Đề tài Nghiên cứu xây dựng qui định về ghi nhãn sản phẩm dệt may phù hợp với điều kiện trong nước và qui định quốc tế

Tóm tắt Đề tài Nghiên cứu xây dựng qui định về ghi nhãn sản phẩm dệt may phù hợp với điều kiện trong nước và qui định quốc tế: ...Ngoài các nội dung chính như đã nêu, các luật về ghi nhãn sản phẩm dệt may tại Mỹ đều qui định rất chi tiết về: cách thức ghi nhãn, vị trí gắn nhãn, ngôn ngữ sử dụng, cách đăng ký đề cử tên chung mới cho một loại xơ, cách đăng ký số RN, các sản phẩm được loại trừ ghi nhãn và các qui định về qu...iệu dệt cho toàn bộ hàng dệt may nhập khẩu và sản xuất trong nước. Hiện tại việc ghi nhãn sản phẩm dệt may tại Việt Nam đang được áp dụng theo Nghị định số 89/2006/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 30/8/2006 về nhãn hàng hóa. Nhưng Nghị định 89/2006/NĐ-CP chỉ nêu ra các thông tin bắt buộc ...y rất đa dạng và phong phú với nhiều mục đích sử dụng khác nhau do đó dự thảo cũng qui định việc ghi thông số kỹ thuật riêng cho các nhóm sản phẩm khác nhau, cùng với các Tiêu chuẩn Việt Nam cần tuân thủ nếu có. 26 Thông tin hướng dẫn sử dụng: TCVN 2106:2007 (Vật liệu dệt-Ký hiệu trên nh...

pdf47 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 259 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Đề tài Nghiên cứu xây dựng qui định về ghi nhãn sản phẩm dệt may phù hợp với điều kiện trong nước và qui định quốc tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ưu giữ bền lâu trong vòng đời sử 
dụng của sản phẩm và thông tin bắt buộc nào không cần phải ở dạng bền lâu. 
Do tính đa dạng về mục đích sử dụng của các loại sản phẩm dệt may nên qui 
định cũng chỉ rõ loại sản phẩm nào cần phải sử dụng nhãn bền lâu còn loại 
sản phẩm nào thì không cần. Ngoài ra nhiều loại sản phẩm dệt may được 
bán ở dạng đôi, bộ, hoặc nhiều kết cấu, nên việc qui định về ghi nhãn trong 
các trường hợp này cũng được đề cập đến. 
II.4.2 Về các nội dung ghi nhãn bắt buộc cho sản phẩm dệt may: 
Tuân thủ Nghị định số 89/2006/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 
30/8/2006 về nhãn hàng hóa, dự thảo "Qui định về ghi nhãn sản phẩm dệt 
may" qui định các thông tin bắt buộc phải thể hiện trên nhãn hàng dệt may 
gồm: 
1. Tên sản phẩm dệt may. 
25 
2. Tên, địa chỉ, số điện thoại của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về sản 
phẩm dệt may. 
3. Nước xuất xứ. 
4. Thành phần nguyên liệu xơ dệt. 
5. Cỡ, thông số kỹ thuật. 
6. Hướng dẫn sử dụng (bao gồm cả các thông tin cảnh báo an toàn nếu có). 
Trong đó ba thông tin cuối mang tính chất đặc thù cho sản phẩm dệt may. 
Thông tin thành phần nguyên liệu xơ dệt của sản phẩm dệt may: 
Hiện nay tại Việt Nam đã có một số tiêu chuẩn về phân tích thành phần xơ 
dệt trong hỗn hợp hai thành phần xơ trở lên, nhưng chưa có một tiêu chuẩn 
đầy đủ nào về ghi nhãn thành phần sản phẩm dệt may. Do vậy để thống nhất 
nội dung ghi nhãn cho sản phẩm dệt may, đồng thời tạo cơ sở để xây dựng 
qui chuẩn ghi nhãn sản phẩm dệt may sau này, dự thảo đã đi sâu hơn vào 
việc qui định về ghi thông tin thành phần xơ dệt gồm các nội dung chính 
như sau: 
- Cách ghi tên chung và các Tiêu chuẩn Việt Nam viện dẫn cho việc ghi 
tên chung. 
