Đề thi thử môn Tiếng Anh - Đề số 3 (Có đáp án)

Tóm tắt Đề thi thử môn Tiếng Anh - Đề số 3 (Có đáp án): ...rned from ignorance to denial of the value of nutritional therapies in medicine. Reckless claims were made for effects of vitamins that went far beyond what could actually be achieved from the use of them. In the third era of nutritional history in the early 1950's to mid-1960's, vitamin thera...: bờnh nhõn/ (adj): kiờn nhẫn  Đỏp ỏn C (trọng õm õm tiết 2, cỏc từ cũn lại õm tiết 1) Question 19: - Preferential /ˌprefəˈrenʃl/ (adj): - Apprehension /ˌổprɪˈhenʃn / (n) = anxiety : sự lo lắng - Conventional /kənˈvenʃənl / (adj): theo tập quỏn, tục lệ, quy ước - Calculation /ˌkổlkjuˈle...ề mề, kề cà, chần chừ, delay ỏm chỉ đến kiểu cỏch hành động. - Go off (v): nổ tung, bị bộn lửa Eg: The gun went off by accident Tai nạn xe lửa đó hoón việc khởi hành của cỏc chuyến tàu khỏc một vài giờ  Đỏp ỏn B Question 46: Giải - Telecommunications /ˌtelikəˌmjuːnɪˈkeɪʃnz/ (n): viễn ...

pdf21 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 218 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Đề thi thử môn Tiếng Anh - Đề số 3 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 trong mơi trường làm việc chỉ ra rẳng con người làm việc vì rất nhiều lí do ngồi vấn đề 
tiền bạc 
 Đáp án D 
Question 34: 
it is believed (that): người ta tin tưởng rằng 
Eg: It is believed that the couple have left the country. 
It is believed that much stress causes weight loss.  người ta tin rằng cẳng thẳng cĩ thể dẫn đến giảm 
cân 
 đáp án B 
Question 35: Câu cĩ 2 động từ have made communication faster and easier through the use of email and 
Internet và is widely recognizeD. 
 Câu phức 
 Chỗ trống cần hai chủ ngữ để bổ nghĩa cho 2 động từ 
A sai vì chỉ cĩ một chủ ngữ 
D sai vì câu sai ngữ pháp (thừa động từ tobe “is” sau “It’) 
C sai nghĩa (máy tính đã khiến việc giao tiếp trở nên nhanh hơn và dễ dàng hơn qua việc sử dụng emal 
đã được cơng nhận rộng rãi) 
B đúng (Việc máy tính đã khiến việc giao tiếp trở nên nhanh hơn và dễ dàng hơn qua việc sử dụng emal 
đã được cơng nhận rộng rãi) 
 Đáp án B 
Question 36: 
Bố: Bố đã mua cho con một mĩn đồ chơi. Chúc mừng sinh nhật con 
A. Chúc bố một ngày tốt lành (sai hồn cảnh giao tiếp) 
B. Bố cũng thế (sai hồn cảnh giao tiếp) 
C. Mĩn đồ chơi đẹp quá. Cảm ơn bố 
D. Thật đáng tiếc (dùng khi nuối tiếc điều gì) 
 Đáp án C 
Question 37: Số lượng học sinh trong lớp tơi là 45 
A large amount of: một lượng lớn cái gì (dùng với danh từ khơng đếm được và đi với động từ chia số ít) 
Eg: There is a large amount of money she spends every month 
A lot of = Many : rất nhiều (đi với động từ chia số nhiều) 
Eg: A lot of students in my class are British 
A number of + N (đếm được số nhiều): Một lượng lớn của (đi với động từ chia ở dạng số nhiều) 
Eg: A number of students are going to the class picnic . 
The number of + N (đếm được số nhiều): Số lượng lớn của (đi với động từ chia ở dạng số ít) 
The number of days in a week is seven. 
 Đáp án D 
Question 38: Giải 
 Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 14 
Which + N (chỉ người hoặc vật) + trợ động từ + S + V? - cái nào, người nào – câu hỏi dùng để đề nghị ai 
chỉ rõ một hoặc nhiều người hoặc vật trong một số lượng hạn chế 
Eg: Which way is quicker - by bus or by train ? (Đường nào thì nhanh hơn - bằng xe búyt hay bằng xe 
lửa?) 
English and French (tiếng Anh và tiếng Pháp) là language (ngơn ngữ) nhưng đã được xác định nên 
language được thay thế bởi từ one 
 Đáp án A 
Question 39: Giải 
- Praise (v): khen ngợi 
- rush into something/into doing something: làm gì đĩ vội vàng khơng suy nghĩ 
Eg: We don't want to rush into having a baby. 
- Shout at smb: quát mắng ai 
Eg: Then he started shouting and swearing at her. 
- fall over: bất chợt ngừng hoạt động 
Eg: My spreadsheet keeps falling over. 
- cry (v): khĩc 
Ttại sao bạn khơng khen ngợi học sinh mình thay vì quát mắng chúng suốt ngày? 
 Đáp án B 
Question 40: Giải 
On one’s own = by oneself: tự mình làm, khơng cần sự giúp đỡ của ai 
Eg: She lives on her own. 
 Bạn cĩ chắc bạn cĩ thể tự mình làm nĩ khơng? 
 Đáp án C 
Question 41: Giải 
- Go off (v): nổ tung, bị bén lửa 
Eg: The gun went off by accident. 
- Go out (v): đi ra ngồi 
- Come off (v): bị ngã khỏi cái gì/ bị tách ra khỏi cái gì 
Eg: to come off your bicycle/horse 
- Come out (v): xuất hiện 
Eg: The rain stopped and the sun came out. 
Quả bom đã phát nổ trên một con phố đơng người 
 Đáp án A 
Question 42: Giải 
- meet up smb for smt: gặp gỡ để làm gì, đã cĩ hẹn trước 
Eg: They met up again later for a drink. 
- At a time: riêng rẽ hoặc theo nhĩm vào mỗi dịp 
Eg: We had to go and see the principal one at a time. 
- Once in a while: một cách thường xuyên 
- Once in a blue moon: hiếm khi 
 Chúng tơi vẫn gặp nhau để uống nước và tán gẫu thường xuyên 
 Đáp án C 
Question 43: Giải 
Câu cảm thán với how và what 
WHAT a/ an adj danh từ đếm được 
Eg: What a lazy student! 
WHAT adj danh từ khơng đếm được 
 Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 15 
Eg: What beautiful weather ! 
 D sai vì weather là danh từ khơng đếm được nên khơng dùng a 
HOW adjective/ adverb S V 
Eg: How cold (adj) it is! 
 How well (adv) she sings! 
 B và C sai vì sai cấu trúc 
 Đáp án A 
Question 44: Giải 
- prescription (n): đơn thuốc 
- recipe (n): cơng thức nấu ăn 
- receipt (n): biên lai, biên nhận 
- ticket (n): tấm vé 
 khi tơi nĩi với bác sĩ tơi bị đau tai gần một tháng, bác sĩ đã đưa cho tơi một đơn thuốc để nhỏ tai 
 đáp án A 
Question 45: Giải 
- call off (v) = cancel : hủy bỏ, quyết định một cách chính thức rằng, sự việc đĩ sẽ khơng xảy rA. 
- delay (v): chậm trễ, lề mề, trì hỗn. Với ý nghĩa lề mề, kề cà, chần chừ, delay ám chỉ đến kiểu cách 
hành động. 
- Go off (v): nổ tung, bị bén lửa 
Eg: The gun went off by accident 
Tai nạn xe lửa đã hỗn việc khởi hành của các chuyến tàu khác một vài giờ 
 Đáp án B 
Question 46: Giải 
- Telecommunications /ˌtelikəˌmjuːnɪˈkeɪʃnz/ (n): viễn thơng 
Nếu chúng ta đã đầu tư vào ngành cơng nghiệp viễn thơng, thì bây giờ chúng ta đã giàu 
 Câu điều kiện với mệnh đề 1 là hành động trái với quá khứ  chia ở thì quá khứ hồn thành, 
mệnh đề 2 trái với hiện tại  chia ở thì tương lai trong quá khứ 
 Had invested 
 Had được đảo ngữ lên đầu câu thể thay thế từ quan hệ If 
 Đáp án B 
Question 47: Giải 
involve somebody (in something/in doing something): làm ai đĩ tham gia vào cái gì 
Eg:We want to involve as many people as possible in the celebrations. 
Ngày nay, phụ nữa đang tham gia vào chính trị ngày càng tăng 
 Đáp án C 
Question 48: Giải 
- Absurd / əbˈsɜːd / (adj): nực cười 
Cậu cĩ nghĩ rằng chúng ta nên sử dụng phương tiện giao thơng cơng cộng để bảo vệ mơi trường khơng? 
