Đề tài Thiết kế máy biến dòng
Tóm tắt Đề tài Thiết kế máy biến dòng: ...sai số nhỏ và đặc biệt quan trọng đối với máy biến dòng đo lường . 2) Để đảm bảo cho máy biến dòng bảo vệ có bội số 10% lớn yêu cầu độ bão hoà cao. 3) Độ từ thẩm cao và không đổi trong khoảng thời gian rộng. 5) Tổn hao suất trong tôn nhỏ. Đồ án tốt nghiệp thiết kế máy biến dòng điện ...(ψ+α) Sai số tính theo đơn vị % sẽ là : 100).sin(100. 11 10 11 1122 αψ +−=−=Δ WI WI WI WIWI I %6019,0100).3711sin( 60 486,0 =+−=ΔI Đồ án tốt nghiệp thiết kế máy biến dòng điện 35 Dấu trừ ở trước biểu thức thể hiện m.b.d làm việc ở phụ tải trở cảm. Vì góc δ thường rất nhỏ (...háp bù trực tiếp . Nhóm IV-Bù sai số góc bằng phương pháp quay véctơ dòng điện. Nhóm V -phương pháp điều khiển dòng từ tản. Đồ án tốt nghiệp thiết kế máy biến dòng điện 46 10. Hiệu chỉnh sai số Máy Biến Dòng : Sau khi xem xét các phương pháp bù sai số chọn phương pháp hiệu chỉnh sai ...
theo công thức hiểu chỉnh sai số bằng cách thay đổi số vòng dây thứ cấp: chọn ΔW2=0,5 (W2dm-W2=0,5). Tính với I1=0,1I1đm %3183,041666,0735,0100 2 2 −=+−=Δ+Δ=Δ dm chuahchc W WII Tính với I1=0,2I1đm %184,041666,0601,0100 2 2 −=+−=Δ+Δ=Δ dm chuahchc W WII Tính với I1=120I1đm %1064,041666,03102,0100 2 2 =+−=Δ+Δ=Δ dm chuahchc W WII Đồ án tốt nghiệp thiết kế máy biến dòng điện 47 Hình 22 11.Tính bội số cực đại của dòng điện thứ cấp : Lõi thép đã chọn hoàn toàn bão hoà khi cường độ từ cảm B∞=2,0 tesla . Dòng điện thứ cấp xác định bởi cường độ từ cảm giới hạn gọi là dòng điện thứ cấp cực đại : dm m I In 2 max2= Gọi là bội số của dòng điện thứ cấp giá trị cực đại của dòng điện thứ cấp xác định theo biểu thức : E2max=I2max .Z02 =4,44.f.W2.Q.B∞ suy ra 2 2 max2 ....44,4 oZ QBwfI ∞= Trong đó: E2max. s.đ.đ thứ cấp khi dòng điện thứ cấp cực đại. B∞ cường độ từ cảm bão hoà lấy bằng 2,2 tesla Q=29,73cm2 F=50Hz W2=120vòng số vòng dây thứ cấp Z02 tổng trở mạch thứ cấp Zt=0,6(Ω) Rt=0,6.0,8=0,48(Ω) ;Xt=0,6.0,6=0,36(Ω) R2=0,2568(Ω); X2=0,193(Ω); )(9227,0)()( 222202 Ω=+++= tt XXRRZ E2max=4,44.50.120.2,2.29,73.10-4=174,24(V) ΔΙ §Æc tuyÕn sau khi ®· hiÖu chØnh Đồ án tốt nghiệp thiết kế máy biến dòng điện 48 84,188 9227,0 10.73,29.2,2.120.50.44,4....44,4 4 2 2 max2 === − ∞ oZ QBwfI 76,37 2 max2 == dm m I In Nhận xét: Giá trị trên chỉ là gần đúng vì hệ số 4,44 chỉ đúng với dòng điện hình sin ,nhưng khi lõi thép đã bão hoà thì do ảnh hưởng của sóng hài bậc cao nên dòng điện thứ cấp không còn hình sin. 12.Bội số 