- Cách ghi thành phần định lượng của xơ có trong sản phẩm dệt may. 
- Dung sai tỷ lệ phần trăm khối lượng xơ cho phép. 
- Một số trường hợp đặc biệt trong nội dung ghi nhãn thành phần. 
- Các loại trừ không phải tính đến khi xác định thành phần xơ trên sản 
phẩm dệt may. 
- Các sản phẩm dệt không bắt buộc ghi nhãn thành phần xơ dệt. 
Thông tin cỡ, thông số kỹ thuật: 
Do sản phẩm dệt may rất đa dạng và phong phú với nhiều mục đích sử dụng 
khác nhau do đó dự thảo cũng qui định việc ghi thông số kỹ thuật riêng cho 
các nhóm sản phẩm khác nhau, cùng với các Tiêu chuẩn Việt Nam cần tuân 
thủ nếu có. 
26 
Thông tin hướng dẫn sử dụng: 
TCVN 2106:2007 (Vật liệu dệt-Ký hiệu trên nhãn hướng dẫn sử dụng) đã 
được ban hành để áp dụng cho việc ghi nhãn hướng dẫn sử dụng trên sản 
phẩm dệt may. Tiêu chuẩn này là một tiêu chuẩn mới, được biên soạn tương 
đương với tiêu chuẩn ISO 3758:2005, chủ yếu sử dụng các biểu tượng quốc 
tế để truyền đạt thông tin tới người tiêu dùng, không phân biệt ngôn ngữ. 
Việc áp dụng tiêu chuẩn này sẽ giúp cho thương mại dệt may Việt nam hòa 
nhập với xu hướng quốc tế hóa của thương mại Thế giới. Nhưng thực tế 
hiện nay chưa có một qui định bắt buộc nào qui định các tổ chức, cá nhân 
sản xuất, kinh doanh hàng dệt may trên thị trường Việt Nam phải áp dụng 
tiêu chuẩn này cho việc ghi nhãn hướng dẫn sử dụng. Chính vì vậy dự thảo 
qui định cũng đã đưa vào mục thông tin bắt buộc về hướng dẫn sử dụng với 
việc áp dụng đúng theo tiêu chuẩn TCVN 2106:2007(Vật liệu dệt-Ký hiệu 
trên nhãn hướng dẫn sử dụng) để thống nhất và đảm bảo độ chính xác cho 
các thông tin được ghi trên nhãn. 
Sau khi hoàn thành nội dung, bản dự thảo đã được gửi tới một số chuyên gia 
trong ngành dệt may để lấy ý kiến đóng góp. Dựa trên việc phân tích và tiếp 
thu các ý kiến đóng góp, nhóm đề tài đã đưa ra bản dự thảo "Qui định ghi 
nhãn sản phẩm dệt may" kèm theo báo cáo. 
27 
Phần III: Kết quả và kiến nghị 
Kết quả: 
Trên cơ sở mục tiêu đã đề ra, sau một năm thực hiện, đề tài đã làm được các 
công việc sau: 
- Đã biên soạn được tài liệu tổng quan về các qui định trong nước và quốc 
tế về ghi nhãn sản phẩm dệt may. 
- Tìm và biên dịch được các tài liệu về các qui định ghi nhãn sản phẩm dệt 
may tại các nước Mỹ, Canada và EU. 
- Khảo sát và đánh giá năng lực của các phòng thí nghiệm trong nước về 
phân tích thành phần xơ dệt. 
- Kiểm tra thành phần xơ dệt của một số sản phẩm dệt may đang được lưu 
thông trên thị trường Việt Nam được lựa chọn ngẫu nhiên. 
- Đề xuất dự thảo qui định về ghi nhãn sản phẩm dệt may trên thị trường 
Việt Nam. 
Kiến nghị: 
- Đề nghị Bộ Khoa học Công nghệ xây dựng và ban hành tiếp các Tiêu 
chuẩn còn thiếu về Phương pháp xác định định tính, định lượng xơ dệt 
trong hỗn hợp xơ, các tiêu chuẩn về cỡ và thông số cho ghi nhãn sản 
phẩm dệt may còn thiếu ... 
