Dinh dưỡng của trẻ em dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi

Tóm tắt Dinh dưỡng của trẻ em dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi: ...ể nguội. - Sữa trâu: Đặc hơn sữa bò tươi, khi dùng phải thêm nước, đun sôi để nguội. - Sữa đậu nành: dễ tiêu nhưng thiếu béo khi dùng cho dầu, đường vào. 2. Ăn dặm 2.1. Ô vuông thức ăn - Thức ăn cơ bản: gồm ngũ cốc, bột đường, chiếm chủ yếu số lượng(60%) trong bữa ăn. - Thức ăn bổ ...Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em theo tuổi 3.1. Nhu cầu về năng lượng - Phụ thuộc vào: tuổi, giới, CN, nhiệt độ môi trường mức hoạt động thể lực. - Số năng lượng cần của khẩu phần ăn phải cung cấp đầy đủ tất cả các tiêu hao của cơ thể gồm: Chuyển hóa cơ thể, tăng trưởng, hoạt động thể lực. ... - Thiếu Ca – thiếu Ca - Thiếu B1 – suy tim thiếu B1 Dinh dưỡng trẻ em 19 - Ăn thừa chất – xơ mỡ động mạch – Cao HA Phòng thiếu dinh dưỡng: - Theo dõi cân nặng hàng tháng và đo chiều cao / tháng - Tập huấn cho mẹ biết dùng các thức ăn có sẳn tại địa phương - Khuyến khích trồng rau ,...

pdf28 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 117 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Dinh dưỡng của trẻ em dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ến khi nào tùy theo sức khỏe của mẹ, có thể cho trẻ bú từ 
18 –24 tháng. Nếu cần dứt sữa sớm để đi làm phải bảo đảm thời gian cho con 
bú tối thiểu là 12 tháng. 
1.7. Các loại sữa thay thế sữa mẹ (khi mẹ không có sữa) 
- Sữa bò: Thường được dùng nhất gồm có sữa bò tươi, sữa đặc có 
đường, sữa bột, sữa chua,... những chất lượng vẫn thua sữa mẹ và dễ bị 
nhiễm khuẩn nếu bình sữa không được nấu chín. 
- Sữa dê: Có thể dùng cho trẻ sau khi thêm đường, đun sôi để nguội. 
- Sữa trâu: Đặc hơn sữa bò tươi, khi dùng phải thêm nước, đun sôi 
để nguội. 
- Sữa đậu nành: dễ tiêu nhưng thiếu béo khi dùng cho dầu, đường 
vào. 
2. Ăn dặm 
2.1. Ô vuông thức ăn 
- Thức ăn cơ bản: gồm ngũ cốc, bột đường, chiếm chủ yếu số 
lượng(60%) trong bữa ăn. 
- Thức ăn bổ sung: chất đạm, Vitamin, muối khoáng và dầu mỡ. 
+ Đạm động vật gồm có thịt (heo, bò, gà vịt,...)cá, trứng, tôm,cua... 
+ Đạm thực vật: gồm các loại đậu mè. 
+ Mỡ động vật như mỡ heo, gà, vịt, cá, bò,... 
Dinh dưỡng trẻ em 
 8 
+ Dầu thực vật: gồm có dầu phộng, dầu mè, dầu đậu nành,... 
2.2. Nguyên tắc cho ăn dặm 
5 nguyên tắc ăn dặm: Tập cho trẻ chuyển từ sữa sang thức ăn 
thường 1 cách từ từ để bộ máy tiêu hoá của trẻ có đủ thời gian thích nghi với 
thức ăn thường. 
2.2.1. Tập ăn sớm ngay từ tháng thứ 4 để trẻ dể tiếp thu, chưa có ý thức kén 
chọn 
2.2.2. Phải tập ăn từ ít đến nhiều, từ loãng đến đặc. Khi trẻ có răng nên 
chuyễn dần sang thức ăn cứng. Khi trẻ được 1 - 2 tuổi, bà mẹ vẫn cho con ăn 
chế độ bột sữa kéo dài làm cho trẻ mau chán, ăn không thấy ngon 
2.2.3. Nên tập cho trẻ ăn đủ các loại thức ăn của người lớn, không chỉ ăn đùi 
gà bỏ da, cổ cánh hay ăn thịt nạc bỏ mỡ. 
