Giáo trình Access - Nguyễn Trần Phương (Phần 1)

Tóm tắt Giáo trình Access - Nguyễn Trần Phương (Phần 1): ...uất hiện bảng mới ở chế ủộ Datasheet View. − Thanh Ribbon chuyển sang tab Field với nhúm lệnh Add & Delete giỳp bạn chọn kiểu dữ liệu cho Field mới khi thờm Field vào bảng. Giỏo trỡnh Access -21- − ðặt trỏ trong ụ bờn dưới Field mới (Click to Add), sau ủú chọn một trong cỏc kiểu ...y chọn:  Enforce Referential Integrity nếu muốn quan hệ cú tớnh ràng buộc toàn vẹn. Quan hệ cú tớnh ràng buộc toàn vẹn sẽ ủảm bảo cỏc vấn ủề sau:  Khi nhập dữ liệu, dữ liệu của field tham gia quan hệ ở bảng “nhiều” (bảng con) phải tồn tại trong bảng “một” (bảng cha). Vớ dụ: muốn nhập m...ured Query Language - ngụn ngữ truy vấn mang tớnh cấu trỳc) là một loại ngụn ngữ phổ biến ủể tạo, hiệu chỉnh, và truy vấn dữ liệu từ một cơ sở dữ liệu quan hệ. Trong access, Query là một cụng cụ mạnh dựng ủể khai thỏc và xử lý dữ liệu, ủỏp ứng cỏc nhu cầu tra cứu dữ liệu, gồm cỏc loại query:...

pdf75 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 373 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình Access - Nguyễn Trần Phương (Phần 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o phép bạn tạo ra các bảng mới hoặc thay 
đổi dữ liệu trong các bảng hiện cĩ của cơ sở dữ liệu. action 
Giáo trình Access 
-52- 
query khi thực thi sẽ ảnh hưởng đến nhiều recored trong các 
bảng. 
4.3. Cách tạo select query bằng Design view 
ðể tạo query bạn chọn tab Create trên thanh 
Ribbon, click nút query Design trong nhĩm lệnh 
Queries. 
Xuất hiện cửa sổ thiết kế query và cửa sổ Show 
table cho phép chọn các bảng hoặc query tham gia truy vấn. 
− Chọn các bảng chứa các field mà bạn muốn hiển thị trong 
kết quả, hoặc các field cần trong các biểu thức tính tốn. 
− Click nút Add để thêm các bảng vào cửa sổ thiết kế query. 
− Sau khi chọn đủ các bảng hoặc query cần thiết, click nút 
close để đĩng cửa sổ Show Table. 
− Chọn các field cần hiển thị trong kết quả vào lưới thiết kế 
bằng cách drag chuột kéo tên field trong field 
list hoặc double click vào tên field. 
− Nhập điều kiện lọc tại dịng Criteria. 
− Click nút View để xem trước kết quả, click nút 
run để thực thi. 
4.3.1. Các thành phần trong cửa sổ thiết kế query: 
Cửa sổ thiết kế query gồm 2 phần 
Giáo trình Access 
-53- 
− Table/query pane: khung chứa các bảng hoặc query tham 
gia truy vấn. 
− Lưới thiết kế (Query by Example: QBE) : Chứa tên field 
tham gia vào truy vấn và bất kỳ tiêu chuẩn được sử dụng để 
chọn các records. Mỗi cột trong lưới QBE chứa thơng tin về 
một field duy nhất từ một bảng hoặc query trên Table/query 
pane. Lưới thiết kế bao gồm các thành phần: 
Field list Table/Query pane 
Lưới QBE 
 Field: là nơi mà các tên field được tạo vào hoặc thêm 
vào và hiển thị trong kết quả truy vấn. 
 Table: hiển thị tên của các bảng chứa các field tương 
ứng trên dịng Field. 
 Sort: chỉ định kiểu sắp xếp dữ liệu của các field trong 
query. 
 Show: quyết định để hiển thị các field trong Recordset. 
 Criteria: Nhập các điều kiện lọc các record. 