A. Khơng cịn nghi ngờ gì về nĩ (mang ý tán thành, đồng ý) 
B. Đúng, đĩ là một ý kiến nực cười (khơng phù hợp với câu hỏi) 
C. ồ, điều đĩ thật đáng ngạc nhiên (sai hồn cảnh giao tiếp) 
D. đương nhiên là khơng. Cậu cĩ cá khơng ( khơng phù hợp với câu hỏi) 
 đáp án A 
Question 49: Giải 
- miss (v): nhớ ai đĩ/ bỏ lỡ cái gì 
- fail (v): trượt (kì thi) 
- lack (v): thiếu cái gì 
 em trai tơi rất thơng minh nhưng nĩ thiếu kinh nghiệm sống 
 Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 16 
 đáp án C 
Question 50: Giải 
- imprisonment / ɪmˈprɪznmənt / (n): sự ngồi tù 
- sentence somebody (to something): tuyên án ai bao nhiêu lâu 
Eg: to be sentenced to death/life imprisonment/three years in prison 
- prosecute (somebody/something) (for something/doing something): khởi tố, truy tố 
Eg: The company was prosecuted for breaching the Health and Safety Act. 
- convict somebody (of something): kết án ai về tội gì 
Eg: He was convicted of frauD. 
- accuse somebody (of something): buộc tội ai làm gì 
Eg: She accused him of lying 
Thẩm phán đã tuyên án kẻ giết người tù chung thân 
 đáp án A 
Question 51: Giải 
- unfruitful (adj): khơng nhiều thành quả, khơng thành cơng 
cấu trúc 
make a fuss about smt: nhặng xì, làm ầm lên 
Eg: stop fussing (about ) and keep watching TV ! 
make a fuss of/ over smb: chú ý quá nhiều đến ai, thể hiện sự thích thú 
Eg: They made a great fuss of the baby. 
Tơi xin lỗi vì đã làm ầm lên về cái kế hoạch khơng thành cơng 
 đáp án D 
Question 52: Giải 
- keep on: tiếp tục làm gì 
- carry on: tiếp tục di chuyển 
Eg: Carry on until you get to the junction, then turn left. 
- carry out (v): đảm nhận, hồn thành việc gì 
Eg: to carry out an inquiry/an investigation/a survey 
- turn out: hĩa ra là 
Eg: The job turned out to be harder than we thought. 
 Chính phủ hi vọng hồn thành các kế hoạch về việc giới thiệu truyền hình cáp 
 Đáp án C 
Question 53: Giải 
the address: địa chỉ - danh từ chỉ sự vật 
 Đại từ qua hệ bổ nghĩa cho nĩ là which vừa đĩng vai trị thay thế chủ ngữ và tân ngữ 
Eg: Houses which overlook the lake cost more. (which đĩng vai trị chủ ngữ) 
 It was a crisis for which she was totally unprepared . (which đĩng vai trị tân ngữ) 
 Đáp án A 
Question 54: Giải 
- Waste smt (in) doing smt: lãng phí cái gì làm gì 
Eg: She wasted no time in rejecting the offer 
- miss doing something: bỏ lỡ làm gì 
Eg: She narrowly missed hitting him. 
- Spend smt (on) doing smt: dành cái gì làm gì 
Eg: I spend too much time watching television. 
 Anh ấy nghĩ bạn đang phí thời gian tìm việc ở thị trấn này. Chẳng cĩ nhiều việc để làm ở đây 
 Đáp án A 
Question 55: Giải 
 Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 17 
- Bring up: nuơi dưỡng (chăm sĩc, dạy dỗ và giáo dục) 
- Rear (v): nuơi nấng (nuơi đến khi lớn lên) 
- Grow up (v): trưởng thành, lớn lên 
- Breed (b): giao phối 
 Cậu bé được nuơi dưỡng bởi một gia đình ở vùng nơng thơn 
 Đáp án A 
Question 56: Giải 
- accuse somebody (of something): buộc tội ai làm gì 
Eg: She accused him of lying 
- claim (somebody/something) to be/do something: tuyên bố ai/ cái gì là gì 
Eg: I don't claim to be an expert. 
- blame somebody/something (for something): đổ lỗi cho ai/ cái gì làm gì 
Eg: She doesn't blame anyone for her father's death. 
- cause somebody something: gây cho ai cái gì 
Eg: The project is still causing him a lot of problems. 
