Đề thi trắc nghiệm Kinh tế vĩ mô

Tóm tắt Đề thi trắc nghiệm Kinh tế vĩ mô: ...0i d. Số khác Câu 129 : Thị trường hàng hóa và tiền tệ sẽ cân bằng tại mức sản lượng và lãi suất a. Y = 2514 tỷ và i = 1,62% b. Y = 914 tỷ và i = 7,37% c. Y = 243 tỷ và i = 2,2% d. Số khác Câu 130 : Để thực hiện kích cầu , chính sách nào sau đây hiệu quả nhất : a. Chính phủ tăng chi ...p thu nhập khả dụng là 0.6 nghĩa là : a. Khi thu nhập khả dụng tăng ( giảm) 1 đồng thì tiêu dùng sẽ tăng ( giảm) 0,6 đồng b. Khi thu nhập khả dụng tăng ( giảm) 1 đồng thì tiêu dùng sẽ giảm (tăng) 0,6 đồng c. Khi thu nhập tăng ( giảm ) 0,6 đồng thi thu nhập khả dụng sẽ tăng ( giảm ) 1 đồng d.... ( cán cân thương mại ) Khi xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu , nền kinh tế có thặng dư cán cân thương mại Khi nhập khẩu vượt xuất khấu , nền kinh tế bị thâm hụt cán cân thương mại Đáp án Câu 78 : b  Giải thích : Khi chính phủ cẳt giảm các khoản chi ngân sách nhờ đó mức chi tiêu chung giảm đi...

pdf61 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 459 | Lượt tải: 1download
Nội dung tài liệu Đề thi trắc nghiệm Kinh tế vĩ mô, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 dư 
Đáp án Câu 156 : b 
 Giải thích : Khi nền kinh tế có mức sản lượng Yt < Yp , để kích thích tổng cầu tăng lên 
, làm tăng sản lượng quốc gia , chính phủ cần tăng thâm hụt ngân sách bằng cách tăng chi 
tiêu và giảm thuế 
Đáp án Câu 157 : b 
 Giải thích : Các số nhân về thuế và chi tiêu có dấu ngược nhau . Số nhân về thuế 
mang dấu âm (-) hàm ý thuế có tác dụng ngược chiều với thu nhập và sản lượng . Khi 
thuế tăng lên , thu nhập và sản lượng giảm đi.Và ngược lại , chính phủ giảm thuế , thu 
nhập và sản lượng tăng lên 
Đáp án Câu 158 : c 
 Giải thích : Thuế thu nhập lũy tiền là thuế thu nhập cá nhân và lợi nhuận của DN . Khi 
thu nhập quốc dân tăng lên , số thu về thuế tăng theo , và ngược lại khi thu nhập giảm , 
thuế giảm ngay 
Khi người lao động bị mất việc họ sẽ được nhận 1 khoản trợ cấp từ bảo hiểm , và khi họ 
có việc làm thì sẽ bị cắt trợ cấp này đi. Như vậy tiền sẽ được bơm vào và rút ra khỏi nền 
kinh tế 
 Do đó góp phần vào ổn định nền kinh tế 
Đáp án Câu 159 : c 
 Giải thích : Chính sách tài khóa là việc chính phủ sử dụng thuế khóa và chi tiêu công 
cộng để điều tiết mức chi tiêu chung của nền kinh tế . 
Đáp án Câu 160: b 
 Giải thích : Giá trị hàng hóa xuất khẩu – giá trị hàng hóa nhập khẩu = xuất khẩu ròng ( 
cán cân thương mại ) 
Khi xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu , nền kinh tế có thặng dư cán cân thương mại 
Khi nhập khẩu vượt xuất khấu , nền kinh tế bị thâm hụt cán cân thương mại 
Đáp án Câu 161 : c 
 Giải thích : Sản lượng tiềm năng chưa phải là mức sản lượng cao nhất mà nền kinh tế 
có thể đạt được . Trong thực tế , vào những thời kỳ hưng thịnh các doanh nghiệp có xu 
hướng tuyển mộ công nhân ráo riết hơn , kích thích công nhân tăng giờ làm việc. Kết quả 
là sản lượng thực tế cao hơn sản lượng tiềm năng ( và thất nghiệp thực tế thấp hơn tỉ lệ 
thất nghiệp tư nhiên ) . Tuy nhiên , lúc đó vì phải trả thù lao cho lao động cao hơn trước 
nên chi phí sản xuất gia tăng , thúc đẩy tăng giá . Giá tăng lại xuất hiện yêu cầu tăng 
lương. Lương tăng lại tiếp tục làm tăng chi phí , đẩy mức giá lên cao hơn nữa . Nền kinh 
tế lâm vào tình trạng lạm phát cao. 