 Or: thêm các điều kiện lọc tương ứng với phép OR, nếu 
các biểu thức điều kiện ở các field cùng đặt trên một 
dịng thì tương ứng với phép AND. 
4.3.2. Các thao tác trong cửa sổ thiết kế query: 
a) Chọn field trong lưới thiết kế: ðể chọn một field hoặc 
nhiều field trong lưới thiết kế, ta đưa chuột lên trên tên field 
Giáo trình Access 
-54- 
khi chuột cĩ dạng mũi tên màu đen hướng xuống thì click 
chuột để chọn, drag chuột để chọn nhiều field. 
b) Di chuyển field: Drag chuột trên tên field để di chuyển 
c) Chèn thêm field hoặc xĩa field: 
− Chèn thêm field: click nút Insert Columns, mặc định cột 
mới sẽ được chèn vào trước field hiện hành. 
− Xĩa field: chọn field cần 
xĩa, click nút Delete 
Columns. 
d) Tạo nhãn cho field: ðể 
làm cho bảng dữ liệu truy vấn dễ dàng hơn để đọc, bạn cĩ 
thể cung cấp các nhãn cho các field trong truy vấn điều này 
khơng ảnh hưởng đến tên của field hoặc cách dữ liệu được 
lưu trữ và sử dụng truy cập. 
− Click phải trên tên field, chọn properties 
− Tại thuộc tính Caption, nhập nhãn cho field. 
e) Thêm Table/Query vào truy vấn: Khi thiết kế query, nếu 
cần chọn thêm bảng, click nút Show Table trong nhĩm lệnh 
Query Setup. 
f) Xĩa Table/Query trong khỏi truy vấn: Click phải trên 
Table/Query cần xĩa, chọn Remove Table. 
Giáo trình Access 
-55- 
4.3.3. Cách nhập biểu thức điều kiện 
Ngồi việc sử dụng các truy vấn để chọn các field hiển thị các 
thơng tin cần thiết, bạn cịn cĩ thể sử dụng các truy vấn để hiển thị 
một số các record theo một điều kiện nào đĩ. 
Biểu thức điều kiện là các quy tắc lọc áp dụng cho dữ liệu khi 
chúng được chiết xuất từ cơ sở dữ liệu, nhằm giới hạn các record 
trả về của truy vấn. 
Ví dụ: người dùng chỉ muốm xem thơng tin về các sinh viên của 
một lớp CDTHA. 
Biểu thức điều kiện được nhập trên dịng Criteria và dịng Or của 
lưới thiết kế query và tại cột chứa giá trị của biểu thức điều kiện 
lọc. 
Ví dụ: Chuỗi điều kiện “CDTHA” là giá trị trong field Malop, do 
đĩ chuỗi “CDTHA” được nhập trên dịng Critetia tại cột Malop. 
a) Các loại dữ liệu dates, times, text, và giá trị trong biểu 
thức điều kiện: 
Kiểu dữ liệu Ví dụ 
Text “Text” 
Date #1-Feb-2010# 
Time #12:00AM# 
Number 10 
Field name [field name] 
Giáo trình Access 
-56- 
b) Tốn tử được sử dụng trong biểu thức điều kiện: 
Tốn tử Ví dụ 
= [Ngaylaphd]=#01/01/08# 
< [Ngaylaphd]<#01/01/08# 
< = Year([ngaysinh])<=1980 
> [soluong]>50 
> = [dongia]>=100 
 [donvitinh]”Kg” 
Between and Between 1/1/99 And 12/31/99 
Like Like "s*" 
Is null Is null 
In(v1, v2, ) In(“java”, “c++”) 
− Ngồi ra các hàm ngày giờ, hàm dữ liệu chuỗi, cũng được 
sử dụng trong biểu thức điều kiện. 
4.3.4. Truy vấn cĩ nhiều điều kiện ở nhiều fields 
Khi bạn muốn giới hạn các records dựa trên nhiều điều kiện ở 
nhiều field khác nhau, thì Access sẽ kết hợp các điều kiện lại với 
nhau bằng cách sử dụng tốn tử And và Or, cho hai trường hợp: 
− Nếu các điều kiện phải được thoả mãn đồng thời thì các điều 
kiện phải được liên kết nhau bởi phép AND, bằng cách nhập 
các điều kiện trên cùng một dịng Criteria trong lưới thiết kế 
query. 