 Cơ ấy đổ lỗi cho cơng việc của chồng cơ gây ra tình trạng sức khỏe yếu của anh ấy 
 Đáp án C 
Question 57: Giải 
Câu được chia ở thì hiện tại đơn 
 B sai (quá khứ đơn) bà C sai (sai ngữ pháp) 
- To lay- laying: đặt, để/ đẻ trứng 
- To lie- lying: nĩi dối 
 Đáp án D (Tơi khơng tin được lời nào anh ta nĩi. Tơi nghĩ anh ta đang nĩi dối) 
Question 58: Giải 
Camp David là nơi ở chính thức của các tổng thống Mĩ 
Chỗ trống thiếu động từ bổ nghĩa cho chủ ngữ 
 Đáp án C 
Question 59: Giải 
- Neither: khơng phải của 2 cái/điều/người (not one or not the other of two things). 
Eg: Neither of the two answers is satisfactory. 
(Khơng cĩ câu trả lời nào trong 2 câu thỏa đáng hết) 
- None: khơng cái/điều/người của nhiều hơn 2 cái/điều/người (none of several). 
Eg: None of the three opposition candidates would make a better president than the incumbent. 
(Khơng cĩ ứng cử viên đối lập nào trong ba ứng viên cĩ thể làm tổng thống giỏi hơn vị đương nhiệm.) 
 Khơng học sinh nào trong lớp chúng tơi cĩ thể giải được bài tốn đĩ 
 None of (students mang ý nhiều người) 
 Đáp án C 
Question 60: Giải 
- demonstrate something (to somebody): thể hiện, chứng tỏ 
Eg: Let me demonstrate to you some of the difficulties we are facing. 
- Teach smb smt : dạy ai cái gì 
- expose something to somebody: vạch trần, làm lộ 
Eg: He did not want to expose his fears and insecurity to anyone 
 Khi tơi đến, người bán hàng đang hướng dẫn khách hàng cách sử dụng loại máy giặt mới 
 Đáp án A 
Question 61: Giải 
Nội dung chính của bài là 
 Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 18 
Colors are one of the most exciting experiences in life. I love them, and they are just as important to me 
as emotions are. Have you ever wondered how the two are so intimately related? (màu sắc quan trọng 
như cảm xúC. Hai điều đĩ liên quan mật thiết với nhau như thế nào) 
 Emotions and colors are closely related to each other (Cảm xúc và màu sắc liên quan mật thiết với 
nhau) 
 Đáp án C 
Question 62: Giải 
Điều gì cĩ thể bị ảnh hưởng bới màu sắc 
A. Nhu cầu của bạn về niềm vui 
B. Cảm giác ngon miệng 
C. Cảm giác của bạn bè 
D. Tâm trạng của bạn 
Color directly affects your emotions  màu sắc tác động trực tiếp tới cảm xúc của bạn 
 Đáp án D 
Question 63: Giải 
Ai là người bị ảnh hưởng bởi màu sắc bạn mặc nhiều hơn 
The colors that you wear affect you much more than they affect the people around you (màu sắc 
bạn mặc tác động đến bạn nhiều hơn chúng tác động đến những người xung quanh bạn) 
 Đáp án D 
Question 64: Giải 
Theo bài viết, màu sắc, âm thanh và cảm xúc cĩ điểm nào chung 
A. Chúng đều là các dạng của chuyển động 
B. Khơng phương án nào đúng 
C. Chúng đều ảnh hưởng đến các tế bào trong cơ thể 
D. Chúng đều liên quan đến sức khỏe 
Color, sound, and emotions are all vibrations (màu sắc, âm thanh và cảm xúc đều là những sự rung 
động) 
 Khơng cĩ phương án nào đúng trong 3 phương án A, C và D 
 Đáp án B 
Question 65: Giải 
Theo đoạn văn, điều gì gây ra bệnh tật 
A. Mặc màu đen 
B. Lơ là cảm xúc của bạn 
C. Cởi mở với cảm xúc của bạn 
D. Tiếp xúc với màu sáng 
Alternately, the fastest way to create disease is to inhibit your emotions.  nĩi một cách khác, cách 
nhanh nhất để bị bệnh là ức chế cảm xúc của mình (khơng quan tâm đến cảm xúc của mình) 
 Đáp án B 
Question 66: Giải 
- Intimately (adv): một cách mật thiết 
- Simply (adv): một cách đơn giản 
- Clearly (adv): một cách rõ rang 
- Closely (adv): một cách gần gũi, mật thiết 
- Obviously (adv): một cách rõ rang 
 Đáp án C 
Question 67: Giải 
The colors that you wear affect you much more than they affect the people around you. (màu sắc bạn 
mặc tác động đến bạn nhiều hơn chúng tác động đến những người xung quanh bạn) 
 They = the colors 
 Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 19 
 Đáp án B 
Question 68: Giải 
Tại sao tác giả đề cập rằng màu sắc và cảm xúc đều là sự rung động 
Color, sound, and emotions are all vibrations. Emotions are literally energy in motion; they are meant 
to move and flow. This is the reason that real feelings are the fastest way to get your energy in motion. 