2.2.4. Cân thay đổi món ăn hằng ngày, và chế biến cho hợp khẩu vị để trẻ đở 
chán. Trong mỗi chén bột, cháo, cơm nên có đủ 4 nhóm thức ăn đều đặn mỗi 
ngày, tránh tình trạng bữa thiếu, bữa sau ăn bù gấp 2 - 3 lần. 
Thøc ¨n bæ sung 
DÇu, mì 
Thøc ¨n bæ sung 
§¹m 
Thøc ¨n bæ sung 
Rau, tr¸i c©y 
Thøc ¨n c¬ b¶n 
Ngñ cèc, bét, cñ 
 Sữa mẹ 
Dinh dưỡng trẻ em 
 9 
2.2.5. Cùng với thức ăn bổ sung, giảm dần số lần bú của trẻ trong ngày, cho 
đến lúc dứt sữa hẳn 18 - 24 tháng tùy theo khả năng tiết sữa của mẹ. 
2.3. Hướng dẫn nuôi dưỡng trẻ 
2.3.1. Dưới 4 tháng 
- Bú mẹ hoàn toàn. Cho bú bất cứ lúc nào khi trẻ muốn, cả ngày 
lẫnđêm. ít nhất là 8 lần một ngày. 
- Không nên cho trẻ ăn uống thêm thức ăn gì khác. 
2.3.2. Trẻ 4 - 6 tháng 
- Bú mẹ hoàn toàn. Cho bú bất cứ khi nào bé muốn, cả ngày và đêm,ít 
nhất 8 lần/ ngày. 
- Chỉ cho trẻ ăn thêm các loại thức ăn hoặc nước uống khác nếu trẻ: 
 + Vẫn còn đói sau mỗi bữa bú hoặc 
 + Không tăng cân bình thường 
- Cho trẻ ăn thêm 1 - 2 bột đặc dần mỗi ngày với các loại thức ăn bổ 
sung cho trẻ 6 - 12 tháng. 
- Không cho trẻ bú chai 
2.3.3. Từ 6 - 12 tháng 
- Bú mẹ bất cứ khi nào trẻ muốn, cả ngày lẫn đêm. 
- Tập cho trẻ ăn các thức ăn bổ sung giàu chất dinh dưỡng. Thực hiện 
“tô màu chén bột” với đầy đủ 4 nhóm thức ăn. 
- Thường xuyên bổ sung thêm mỡ hoặc dầu để cung cấp thêm năng 
lượng. 
- Sữ dụng phiếu bà mẹ để hướng dẫn bà mẹ các loại khẩu phần ăn thích 
hợp như sau: 
Dinh dưỡng trẻ em 
 10 
 Bột đặc với: 
 + Bột đậu xanh và đường hoặc 
 + Bột đậu xanh hoặc đậu phộng nghiền nhỏ và 1 muỗng cà phê 
mỡ hoặc dầu hoặc 
 Bột đặc với: 
 + thịt (gà, heo hoặc bò), cá, tôm, cua đậu bằm nhỏ hoặc trứng và 
 + rau xanh bằm nhỏ như bí rợ, cà rốt, rau cải ngọt, rau muống, cải 
bắp, su hào và 
 + 1 muỗng mỡ hoặc dầu (1 muỗng cà phê = 5 ml) 
- Cho trẻ ăn thêm trái cây có sẳn tại địa phương sau khi ăn và giữa các 
bữa ăn chính như: chuối, hồng xiêm, cam, xoài, đu đủ, táo . . . 
- Tích cực cho trẻ ăn 
- Cho trẻ ăn ít nhất 3/4 - 1 chén các loại thức ăn này 
 + 3 bữa một ngày nếu trẻ còn bú mẹ 
 + 5 bữa một ngày nếu không được bú mẹ 
2.3.4. Trẻ từ 12 - 24 tháng 
- Tiếp tục cho trẻ bú mẹ bất cứ lúc nào trẻ muốn. 
- Cho trẻ ăn nhiều loại thức ăn thích hợp: cháo đặc hoặc cơm nghiền 
hoặc phở, bún, nui với: 
+ Thịt (gà, heo hoặc bò) hầm nhừ hoặc bầm hay thái nhỏ hoặc cá, tôm, 
trứng và 
+ Rau xanh bầm nhỏ như rau cải, rau ngót, rau muống, bắp cải, su hào 
và 
 + 1 muỗng mỡ hoặc dầu 
Dinh dưỡng trẻ em 
 11 
- Cho trẻ ăn các loại thức ăn này 5 bữa một ngày, ít nhất 1 - 1.5 chén một 
bữa. 
