 2 122 102 EJ2 1 =⋅⋅⋅⋅+⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ ⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ ⋅+⋅++⋅⋅+ Kiểm tra các số hạng tự do của hệ phương trình chính tắc: ΣΔkp = Δ1p + Δ2p + Δ3p = = EJ 9360 8 2 12960 EJ3 1 610200 3 2 12 3 2 2 10100 EJ2 1 =⋅⋅⋅+⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ ⋅⋅⋅−⋅⋅⋅− 5.Giải hệ phương trình chính tắc: 1464X1 - 480X2 + 240X3 + 20880 = 0 X1 = - 2,225 KN -480X1 + 566,67X2 - 540X3 - 19200 = 0 X2 = 41,914 KN 240X1 - 540X2 +1488X3 + 7680 = 0 X3 = 10,4 KN 6. Vẽ biểu đồ mô men trên hệ siêu tĩnh đã cho do tải trọng tác dụng: Khi cộng các biểu đồ ta cần phải có sự thống nhất chung về dấu của các nội lực giữa các biểu đồ. Để đỡ nhầm lẫn ta có thể tự qui ước M > 0 khi căng dưới với các thanh ngang; căng phải với các thanh đứng và ngược lại. Ở đây chúng tôi lập bảng tính các mô men tại các đầu thanh với qui ước: người quan sát đứng ở trong khung HCBA; M > 0 căng về phía người quan sát; M < 0 căng về phía ngược lại. Đầu thanh Mp o Mp(KNm) MED 26,7 0 0 0 26,7 MEK 26,7 0 0 100 126,7 M1.X1 M2.X2 M3.X3 Ms M s× o PM × Ms Mp M2 M3 X1+ o PM X2 + X3 +M1 = MCK 13,35 0 0 0 13,35 MCH 13,35 419,14 - 124,8 0 307,69 MHC 40,05 419,14 0 - 960 -500,81 MCB 0 419,14 - 124,8 0 294,34 MBC 0 0 - 124,8 0 - 124,8 MBA 0 0 - 124,8 0 - 124,8 ∗ Kiểm tra cân bằng nút E về mô men: ΣME = 100 + 26,7 - 126,7 = 0 ∗ Kiểm tra cân bằng nút B về mô men: ΣMB = 124,8 - 124,8 = 0 ∗ Kiểm tra cân bằng nút C về mô men: ΣMC = 307,69 - 13,35 - 294,34 = 0 ∗ Kiểm tra theo điều kiện chuyển vị: ⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ ⋅⋅⋅+⋅⋅⋅−⋅⋅⋅⋅− 610200 3 2 12 3 2 2 107,126 EJ2 1 12 3 2 2 127,26 EJ 1 ⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ ⋅⋅⋅+⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ ⋅⋅+⋅⋅−⋅⋅⋅−+ 12 3 2 2 128,124 EJ 1 8 2 1281,500 8 2 1269,307 6 3 2 2 635,13 EJ3 1 ( ) ) m ( 1010102 04,1217 EJ 04,1217 08,392204,2705 EJ 1 10 3 1 2 2 1034,294 10 3 2 2 2 108,124 EJ2 1 468 ⋅⋅⋅−=−=− =⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ ⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ ⋅+⋅−⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ ⋅+⋅+ − = - 0,61 (mm). Tính sai số theo biểu thức: ( )% A BA +=δ ta có %545,0 04,2705 08,392204,2705 <=−=δ là sai số trong giới hạn cho phép ta có thể coi chuyển vị đã tính là bằng 0, điều đó chứng tỏ biểu đồ Mp đã vẽ đúng. 7. Vẽ biểu đồ lực cắt Qp và biểu đồ lực dọc Np: ♣ Biểu đồ lực cắt Qp (Hình 2.5) được suy ra từ biểu đồ Mp dựa vào mối liên hệ vi phân giữa M và Q: Dùng công thức QAB = L M 0ABQ Δ± để lập bảng tính lực cắt tại các đầu thanh với sinα = 0,6; cosα = 0,8. Đầu thanh L (m) 0 ABQ ± L MΔ Qp (KN) QDE = QED 1 2 0 (26,7 - 0)/12 2,2 25 QCK = QKC 6 0 - (13,35 - 0)/6 - 2,225 QEK 1 0 (20.10.0,8)/ 2 126,7/10 67, 33 QKE 1 0 - (20.10.0,8)/2 126,7/10 - 92,67 QCH = QHC 1 2 0 (500,81 + 307,69)/12 67, 375 QCH = QHC 1 2 0 (500,81 + 307,69)/12 67, 375 QCB = QBC 1 0 0 - (294,34 + 124,8)/10 - 41,914 QBA = QAB 1 2 0 124,8/12 10. 4 ♣ Biểu đồ lực dọc Np (Hình 2.6) được suy từ biểu đồ lực cắt Qp bằng cách xét cân bằng hình chiếu các ngoại lực và nội lực tại các nút E, K, C và B với sinα = 0,6; cosα = 0,8. ♣ Xét cân bằng nút E: ΣX = NEK. 0,8 + 67,33. 0,6 - 2,25 = 0 NEK = - 47,685 KN ΣU = NED. 0,8 + 67,33 - 2,25. 0,6 = 0 NED = - 82,475 KN ♣ Xét cân bằng nút K: NBA NBC X B Y 10,4 80 41,914 2,25 Y X C NCH 41,914 69,6 117,525 67,375 E NED α 2,25 67,33 NEK K X U NKC NKE α X U K 92,67 2,25 AH E C QP ( KN ) 2,25 B D 67,33 92,67 10,4 41,914 67,375 2,25 Hình 2.5 ΣX = NKE. 0,8 - 92,67. 0,6 - 2,25 = 0 → NKE = 72,315 KN ΣU = NKC. 0,8 + 2,25. 0,6 + 92,67 = 0 → NKC = - 117,525 KN ♣ Xét cân bằng nút B: ΣX = NBC - 80 + 10,4 = 0 → NBC = 69,6 KN ΣY = NBA + 41,914 = 0 → NBA = - 41,914 KN ♣ Xét cân bằng nút C: ΣX = 69,6 - 67,375 - 2,25 = 0 ΣY = NCH + 117,525 - 41,914 = 0 → NCH = - 75,611 KN 1.2. Tính chuyển vị góc xoay tại K: Với E = 2. 10 8 KN/m 2 ; J =10 -6 . L1 4 (m 4 ) = 10 -6 . 10 4 = 10 -2 (m 4 ) 1. Lập trạng thái phụ “k” trên hệ tĩnh định được suy ra từ hệ siêu tĩnh đã cho bằng cách loại bỏ 3 liên kết thừa. Ở đây chúng tôi chọn giống HCB (Hình 2.2). 2. Vẽ biểu đồ mô men ở trạng thái phụ “k” (Hình 2.7). 3. Dùng công thức nhân biểu đồ tính ϕK: ϕK(P) ⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ ⋅⋅⋅+⋅⋅= 1 2 12 500,81 - 2 12 307,69 1 2 6 35,13 EJ3 1 ( ) EJ 372,89 - 1001,62 - 615,38 35,13 EJ 1 =+= rad 00019,0 101010 2 372,89 468 −=⋅⋅⋅−= − Vậy tiết diện K bị xoay một góc 0,00019 rad thuận chiều kim đồng hồ. D E 117,525 A C NP ( KN) ) H B K 72,315 69,6 41,914 47,685 82,475 75,611 Hình 2.6 K MK =1 '' K '' 1 Hình 2.7 MK o 2. Tính hệ siêu tĩnh chịu tác dụng đồng thời của ba nguyên nhân (tải trọng, sự thay đổi nhiệt độ và gối