Đáp án Câu 162 : b 
 Giải thích : Mục tiêu ổn định là hạn chế chu kì kinh doanh , tránh lạm phát cao và thất 
nghiệp nhiều . Nếu điều chỉnh lạm phát ở mức thấp nhất dẫn đến chỉ số giá cao ( đến mức 
cực điểm sẽ gây thiệt hại cho người tiêu dùng ) 
Đáp án Câu 163 : d 
Giải thích : Vì đầu tư có ảnh hưởng đến tổng cung trong dài hạn . Đầu tư có nghĩa là đổi 
mới công nghệ , thay thế công nghệ cũ lỗi thời bằng công nghệ tiên tiến => tạo ra nhiều 
sản phẩm => tổng cung 
Đáp án Câu 164 : a 
 Giải thích : Theo định nghĩa thu nhập khả dụng ( hay thu nhập cá nhân có quyền sử 
dụng ) là khoản thu nhập thực sự mà các hộ gia đình có toàn quyền quyết định trong việc 
chi tiêu , tức là khoản thu nhập còn lại sau khi các cá nhân , người tiêu dùng đã nhận các 
khoản chi chuyển nhượng từ chính phủ và đã nộp các khoản thuế 
 Yd – PI – Td 
Đáp án Câu 165 : c 
 Giải thích : Thuế GTGT không phải là thuế trực thu mà là thuế gián thu vì đây là loại 
thuế gián tiếp đánh vào thu nhập xã hội thông qua giá cả hàng hóa , người nộp thuế là các 
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nhưng người chịu thuế là người tiêu dùng cuối cùng. 
Đáp án Câu 166 : c 
 Giải thích : GDP chỉ giá trị hàng hóa và dich vụ cuối cùng không tính giá trị hàng hóa 
và dịch vụ trung gian để tránh hiện tượng tính trùng trong nền kinh tế. Vì giá trị hàng hóa 
của dịch vụ trung gian đã được tính trong giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng 
Đáp án Câu 167 : a 
 Giải thích : Khi tăng cung ngoại tệ NHTW sẽ bỏ ra một khoản nội tệ tương ứng để 
mua ngoại tệ , làm tăng dự trữ ngoại tệ 
Đáp án Câu 168 : d 
 Giải thích : Theo định nghĩa , quốc gia nào có chi phí sản xuất về 1 loại hàng hóa 
thấp hơn so với Quốc gia khác thì Quốc gia đó có lợi thế tuyệt đối về mặt hàng đó nên 
QG B có lợi thế tuyệt đối cả hai mặt hàng . Quốc gia A có lợi thế tương đối ở mặt hàng 
gạo do CPSX gạo ở QG A thấp hơn CPSX ô tô ở QG A 
Đáp án Câu 169 : b 
 Giải thích : Vì trong thời kỳ 1990 đến nay Việt Nam nhập khẩu nhiều hơn xuất khẩu 
Đáp án Câu 170 : d 
 Giải thích : Chính phủ cố định tỷ giá cố định là một lời cam kết xác lập một mức lãi 
suất phù hợp để loại bỏ hiện tượng chu chuyển vốn một chiều . Do vậy trong ngắn hạn 
lãi suất cân bằng lãi suất thế giới , sản lượng tăng 
Đáp án Câu 171: c 
 Giải thích : Do trong trường hợp này , chi tiêu Chính phủ tăng làm tăng lãi suất và đầu 
tư giảm 
Đáp án Câu 172 : b 
 Giải thích : Trong dài hạn sử dụng chính sách tài khoá mở rộng làm tổng cầu tăng lên 
kéo giá tăng lên , giảm khả năng cạnh tranh của hàng hóa trong nước trên thị trường thế 
giới , xuất khẩu giảm , hàng hóa và dịch vụ giảm, làm giảm sản lượng . Dẫn đến thâm hụt 
cán cân thương mại , lãi suất và sản lượng trở về mức cũ . 