- Đề nghị Bộ Công Thương sớm xây dựng và ban hành qui định và tiến tới 
là qui chuẩn kỹ thuật về ghi nhãn cho các sản phẩm dệt may lưu thông 
trên thị trường Việt Nam. 
28 
Tài liệu tham khảo: 
1  - 
Nghị định về nhãn hàng hóa. 
2 
_schema=PORTAL&docid=51259 –Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa. 
3  - Thông tư hướng dẫn thi 
hành một số điều của Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 
2006 của Chính phủ về nhãn hàng hoá. 
4  - Bổ sung Thông tư số 
09/2007/TT-BKHCN ngày 06/4/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ 
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 89/2006/NĐ-CP ngày 
30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hoá. 
5 
_packaging/l32007_en.htm - Labelling of textile products. 
6  - Directive 96/74/EC of the 
European Parliament and of the Council of 16 December 1996 on textile 
names. 
7 
lex.europa.eu/LexUriServ/LexUriServ.do?uri=OJ:L:2009:242:0013:0013
:EN:PDF - Directive 2008/121/EC of the European Parliament and of the 
Council on textile names. 
8 
lex.europa.eu/LexUriServ/LexUriServ.do?uri=CELEX:31996L0073:EN:
HTML - Directive 96/73/EC of the European Parliament and of the 
Council of 16 December 1996 on certain methods for the quantitative 
analysis of binary textile fibre mixtures. 
29 
9  
- Proposal for Regulation EC of the European Parliament and of the 
council on textile names and related labelling of textile products 
(4/3/2009). 
10  - Textile Labelling Act 
11  - Textile 
Labelling and Advertising Regulations. 
12  - GUIDE TO THE TEXTILE 
LABELLING AND ADVERTISING REGULATIONS. 
13  – Fur Product 
Labellingf Act. 
14  - Rules and Regulations 
Under The Fur Products Identification Act. 
15  - The Wool Products 
Labelling Act of 1939. 
16  - Rules and 
Regulations under The Wool Products Labelling Act of 1939. 
17  - The Textile Products 
Identification Act. 
18  - RULES AND 
REGULATIONS UNDER THE TEXTILE FIBER PRODUCTS IDENTIFICATION 
ACT. 
19  - Threading Your Way 
Through the Labeling Requirements Under the Textile & Wool Acts, 
Produced in cooperation with the American Apparel & Footwear 
Association. 
20  - Care labelling of 
textile apparels. 
30 
Phụ lục 1 
 Một số phòng thí nghiệm độc lập, đã được chứng nhận tuân thủ ISO/IEC 
17025:2005, có khả năng phân tích thành phần định tính và định lượng xơ 
dệt tại Việt Nam 
TT 
Chỉ tiêu 
thử 
Tên phòng thí 
nghiệm 
Phương pháp 
thử 
Cách thức thí 
nghiệm 
Viện Dệt May 
ASTM D 276 
AATCC 20 
ISO 1833 
JIS L 1030 
- Sử dụng phương 
pháp cơ học và hóa 
học. 
- Phương pháp soi 
kính hiển vi 
- Phổ hồng ngoại 
Phân Viện Dệt 
May ASTM D 276 
AATCC 20 
ISO 1833 
- Sử dụng phương 
pháp cơ học và hóa 
học. 
- Phương pháp soi 
kính hiển vi 
Trung tâm kỹ 
thuật tiêu chuẩn 
đo lường chất 
lượng 1 (Quatest 
1) 
ASTM D 276 
ISO 1833 
- Sử dụng phương 
pháp cơ học và hóa 
học. 
- Phương pháp soi 
kính hiển vi 
Trung tâm kỹ 
thuật tiêu chuẩn 
đo lường chất 
lượng 3 (Quatest 
3) 
ASTM D 276 
ISO 1833 
- Sử dụng phương 
pháp cơ học và hóa 
học. 
- Phương pháp soi 
kính hiển vi 
1 - Định tính 
nguyên liệu 
xơ 
Công ty TNHH 
SGS Việt Nam 
ASTM D 276 
AATCC 20 
ISO 1833 
BS 4077 
JIS L 1030 
CAN Method 13 
- Sử dụng phương 
pháp cơ học và hóa 
học. 