- Cho trẻ ăn thêm hoa quả có sẳn tại địa phương như: chuối, hồng xiêm, 
cam, xoài, đu đủ, táo, mảng cầu . . . 
2.3.5. Trẻ 2 tuổi và lớn hơn 
- Cho trẻ ăn 3 bữa cùng gia đình, ưu tiên cho trẻ thức ăn có nhiều chất 
dinh dưỡng như thịt, cá, tôm, cua, trứng, các loại rau xanh. 
- Giữa các bữa ăn chính nên cho thêm ít nhất 2 bữa phụ bằng các loại 
sữa, bánh, chuối. 
- Cho trẻ ăn thêm hoa quả như: chuối, hồng xiêm, cam, xoài, đu đủ, 
táo... 
- Thức ăn hằng ngày cần phụ hợp về thành phần và số lượng, giàu năng 
lượng (thí dụ: bột đặc thêm dầu hoặc mỡ), protein từ thịt, cá, trứng hoặc các 
loại đậu (như đậu nành, đậu xanh), các loại hoa quả và các loại rau. Dùng 
muối iốt hoặc nước mắm iốt để nấu thức ăn. 
2.4. Thực hiện được 1 số chế độ ăn hằng ngày theo tuổi 
- Bột loãng 5%: 100 ml nước có 5 gram (tương đương 1 mcf bột). Để 
nước 100ml vào nồi để bột vào quấy thật đều sau khi bắt lên bếp lữa nhỏ, 
khuấy liên tục đều tay cho đến khi bột trong cho thêm đường hoặc muối hay 
nước mắm. Bột 5% giống nước cơm loãng. 
- Bột đặc 10%: 100 ml nước có 2 mcf bột (10g). Cho 200 ml nước vào 
xoang cho 4 mcf bột vào quấy cho tan và bắt lên bếp lữa nhỏ quấy liên tục 
bằng đủa cho đến khi bột trong. Bột 10% giống như hồ đặc. 
Dinh dưỡng trẻ em 
 12 
- Cháo + thịt (cá) xay nhuyễn trong máy xây và thêm 1 mcf dầu hoặc 
mỡ nếu không có cối xay tay hay dùng ray tán nhỏ cá hoặc lươn. Thịt + rau 
xay nhuyễn nấu cháo nhừ và để hổn hợp này vào thêm 1 mcf dầu ăn. 
- Khi nấu cơm sôi đều ta lấy 1/2 chén cơm và thêm nước cho đầy chén 
sau khi cơm cạn ta để chén lại vào nồi cơm đậy nấp lại. Cơm chín dem ra 
dùng muỗng nghiền nhỏ. Sau đó để cá, rau, dầu vào. 
- Thịt hầm nhừ với rau cải và cơm nguyên hột cho trẻ lớn hơn 2 tuổi. 
3. Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em theo tuổi 
3.1. Nhu cầu về năng lượng 
- Phụ thuộc vào: tuổi, giới, CN, nhiệt độ môi trường mức hoạt động thể 
lực. 
- Số năng lượng cần của khẩu phần ăn phải cung cấp đầy đủ tất cả các 
tiêu hao của cơ thể gồm: Chuyển hóa cơ thể, tăng trưởng, hoạt động thể lực. 
- Đơn vị đo lường kcal. 
- Trong những 60 chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể có 3 chất cung 
cấp năng lượng chủ yếu: 
+ 1 g Protéin cho 4 kcal 
+ 1 g Glucid cho 4 kcal 
+ 1g lipid cho 9 kcal 
Trong đó Glucid là nguồn cung cấp năng lượng rẻ tiền nhất. 
- Cách tính nhu cầu năng lượng: 
+ Trẻ < 1 tuổi: 0 - 3 tháng: 110 kcal /kg /24 g 
 3 - 6 tháng: 100 kcal/ kg/ 24 g 
 > 6 tháng: 90 kcal/ kg/ 24 g 
Dinh dưỡng trẻ em 
 13 
Trung bình trẻ < 1 tuổi : 100 kcal /kg/ 24g 
 + 1 - 2 tuổi: 1200 kcal /24 g 
 + 2 - 3 tuổi 1400 kcal/24g 
 + 3- 4 tuổi: 1500 kcal/24 g 
- Tính theo công thức Harris (1972) 
 10 kg: 100 kcal /kg 
 > 10 –20 kg: 100kcal + 50 kcal /kg 
 > 20 kg: 1500 kcal + 20 kcal /kg 
- Công thức dựa vào tuổi. 