tưa dời chỗ): 2.1. Viết hệ phương trình chính tắc dạng số: 1. Chọn hệ cơ bản giống như trên (Hình 2.8). X2 M D C B A +120 -80 E Δ1 P 2J 2J q 3J H J J X1 X3 HCB 3J K Δ2 Hình 2.8 2. Lập hệ phương trình chính tắc dạng chữ: δ11 X1 + δ12 X2 + δ13 X3 + Δ1p + Δ1t + Δ1Δ = Δ1 δ21 X1 + δ22 X2 + δ23 X3 + Δ2p+ Δ2t + Δ2Δ = 0 δ31 X1 + δ32 X2 + δ33 X3 + Δ3p + Δ3t +Δ3Δ = 0 3. Xác định các số hạng tự do Δkt và ΔkΔ: im i kk R - Δ⋅=Δ ∑Δ ∑∑ Ω⋅Δ⋅α±+Ω⋅⋅α=Δ M h N t K t Kckt Với Δ1 = 0,001.L1 = 0,001. 10 = 0,01 (m) Δ2 = 0,001.L2 = 0,001. 12 = 0,012 (m) tc = (36 + 28)/2 = 32 0 ; ⎜Δt⎜= 80; α = 10-5; h = 0,1 (m) Sử dụng các kết quả tính nội lực đơn vị của thanh xiên EK đã tính ở trên ta có: 0N N ; KN 1,35 - N 321 === ( ) 0 0,044 10 4368 2 10 12 1,0 8 10 10 1,35 3210 t3t2 5- 5 5 t1 =Δ=Δ =⋅=⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ ⋅⋅+⋅−⋅=Δ −− Phản lực đứng tại liên kết H được ghi trong các (Hình 2.3), (Hình 2.4) và (Hình 2.5). Δ1Δ = - 2,25. Δ2 = - 2,25. 0,012 = - 0,027 Δ2Δ = - 1. Δ2 = - 0,012 Δ3Δ = 0 4. Lập hệ phương trình chính tắc dạng số: 1464 X1 - 480 X2 + 240 X3 + 20880 + (0,044 - 0,027)EJ = 0,01EJ -480 X1 + 566,67 X2 - 540 X3 - 19200 + 0 - 0,012EJ = 0 240 X1 - 540 X2 + 1488 X3 + 7680 + 0 + 0 = 0 1464 X1 - 480 X2 + 240 X3 + 34880 = 0 - 480 X1 + 566,67 X2 - 540 X3 - 43200 = 0 (**) 240 X1 - 540 X2 + 1488 X3 + 7680 = 0 2.2. Trình bày cách tính: 1. Mô men uốn Mcc trên hệ siêu tĩnh đã cho do tác dụng đồng thời của 3 nguyên nhân: tải trọng, sự thay đổi nhiệt độ trong thanh xiên EK và sự dời chỗ của gối tựa D và H. ♦ Giải hệ phương trình (**) ta được các nghiệm X1, X2, X3 ♦ ♦ Kiểm tra theo điều kiện chuyển vị ta dùng biểu thức: vế phải của hệ phương trình +Δ−Δ− ∑∑ = Δ= 3 1k k 3 1k kt = - Δ1t - Δ1Δ - Δ2Δ + Δ1 = 0,005 → Nếu kết quả nhân biểu đồ thỏa mãn biểu thức trên thì biểu đồ Mcc được xem là đúng. Mcc M2 M3 X1+ o PM= M1 X2 + X3 + Mcc = Ms × 2. Cách tính chuyển vị góc xoay tại K: ♦ Lập trạng thái phụ "k" như trên (Hình 2.7) ♦ Tính hệ tĩnh định đã chọn ở trạng thái "k": Xác định phản lực tại D, H; vẽ biểu đồ mô men và xác định lực dọc trong thanh xiên EK. ♦ ϕK(P; t0; Δ) = + Δkt 0 +ΔkΔ 0 Mcc o Mk× Ở đây với trạng thái “k” đã chọn để tính góc xoay tại K ta có phản lực tại gối tựa D; phản lực đứng tại H; và nội lực mô men, lực dọc trong thanh xiên EK bằng 0 nên Δkt 0 = ΔkΔ 0 = 0. BÀI TẬP LỚN CƠ HỌC KẾT CẤU SỐ 3 TÍNH KHUNG