Ví dụ: Tìm những sinh viên cĩ điểm mơn CSDL >=5 
Giáo trình Access 
-57- 
− Nếu chỉ cần thỏa mãn một trong các điều kiện thì các điều 
kiện được liên kết nhau bởi phép OR, bằng cách nhập các 
điều kiện trên các dịng khác nhau trong lưới thiết kế query. 
Ví dụ: 
Tìm những sinh viên cĩ điểm mơn “CSDL” hoặc “CTDL” >=5 
4.3.5. Top value 
Chức năng top value được sử dụng để hiển thị những record trên 
cùng của danh sách được tạo ra bởi một truy vấn. 
a) Cách thực hiện: 
− Nếu muốn hiển thị danh sách các record cĩ giá trị cao nhất ở 
field được chỉ định thì sắp xếp field đĩ theo chiều giảm dần 
(Descending) 
Nếu muốn hiển thị danh sách các record cĩ giá trị thấp nhất 
ở field được chỉ 
định thì sắp xếp 
field đĩ theo 
chiều tăng dần 
(Ascending). 
Trong ơ return ta nhập vào số giá trị muốn hiển thị. 
b) Các tùy chọn trong Top Values: 
 All : Hiển thị tất cả các record của Query. 
 5 : Hiển thị 5 record đầu tiên. 
 25 : Hiển thị 25 record đầu tiên. 
Giáo trình Access 
-58- 
 100 : Hiển thị 100 record đầu tiên. 
 5% : Hiển thị 5% record đầu tiên trên tổng số record. 
 25% : Hiển thị 25% record đầu tiên trên tổng số record. 
Nếu các record thuộc Top Values cĩ giá trị trùng nhau thì chúng 
cũng xuất hiện trong kết quả. 
Nếu muốn chỉ xuất hiện duy nhất một 
record trong các record cĩ giá trị trùng 
nhau ta click phải trong cửa sổ thiết kế 
querychọn properties, tại thuộc tính 
Unique Valueschọn yes. 
4.3.6. Tạo field tính tốn trong query 
Access cĩ thể thực hiện các phép tốn trong các query, form, 
report, và macro. Tuy nhiên các field tính tốn thường được thực 
hiện trong query, từ đĩ, bất kỳ form, report, hoặc macro cĩ sử dụng 
các truy vấn này sẽ tự động truy cập tính giá trị. 
ðể làm được các phép tính trong một truy vấn, bạn tạo một field 
tính tốn mới trong query. Tên của field tính tốn khơng trùng với 
tên của các field trong bảng. 
Cú pháp: 
Field Name: Expression 
Ví dụ: Tạo Field ThanhTien:[SoLuong]*[DonGiaBan] 
Field lấy từ bảng Field tính tốn 
Giáo trình Access 
-59- 
4.3.7. Sử dụng Expresstion Builder 
Expression Builder là một cơng cụ để giúp bạn tạo các biểu thức 
nhanh và dễ dàng hơn và cĩ thể truy cập vào thư viện hàm của 
Access. ðể sử dụng Expression Builder để xây dựng một biểu thức 
điều kiện hoặc tạo một field mới trong query ta thực hiện như sau: 
Trong cửa sổ 
thiết kế query. 
Click nút Builder 
trong nhĩm lệnh 
Query Setup. 
Xuất hiện cửa sổ Expression Builder bao gồm khung trên 
cùng cho phép nhập biểu thức, bên dưới là 3 khung giúp bạn 
tìm tên field và các hàm cần thiết cho biểu thức. 
 Khung Expression 
Elements chứa các đối 
tượng trong cơ sở dữ 
liệu. 
 ðể chọn các field 
đưa vào biểu thức ta 
mở mục Database 
bằng cách double 
click vào tên của cơ 
sở dữ liệu hiện 
hành, chọn table 
hoặc query, các field trong table hoặc query sẽ hiển thị 
trong khung Expression Categories, double click để chọn 
tên field đưa vào biểu thức. 