 1000 kcal +100n (n>1, số tuổi) 
- Trẻ sanh thiếu tháng : 
Tuần đầu: 80 kcal /kg/24 g 
Tuần thứ 2: 120 kcal / kg / 24 giờ 
 (Trẻ đủ tháng trung bình 100 kcal/ kg/ ngày) 
-Trẻ suy dinh dưỡng. Tính nhu cầu năng lượng theo tuổi (thay vì dựa 
vào CN thực tế) 
- Phân bố tỉ lệ calo giữa các chất. 
+ Đạm : 13 % 
+ Béo : 27 % 
+ Đường: 60 % 
3.2. Nhu cầu về chất đạm 
Dinh dưỡng trẻ em 
 14 
3.2.1. Vai trò 
- VLXD nên các tế bào mô, cơ quan ĐBĐVTE nữ có thai cho con bú, 
bn thời kỳ hồi phục. 
- Cấu tạo các nội tiết tố + các men, các dịch tiêu hóa + Vitamin. 
- Tổng hợp kháng thể. 
- Là nguồn cung cấp năng lượng:1g Protéin cho 4 kcal vai trò XDTB + 
mô là đặc biệt nếu khẩu phần ăn thiếu thì ngừng tăng trưởng + bảo vệ cơ thể. 
3.2.2. Nguồn gốc 
- Động vật: sửa, thịt, cá, trứng 
- Thực vật: sửa đậu nành, các loại đậu, ngủ cốc. 
- Đạm thực vật thiếu 1 số AA quí như: gạo thiếu lysin, các loại đậu 
thiếu Methionin, bắp thiếu lysin + tryptophan. 
- Cơ thể có 22 AA trong đó 8 AA cơ thể không tổng hợp được. 
3.2.3. Nhu cầu 
- Phụ thuộc vào tuổi và chất lượng Protéin 
- Chế độ ăn hợp lý đạm động vật chiếm 50 – 70 % tổng số đạm 
- Protéin có 10 -14 % năng lượng so với toàn bộ năng lượng. 
- Bú mẹ: 2-2,5 g/kg/ ngày 
- 1- 3 tuổi: 4 - 4,5 g/kg/ngày 
- 4 -7 tuổi: 3,5 g/kg/ ngày 
- 7 – 12 tuổi: 3 g/kg/ ngày 
- 12 – 17 tuổi: 2.5 g/kg/ ngày 
- Người lớn: 2 g/kg/ngày 
Dinh dưỡng trẻ em 
 15 
3.3. Nhu cầu về chất béo 
3.3.1. Vai trò 
Cơ thể không tổng hợp được acid linoleic và acid alpha-linolenic, phải được 
cung cấp từ thức ăn. Vai trò chất béo: 
- Cung cấp năng lượng: 1 g cho 9 kcal 
- Cung cấp Acid béo 
- Vai trò tạo hình (thành phần của màng tế bào, mô não..) 
- Cung cấp vitamin tan trong dầu: A, D, E, K. các A B chưa no nhiều 
nối đôi. 
3.3.2. Nguồn gốc 
- Mở động vật chứa A B no, bảo hòa, khó hấp thụ tác dụng cung cấp 
năng lượng. 
- Bơ dễ hấp thụ E A, D 
- Dầu thực vật : AB cần thiết, Vitamin E, Lecithin huyết thanh không 
có cholesterol. 
- Mỡ cá và các động vật ở biển : vitaminA, A béo chưa no đặc biệt Acid 
Arachinoic, nguồn gốc các loại prostaglandin. . . 
3.3.3. Nhu cầu 
- Thay đổi theo tuổi điều kiện thời tiết. 
- Trẻ em: 3-4 g/ kg/ ngày chiếm 40 % nhu cầu năng lượng. 
- Trẻ bú mẹ nhu cầu Lipid ( 50 %) 
- Trẻ lớn 2 - 3 g / kg chiếm 30 % (thực vật chiếm 30%) 
Dinh dưỡng trẻ em 
 16 
3.4. Nhu cầu về chất đường 
3.4.1. Vai trò 
- Cung cấp năng lượng là chủ yếu 
- Tạo hình: Glycoprotein cấu tạo tổ chức tế bào 
- Tham gia vào chuyển hóa, cung cấp năng lượng cho hoạt động thể 
lực. 