Also, flowing energy is exactly what creates healthy cells in your body. So, the fastest way to be healthy 
is to be open to your real feelings 
 Màu sắc, âm thanh và cảm xúc đều là sự rung động. Cảm xúc là năng lượng khi di chuyển- di chuyển 
và chảy. Các cảm xúc thật là cách nhanh nhất khiến năng lượng chuyển động. năng lượng chảy giúp các tế 
bào khỏe mạnh. Cách nhanh nhất để khỏe mạnh là cởi mở với cảm xúc thật 
 Màu sắc cĩ thể ảnh hưởng đến mức năng lượng trong cơ thể 
 Đáp án D 
Question 69: Giải 
- Saturate with smt: thấm đẫm cái gì/ đắm chìm, tràn ngập cái gì 
- cover something (with something): bao phủ cái gì bởi cái gì 
Eg: Cover the chicken loosely with foil. 
- Tobe bored with smt: chán với cái gì 
Eg: The children quickly got bored with staying indoors. 
- In need of smt/ doing smt: cần cái gì/ làm gì 
Eg: I'm in need of some fresh air. 
 Đáp án A 
Question 70: Giải 
Mục đích của bài viết là gì 
A. Đưa ra một sự đánh giá khách quan cách màu sắc tác động đến cảm xúc 
B. Thuyết phục độc giả màu sắc cĩ tầm ảnh hưởng đến cảm xúc và cho con người nhiều năng 
lượng 
C. Thể hiện màu sắc quan trọng để cĩ cuộc sống khỏe mạnh 
D. Chứng minh mối quan hệ giữa màu sắc và cảm xúc 
Color directly affects your emotions  màu sắc tác động đến cảm xúc của bạn 
Color, sound, and emotions are all vibrations. Emotions are literally energy in motion; they are meant 
to move and flow. This is the reason that real feelings are the fastest way to get your energy in motion. 
Also, flowing energy is exactly what creates healthy cells in your body. So, the fastest way to be healthy is 
to be open to your real feelings  màu sắc giúp cho con người cĩ nhiều năng lượng hơn 
 Đáp án B 
Question 71: Giải 
Nội dung chính của bài viết là gì? 
A. Các giai đoạn trong dự phát triển của sự dinh dưỡng lâm sàng như là một lĩnh vực của nghiên cứu 
B. Lịch sử của việc lựa chon thực phẩm từ thế kỉ XIX đến nay 
C. Tác động của vitamin tới cơ thể con người 
D. Sự bổ sung dinh dưỡng vào thế kỉ XIX 
Câu chủ đề của bài 
The history of clinical (lâm sàng) nutrition, or the study of the relationship between health and how 
the body takes in and utilizes (sử dụng) food substances (các chất), can be divided into four distinct 
(riêng biệt) eras (kỉ nguyên): 
 Đáp án A 
Question 72: Giải 
Cĩ thể suy luận từ đoạn văn sự khám phá nào đã xuất hiện trong giai đoạn đầu của lịch sử dinh dưỡng? 