SIÊU TĨNH THEO PHƯƠNG PHÁP CHUYỂN VỊ VÀ PHƯƠNG PHÁP PHÂN PHỐI MÔ MEN. BẢNG SỐ LIỆU CHUNG VỀ KÍCH THƯỚC VÀ TẢI TRỌNG Kích thước hình học (m) Tải trọng Thứ tự L1 L2 q (KN/m) P (KN) M (KNm) 1 8 12 30 80 150 2 10 8 40 100 120 3 12 10 50 120 100 4 8 10 20 100 150 5 10 12 40 80 150 6 12 8 30 120 120 7 8 8 50 100 150 8 10 10 20 80 100 9 12 12 40 120 150 10 10 12 30 100 120 YÊU CẦU VÀ THỨ TỰ THỰC HIỆN: 1. Vẽ biểu đồ mô men uốn Mp của khung siêu tĩnh đã cho theo phương pháp chuyển vị. 2. Vẽ biểu đồ mô men uốn Mp của khung siêu tĩnh đã cho theo phương pháp phân phối mô men. 3. Vẽ biểu đồ lực cắt Qp, lực dọc Np trên hệ siêu tĩnh đã cho. 4. Xác định chuyển vị ngang của điểm I hoặc góc xoay của tiết diện K. Biết: E = 2.10 8 (KN/m 2 ); J = 10 -6 . L1 4 (m 4 ). Chú ý: 1. Vẽ xong biểu đồ mô men uốn Mp cần kiểm tra cân bằng các nút và cân bằng hình chiếu cho các biểu đồ lực cắt Qp, lực dọc Np. 2. Cần so sánh kết quả tính nội lực giữa hai phương pháp. 3. Cần hiểu rõ ý nghĩa của công thức tính chuyển vị và cách lập trạng thái phụ ''k'' để tính chuyển vị. SƠ ĐỒ TÍNH KHUNG SIÊU TĨNH (Bài tập lớn số 3) M P 4 L1 2J J q J P M I 6m L2 8m 0,5L2 0,5L2 6 2 L1 2 L1 J J q 2J K J P L2 0,5L2 7 0,5L2 1 L1 2J 2J K J q L2 2 L1 2 L1 4 L1 8m J 2J K 2J P J P q 2 0,5L2 6m 0,5L2 L2 4 L1 P J J K 2J q43 6m L2 0,5L2 0,5L2 8m 2J PI J J q 0,5L2 J 0,5L2 P 0,5L2 L1 2 L1 L1 P 2J K 2J J M q P 5 0,5L2 0,5L2 2 L1 4 L1 J 2J K 2J q J P 8 0,5L2 6m 0,5L2 L2 8m10 J M 2J 2J K P q9 J 2J q 2J K P 6m L2 VÍ DỤ THAM KHẢO Đề bài: Số đề: 10. 7. 5 10 ) Số thứ tự của sơ đồ kết cấu 7 ) Số liệu về kích thước hình học (hàng thứ 7): L1 = 8 m; L2 = 8 m. 5 ) Số liệu về tải trọng (hàng thứ 5): q = 40KN/m; P = 80 KN. Với các số liệu đã cho, sơ đồ tính của kết cấu được vẽ lại như sau (Hình 3.1): P = 80 KN Hình 3.2 Z1P C D A B Z2 HCB P q P C 6m 4m 4m Hình 3.1 D J K 2J 2J q = 40 KN /m J B A 8m 2m 8m Trình tự tính toán: 1. Dùng phương pháp chuyển vị vẽ biểu đồ mô men uốn MP do tải trọng tác dụng trên hệ siêu tĩnh đã cho: 1.1. Xác định số ẩn số: n = ng + nt = 1 + 1 = 2. 1.2. Lập hệ cơ bản (HCB): Thêm vào nút B một liên kết mô men và một liên kết lực, tương ứng với chúng là các ẩn chuyển vị Z1 và Z2 (Hình 3.2). 