- Phương pháp soi 
kính hiển vi 
31 
TT 
Chỉ tiêu 
thử 
Tên phòng thí 
nghiệm 
Phương pháp 
thử 
Cách thức thí 
nghiệm 
- Phổ hồng ngoại 
Công ty Intertek AATCC 20 
ISO 1833 
BS 4077 
JIS L 1030 
AWC/TM 155 
- Sử dụng phương 
pháp cơ học và hóa 
học. 
- Phương pháp soi 
kính hiển vi 
- Phổ hồng ngoại 
Viện Dệt May ISO 1833 
ASTM D 629 
AATCC 20A 
JIS L 1030 
TCVN 5465 
ISO 5088 
- Sử dụng phương 
pháp cơ học và hóa 
học. 
- Phương pháp soi 
kính hiển vi 
Phân Viện Dệt 
May AATCC 20A 
ASTM D 629 
ISO 1833 
- Sử dụng phương 
pháp cơ học và hóa 
học. 
- Phương pháp soi 
kính hiển vi 
Trung tâm kỹ 
thuật tiêu chuẩn 
đo lường chất 
lượng 1 (Quatest 
1) 
ASTM D 629 
- Sử dụng phương 
pháp cơ học và hóa 
học. 
- Phương pháp soi 
kính hiển vi 
Trung tâm kỹ 
thuật tiêu chuẩn 
đo lường chất 
lượng 3 (Quatest 
3) 
ASTM D 629 
- Sử dụng phương 
pháp cơ học và hóa 
học. 
- Phương pháp soi 
kính hiển vi 
2 - Định 
lượng 
nguyên liệu 
pha 
Công ty TNHH 
SGS Việt Nam 
AATCC 20A 
ASTM D629 
JIS L-1030 
- Sử dụng phương 
pháp cơ học và hóa 
học. 
- Phương pháp soi 
32 
TT 
Chỉ tiêu 
thử 
Tên phòng thí 
nghiệm 
Phương pháp 
thử 
Cách thức thí 
nghiệm 
ISO 1833 
BS 4407 
TM 155 
CAN Method 14 
AS 2001.7 
kính hiển vi 
Công ty TNHH 
Intertek 
AATCC 20A 
JIS L 1030 
TM 155 
BS 4407 
NF G06 006-035 
ISO 1833 
ISO 5088 
CAN/CGSB-4.2 
NO.14 
AS 2001.7 
- Sử dụng phương 
pháp cơ học và hóa 
học. 
- Phương pháp soi 
kính hiển vi 
33 
Phụ lục 2- Danh mục các tiêu chuẩn có liên quan 
1. Danh mục các TCVN 
TT Tên tiêu chuẩn Ký hiệu 
1 Vật liệu dệt – Ký hiệu trên nhãn hướng dẫn sử dụng TCVN 2106:2007 
2 Vật liệu dệt – Sợi dệt – Ký hiệu cấu trúc TCVN 4895-89 
3 Vật liệu dệt- Vải dệt – Ghi nhãn TCVN 4896:2009 
4 Vật liệu dệt – Xơ nhân tạo – Tên gọi theo nhóm bản chất TCVN 5462:2007 
5 Vật liệu dệt – Xơ thiên nhiên – Tên gọi chung và định nghĩa TCVN 5463:1991 
6 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 1: Nguyên 
tắc chung của phép thử 
TCVN 5465-1:2009
7 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 2: Hỗn hợp 
xơ ba thành phần 
TCVN 5465-2:2009
8 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 3: Hỗn hợp 
xơ axetat và một số xơ khác (phương pháp sử dụng axeton) 
TCVN 5465-3:2009
9 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 4: Hỗn hợp 
xơ protein và một số xơ khác (phương pháp sử dụng 
hypoclorit) 
TCVN 5465-4:2009
10 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 5: Hỗn hợp 
xơ visco, xơ cupro hoặc xơ modan và xơ bông (phương 
pháp sử dụng natri zincat) 
TCVN 5465-5:2009
11 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 6: Hỗn hợp 
xơ visco và một số xơ cupro hoặc xơ modal hoặc xơ lyocell 
và xơ bông (phương pháp sử dụng axit formic và kẽm 
clorua) 
TCVN 5465-6:2009
34 
TT Tên tiêu chuẩn Ký hiệu 
12 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 7: Hỗn hợp 
xơ polyamit và một số xơ khác (phương pháp sử dụng axit 
formic) 
TCVN 5465-7:2009
13 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 8: Hỗn hợp 
xơ axetat và xơ triaxetat (phương pháp sử dụng axeton) 
TCVN 5465-8:2009
14 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 9: Hỗn hợp 
xơ axetat và xơ triaxetat (phương pháp sử dụng rượu 
benzylic). 