Near the end of this era, research studies demonstrated that rapid weight loss was associated 
with nitrogen imbalance and could only be rectified by providing adequate dietary protein 
 Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 20 
associated with certain foods. (Gần cuối giai đoạn này, các nghiên cứu khoa học đã chứng minh rằng việc 
sụt cân nhanh chĩng liên quan tới sự mất cân bằng ni- tơ và chỉ cĩ thể khắc phục bằng việc cung cấp đủ 
protein với các loại thực phẩm cụ thể) 
 Protein was recognized as an essential component of diet. (Protein được coi như một thành phần quan 
trọng trong dinh dưỡng) 
 Đáp án D 
Question 73: Giải 
- Tempting /ˈtemptɪŋ/ (adj): hấp dẫn 
- Realistic /ˌriːəˈlɪstɪk/ (adj): thực tế, hiện thực 
- Necessary /ˈnesəsəri /(adj): cần thiết 
- Correct /kəˈrekt / (adj): đúng, chính xác 
- Attractive /əˈtrỉktɪv/ (adj): hấp dẫn, cuốn hút 
 Đáp án D 
Question 74: Giải 
Cĩ thể suy luận từ bài viết rằng các trường y bắt đầu dạy các định nghĩa về dinh dưỡng để 
As vitamins became recognized as essential food constituents necessary for health, it became 
tempting to suggest that every disease and condition for which there had been no previous effective 
treatment might be responsive to vitamin therapy. (Mỗi loại bệnh cĩ thể cĩ thể phù hợp với liệu pháp 
vitamin) 
At that point in time, medical schools started to become more interested in having their curricula 
integrate (tích hợp) nutritional concepts into the basic sciences 
 Việc tích hợp chương trình học với các ddingj nghĩa về dinh dưỡng sẽ khuyến khích bác sĩ áp 
dụng chúng với việc chữa bệnh 
 Đáp án A 
Question 75: Giải 
- Reckless /ˈrekləs / (adj): liều lĩnh, khơng quan tâm đến kết quả 
- Recorded /ˈrekɔːdid/ (adj): được ghi chép lại 
- Irresponsible /ˌɪrɪˈspɒnsəbl/ (adj): vơ trách nhiệm, khơng quan tâm đến kết quả 
- Informative /ɪnˈfɔːmətɪv/ (adj): chứa đựng nhiều thơng tin 
- Urgent /ˈɜːdʒənt /(adj): khẩn cấp 
 Đáp án B 
Question 76: Giải 
Reckless claims were made for effects of vitamins that went far beyond what could actually be achieved 
from the use of them. 
 Them = vitamins 
 Đáp án B 
Question 77: Giải 
Tại sao liệu pháp vitamin đã mất đi sự ủng hộ vào những năm 1950? 
A. Các trường y ngừng dạy các định nghĩa về dinh dưỡng 
B. Nghiên cứu dinh dưỡng kém chất lượng 
C. Cơng chúng khơng cịn hứng thú với vitamin 
D. Các tuyên bố về sự hiệu quả của liệu pháp vitamin và phĩng đại 
In the third era of nutritional history in the early 1950's to mid-1960's, vitamin therapy began to 
fall into disrepute. 
Expectations as to the success of vitamins in disease control were exaggerateD. (Tuy nhiên sự 
mong đợi về thành cơng của vitamin trong việc kiểm sốt bệnh tật là phĩng đại) As is known in retrospect, 
vitamin and mineral therapies are much less effective when applied to health -crisis conditions 
(các liệu pháp vitamin và khống chất kém hiệu quả hơn khi áp dụng lên các trường hợp khủng hoảng về 
sức khỏe) 
 Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 21 
 Đáp án D 
Question 78: Giải 
- concomitant with: đồng thời với 
- in dispute with: tranh luận với ai 
Eg: The union is in dispute with management over working hours. 
- prior to: trước cái gì 
Eg: during the week prior to the meeting 
- in conjunction with: cùng với 
Eg: The police are working in conjunction with tax officers on the investigation. 
- in/with regard to somebody/something: về ai/ cái gì 
Eg: a country's laws in regard to human rights 
 đáp án C 
Question 79: Giải 
- skyrocketing /ˈskaɪrɒkɪtɪŋ/ (adj): tăng vọt = increasing rapidly: tăng một cách nhanh chĩng 
- internationally popular : phổ biến tồn thế giới 
- surprising / səˈpraɪzɪŋ /(adj): đáng kinh ngạc 
- acceptable / əkˈseptəbl /(adj): cĩ thể chấp nhận được 
 đáp án B 
Question 80: Giải 
Đoạn tiếp theo của bài cĩ thể thảo luận về? 
The history of clinical nutrition, or the study of the relationship between health and how the body takes in 
and utilizes (sử dụng) food substances (các chất), can be divided into four distinct eras (4 giai đoạn riêng 
biệt) 
the first began in the nineteenth century (giai đoạn 1) 
The second era was initiated (giai đoạn 2) 
In the third era of nutritional history (giai đoạn 3) 
 đoạn tiếp theo sẽ nĩi về giai đoạn 4 
 đáp án C. The fourth era of nutrition history 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_mon_tieng_anh_de_so_3_co_dap_an.pdf