1.3. Lập hệ phương trình chính tắc: r11 Z1 + r12 Z2 + R1p = 0 r21 Z1 + r22 Z2 + R2p = 0 1.4. Dùng bảng tra vẽ các biểu đồ đơn vị: , và do lần lượt các ẩn Z1 = 1 (Hình 3.3), Z2 = 1 (Hình 3.4) và tải trọng (Hình 3.5) gây ra trên HCB. o PM 1.5. Tính các hệ số: r11; r12; r22 và các số hạng tự do R1p; R2p: + Tách nút B ở các biểu đồ, , và xét cân bằng về mô men để xác định các phản lực mô men r11, r12 và R1p trong liên kết mô men được thêm vào B trên HCB. + Xét cân bằng về lực của thanh BC ở biểu đồ và để xác định các phản lực thẳng r22 và R2p trong liên kết lực được thêm vào B trên HCB. M1 M2 o PMM1 M2 o PM2 M 0,5EJ 0,6EJB r11 r11=1,1EJ 0,094EJ B r12 r12 = r21 = - 0,094EJ 400 R1p 160 B R1p= - 240 0,006EJ 0,024EJ C B r22 r22=0,03EJ P B C R2p 25 R2p= 25 q Z1 = 1 Z2 = 1 0,6EJ M1 B HCB 0,25EJ 0,5EJ Hình 3.3 M2 B 0,094EJ HCB 0,094EJ 0,047EJ Hình 3.4 *MP ( KNm ) 400 160 400 160 100 120 Hình 3.5 1.6. Giải hệ phương trình chính tắc: 1,1EJ Z1 - 0,094EJ Z2 - 240 = 0 Z1 = 200,712/EJ - 0,094EJ Z1 + 0,03EJ Z2 + 25 = 0 Z2 = - 204,436/EJ 1.7. Vẽ biểu đồ mô men trên hệ siêu tĩnh đã cho (Hình 3.6): Khi cộng các biểu đồ ta cần phải có sự thống nhất chung về dấu của các nội lực giữa các biểu đồ. Để đỡ nhầm lẫn ta có thể tự qui ước M > 0 khi căng dưới với các thanh ngang; căng phải với các thanh đứng và ngược lại. Ở đây chúng tôi lập bảng tính mô men tại các đầu thanh với qui ước: người quan sát đứng ở trong khung khi đó M > 0 căng về phía người quan sát và M < 0 căng về phía ngược lại. Đầu thanh Mp Mp MBK 0 0 - 160 - 160 MBA - 100,356 - 19,217 0 - 119,573 MBC 120,427 0 - 400 - 279,573 MAB 50,178 19,217 0 69,395 MDC 0 - 9,608 -120 - 129,608 Kiểm tra cân bằng nút B về mô men: ΣMB = 279,573 - 119,573 - 160 = 0 129,608 279,573 119,573 160 B D C K A B 160 279,573 400 95,196 160 (KNm) MP 69,395 119,573 Hình 3.6 M1. Z1 M2. Z2 Mp M2 Z1+ M1 = Z2 + oPM 2. Dùng phương pháp phân phối mô men (PPMM) vẽ biểu đồ mô men uốn MP: Hệ siêu tĩnh đã cho có một nút cứng B có chuyển vị thẳng, trình tự tính như sau: 2.1. Xác định số ẩn số: n = nt = 1. 2.2. Lập hệ cơ bản (HCB) (Hình 3.7). 2.3. hệ phương trình chính tắc: r11 Z1 + R1p = 0 2.4. biểu đồ đơn vị do Z1 = 1 gây ra trên HCB (Hình 3.8). Khác với phương pháp chuyển vị ở đây mô men tại nút B đã cân bằng sau khi thực hiện sơ đồ PPMM (Hình 3.8). ♣Xác định độ cứng đơn vị qui ước ρkj: ρBA = iBA = 0,125EJ; P B C D A P q Z1 HCB Hình 3.7 M1 M1 EJ15,0 10 EJ2 4 3 4 3 BCBC i =⋅==ρ ♣ Xác định các hệ số phân phối mô men μkj: 545,0 EJ15,0EJ125,0 EJ15,0 ; 455,0 EJ15,0EJ125,0 