10%: Bội số 10% được tính theo phương pháp tiên tiến gần đúng Với bội số n10 của dòng điện thứ cấp với sai số –10% : I2=n10.I2đm.0,9 Tiến hành tính như thế với nhiều giá trị tải thứ cấp khác cuối cùng sẽ được quan hệ n10=f(Z2) Vì sai số gần 10% thì lõi thép thường gần bão hoà và phương pháp tính là gần đúng nên điều chỉnh : I2=n1.I2đm.0,95 Lấy n bất kỳ lấy nhỏ hơn bội số dòng điện cực đại n=35 I2=35.5.0,95=166,25(A) Z02 tổng trở mạch thứ cấp Zt=0,6(Ω) Rt=0,6.0,8=0,48(Ω) ;Xt=0,6.0,6=0,36(Ω) R2=0,1327(Ω); X2=0,2568(Ω); )(9227,0)()( 222202 Ω=+++= tt XXRRZ E2=I2.Z02 =166,25.0,9227=153,39(V) 0 222 222 37 .. .. =+ += t t RIRI XIXIactgα áp dụng công thức (7-1) sách khí cụ điện cao áp trang 220 )(934,1 10.73,29.120 39,153.10.5,4 4 3 TB == − − Đồ án tốt nghiệp thiết kế máy biến dòng điện 49 Với B=1,934 tesla tra đường cong từ hoá hình 44-12 sách thiết kế máy biến áp trang 546 ta có H=30AV/cm áp dụng định luật bảo toàn dòng điện I0.W2=H.Ltb với Ltb=108cm Suy ra: )(1620 .2 108.30 0 AI == Với H=30AV/m tra hình 7-10 sách khí cụ điện cao áp trang 219 được góc tổn hao từ hoá Ψ chỉ vài phút. sai số 100).sin(100. 11 10 11 1122 αψ +−=−=Δ WI WI WI WIWI I %773,9100).37sin(. 95,0.35.300 1620 ==ΔI Vậy n=35 là bội số 10% . Trên đây mới chỉ tính bội số 10% Cho Z20 Theo đề bài thiết kế Máy Biến Dòng có tải thứ cấp S=15VA. Để tiện cho người tính toán thiết kế mạch bảo vệ cần phải tìm sai số 10% ở nhiều vị trí Z02 khác nhâu tạo thành đương cong n10=f(Z02). Đi tính lần lượt với Zt=4;2;1,2(Ω) 9.1Với Zt=4(Ω) Với: cos(ϕ)=0,8 Rt=4.0,8=3,2(Ω) ;Xt=4,0,6=2,4(Ω) R2=0,2568; X2=0,193 )(32,4)()( 22 2 202 Ω=+++= tt XXRRZ 0 222 222 87,36 .. .. =+ += t t RIRI XIXIactgα n=8 I2=8.5.0,95=38(A) E2= I2.Z02 =38.4,32=164,16(V) Đồ án tốt nghiệp thiết kế máy biến dòng điện 50 )(07,2 10.73,29.120 16,164.10.5,4 4 3 TB == − − Với B =2,07 lõi thép đã bão hoà . n=7 I=7.5.0,95=33,25(A) E2= I2.Z02 =102,6.4,32=143,64(V) )(8118,1 10.73,29.120 64,143.10.5,4 4 3 TB == − − Tra đường cong từ hoá hình 44-12 sách thiết kế máy biến áp trang 546 ta có ta được H=4AV/cm Với H=4AV/m tra hình 7-10 sách khí cụ điện cao áp trang 219 được góc tổn hao từ hoá Ψ=100. áp dụng định luật bảo toàn dòng điện I0.W2=H.Ltb Suy ra: )(216 2 108.4 AIo == sai số 100).sin(100. 11 10 11 1122 αψ +−=−=Δ WI WI WI WIWI I %2444,7100).887,36sin(. 