- Glucoza nguồn năng lượng duy nhất cho mô não tế bào máu, tủy . . . 
- 1 g cho 4 kcal 
3.4.2. Nguồn gốc 
- Sữa (lactose) 
- Đường: mía, củ cải (saccharose) 
- Bột 
- Hoa quả 
- Khẩu phần 60 % tổng năng lượng 
3.5. Nhu cầu về nước 
3.5.1. Vai trò 
- Rất cần thiết cho cơ thể 
- Nước được phân bố như : 8% dành cho sự nẩy nở và dự trữ trong tế 
bào 
+ 59% bài tiết ở thận 
+ 33 % điều chỉnh nhiệt độ cơ thể 
- Nhu cầu nước của trẻ em cao hơn người lớn vì : 
+ Nhu cầu chuyển hóa cao 
+ Ăn nhiều hơn 
Dinh dưỡng trẻ em 
 17 
+ Cô đặc thận kém 
+ Tăng trưởng nhanh 
3.5.2. Nhu cầu 
- Trẻ bú mẹ : 100 - 150 ml /kg /24 giờ (10- 15 % P) 
- 1 - 15 tuổi : 45 -100ml/ kg/24 giờ (4,5 –10 % P) 
- Người lớn: 30 - 45 ml /kg/ 24 giờ (3- 4,5 %P) 
- Lượng nước tiểu 24 giờ theo tuổi: 
 Số ml = 600 + 100 (n – 1); với n là số tuổi. 
3.5.3. Nguồn gốc 
- Do thức ăn + nước uống đưa vào 
- Do quá trình oxy hoá các chất trong chuyển hóa 
+ 100g béo - 107 g nước 
+ 100 g đường - 55,5 g nước 
+ 100 đạm - 31,5 g nước. 
3.6. Nhu cầu về muối khoáng 
- Na: 2mEq/ kg/24 giờ 
 - K: 1,5 mEq/ kg/24 giờ 
- Ca: 0,3 - 0,6 g/ 24 giờ 
- P: 0,15 - 0,3 g /24 giờ 
- Ca/P = 2 hấp thu Ca tốt nhất 
- Fe: 1mg/kg 
Sữa mẹ cũng như sữa bò đều thiếu sắt nên từ tháng thứ 4 trở đi cần cho trẻ ăn 
thức ăn hỗn hợp (ăn dặm). 
Dinh dưỡng trẻ em 
 18 
3.7. Nhu cầu về Vitamin 
3.7.1. Vai trò 
- Tham gia chuyển hóa các chất 
- Tăng cường sự chống đở bệnh tật 
- Có những vitamin tan trong dầu: A, D, E, K; tan trong nước : C, B, 
PP. 
3.7.2. Nhu cầu 
 A(đv
) 
B1 
(mg) 
B12 
(mg) 
PP(mg) C(mg) D(đv) 
1 – 3 t 2000 0,6 1 6 35 400 
4 –6 t 2500 0,8 1,2 8 8 50 
7 - 9 t 3500 1 1,5 10 60 
10 -12 t 4000 1,3 1,8 12 75 
13 -15 t 5000 1,3- 
1,6 
2- 2,1 13-16 90 
4. Chăm sóc sức khoẻ ban đầu 
Cần lưu ý: cơ cấu bữa ăn có liên quan đến mô hình bệnh tật 
- Ăn thiếu - suy dinh dưỡng 
- Thiếu A – mù mắt 
- Thiếu Iod – bướu cổ 
- Thiếu Ca – thiếu Ca 
- Thiếu B1 – suy tim thiếu B1 
Dinh dưỡng trẻ em 
 19 
- Ăn thừa chất – xơ mỡ động mạch – Cao HA 
Phòng thiếu dinh dưỡng: 
- Theo dõi cân nặng hàng tháng và đo chiều cao / tháng 
- Tập huấn cho mẹ biết dùng các thức ăn có sẳn tại địa phương 
- Khuyến khích trồng rau , cây ăn trái 
- Vườn – ao – chuồng để cải thiện thành phần dinh dưỡng trong 
bữa ăn 
Đề phòng béo phì do thừa dinh dưỡng 
- Giáo dục hậu quả thừa dinh dưỡng : Cao HA, xơ mỡ động mạch. 