EJ125,0 BCBA =+==+= μμ ♣ Kiểm tra các hệ số PPMM: Σ μBj = μBA + μBC = 0,455 + 0,545 = 1 ♣ Lập sơ đồ PPMM để vẽ (Hình 3.8): Ở đây chúng tôi sử dụng kết quả biểu đồ M1 M2 tra bảng do Z2 =1 ở trên, đó là (Hình 3.4) trong phần tính theo phương pháp chuyển vị). + + - 0,02 2EJ - 0,043EJ +0,094EJ +0,094EJ +0,051EJ +0,072EJ -0,051EJ 0, 45 5 0,54 B A C D 0 + 0,047EJ C A D Z1=1 M1 0,051EJ 0,072EJ 0,047EJ Hình 3.8 B o PM ♣ Lập sơ đồ PPMM để vẽ (Hình 3.9) Sử dụng kết quả biểu đồ tra bảng do tải trọng tác dụng ở trên, đó là Mp o (Hình 3.5) trong phần tính theo phương pháp chuyển vị. + 0, 45 5 0,545 B A C D 0 -160 400 -130,8 +269,2 -109,2 -54,6 -120 Hình 3.9 B D A 160 269,2 400 100 120 160 ( KNm ) 109,2 54,6 C oMP 2.5. Xác định các hệ số của phương trình chính tắc: 0,006EJ 0,015EJ C r11 B r11 = 0,021EJ 25 R1pB 20,475 P C R1p = 4,525 2.6. Giải phương trình chính tắc: 0,021EJ. Z1 + 4,525 = 0 Z1 = - 215,476/EJ 2.7. Vẽ biểu đồ mô men trên hệ siêu tĩnh: (Hình 3.10). Mp = M1 . Z1+ Mpo Lập bảng tính các mô men tại các đầu thanh với qui ước: người quan sát đứng ở trong khung; M > 0 căng về phía người quan sát; M < 0 căng về phía ngược lại. Sau đó so sánh kết quả tính Mp giữa phương pháp chuyển vị và phương pháp phân phối mô men (sai số kết quả tính giữa 2 phương pháp được ghi trong bảng). Đầu thanh Mpo Mp Sai số giữa hai PP MBK 0 - 160 - 160 0% MBA - 10,989 - 109,2 - 120,189 0,5% MBC - 10,989 - 269,2 - 280,189 0,22% MAB 15,514 54,6 70,114 0,1% MDC - 10,127 -120 - 130,127 0,4% M1. Z1 3. Vẽ biểu đồ lực cắt Qp và biểu đồ lực dọc Np: 3.1 Biểu đồ lực cắt Qp (Hình 3.11) được suy ra từ biểu đồ Mp. Ở đây chúng tôi dùng kết quả tính MP theo phương pháp chuyển vị (Hình 3.6) để tính lực cắt tại các đầu thanh dựa vào mối liên hệ vi phân giữa M và Q: 3.2. Dùng công thức: QAB = L M Q0AB Δ± QBA = L M Q0BA Δ± Kết quả tính lực cắt tại các đầu thanh được ghi trong bảng sau: Đầu thanh L(m) 0ABQ ± L MΔ Qp QBK = QKB 2 0 - (160 - 0)/2 - 80 QAB = QBA 8 0 - (69,395+119,573)/8 - 23,621 C D B A 160 280,189 400 94,937 160 (KNm) 130,127 MP 70,114 120,189 Hình 3.10 QBC 10 (40.10.0,8)/2 279,573/10 187,957 QCB 10 - (40.10.0,8)/2 279,573/10 - 132,043 QCE = QEC 4 0 95,196/4 23,799 QED = QDE 4 0 - (129,608 + 95,196)/4 -56,201 3.3. Biểu đồ lực dọc Np (Hình 3.12) được suy từ biểu đồ lực cắt Qp bằng cách xét cân bằng hình chiếu các nội lực và ngoại lực tại các nút B và C với sinα = 0,6; cosα = 0,8. ♣ Xét cân bằng nút B: Σ X = NBC. 0,8 - 187,957. 