300.95,0.7 216 =+=ΔI Vậy n=7 là bội số 10% 9.2Với Z2=2(Ω) Với: cos(ϕ)=0,8 Rt=2.0,8=1,6(Ω) ;Xt=2.0,6=1,2(Ω) R2=0,2568; X2=0,193 )(32,2)()( 22 2 202 Ω=+++= tt XXRRZ 0 222 222 877,36 .. .. =+ += t t RIRI XIXIactgα n=15 Đồ án tốt nghiệp thiết kế máy biến dòng điện 51 I2=15.5.0,95=71,25(A) E2= I2.Z02 =47,5.2,32=165,3(V) )(2085 10.73,29.120 3,165.10.5,4 4 3 TB == − − Với B =2,085 lõi thép đã bão hoà . n=13 I=13.5.0,95=61,75(A) E2= I2.Z02 =61,75.2,32=143,26(V) )(807,1 10.73,29.120 26,143.10.5,4 4 3 TB == − − Tra đường cong từ hoá hình 44-12 sách thiết kế máy biến áp trang 546 ta có ta được H=3,3AV/cm Với H=3,3AV/m tra hình 7-10 sách khí cụ điện cao áp trang 219 được góc tổn hao từ hoá Ψ=100. áp dụng định luật bảo toàn dòng điện I0.W2=H.Ltb Suy ra: )(2,170 2 108.3,3 AI o == sai số 100).sin(100. 11 10 11 1122 αψ +−=−=Δ WI WI WI WIWI I %34,3100).1087,36sin(. 300.95,0.13 2,170 =+=ΔI n=13,5 I=13,5.5.0,95=64,125(A) E2= I2.Z02 =28,5.2,32=148,77(V) )(8765,1 10.73,29.120 77,148.10.5,4 4 3 TB == − − Tra đường cong từ hoá hình 44-12 sách thiết kế máy biến áp trang 546 ta có ta được H=7,5 AV/cm Với H=4AV/m tra hình 7-10 sách khí cụ điện cao áp trang 219 được góc tổn hao từ hoá Ψ=40. áp dụng định luật bảo toàn dòng điện I0.W2=H.Ltb Đồ án tốt nghiệp thiết kế máy biến dòng điện 52 Suy ra: )(405 2 108.5,7 AIo == sai số 100).sin(100. 11 10 11 1122 αψ +−=−=Δ WI WI WI WIWI I %878,6100).487,36sin(. 300.95,0.5,13 405 =+=ΔI Vậy n=13,5 là bội số10 % 9.3Với Z2=1(Ω) Với: cos(ϕ)=0,8 Rt=1.0,8=0,8(Ω) ;Xt=1.0,6=0,6(Ω) R2=0,2568; X2=0,193 )(321,1)()( 22 2 202 Ω=+++= tt XXRRZ 0 222 222 88,36 .. .. =+ += t t RIRI XIXIactgα n=25 I2=10.5.0,95=118,75(A) E2= I2.Z02 =47,5.1,321=156,8(V) )(9786,1 10.73,29.120 8,156.10.5,4 4 3 TB == − − Với B =1,9786 sai số chắc chắn 10% n=24,2 I=24,2.5.0,95=114,95(A) E2= I2.Z02 =102,6.1,321=151,8489(V) )(91535,1 10.73,29.120 84895,151.10.5,4 4 3 TB == − − Tra đường cong từ hoá hình 44-12 sách thiết kế máy biến áp trang 546 ta có ta được H=20AV/cm Với H=20 AV/m tra hình 7-10 sách khí cụ điện cao áp trang 219 được góc tổn hao từ hoá Ψ=chỉ vài phút. áp dụng định luật bảo toàn dòng điện I0.W2=H.Ltb Đồ án tốt nghiệp thiết kế máy biến dòng điện 53 Suy ra: )(1080 2 108.4,2 AI o == sai số 100).sin(100. 11 10 11 1122 αψ +−=−=Δ WI WI WI WIWI I %395,9100).87,36sin(. 300.95,0.2,24 1080 ==ΔI vậy n=24,2 là bội số 10%. 13.