 ðể chọn hàm bạn click mục function 
Khung Expression Categories: hiển thị các thành phần của 
expression theo nhĩm. 
Khung Expression values chứa giá trị của các phần tử trong 
biểu thức, hoặc các hàm nếu chọn function trong khung 
Expression elements. 
Giáo trình Access 
-60- 
G
ro
u
p
 b
y
C
o
u
n
t 
4.4. Total query 
Access cung cấp chức năng kết nhĩm các record và thực hiện các 
phép thống kê dữ liệu trên nhĩm record đĩ. Các hàm count, sum, 
min, max, avg là các hàm cơ bản trong Total Query. 
Ví dụ: ðếm tất cả các học sinh trong mỗi lớp. 
Kết quả của query trước khi tổng hợp dữ liệu 
Mã Lớp Tên Lớp Mã SV 
CDTH1A Cao ðẳng Tin Học 1A A101 
CDTH1A Cao ðẳng Tin Học 1A A102 
CDTH1A Cao ðẳng Tin Học 1A A103 
CDTH1A Cao ðẳng Tin Học 1A A104 
CDTH1B Cao ðẳng Tin Học 1B B101 
CDTH1B Cao ðẳng Tin Học 1B B102 
CDTH1B Cao ðẳng Tin Học 1B B103 
CDTH1B Cao ðẳng Tin Học 1B B104 
CDTH1B Cao ðẳng Tin Học 1B B105 
CDTH2A Cao ðẳng Tin Học 2A A201 
CDTH2A Cao ðẳng Tin Học 2A A202 
CDTH2A Cao ðẳng Tin Học 2A A203 
CDTH2A Cao ðẳng Tin Học 2A A204 
Sau khi tổng hợp dữ liệu ta cĩ kết quả: 
Mã Lớp Tên Lớp TongsoSV 
CDTH1A Cao ðẳng Tin Học 1A 4 
CDTH1B Cao ðẳng Tin Học 1B 5 
CDTH2A Cao ðẳng Tin Học 2A 4 
4.4.1. Cách tạo Total Query: 
ðể tạo một Total query, bạn thực hiện các bước sau: 
Tạo một query mới bằng Design view. 
 Chọn các table cần sử dụng trong query từ cửa sổ Show 
Table. 
 Chọn các field chứa dữ liệu cần thống kê vào lưới thiết kế. 
Giáo trình Access 
-61- 
 Chọn Query Tools, chọn tab Design. 
 Trong nhĩm lệnh 
Show/Hide, click nút 
Totals. 
 Trên lưới thiết kế query xuất 
hiện thêm dịng Total. 
 Tại mỗi field, chọn các tùy 
chọn trên dịng Total. 
4.4.2. Các tùy chọn trên dịng Total: 
Tùy chọn Ý nghĩa 
Group by 
Nhĩm các record cĩ giá trị giống nhau tại một 
số field được chỉ định thành một nhĩm. 
Sum 
Tính tổng các giá trị trong một nhĩm record tại 
field được chỉ định. 
Avg 
Tính trung bình cộng các giá trị trong một nhĩm 
record tại field được chỉ định. 
Max 
Tìm giá trị lớn nhất trong nhĩm record tại field 
được chỉ định. 
Min 
Tìm giá trị nhỏ nhất trong nhĩm record tại field 
được chỉ định. 
Count ðếm số record trong nhĩm. 
First 
Tìm giá trị đầu tiên trong nhĩm tại cột được chỉ 
định. 
Last Tìm giá trị cuối cùng trong các giá trị trên cột 
Giáo trình Access 
-62- 
t 
h 
a 
m 
s 
ố 
 của nhĩm. 
Expression Dùng cho field chứa biểu thức tính tốn. 
Where 
Dùng cho field chứa điều kiện dùng để lọc 
Record trước khi tính tốn và khơng hiển thị 
trong kết quả. 
4.5. Queries tham số (Parameter Queries) 
Query tham số là query nhắc người dùng nhập điều kiện cho query 
tại thời điểm query thực thi. 