Đáp án Câu 173: c 
 Giải thích : Trong dài hạn sử dụng chính sách tài khóa mở rộng làm tổng cầu tăng lên 
kéo giá tăng lên , giảm khả năng cạnh tranh của hàng hoá trong nước trên thị trường thế 
giới , xuất khẩu giảm , hàng hóa và dịch vụ giảm , làm giảm sản lượng . Dẫn đến thâm 
hụt cán cân thương mại , lãi suất và sản lượng trở về mức cũ . 
Đáp án Câu 174: c 
 Giải thích : Để cố định tỷ giá hối đoái NHTW phải bán dự trữ ngoại tệ và mua nội tệ 
Đáp án Câu 175: d 
 Giải thích : Trong trường hợp này đầu tư đổ vào tăng , tỷ giá hối đoái giảm , xuất 
khẩu giảm và nhập khấu tăng . Nên sản lượng không tăng lên và cán cân thương mại xấu 
đi . 
Đáp án Câu 176: b 
 Giải thích : Để cố định tỷ giá hối đoái NHTW phải bán dự trữ ngoại tệ và mua nội tệ . 
Mặt khác chính sách này bị triệt tiêu bởi nguồn vốn vận động ra nước ngoài khi lãi suất 
giảm. Do vậy chính sách tiền tệ tỏ ra kém hiệu lực hơn so với nền kinh tế mở 
Đáp án Câu 177: d 
 Giải thích : Khi đó vốn đổ ra , tỷ giá hối đoái tăng , xuất khẩu tăng , nhập khẩu giảm 
Đáp án Câu 178 : b 
 Giải thích : Theo định nghĩa , tài khoản vốn ghi chép mọi luồng vốn đi vào và đi ra 
khỏi lãnh thổ quốc gia 
Đáp án Câu 179: b 
 Giải thích : Theo định nghĩa , tài khoản vốn ghi chép mọi luồng vốn đi vào và đi ra 
khỏi lãnh thổ quốc gia 
Đáp án Câu 180 : d 
 Giải thích : Khi đó vốn đổ ra , tỷ giá hối đoái tăng , xuất khẩu tăng , nhập khẩu giảm 
Đáp án Câu 181 : c 
 Giải thích : Như vậy làm tăng sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước , đẩy mạnh 
xuất khẩu . Tăng sức mua của nước ngoài đối với hàng trong nước làm tăng cung ngoại tệ 
đẩy tỷ giá tăng lên 
Đáp án Câu 182 : b 
 Giải thích : Giá cao làm giảm sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước 
Đáp án Câu 183 : d 
 Giải thích : Tùy thuộc vào cán cân thanh toán của Việt Nam hiện tại và luồng vốn nhà 
đầu tư nước ngoài đổ vào Việt nam là bao nhiêu 
Đáp án Câu 184 : b 
 Giải thích : Khi có các nhân tố khác lãi suất tác động làm thay đổi tổng cầu AD thì IS 
sẽ dịch chuyển tương ứng với sự dịch chuyển của đường AD . Nếu tổng giảm thì đường 
AD dịch chuyển xuống dưới , đường IS dịch chuyển sang trái 
Đáp án Câu 185 : b 
 Giải thích : Đường LM được hình thành trong điều kiện lượng cung tiền SM là không 
đổi . Nên khi thay đổi cung tiền thì LM sẽ dịch chuyển 
Đáp án Câu 186 : d 
 Giải thích : Khi tăng lượng cung tiền thì lãi suất giảm , nhưng do tăng thuế nên đầu 
tư tư nhân giảm dẫn đến sản lượng sẽ giảm 
Đáp án Câu 187 : b 
 Giải thích : Các yếu tố khác không đổi , r thì Y cân bằng sẽ là do I 
Đáp án Câu 188 : d 
 Giải thích : Điểm cân bằng chung cho một hệ thống kinh tế đòi hỏi sự cân bằng 
đồng thời cả hai thị trường : tiền tệ và thị trường hàng hóa – dịch vụ 
Đáp án : Câu 189 : c 
 Giải thích : Khi sản lượng tăng , giảm sẽ tác động đến cầu tiền , nên lãi suất sẽ thay 
đổi 
Đáp án Câu 190 : a 
 Giải thích : Vì khi tăng chi tiêu đã làm tổng cầu tăng , sản lượng cân bằng tăng , nên 
lượng cung về tiền gia tăng mà nếu lượng cung tiền ổn định thì lãi suất phải tăng 
Đáp án Câu 191 : a 
 Giải thích : Vì : số nhân của tổng cầu là hệ số phản ánh lượng thay đổi của sản 
lượng cân bằng quốc gia khi tổng cầu thay đổi trong phần chi tiêu tự định bằng 1 đơn vị 
Đáp án Câu 192 : b 
 Giải thích : Vì khi tiết kiệm tăng sẽ giảm thu nhập  tổng cầu giảm  sản lượng 
giảm 
Đáp án Câu 193 : b 
 Giải thích : Lãi suất là thể hiện giá doanh nghiệp phải trả nếu đi vay ngân hàng . Lãi 