0,6 + 23,62 = 0 NBC = 111,443 KN Σ U = NBA. 0,8 + 187,957 + 80. 0,8 - 23,62. 0,6 = 0 → NBA = - 297,183 KN ♣ Xét cân bằng nút C: C K B A E D QP 187,957 23,621 132,043 80 23,621 56,201 (KN) Hình 3.11 A D B K 111,443 NP (KN) 297,231 128,557 182,769 C Hình 3.12 X NBC NBA α NBK = 0 B 80 187,957 23,62 U NCB NCD α 132,043 X U C 23,62 Σ X = NCB. 0,8 + 132,043. 0,6 + 23,62 = 0 NCB= - 128,557 KN Σ U = NCD. 0,8 + 23,62. 0,6 + 132,043 = 0 NCD = - 182,769 KN 4. Tính chuyển vị góc xoay tại K: Với E = 2. 10 8 KN/m 2 ; B MK = 1 K J =10 -6 . L1 4 (m 4 ) = 4096. 10 -6 (m 4 ) 4.1. Lập trạng thái phụ “k” trên hệ tĩnh định được suy ra từ hệ siêu tĩnh đã cho bằng cách loại bỏ liên kết khớp tại C (Hình 3.13). C A 4.2. Vẽ biểu đồ mô men ở trạng thái phụ “k” (Hình 3.14). 4.3. Dùng công thức nhân biểu đồ tính ϕK: D '' k '' Hình 3.13 1 MK0 Hình 3.14 129,608 D C K A B 279,573 160 400 95,196 160 (KNm) MP 69,395 119,573 Hình 3.6 ϕK(P) = ⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ ⋅⋅⋅⋅+⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ ⋅⋅= 1 2 8 19,573 - 1 2 8 395,69 EJ 1 1 2 2 160 EJ2 1 ϕK(P) = - 0,00015 rad Vậy tiết diện K sẽ bị xoay một góc 0,00015 rad thuận chiều kim đồng hồ. ×MP MK Phụ lục: Mẫu Trang bìa TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI HÀ NỘI BỘ MÔN SỨC BỀN - CƠ KẾT CẤU BÀI TẬP LỚN ....... SỐ .... TÍNH HỆ TĨNH ĐỊNH Số đề : 4 . 5 . 3 Họ và tên sinh viên : Lớp : Người hướng dẫn : Hà Nội -2006 MỤC LỤC Trang Lời giới thiệu 3 Các yêu cầu chung 4 Phần I: SỨC BỀN VẬT LIỆU Bài tập lớn số 1: Đặc trưng hình học của hình phẳng Bảng số liệu 7 Ví dụ tham khảo 11 Bài tập lớn số 2: Tính dầm thép Bảng số liệu 18 Ví dụ tham khảo 23 Bài tập lớn số 3: Tính cột chịu lực phức tạp Bảng số liệu 37 Ví dụ tham khảo 41 Bài tập lớn số 4: Tính dầm trên nền đàn hồi Bảng số liệu 49 Ví dụ tham khảo 53 Phần II: CƠ HỌC KẾT CẤU Bài tập lớn số 1: Tính hệ thanh phẳng tĩnh định Bảng số liệu 65 Ví dụ tham khảo 68 Bài tập lớn số 2: Tính khung siêu tĩnh theo phương pháp lực Bảng số liệu 81 Ví dụ tham khảo 84 Bài tập lớn số 3: Tính khung siêu tĩnh theo phương pháp chuyển vị Và phương pháp phân phối mô men Bảng số liệu 96 Ví dụ tham khảo 98 Phụ lục 108 Mục lục 109
File đính kèm:
- de_bai_va_huong_dan_giai_bai_tap_lon_suc_ben_vat_lieu_co_hoc.pdf