Cách tạo: 
 Trong cửa sổ thiết kế query, chọn các bảng/query tham gia 
truy vấn. 
 Chọn các field hiển thị trong kết quả . 
 Tại field chứa điều kiện lọc, nhập câu nhắc trên dịng 
Critetia và đặt trong cặp dấu [ ]. 
Ví dụ: Xem thơng tin điểm của một sinh viên tùy ý 
 Khi thực thi query, chương trình yêu cầu nhập giá trị cho 
Giáo trình Access 
-63- 
4.6. Crosstab query 
4.6.1. Khái niệm: 
Crosstab query là một query dùng để tổng hợp dữ liệu dưới dạng 
bảng tính hai chiều, trong đĩ tiêu đề của dịng và cột của bảng là 
các giá trị được kết nhĩm từ các field trong bảng dữ liệu, phần thân 
của bảng tính là dữ liệu được thống kê bởi các hàm: Sum, count, 
avg, min, max, và các chức năng khác. 
Ví dụ: Thống kê tổng số sinh viên theo loại giỏi, khá, trung 
bình, yếu theo từng lớp. 
Dạng crosstab query Dạng Total query 
4.6.2. Cách tạo: 
a) Tạo Crosstab query bằng chức năng Wizard: 
 Trên thanh Ribbon, 
click nút Create. 
 Trong nhĩm lệnh 
Query, chọn Query 
Wizard. 
 Trong cửa sổ New 
Query, chọn 
Crosstab Query 
WizardOK. 
Giáo trình Access 
-64- 
 Chọn dữ liệu nguồn 
cho Crosstab 
Query, cĩ thể là 
table hoặc Query 
Next. 
 Chọn field làm 
Row heading trong 
khung Available 
Fields 
 Click nút > để chọn 
field. 
 Click Next. 
 Chọn field làm 
column heading 
Next. 
Giáo trình Access 
-65- 
R
o
w
 h
ea
d
in
g
V
al
u
e 
 Chọn field chứa 
dữ liệu thống kê 
trong khung 
Fields. 
 Chọn hàm thống 
kê trong khung 
Function 
 Next 
 Nhập tên cho 
query và click nút 
Finish để kết 
thúc. 
Hạn chế khi tạo crosstab query bằng wizard: 
Nếu các field trong Crosstab query được lấy từ nhiều bảng 
hoặc trong query cĩ chứa các điều kiện lọc dữ liệu thì phải 
tạo một select query chứa tất cả các field và các điều kiện, 
sau đĩ lấy select query này làm dữ liệu nguồn tạo crosstab 
query. 
b) Tạo Crosstab query bằng Design 
Một crosstab query cần ít nhất là 3 field: 
 Một field để lấy giá trị làm tiêu đề cho cột gọi là column 
heading. 
 Một field (hoặc nhiều field) để lấy giá trị làm tiêu đề cho 
dịng gọi là row heading. 
 Một field chứa dữ liệu thống kê (Value) 
Ví dụ: 
Column heading 
Giáo trình Access 
-66- 
ðể tạo một Crosstab query bằng Design View ta thực hiện 
như sau: 
 Trong cửa sổ thiết kế 
Query, trên thanh 
Ribbon, chọn Query 
Tools, chọ Tab Design. 
 Trong nhĩm lệnh Query 
Type, chọn Crosstab. 
 Trong lưới thiết kế query xuất hiện thêm dịng Crosstab và 
dịng Total. 
 Chỉ định chức năng cho các field: 
 ðối với các field làm row heading và column heading 
thì trên dịng Total ta chọn chức năng Group by, trên 
dịng Crosstab, chỉ định chức năng Row Heading hoặc 
Column Heading. 
 ðối với field chứa dữ liệu để thống kê thì trên dịng 
Total, chọn hàm thống kê (Sum, Avg, Count, Min, Max, 
), trên dịng Crosstab chọn Value. 
 ðối với các field chứa điều kiện lọc dữ liệu thì trên dịng 
Total chọn Where, các field này sẽ khơng xuất hiện trong 
kết quả. 