suất tăng  các DN sẽ không đi vay hay ít vay dẫn tới đầu tư giảm  Sản lượng giảm 
Đáp án Câu 194 : a 
 Giải thích : Vì thu nhập khả dụng là khoản thu nhập còn lại sau khi người dân đã 
nộp thuế cho nhà nước 
Đáp án Câu 195 : b 
 Giải thích : Trong nền kinh tế nước ta hiện nay , nhu cầu xuất khẩu chủ yếu phụ thuộc 
vào nước ngoài , do đó gia tăng xuất khẩu sẽ tạo ra tiết kiệm để đầu tư trong nước 
Đáp án Câu 196 : a 
 Giải thích : Không có sự can thiệp của Chính phủ đến thị trường ngoại hối . Dự trữ 
ngoại hối giữ nguyên . Tỷ giá sẽ điều chỉnh để cân bằng giữa cung đồng nội tệ trên thị 
trường ngoại hối 
Đáp án Câu 197 : b 
 Giải thích : * GDPthực 1997 = 6000/120 = 50 tỷ 
 * GDPthực 1998 = 6500/125 = 52 tỷ 
 => Tỷ lệ tăng trưởng = ( 52-50)/50 x 100% = 4% 
Đáp án Câu 198 : c 
 Giải thích : Khi nền kinh tế có lạm phát , lúc đó đồng tiền bị mất giá ( hay nói 
cách khác là dư tiền ) => để lạm phát nên giảm lượng cung tiền và chi ngân 
sách. Mặt khác tăng lãi suất và tăng thuế để lượng tiền đầu tư => lạm phát 
Đáp án Câu 199 : d 
 Giải thích 
Khác nhau Sản phẩm trung gian Sản phẩm cuối cùng 
Mục đích sử dụng - Mang tính chất tạm thời , được dùng để 
chuyển tải hoặc biến đổi để thành sản 
phẩm cuối cùng 
- Mang t/c lâu dài , là mục đích 
của SX , sử dụng 
Thời gian tiêu thụ - Thông thường ngắn hạn hoặc trung hạn - Dài hạn 
Độ bền trong quá 
trình sử dụng 
- Thông thường chỉ dùng được trong thời 
gian ngắn ( tuy nhiên còn phụ thuộc vào 
các yếu tố như : quá trình sử dụng , chất 
liệu cấu thành) 
- Được dùng trong thời gian dài 
( cũng phụ thuộc vào các yếu tố 
như sản phẩm trung gian) 
Đáp án Câu 200 : c 
 Giải thích : Khi muốn thay đổi lượng cung nội tệ , NHTW có thể mua hoặc bán 
trái phiếu chính phủ hoặc ngoại tệ vì : 
+ Trái phiếu chính phủ : 
- Bán : người dân sẽ dùng nội tệ để mua => lượng nội tệ ngoài thị trường 
- Mua : Người dân sẽ bán trái phiếu lại cho chính phủ => Chính phủ sẽ đưa một 
lượng nội tệ ra để mua lại trái phiếu => lượng cung nội tệ 
+ Ngoại tệ 
- Bán : Người dân có xu hướng dùng nội tệ mua ngoại tệ để tích lũy hoặc trao đổi 
mua bán => lượng cung nội tệ 
- Mua : Chính phủ dùng nội tệ mua ngoại tệ => lượng cung nội tệ 
Ở đây có thể xét rộng hơn là : các doanh nghiệp tư nhân , doanh nghiệp NN 
Đáp án Câu 201 : d 
 Giải thích : Để rút ra được kết luận đó người nói đã có sự nghiên cứu , phân tích một 
cách tổng thể thông qua biến số tỷ lệ thất nghiệp ở nhiều nước một cách khách quan và 
khoa học , sau khi rút ra kết luận này , người ta sẽ đề ra các biện pháp giảm tỷ lệ thất 
nghiệp 
Đáp án Câu 202 : b 
 Giải thích : Vì nó nghiên cứu nền kinh tế một cách tổng thể thông qua chỉ số giá hàng 
tiêu dùng ở Việt Nam trong giai đoạn 1992 – 1995 một cách khách quan và khoa học 
trên cơ sở đó đề ra các biện pháp nhằm ổn định và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế 
Đáp án Câu 203 : b 
 Giải thích : Các nguồn lực sản xuất như : 
 Yếu tố đầu vào : nguyên vật liệu 
 Yếu tố đầu ra : Sản phẩm 
 Tổng cung dài hạn phản ánh quan hệ giữa tổng cung và mức giá trong điều kiện 
giá các yếu tố đầu vào thay đổi cùng tỷ lệ với mức giá đầu ra của sản phẩm 
 Gọi là tổng cung dài hạn vì nền kinh tế phải có thời gian đủ dài để thực hiện quá 
trình điều chỉnh đồng thời này 
 Các nguồn lực sản xuất tác động đến các tổng cung dài hạn làm tổng cung dài hạn 
thay đổi vì nó tác động năng lực sản xuất của nền kinh tế . 