Điện áp khi hở mạch thứ cấp máy biến dòng máy biến dòng không bao giờ được hở mạch thứ cấp Khi dòng điện định mức I1 chậy trong cuộn dây cao áp (Sơ cấp )nếu để hở mạch thứ cấp thì lõi thép không còn bù khử từ bằng dòng điện thứ cấp suy ra Dòng điện sơ cấp bằng dòng từ hoá I1=I0 =300A máy biến dòng mắc nối tiếp vào lưới ,khi hở mạch thứ cấp máy biến dòng có thể coi là kháng điện có lõi thép . + Cường độ từ cẩm xác định theo biêu thức tbL WIH 110 = Từ đó suy ra Φm Giá trị trung bình của điện áp trên hai đầu cuộn thứ cấp được tính theo biểu thức E20tb=4.f.W2.Φm Giá trị thực E220t=E20tb.Kf Kf hệ số hình dáng đường cong điện áp .Nếu hở mạch thứ cấp mà lõi thép chưa bão hoà .Kf=1,11 -Khi hở mạch thứ cấp lõi thép thường hay bão hoà nên hệ số hình dạng tăng và điện áp cẩm ứng có dạng xung nhon .Hơn nữa điện áp nguy hiểm không phải là giá trị hiệu dụng E20 mà là giá trị cực đại của điện áp trên hai đầu dây thứ cấp khi hở mạch. Đồ án tốt nghiệp thiết kế máy biến dòng điện 54 Hình 23 Các giá trị tức thời của E20 sẽ bằng : dt dWE φ220 −= Từ đồ thị ta thấy rằng E20 cực đại khi từ thông Φ qua trị số không .Vì đạo hàm dΦ/dt là lớn nhất.trên đoạn nằm ngang của hình thang Φ đạo hàm bằng không. Sử dụng đường cong thực nghiệm Es=f(H0) cho từng loại tôn kỹ thuật điện.Trong đó Es là điện áp xuất là điện áp một vòng dây thứ cấp trên 1 cm2 tiết diện lõi thép máy biến dòng .Đồ thị trang 245 sách khí cụ điện cao áp . Hình a) miêu tả dòng điện sơ cấp I1 .Cũng là dòng điện từ hoá hình sin.Dùng đường cong dòng điện hình sin và đường cong từ hoá đã quy về dòng điện hình b ,dựng dường cong B hoạc Φ thay đổi theo t hình c) .từ hình c thấy rằng 3π/2 E π/2 φ π Β1 φ Đồ án tốt nghiệp thiết kế máy biến dòng điện 55 ss Hình 24 Điện áp trên hai đầu cuộn dây thứ cấp khi hở mạch máy biến dòng E20=Es.W2.Q Theo các số liệu đã tính ở trên )5(5,5 108 2.300.1 0 === tbl WIH Tra đồ thị hình 7-31 trang 245 sách khí cụ điện cao áp được Es=0,41V/vòng.cm E20=0,41.120.29,73=1462,7(V) CHƯƠNG IV TÍNH TỔN HAO VÀ TÍNH TOÁN NHIỆT I TÍNH TỔN HAO: Có 3 dạng tổn hao chính :tổn hao trong các chi tiết dẫn điện ,tổn hao trong các chi tiết bằng vật liệu sắt từ và tổn hao điện môi. 1.Tổn hao trong các chi tiết dẫn điện (tổn hao đồng) a)Tổn hao trong đồng trong dây quấn sơ cấp Hình .Quan hệ E20=f(H0) của lõi hình xuyến kiểu dải băng Của tôn ∋310 Hình .Quan hệ E20=f(H0) của lõi hình xuyến kiểu dải băng Của tôn ∋41 Đồ án tốt nghiệp thiết kế máy biến dòng điện 56 Năng lượng tổn hao trong day dẫn do dòng điện đi qua được tính theo công thức : ΔPCu1=I12.R1=3002.5,675.10-4=51,075(W). b)Tổn hao đồng trong dây quấn thứ cấp ΔPCu1=I12.R1=52.0,2568=6,42(W). 