- Phát hiện béo phì bằng cách đo CN, CC, HA / tháng 
- Hạn chế mỡ động vật + muối 
- Nên ăn nhiều rau quả, thức ăn có nhiều chất xơ 
5. Kết luận 
- Đặc điểm sinh lý bộ máy tiêu hoá của trẻ em chưa hoàn chỉnh nhưng 
nhu cầu phát triển đòi hỏi cao, do đó dễ bị rối loạn nếu chúng ta chế biến và 
bảo quan thức ăn không phù hợp. 
- Trẻ em phát triển về thể chất, chiều cao, cân nặng nhanh vào 1 - 2 năm 
đầu và tuổi dậy thì. 
- Thức ăn phù hợp với trẻ vẫn là sữa mẹ, do đó nên tận dụng và phải 
biết cách bảo vệ nguồn sữa mẹ. 
- Thức ăn dặm cho trẻ cần đúng thời gian, chế biến thức ăn phong phú 
phù hợp với lứa tuổi và phải bao quản tốt để tránh nhiễm khuẩn. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Dinh dưỡng trẻ em 
 20 
1. Đào Ngọc Diễn và Trần Thị Bích Nga, Bài giảng Nhi Khoa tập I, 
trường Đại Học Y Khoa Hà Nội. 
2. Tạ Thị ánh Hoa, Sữa mẹ, Bài giảng Nhi Khoa Tập I, Đại Học Y Dược 
Tp Hồ Chí Minh 1996. 
3. Tô Thanh Hương-Nuôi con bằng sữa mẹ. Bảo vệ bà mẹ-trẻ em và kế 
hoạch hoá gia đình 1992. 
4. Trần Thị Thanh Tâm, “Nhu cầu ăn uống trẻ em”, Bài giảng Nhi Khoa 
Tập I, Đại Học Y Dược Tp Hồ Chí Minh 2006. 
5. Trần Thị Thanh Tâm, “Nuôi con bằng sữa mẹ”, Bài giảng Nhi Khoa 
Tập I, Đại Học Y Dược Tp Hồ Chí Minh 2006. 
6. Tài liệu huấn luyện xử trí lồng ghép trẻ bệnh, Bộ Y Tế, WHO, UNICEF 
1998. 
7. Carolyn D. Berdanier and Elaine B. Feldman (2008), Hanbook of 
Nutrition and Food, 2nd edition. 
8. Nelson Textbook of Pediatrics, 18th edition, 2007. 
9. Pediatric Nutrition Handbook, 5th edition, 2004. 
Dinh dưỡng trẻ em 
 21 
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ 
Câu hỏi trắc nghiệm 
Câu 1: Sữa mẹ là thức ăn lý tưởng nhất đối với trẻ, nhất là trong : 
A. 3 tháng đầu 
B. 6 tháng đầu 
C. 9 tháng đầu 
D. 12 tháng đầu 
E. 24 tháng đầu 
Câu 2: Khi cho con bú, người mẹ có thể bị vỡ kế hoạch từ: 
A. Tháng thứ 3 
B. Tháng thứ 4 
C. Tháng thứ 5 
D. Tháng thứ 6 
E. Tháng thứ 7 
Câu 3: So với sữa vĩnh viễn, sữa non: 
A. Có số lượng nhiều hơn 
B. Ngọt hơn 
C. Loãng hơn 
D. Giàu năng lượng 
E. Chứa nhiều chất béo 
Câu 4: Cần cho trẻ bú sớm trong ½ giờ đầu để trẻ: 
A. Không bị đói 
B. Được cung cấp nhiều năng lượng 
Dinh dưỡng trẻ em 
 22 
C. Tận hưởng được các chất diệt khuẩn số lượng cao 
D. Có nhiều vitamin A 
E. Có nhiều chất đạm 
Câu 5: Nếu mẹ bị thiếu sữa, cần thực hiện một số biện pháp, nhưng quan 
trọng nhất vẫn là: 
A. Chế độ ăn của mẹ đủ chất 
B. Chế độ ăn đủ nước 
C. Mẹ có sức khỏe tốt 
D. Tăng số lần bú trong ngày 
E. Tránh lao động nặng 
Câu 6: Để giúp các bà mẹ đang cho con bú đủ sữa mẹ cần: chọn câu sai 