Đáp án Câu 204 : c 
 Giải thích : Theo lý thuyết tính GDP theo phương pháp thu nhập là tập hợp tổng thu 
nhập phát sinh trên lãnh thổ bao gồm : Tiền lương , tiền lãi , tiền thuê , lợi nhuận , thuế 
gián thu ( Ti ) và khấu hao ( De) 
 GDP = Ư + i + R + Pr + Ti + De 
Đáp án Câu 205 : d 
 Giải thích : Sợi và vải là nguyên liệu sử dụng để may mặc nên chúng là hàng hóa dịch 
vụ trung gian , còn may mặc sẽ là sản phẩm cuối cùng . Vì vậy GDP của quốc gia này là 
300 tỷ ( giá trị sản lượng may mặc) 
Đáp án Câu 206 : b 
 Giải thích : Theo định nghĩa GDP là giá trị của toàn bộ lượng hàng hóa và dịch vụ 
cuối cùng được tạo ra trên lãnh thổ một nước tính trong 1 thời kỳ ( thường là 1 năm ) 
Đáp án Câu 207 : d 
 Giải thích : Cán cân thanh toán không chỉ bao gồm yếu tố đầu tư từ nước ngoài 
mà còn bao gồm xuất – nhập khẩu dịch vụ nước ngoài 
Xuất khẩu ròng ( X-M) : nếu đầu tư từ nước ngoài => Y => thặng dư Ytrong nước 
=> Xuất khẩu => ( X – M ) 
Tất yếu : khi Inước ngoài thì thu nhập ròng từ tài sản nước ngoài 
Đáp án Câu 208 : c 
 Giải thích : Từ khi nền kinh tế ở mức toàn dụng thì sản lượng mà nền kinh tế đạt 
được tương ứng với tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên ( Un) và tỷ lệ lạm phát vừa phải => 
có thể chấp nhận được => ổn định 
T => Yd ( thu nhập khả dụng ) => người dân chi tiêu => lạm phát ( do Yd 
=> C và I ) 
 G => AD => Y => suy thoái 
 Xét : AD = C + I + G + X – M 
Nếu C , I , G ( một lượng như nhau ) thì AD => lạm phát 
Vậy nền kinh tế chuyển từ ổn định sang lạm phát 
Đáp án Câu 209 : d 
 Giải thích : Chính sách mở rộng tiền tệ 
- tỷ lệ dự trữ bắt buộc 
- Lãi suất chiết khấu 
- Mua CK của chính phủ 
=> Y 
 => Thặng dư hoặc thâm hụt thương mại vì còn phụ thuộc vào việc bao nhiêu lãi 
suất chiết khấu  dẫn đến đầu tư nhiều hay ít 
 => đồng nội tệ giá ( do Y ) 
Đáp án Câu 210 : a 
 Giải thích : ADthực hàng hóa doanh nghiệp sx theo AD dự kiến sẽ bị 
tồn kho => để không bị động trong Sx , doanh nghiệp sẽ sản lượng để GP thặng 
dư tồn kho so với mức tồn kho dự kiến 
Đáp án : Câu 211 : a 
 Giải thích : Khi chính phủ tăng chi tiêu đã làm tổng cầu tăng , sản lượng cân bằng 
tăng , nên lượng cầu và tiền gia tăng , với lượng cung tiền cố định , nên lãi suất phải tăng 
để giảm bớt lượng cầu 
Đáp án : Câu 212 : c 
 Giải thích : Khi sản lượng tăng , giảm sẽ tác động đến cầu tiền , nên lãi suất sẽ thay 
đổi 
Đáp án Câu 213 : a 
 Giải thích : Khi chính phủ tăng chi tiêu các doanh nghiệp bán được hàng nên tăng sản 
xuất từ đó tăng cầu tiền , tăng lãi suất nhưng khi NHTW tăng cung tiền thì lãi suất có thể 
tăng hoặc giảm hoặc không đổi tùy vào lượng cung tiền 
Đáp án Câu 214 : b 
 Giải thích : Khi nền kinh tế nằm phía bên trái của đường IS và trên đường LM để đạt 
được sự cân bằng chu thì sản lượng sẽ tăng và lãi suất tăng 
Đáp án Câu 215 : c 
 Giải thích : Vì khi LM nằm bên phải là lượng cung tiền tăng lên , lãi suất giảm kích 
thích nhà đầu tư tăng , tổng cầu tăng , sản lượng cân bằng tăng , tăng cầu tiền . 