2.Tổn hao sắt từ trong lõi thép : Vì mạch từ nằm trong vùng từ trường biến thiên trong chúng có tổn hao do dòng xoáy và do từ trễ gây nên và tính theo công thức [ ] WfGBGBpP ggttFe ¦;)50.(.. 3,12250/1 += Trong đó : P1/50 là suất tổn hao trong thép khi cường độ từ cảm là 1 Tesla (T) ở tần số 50Hz. P1/50=0,47WW/Kg. Bg và Bt là cường độ từ cảm ở trong trụ và trong gông, (T) Gg và Gt là trọng lượng của trụ và gông tính theo kích thước hình học của lõi thép. (Kg) G=V.γ=(32.32.7-22.22.7).γ.10-6. γ=7650 ⇒G=28,9 (Kg). Pfe=29,8.0,06652.0,47=0,0619 (W) 3.Tổn Hao Trong các vật liệu cách điện Dưới tác dụng của điện trường biến thiên ,trong vật liệu cách điện sẽ sinh ra tổn hao điện môi: P=2.π.f.U2.tgδ Trong đó P là công suất tổn hao ,W f tần số điện trường Hz U điện áp tgδ là tg góc tổn hao điện môi ,phụ thuộc vào điện áp và được cho ở hình bên tgδ Đồ án tốt nghiệp thiết kế máy biến dòng điện 57 II>TÍNH TOÁN NHIỆT: 1.Tính độ bền nhiệt Khả năng chịu tác động do dòng điện ngắn mạch trong khoảng thời gian xác định (thường là 1 gây ) gọi là độ bền nhiệt . độ bền nhiệt thường được xác định bằng bội số ngắn mạch . dm nm nm I In 1 = tính độ bền nhiệt dựa trên cơ sở phương trình dt qIC Ri qIc dQd .. . .. 2 −==θ (*) trong đó dθ -là gia số nhiệt độ của dây dẫn ; dQ -gia số nhiệt trong dây dẫn C -tỷ nhiệt của vật liệu dây dẫn ; q –tiết diện dây dẫn lấy tích phân phương trình trên ta có: ∫ ∫∫∫ Δ=== t t o tt dt C dt qiC Ridt iqC Rid 0 2 2 0 2 0 . .. . .. . ρρθ θ θ ∫ Δ=− tt dtC0 2 0 . ρθθ (**) Δ-mật độ dòng điện ρ-điện trở suất của dây dẫn trong phương trình ** p=f1(θ) C=f2(θ) Để tính toán được đơn giản người ta xây dựng các đường cong U Đồ án tốt nghiệp thiết kế máy biến dòng điện 58 θ=f(Δ2t) Δ2t-Hiệu ứng nhiệt trong thời gian t giây. trong tính toán độ bền nhiệt của m.b.d: θ0 –nhiệt độ cho trước thường lấy bằng 900C θ-nhiệt độ cho phép khi phát nóng ngắn hạn ,tra theo bảng. s Hình 25 Nhiệt Độ cho phép phát nóng các phần dẫn điện của Máy Biến Dòng khi ngắn mạch. Vật liệu cách điện của phần dẫn điện Nhiệt độ cho phép 0C Đồng Nhôm Đồng thau Không khí Cách điện cấp B Cách điện khô cấp O và A Dầu và giấy dầu 300 300 250 200 200 200 200 200 200 200 200 200 Theo bảng trên với cách điện bằng dầu và giấy dầu θt=2000C Khi θt=2000C sử dụng đường cong ở hình vẽ trên ta được Δ2t-=3,2.104(A/mm2)2.s Khi θt=900C sử dụng đường cong ở hình vẽ trên ta được Đường cong θ=f(Δ2t) của đồng nhôm và đồng thau ( 50% đồng) 1-Đồng Thau 2-Nhôm 3-Đồng 1 5.10 4 0 2 3 4 100 200 300 400 Δ2t 1 2 3 Đồ án tốt nghiệp thiết kế máy biến dòng điện 59 Δ2t=1,7.104(A/mm2)2.s suy ra hiệu ứng nhiệt của dòng ngắn mạch : (Δ2t)nm=(Δ2t)t-(Δ2t)0=1,5. 