A. Tránh lo lắng, buồn phiền 
B. Tránh lao động nặng 
C. Ăn uống đủ chất 
D. Uống đủ nước trong ngày 
E. Uống nhiều bia, trà, ăn chocholate 
Câu 7: Nếu không có sữa mẹ, người ta hay dùng: 
A. Sữa bò 
B. Sữa đậu nành 
C. Sữa dê 
D. Sữa trâu 
E. Sữa chua 
Câu 8: So với sữa mẹ, sữa nào có nhiều chất đạm và béo nhất: 
Dinh dưỡng trẻ em 
 23 
A. Sữa bò 
B. Sữa đậu nành 
C. Sữa dê 
D. Sữa trâu 
E. Sữa chua 
Câu 9: So với sữa mẹ, sữa nào có cùng lượng chất béo: 
A. Sữa dê 
B. Sữa đậu nành 
C. Sữa bò 
D. Sữa trâu 
E. Sữa chua 
Câu 10: Loại sữa nào sau đây giàu năng lượng nhất: 
A. Sữa dê 
B. Sữa đậu nành 
C. Sữa bò 
D. Sữa trâu 
E. Sữa ông thọ 
Câu 11: Cần cho trẻ ăn thêm thức ăn của người lớn ngoài ăn dặm vì: 
A. Trẻ cần nhiều năng lượng 
B. Sữa mẹ không cung cấp đủ các chất cần thiết 
C. Trẻ cần chế độ ăn đặc biệt khi bắt đầu mọc răng 
D. Nếu uống sữa quá lâu trẻ sẽ dễ bị chán 
E. Trẻ cần thay đổi thức ăn 
Câu 12: Trong các nhóm thức ăn dặm, giàu năng lượng nhất là: 
Dinh dưỡng trẻ em 
 24 
A. Bột đường 
B. Trái cây ngọt 
C. Dầu ăn 
D. Đạm 
Câu 13: Nguyên tắc ăn dặm, chọn câu sai 
A. Ăn dặm càng sớm càng tốt 
B. Ăn từ ít đến nhiều, từ loãng đến đặc 
C. Ăn nhiều loại thức ăn của người lớn 
D. Thay đổi món thường xuyên và hợp khẩu vị 
E. Cùng với ăn dặm, giảm số lần bú 
Câu 14: Nhu cầu năng lượng cho trẻ 6 tháng tuổi trung bình là: 
A. 110 Kcal/Kg/ngày 
B. 100 Kcal/Kg/ngày 
C. 90 Kcal/Kg/ngày 
D. 80 Kcal/Kg/ngày 
E. 70 Kcal/Kg/ngày 
Câu 15: Tỉ lệ phần trăm Đạm:Béo:Đường trong thức ăn dặm là: 
A. 10, 30, 60 
B. 16, 24, 60 
C. 13, 27, 60 
D. 13, 60, 27 
E. 27, 13, 60 
Câu 16: Số Kcal cho 1g chất đạm, béo, đường lần lượt là: 
A. 4, 4, 9 
Dinh dưỡng trẻ em 
 25 
B. 4, 9, 4 
C. 9, 5, 5 
D. 5, 5, 9 
E. 4, 5, 9 
Câu 17: Nhu cầu Canxi hàng ngày của trẻ em là: 
A. 200 – 400mg 
B. 300 – 400mg 
C. 300 – 600mg 
D. 300 - 500mg 
E. 500 – 600mg 
Câu 18: Nhu vầu vitamin A hàng ngày của trẻ 4 – 6 tuổi là : 
A. 1000UI 
B. 2000UI 
C. 2500UI 
D. 3000UI 
E. 3500UI 
Câu 19: Nhu cầu hàng ngày chất đường cho trẻ em < 12 tuổi là: 
A. 8g/kg 
B. 9g/kg 
C. 10g/kg 
D. 11g/kg 
E. 12g/kg 
Câu 20: Nhu cầu nước trẻ em cao hơn người lớn vì, chọn câu sai: 
A. Nhu cầu năng lượng cao hơn 
Dinh dưỡng trẻ em 
 26 
B. Thường phải ăn lỏng 
C. Khả năng cô đặc của thận kém hơn 
D. Diện tích da tương đối hẹp hơn người lớn 
E. Tỷ lệ nước ngoại bào cao hơn 
Câu hỏi trả lời ngắn: 
1. Trong cơ thể, nước được phân chia như thế nào? 
2. Vì sao nói sữa mẹ là thức ăn tự nhiên cho trẻ trong 6 tháng đầu? 
3. Nêu các biện pháp phòng ngừa nhiễm trùng trong khi cho trẻ bú sữa 
bò? 