TCVN 5465-9:2009
15 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 10: Hỗn 
hợp xơ triaxetat hoặc xơ polylactit và một số xơ khác 
(phương pháp sử dụng diclometan) 
TCVN 5465-
10:2009 
16 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 11: Hỗn 
hợp xơ xenlulo và xơ polyeste (phương pháp sử dụng axit 
sunphuric) 
TCVN 5465-
11:2009 
17 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 12: Hỗn 
hợp xơ acrylic, xơ modacrylic, xơ clo, xơ elastan và một số 
xơ khác (phương pháp sử dụng dimetylformamit) 
TCVN 5465-
12:2009 
18 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 13: Hỗn 
hợp xơ clo và một số xơ khác (phương pháp sử dụng cacbon 
disulfua/axeton) 
TCVN 5465-
13:2009 
19 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 14: Hỗn 
hợp xơ axetat và một số xơ clo (phương pháp sử dụng axit 
axetic) 
TCVN 5465-
14:2009 
20 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 15: Hỗn 
hợp xơ đay và một số xơ động vật (phương pháp xác định 
TCVN 5465-
15:2009 
35 
TT Tên tiêu chuẩn Ký hiệu 
hàm lượng nitơ) 
21 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 16: Hỗn 
hợp xơ polypropylen và một số xơ khác (phương pháp sử 
dụng xylen) 
TCVN 5465-
16:2009 
22 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 17: Hỗn 
hợp xơ clo (polyme đồng nhất của vinyl clorua) và một số 
xơ khác (Phương pháp sử dụng axit sunphuric 
TCVN 5465-
17:2009 
23 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 18: Hỗn 
hợp tơ tằm và len hoặc xơ lông động vật (Phương pháp sử 
dụng axit sunphuric) 
TCVN 5465-
18:2009 
24 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 19: Hỗn 
hợp xơ xenlulo và amiăng (Phương pháp gia nhiệt) 
TCVN 5465-
19:2009 
25 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 21: Hỗn 
hợp xơ clo, modacrylic, xơ elastan, xơ axetat, xơ triaxetat và 
một số xơ khác (Phương pháp sử dụng xyclohexanon) 
TCVN 5465-
21:2009 
26 Hệ thống cỡ số tiêu chuẩn quần áo TCVN 5782:2009 
27 
Vật liệu dệt. Chuẩn bị mẫu thử phòng thí nghiệm và mẫu thử 
cho phép thử hóa học 
TCVN 8203:2009 
36 
2. Danh mục các tiêu chuẩn liên quan khác: 
TT Tên tiêu chuẩn Ký hiệu 
1 
Các phương pháp thử tiêu chuẩn cho việc nhận biết các xơ 
dệt trong sản phẩm dệt 
ASTM D276:08 
2 Phân tích xơ: Định lượng 
AATCC Method 20-
2007 
3 Phân tích xơ: Định lượng ISO 1883:2006 
Phụ lục 1 
 Một số phòng thí nghiệm độc lập có khả năng phân tích thành phần định tính 
và định lượng xơ dệt tại Việt nam 
TT 
Chỉ tiêu 
thử 
Tên phòng thí 
nghiệm 
Phương pháp thử 
Cách thức thí 
nghiệm 
Viện Dệt May 
ASTM D 276 
AATCC 20 
ISO 1833 
JIS L 1030 
- Sử dụng phương 
pháp cơ học và hóa 
học. 
- Phương pháp soi 
kính hiển vi 
- Phổ hồng ngoại 
Phân Viện Dệt 
May ASTM D 276 
AATCC 20 
ISO 1833 
- Sử dụng phương 
pháp cơ học và hóa 
học. 