104(A/mm2)2.s Nếu t=1 giây thì Δnm=122,47(A/mm2) Inm=Δnm.q=122,47.150=18370,5(A). Trong đó q=150 tiết diện của dây quấn sơ cấp )(235,61 300 5,18270 1 lan I I n dm nm nm === 2.Tính nhiệt cuộn dây sơ cấp: Để đơn giản trong việc tính toán coi cuộn dây là một khối đồng nhất được bao bọc bởi một lớp cách điện dầy 18mm độ chênh nhiệt trong lòng dây dẫn ra mặt ngoài của nó : áp dụng công thức 13-110(trang 496) sách thiết kế máy điện tác giả Trần Khánh Hà và Nguyên Hồng Thanh. )(10.. 040 C q cd −= λ δθ Trong đó : δ chiều dầy cách điện ở một phía λcđ: suất dẫn nhiệt của lớp cách điện theo bảng bên dưới Loại Vật liệu Suất dẫn nhiệt λcđ W.cm.C0 Loại vật liệu Suất dẫn nhiệt λcđ W.cm.C0 Băng Vải tẩm sơn Băng vải tẩm Bakêlít Vải sơn Giấy khô Giấy ngâm dầu 0,0027 0,0027 0,0025 0,0012 0,0014 Giấy tẩm sơn Bìa cách điện Bìa tẩm sơn Bakelít 0,0017 0,0017 0,0014 0,0020 M KP q fCu .= mật độ dòng nhiệt trên bề mặt dây quấn ,W/m2. M_Bề mặt làm nguội tương ứng với từng dây quấn,m2. Kf_Hệ số tổn hao phụ Đồ án tốt nghiệp thiết kế máy biến dòng điện 60 Theo công thức 13-78b trang 480 sách thiết kế máy điện tác giả Trần Khánh Hà và Nguyên Hồng Thanh. Kf=1+0,95.β2.a4.n ở đây RKl mb ..=β Với dây dẫn hình chữ nhật Kr hệ số Rogowski thường lấy 0,95. N số thanh dẫn của dây quấn thẳng góc với từ thông tản. m số thanh dẫn song song với từ trường tản . a,b- kích thước của dây dẫn theo hướng thẳng góc và song song với từ trường. Hình 26 Chiều cao toàn bộ dây dẫn l=12,3.2=24,6(mm) a=5mm b=10mm 775,095,0. 6,24 1.07,20.. === RKl mbβ Kf=1+0,95.β2.a4.n=1+0,95.108.(.5.10-3.)4.3.0,7752=1,1069 Diện tích toả nhiệt của bề mặt cuộn dây được tính: M=2.4,26.32,614+2.30,614.4,26+2.(32,614.30,614-23.25)=1385,56cm2 =0,1385m2 Đồ án tốt nghiệp thiết kế máy biến dòng điện 61 Hình 27 Mật độ dòng nhiệt trên bề mặt dây quấn: )/(408 1385,0 1069,1.075,51. 2mW M KP q fCu === Độ chênh nhiệt giữa dây quấn với bề mặt ngoài cuộn dây: )(2,4310. 10.17,0 10.18.40810.. 