Đáp án Câu 216 : d 
 Giải thích : Vì chính phủ đưa phối hợp chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ để 
giải quyết các vấn đề về kinh tế và đưa nền kinh tế ổn định nên điểm gặp nhau của IS – 
LM tổng thu nhập bằng với tổng chi , cung tiền bằng cầu tiền tại đó không có biến động 
về tiền 
Đáp án Câu 217 : c 
 Giải thích : Đường LM dốc lên thể hiện khi sản lượng cao hơn sẽ đòi hỏi lượng cầu 
tiền cao hơn , để giảm bớt cầu tiền , lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ sẽ tăng 
Đáp án Câu 218 : d 
 Giải thích : Vì người tiết kiệm mong muốn làm tăng thu nhập nhưng kết quả là tăng 
tiết kiệm sẽ làm giảm thu nhập. Hơn nữa , khi lượng tiết kiệm tăng thêm của dân chúng 
lại được đưa vào đầu tư như : gửi tiết kiệm, mua công trái , gửi ngân hàng sẽ không làm 
giảm tổng cầu , không làm giảm sản lượng 
Đáp án Câu 219 : d 
 Giải thích : Vì ở mức cân bằng tổng cung bằng tổng cầu , lúc này thì sản lượng ở mức 
quân bình sẽ bằng với mức chi tiêu thực của dân chúng và sẽ nhiều hơn mức sản lượng 
tiềm năng 
Đáp án Câu 220 : b 
 Giải thích : Vì khi tiết kiệm tăng sẽ giảm thu nhập  tổng cầu giảm  sản lượng 
giảm 
Đáp án Câu 221 : b 
 Giải thích : Lãi suất là thể hiện giá doanh nghiệp phải trả nếu đi vay ngân hàng . Lãi 
suất tăng  các DN sẽ không đi vay hay ít vay dẫn tới đầu tư giảm  Sản lượng giảm 
Đáp án Câu 222 : a 
 Giải thích : Vì nó phản ánh lượng thay đổi của tiêu dùng khi thu nhập khả dụng thay 
đổi 1 đơn vị 
Đáp án Câu 223 : d 
 Giải thích : Chi chuyển nhượng là các khoản trợ cấp từ chính phủ cho công chúng 
Vd : Chi trợ cấp người nghèo , thất nghiệp 
Đáp án Câu 224 : d 
 Giải thích : Để duy trì tỷ giá hối đoái cố định NHTW phải cân đối số dư cung nội tệ 
bằng cách mua hoặc bán một lượng ngoại tệ tương ứng , điều này sẽ làm tăng hoặc giảm 
dự trữ ngoại hối , liên quan trực tiếp tới chính sách Xuất - Nhập Khẩu 
Đáp án Câu 225 : d 
 Giải thích : Không biết chính xác hàng hóa ở các nước khi đó tăng hay giảm 
Đáp án Câu 226 : d 
 Giải thích : Tỷ giá hối đoái liên quan trực tiếp tới cung và cầu ngoại tệ , tới Xuất - 
Nhập khẩu . Do đó , tỷ giá hối đoái thay đổi làm cung , cầu ngoại tệ thay đổi , chính sách 
Xuất – Nhập khẩu thay đổi 
Đáp án Câu 227 : b 
 Giải thích : Vì trong thời kỳ 1990 đến nay Việt Nam nhập khẩu nhiều hơn xuất khẩu 
Đáp án Câu 228 : d 
 Giải thích : Chính phủ cố định tỷ giá cố định là một lời cam kết xác lập một mức lãi 
suất phù hợp để loại bỏ hiện tượng chu chuyển vốn một chiều . Do vậy trong ngắn hạn 
lãi suất cân bằng lãi suất thế giới , sản lượng tăng 
Đáp án Câu 229: c 