- Phương pháp soi 
kính hiển vi 
Trung tâm 1 
ASTM D 276 
ISO 1833 
- Sử dụng phương 
pháp cơ học và hóa 
học. 
- Phương pháp soi 
kính hiển vi 
Trung tâm 3 
ASTM D 276 
ISO 1833 
- Sử dụng phương 
pháp cơ học và hóa 
học. 
- Phương pháp soi 
kính hiển vi 
1 - Định tính 
nguyên liệu 
xơ 
Công ty TNHH 
SGS Việt Nam 
ASTM D 276 
AATCC 20 
ISO 1833 
BS 4077 
JIS L 1030 
CAN Method 13 
- Sử dụng phương 
pháp cơ học và hóa 
học. 
- Phương pháp soi 
kính hiển vi 
- Phổ hồng ngoại 
TT 
Chỉ tiêu 
thử 
Tên phòng thí 
nghiệm 
Phương pháp thử 
Cách thức thí 
nghiệm 
Công ty Intertek AATCC 20 
ISO 1833 
BS 4077 
JIS L 1030 
AWC/TM 155 
- Sử dụng phương 
pháp cơ học và hóa 
học. 
- Phương pháp soi 
kính hiển vi 
- Phổ hồng ngoại 
Viện Dệt May ISO 1833 
ASTM D 629 
AATCC 20A 
JIS L 1030 
TCVN 5465 
ISO 5088 
- Sử dụng phương 
pháp cơ học và hóa 
học. 
- Phương pháp soi 
kính hiển vi 
Phân Viện Dệt 
May AATCC 20A 
ASTM D 629 
ISO 1833 
- Sử dụng phương 
pháp cơ học và hóa 
học. 
- Phương pháp soi 
kính hiển vi 
Trung tâm 1 
ASTM D 629 
- Sử dụng phương 
pháp cơ học và hóa 
học. 
- Phương pháp soi 
kính hiển vi 
Trung tâm 3 
ASTM D 276 
- Sử dụng phương 
pháp cơ học và hóa 
học. 
- Phương pháp soi 
kính hiển vi 
2 - Định 
lượng 
nguyên liệu 
pha 
Công ty TNHH 
SGS Việt Nam 
AATCC 20A 
ASTM D629 
JIS L-1030 
ISO 1833 
- Sử dụng phương 
pháp cơ học và hóa 
học. 
- Phương pháp soi 
TT 
Chỉ tiêu 
thử 
Tên phòng thí 
nghiệm 
Phương pháp thử 
Cách thức thí 
nghiệm 
BS 4407 
TM 155 
CAN Method 14 
AS 2001.7 
kính hiển vi 
Công ty TNHH 
Intertek 
AATCC 20A 
JIS L 1030 
TM 155 
BS 4407 
NF G06 006-035 
ISO 1833 
ISO 5088 
CAN/CGSB-4.2 
NO.14 
AS 2001.7 
- Sử dụng phương 
pháp cơ học và hóa 
học. 
- Phương pháp soi 
kính hiển vi 
Phụ lục 2- Danh mục các tiêu chuẩn có liên quan 
1. Danh mục các TCVN 
TT Tên tiêu chuẩn Ký hiệu 
1 Vật liệu dệt – Ký hiệu trên nhãn hướng dẫn sử dụng TCVN 2106:2007 
2 Vật liệu dệt – Sợi dệt – Ký hiệu cấu trúc TCVN 4895-89 
3 Vật liệu dệt- Vải dệt – Ghi nhãn TCVN 4896:2009 
4 Vật liệu dệt – Xơ nhân tạo – Tên gọi theo nhóm bản chất TCVN 5462:2007 
5 Vật liệu dệt – Xơ thiên nhiên – Tên gọi chung và định nghĩa TCVN 5463:1991 
6 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 1: Nguyên 
tắc chung của phép thử 
TCVN 5465-1:2009 
7 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 2: Hỗn hợp 
xơ ba thành phần 
TCVN 5465-2:2009 
8 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 3: Hỗn hợp 
xơ axetat và một số xơ khác (phương pháp sử dụng axeton) 
TCVN 5465-3:2009 
9 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 4: Hỗn hợp 
xơ protein và một số xơ khác (phương pháp sử dụng 
hypoclorit) 
TCVN 5465-4:2009 
10 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 5: Hỗn hợp 
xơ visco, xơ cupro hoặc xơ modan và xơ bông (phương 
pháp sử dụng natri zincat) 
TCVN 5465-5:2009 
11 
Phần 6: Hỗn hợp xơ visco và một số xơ cupro hoặc xơ 
modal hoặc xơ lyocell và xơ bông (phương pháp sử dụng 
axit formic và kẽm clorua) 
TCVN 5465-6:2009 
12 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 7: Hỗn hợp TCVN 5465-7:2009 
TT Tên tiêu chuẩn Ký hiệu 
xơ polyamit và một số xơ khác (phương pháp sử dụng axit 
formic) 
13 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 8: Hỗn hợp 
xơ axetat và xơ triaxetat (phương pháp sử dụng axeton) 
Textiles. Quantitative chemical analysis. Part 8: Mixtures of 
acetate and triacetate fibres (method using acetone) 
TCVN 5465-8:2009 
14 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 9: Hỗn hợp 
xơ axetat và xơ triaxetat (phương pháp sử dụng rượu 
benzylic). 