4. Hãy hướng dẫn bà mẹ nuôi trẻ 4 tháng? 
5. Hãy trình bày đặc điểm của sữa non? 
6. Hãy trình bày các nguyên tắc ăn dặm? 
Tình huống lâm sàng 
 CASE STUDY 1: 
Mục tiêu học tập: 
 1.Cách tính vòng đầu, vòng ngực, cân nặng, chiều cao của trẻ 6 tháng. 
 2.Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ. 
 3.Hướng dẫn chế độ ăn phù hợp cho trẻ. 
Nội dung: 
Một bé tên Nam, 6 tháng tuổi, ở cách trạm y tế 6km, đến phòng khám 
trẻ em lành mạnh để kiểm tra sức khoẻ định kỳ và muốn biết về vấn đề nuôi 
dưỡng trẻ.Được biết là trẻ sinh thường, cân nặng lúc sinh là 3kg, mẹ tăng cân 
Dinh dưỡng trẻ em 
 27 
trong giai đoạn có thai là 10kg. Bé được bú sữa mẹ, cách đây một tuần trẻ 
được mẹ cho ăn thêm cháo dinh dưỡng mua ngoài chợ; ngày ăn hai lần, mỗi 
lần khoảng nửa chén, không ăn hoặc uống nước trái cây. Đã được chủng 
ngừa BCG và DTC + bại liệt lần 1(hiện tại bé cân được 8kg, chiều cao là 
65cm). 
Câu hỏi: 
1.Hãy tính các chỉ số về vòng đầu, vòng ngực, cân nặng, chiều cao của trẻ. 
2.Hãy đánh giá tình trạng dinh dưỡng. 
3.Hãy hướng dẫn mẹ cho trẻ ăn một ngày cụ thể. 
4.Cho lời khuyên về tiêm chủng. 
 CASE STUDY 2: 
Mục tiêu học tập: 
 1.Hướng dẫn cách cho trẻ bú mẹ. 
 2.Cách đánh giá trẻ được no sữa mẹ. 
 3.Hướng dẫn cách bảo vệ nguồn sữa mẹ. 
Nội dung: 
Một bà mẹ trẻ khoảng 20 tuổi mới sanh con đầu lòng, bồng con đến 
một trạm y tế xã vì lí do trẻ khóc hoài, ít ngủ, hay ọc sữa. Trẻ sinh thường, 
cân nặng lúc sinh là 2kg4, mẹ tăng cân trong thời gian mang thai là 7kg. 
Trong thời gian có thai, mẹ ói nhiều, không ăn được kèm theo mẹ ăn uống rất 
kiêng cữ những chất như tôm, cua, tép, óc, sòKhám thấy trẻ vặn mình, giật 
mình, thóp giọng 5cm. 
Câu hỏi: 
Dinh dưỡng trẻ em 
 28 
 1.Hãy hướng dẫn mẹ cánh cho trẻ bú sữa mẹ. 
 2.Hãy đánh giá một trẻ được no sữa mẹ? 
 3.Hãy hướng dẫn chế độ ăn cho mẹ trong lúc cho con bú? 
 4.Hãy hướng dẫn cách bảo vệ nguồn sữa mẹ? 
CASE STUDY 3: 
Mục tiêu học tập: 
 1.Hướng dẫn 5 nguyên tắc ăn dặm. 
 2.Hướng dẫn cách chế biến món ăn cho từng lứa tuổi. 
 3.Tính nhu cầu về năng lượng, nước, chất đạm và dầu mỡ. 
Nội dung: 
Một bé trai 4 tháng tuổi đến trạm y tế đầu tháng để chích ngừa bạch 
hầu, uốn ván, ho gà và uống bại liệt lần thứ ba.Bé cân nặng lúc sinh là ba kg, 
hiện tạI bé được bảy kg rưỡi. Mẹ nói bé nhểu nước bọt khoảng một tuần nay, 
bé chỉ được bú sữa mẹ và chưa cho ăn thêm gì. Mẹ hỏi cách cho trẻ ăn như 
thế nào? 
Câu hỏi: 
 1.Hãy hướng dẫn mẹ phương pháp cho trẻ ăn dặm? 
 2.Hãy hướng dẫn chế độ ăn cụ thể trong một ngày? 
 3.Hãy tính nhu cầu về năng lượng, nước, đạm và mỡ dầu? 
 4.Hãy hướng dẫn cách cho ăn theo từng lứa tuổi? 

File đính kèm:

  • pdfdinh_duong_cua_tre_em_duoi_1_tuoi_va_tren_1_tuoi.pdf