 Giải thích : Do trong trường hợp này , chi tiêu Chính phủ tăng làm tăng lãi suất và đầu 
tư giảm 
Đáp án Câu 230: c 
 Giải thích : Để cố định tỷ giá hối đoái NHTW phải bán dự trữ ngoại tệ và mua nội tệ 
Đáp án Câu 231 : a 
 Giải thích : Vì theo phân tích thì 
GDP = C + I + G + X – M (theo chi tiêu ) 
Trong đó 
C : tiêu dùng 
I : đầu tư 
G : chi tiêu của chính phủ 
X – M : xuất khẩu ròng 
X : xuất khẩu 
M : nhập khẩu 
Đáp án Câu 232 : a 
 Giải thích : Theo phân tích thì 
GDP = R + W + i + ∏ ( theo thu nhập ) 
Trong đó : 
R : tiền thuê do sử dụng tài sản hữu hình 
W : tiền lương do sử dụng lao động 
i : tiền lãi do sử dụng vốn 
∏ : lợi nhuận do việc quản lý 
Đáp án Câu 233 : a 
 Giải thích :Sản lượng tiềm năng là sản lượng mà tại đó nền kinh tế đạt được tương 
ứng với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên ( Un) và lạm phát vừa phải , có thể chấp nhận 
được , Theo thời gian khả năng sx của nền kinh tế luôn có xu hướng => Yp 
cũng . Do đó nếu AD thì lạm phát sẽ nhanh 
Đáp án Câu 234 : d 
 Giải thích : Theo đề bài ta có : 
∆C = 10,000 ; ∆Y = 20,000 
Ta có MPC = ∆C/∆Y = 10,000/20,000 = 0,5 
MDS = 1 – MPC = 1 – 0,5 = 0,5 
Thu nhập cân bằng lúc này có thể tính : 
Y = C + I 
 = {( 110+120+130+140+150) / 5 }+10 x 1000 
 = 150,000 
 Vậy MPC = 0,5 ; MPS = 0,5 ; Y = 150,000 
Đáp án Câu 235 : d 
 Giải thích : Chú ý rằng tín phiếu kho bạc và công trái quốc gia cũng là quyền lợi 
và nghĩa vụ của công dân khi sở hữu , do đó có vai trò rất quan trọng trong ổn 
định kinh tế 
Đáp án Câu 236 : d 
 Giải thích : Trạng thái toàn dụng có nghĩa là sản lượng mà nền kinh tế đạt được 
tương ứng vớit tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên (Un) và tỷ lệ lạm phát vừa phải mà nền 
kinh tế có thể chấp nhận được => vẫn còn 1 tỷ lệ lạm phát và thất nghiệp nhất 
định 
Đáp án Câu 237 : b 
Đáp án Câu 238 : d 
 Giải thích : Vì cán cân thương mại , cán cân thanh toán và sản lượng quốc gia 
đều có liên quan đến việc mua bán , trao đổi , xuất nhập khẩu trong nước và nước 
ngoài => liên quan đến mối quan hệ giữa nội tệ và ngoại tệ => tỷ giá hối đoái 
Đáp án Câu 239 : a 
 Giải thích : Vì thuế => Yd => C => đòi Y ( sản lượng ) 
=> I phải => đòi hỏi nhiều lao động => thất nghiệp 
 G => đòi hỏi Y ( sản lượng ) => I phải 
 => Đòi hỏi nhiều lao động => thất nghiệp 
Đáp án Câu 240 : a 
 Giải thích : Chọn năm 1 làm gốc tức là : 
GDPdanh nghĩa1 = GDP thực1 = 4000 
=> P1 = 1 
 P2 = ( GDP danh nghĩa 2 )/ GDPthực 1 = 4400/4000 = 110% 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_trac_nghiem_kinh_te_vi_mo.pdf
Ebook liên quan