043 2 4 0 C q cd === −− − − λ δθ Độ chênh nhiệt giữa mặt ngoài dây quấn với dầu Theo công thức 13-115 sách thiết kế máy điện tác giả Nguyễn Hồng Thanh và Trấn Khánh Hà. 6,0 0 .qkd =θ ở đây lấy k=0,285 Cqkd 06,06,0 0 5,10408.285,0. ===θ Chênh nhiệt giữa dầu và thành sứ lấy khoảng 30C Vậy độ chênh nhiệt giữa cuộn dây sơ cấp và thành ngoài của sứ <[600C] 3) Tính nhiệt cuộn dây thứ cấp : Coi cuộn dây thứ cấp là một khối đồng nhất Tổn hao phụ cuộn dây thứ cấp lấy theo tỷ lệ với tổn hao chính. Tỷ lệ giữa tổn hao phụ và tổn hao chính là từ 0,5-1 đến 3-5%. Lấy 1% suy ra Kf=1,01 ΔPCu1=I12.R1=52.0,2568=6,42(W). Diện tích toả nhiệt của cuộn dây thứ cấp : Hình bên biểu diễn phần diện tích toả nhiệt của cuộn dây. Phần gạch chéo là phần diện tích toả nhiệt. Đồ án tốt nghiệp thiết kế máy biến dòng điện 62 M=(9.7-7.5).2+6.9.2+7.6.2=248cm2=0,0248m2. Mật độ dòng nhiệt trên bề mặt dây quấn: )/(75,284 0248,0 1,1.42,6. 2mW M KP q fCu === Độ chênh nhiệt giữa dây quấn với bề mặt ngoài cuộn dây: )(37,810. 10.17,0 10.5.75,28410.. 043 2 4 0 C q cd === −− − − λ δθ Độ chênh nhiệt giữa mặt ngoài dây quấn với dầu .Theo công thức 13-115 sách thiết kế máy điện tác giả Nguyễn Hồng Thanh và Trấn Khánh Hà. 6,0 0 .qkd =θ . ở đây lấy k=0,285. Cqkd 06,06,0 0 5,10408.285,0. ===θ Chênh nhiệt giữa dầu và thành sứ lấy khoảng 30C. Vậy độ chênh nhiệt giữa cuộn dây sơ cấp và thành ngoài của sứ <[600C]. Đồ án tốt nghiệp thiết kế máy biến dòng điện 63 CHƯƠNG V TÍNH VÀ THIẾT KẾ KẾT CẤU I>KẾT CẤU MẠCH TỪ: Mạch từ hình chữ nhật được ghép từ các lá tôn kỹ thuật điện ,thép cán nguội M6T35, hãng Terni societa per L’industria et L’electricta theo sáng chế của hãng Armoco, có suất tổn hao P15=1,11W/kg, dầy 0,35mm cách điện bằng Carlite. Kích thước mạch từ Hình 28 Hình 30 Mạch từ được ghép lại và được cố địng bằng Bulông.Theo phương pháp này các lá tôn cần đột lỗ. Để sau khi ghép lõi sắt có các lỗ bắt bulông xuyên qua.Dùng bulông để cố định phải đảm bảo bulông không làm ngắn mạch các lá tôn, tức là phải có cách điện giữa bulông và lõi sắt.Ưu điểm của phương pháp này là đơn giản và chắc chắn. C¸ch ghÐp M¹ch tõ Đồ án tốt nghiệp thiết kế máy biến dòng điện 64 II>KẾT CẤU VỎ: Vỏ Máy Biến Dòng làm bằng sứ cách điện, Việc chọn sứ phải đảm bảo được điện áp phóng điện bề mặt.Chọn sứ có các kích thước như hình vẽ. Hình 31 Xác định trọng lượng ruột máy và trọng lượng dầu của máy biến dòng: Trọng lượng ruột máy xác định gần đúng theo công thức: M=1,2.(MFe+ Mcu1+ MCU2) Trong đó: 1,2 là hệ số kể đến trọng lượng ruột máy có thêm phần kết cấu cách điện và các kết cấu khác(như bulông,giá đỡ) Trọng lượng sắt MFe=3,78.7,85=29,673 (kg). Trọng lượng đồng dây quấn sơ cấp : Mcu1=8,9.0,33036=2,94 (Kg). Trọng lượng đồng dâu quấn thứ cấp : MCU2=VCu2.mCu=0,78.8,9=6,675 (Kg). M=1,2.