TCVN 5465-9:2009 
15 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 10: Hỗn 
hợp xơ triaxetat hoặc xơ polylactit và một số xơ khác 
(phương pháp sử dụng diclometan) 
TCVN 5465-10:2009 
16 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 11: Hỗn 
hợp xơ xenlulo và xơ polyeste (phương pháp sử dụng axit 
sunphuric) 
TCVN 5465-11:2009 
17 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 12: Hỗn 
hợp xơ acrylic, xơ modacrylic, xơ clo, xơ elastan và một số 
xơ khác (phương pháp sử dụng dimetylformamit) 
TCVN 5465-12:2009 
18 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 13: Hỗn 
hợp xơ clo và một số xơ khác (phương pháp sử dụng cacbon 
disulfua/axeton) 
TCVN 5465-13:2009 
19 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 14: Hỗn 
hợp xơ axetat và một số xơ clo (phương pháp sử dụng axit 
axetic) 
TCVN 5465-14:2009 
20 Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 15: Hỗn TCVN 5465-15:2009 
TT Tên tiêu chuẩn Ký hiệu 
hợp xơ đay và một số xơ động vật (phương pháp xác định 
hàm lượng nitơ) 
21 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 16: Hỗn 
hợp xơ polypropylen và một số xơ khác (phương pháp sử 
dụng xylen) 
TCVN 5465-16:2009 
22 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 17: Hỗn 
hợp xơ clo (polyme đồng nhất của vinyl clorua) và một số 
xơ khác (Phương pháp sử dụng axit sunphuric 
TCVN 5465-17:2009 
23 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 18: Hỗn 
hợp tơ tằm và len hoặc xơ lông động vật (Phương pháp sử 
dụng axit sunphuric) 
TCVN 5465-18:2009 
24 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 19: Hỗn 
hợp xơ xenlulo và amiăng (Phương pháp gia nhiệt) 
TCVN 5465-19:2009 
25 
Vật liệu dệt. Phân tích định lượng hóa học. Phần 21: Hỗn 
hợp xơ clo, modacrylic, xơ elastan, xơ axetat, xơ triaxetat và 
một số xơ khác (Phương pháp sử dụng xyclohexanon) 
TCVN 5465-21:2009 
26 Hệ thống cỡ số tiêu chuẩn quần áo TCVN 5782:2009 
27 
Vật liệu dệt. Chuẩn bị mẫu thử phòng thí nghiệm và mẫu thử 
cho phép thử hóa học 
TCVN 8203:2009 
2. Danh mục các tiêu chuẩn liên quan khác: 
TT Tên tiêu chuẩn Ký hiệu 
1 
Các phương pháp thử tiêu chuẩn cho việc nhận biết các xơ 
dệt trong sản phẩm dệt 
ASTM D276:08 
2 Phân tích xơ: Định lượng 
AATCC Method 20-
2007 

File đính kèm:

  • pdfde_tai_nghien_cuu_xay_dung_qui_dinh_ve_ghi_nhan_san_pham_det.pdf
Ebook liên quan