(MFe+ Mcu1+ MCU2)=47,14 (Kg). Trọng lượng dầu biến áp: Gdầu=Vdầu. γdầu. Trong đó:Vdầu =Vt-VR Vt thể tích bên trong của sứ. VR thể tích ruột máy. Đồ án tốt nghiệp thiết kế máy biến dòng điện 65 Thể tích ruột máy được tính gầm đúng: )(57,8 5,5 14,47 3dmGV r R R === γ Thể tích bên trong Sứ cách điện: Vt=(36,8/2)2.3,14.74+(36/2)2.3,14.57=136,65(dm3) Trọng lượng dầu Máy Biến Dòng : Gdầu =(Vt-VR).γdầu=(136,65-8,57).0,9=115,27(Kg) III>KẾT CẤU CÁC PHẦN VÍT,GIÁ ĐỠ: Mạch Từ Máy Biến Dòng được gắn vào máy bởi bộ phận giá đỡ, gồm hai thanh bakêlít (Kích thước xem trên bản vẽ ).Và được gắn vào đế máy biên dòng bởi các bulông. Thứ Tự Tên Chi tiết Vật liệu Số Lượng Ghi Chú 1 Chân Đế Thép 4 2 Đế Thép 1 3 Joăng Cao su 1 4 Bulông M12 4 Dùng Để gắn Sứ vào Đế 5 Sứ Xuyên 2 Dẫn điện Từ cuộn Thứ cấp ra hộp đấu day ở đế 6 Thanh Đỡ Mạch Từ Bakêlít 2 7 Cách điện Thứ cấp 8 Cuộn Dây Thứ Cấp 9 Mạch Từ 10 Cách điện Sơ cấp 11 Cuộn Dây sơ cấp 12 Bulông ép Mạch Từ 4 13 Vỏ sứ 14 Bulông Thép 2 Dẫn điện cao áp Từ ngoài vào cuộn sơ cấp 15 Bulông M12 Thép 4 Gắn nắp vào máy 16 Nắp máy Thép 1 17 Bình dãn dầu 1 18 Vòng Đệm Thép Đồ án tốt nghiệp thiết kế máy biến dòng điện 66 19 Hộp Đấu dây IV.THỬ NGHIỆM: Sau khi chế tạo phải tiến hành thử nghiệm máy biến dòng. 1.Thử nghiệm điện áp: Đối với cuộn dây sơ cấp Máy Biến Dòng 110KV: Điện áp thử ngắn hạn tần số công nghiệp (50Hz) giá trị hiệu dụng là 125KV Điện áp thử Xung sét danh định (giá trị đỉnh ) là 550KV. Yêu cầu cách điện cuộn thứ cấp phải chịu điện áp thử (giá trị đỉnh), ngắn hạn tần số công nghiệp, bằng 2KV, trong 1 khoảng thời gian từ 30-60 giây. 2.) thử sai số máy biến dòng: Sử dụng một máy biến dòng mẫu loại tốt để kiểm nghiệm sản phẩm máy biến dòng đã chế tạo theo sơ đồ: Sử dụng máy biến dòng mẫu cấp chính xác cao và với máy biến dòng thử nghiệm đo dòng điện thử nghiệm. M¸y BiÕn Dßng Thö NghiÖm M¸y BiÕn Dßng MÉu S¬ §å KiÓm §Þnh Sai Sè M¸y BiÕn Dßng u∼ T¶iT¶i BiÕn ¸p tù ngÉu Đồ án tốt nghiệp thiết kế máy biến dòng điện 67 Đường cong từ hoá của tôn sử dụng trong đồ án Đồ án tốt nghiệp thiết kế máy biến dòng điện 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO Khí cụ điện cao áp- tác giả-ĐINH NGỌC THÀNH ,LƯU MỸ THUẬN Thiết kế máy biến áp -tác giả PHẠM VĂN BÌNH ,LÊ VĂN DOANH. Thiết kế Máy điện -tác giả TRẦN KHÁNH HÀ ,VŨ HỒNG THANH. Công nghệ chế tạo máy điện -tác giả NGUYỄN ĐỨC SỸ. Giáo trình kỹ thuật điện cao áp -tác giả TÔ VIẾT ĐAN
File đính kèm:
- de_tai_thiet_ke_may_bien_dong.pdf