 Lưu ý: 
 Row Heading và Column Heading cĩ thể hốn đổi nhau, 
nhưng đối với những field chứa nhiều giá trị thì nên chọn 
làm Row Heading. 
Giáo trình Access 
-67- 
4.7. Các loại query tạo bằng chức năng Wizard 
4.7.1. Find Duplicate query 
Find Duplicate query Wizard dùng để tìm những record cĩ giá trị 
trùng lắp ở một số field. Ví dụ, tìm những nhân viên cĩ trùng ngày 
sinh, trùng tên,  
Cách tạo: 
 Trong cửa sổ làm việc của Access, trên thanh 
Ribbon, chọn tab Create. 
 Trong nhĩm lệnh Queries click nút Query 
Wizard. 
 Trong cửa sổ New Query chọn Find Duplicate query 
Wizard. 
 Xuất hiện cửa sổ Find 
Duplicates query 
wizardOK. 
 Chọn bảng chứa field 
muốn tìm dữ liệu trùng 
lắpNext. 
 Chọn field chứa dữ 
liệu trùng lắpNext. 
 Chọn các field muốn 
hiển thị trong kết 
quảNext. 
 Nhập tên cho queryFinish. 
4.7.2. Find Unmatched query Wizard 
Trong quan hệ 1-n, một record trong bảng 1 quan hệ với nhiều 
record trong bảng n. Tuy nhiên cũng cĩ những record khơng quan 
hệ với bất kỳ record nào trong bảng n. 
Ví dụ, những nhân viên chưa tham gia lập hĩa đơn, những nhân 
viên này tồn tại trong bảng NHANVIEN, nhưng khơng tồn tại trong 
bảng HOADON. 
Find Unmatched query Wizard dùng để tìm những record cĩ trong 
bảng 1 nhưng khơng cĩ trong bảng n 
Giáo trình Access 
-68- 
Cách tạo: 
 Trong cửa sổ làm việc của Access, trên thanh Ribbon, chọn 
tab Create. 
 Trong nhĩm lệnh Queries click nút Query Wizard. 
 Trong cửa sổ New Query chọn Find Unmatched query 
WizardOK. 
 Xuất hiện cửa sổ Find Unmatched query wizard. 
 Chọn bảng 1 là bảng chứa các record cần tìmNext 
 Chọn bảng n là bảng chứa record quan hệNext 
Ví dụ: tìm nhưng sinh viên chưa thi, bảng 1 là bảng 
SINHVIEN, bảng n là bảng KETQUA, field quan hệ là field 
MASV 
 Chọn field 
quan hệ giữa 
hai bảng  
Next. 
 Chọn các field 
hiển thị trong 
kết quảNext. 
 Nhập tên cho 
queryFinish. 
4.8. Action query 
Action query là loại query mà khi thực thi sẽ làm thay đổi dữ liệu 
trong các bảng của cơ sở dữ liệu, sự thay đổi cĩ thể làm cho cơ sở 
dữ liệu bị sai, do đĩ trước khi thực thi các loại action query bạn nên 
chép một file dự phịng. 
Cĩ 4 loại action query: 
 Update query. 
 Make-Table query. 
 Append query. 
 Delete query. 
4.8.1. Update query 
a) Chức năng 
Update query dùng để cập nhật dữ liệu trong các bảng. 
-69- 
Giáo trình Access 
b) Cách tạo 
 Trong cửa sổ làm việc của Access, trên thanh Ribbon chọn 
tab Create, trong nhĩm lệnh Queries, click nút Query 
Design. 
 Chọn các bảng chứa 
dữ liệu muốn cập 
nhật. 
 Thanh Ribbon 
chuyển sang tab Design 
 Trong nhĩm lệnh Query Type, Click nút Update, Trong lưới 
thiết kế xuất hiện dịng Update to. 
 Chọn field chứa dữ liệu cần cập nhật và các field chứa điều 
kiện. 
 Tại field chứa dữ liệu muốn cập nhật và trên dịng Update to 
ta nhập biểu thức cập nhật dữ liệu. 
c) Thực thi Update Query: 
 Click nút run để thực thi query. 
 Khi thực thi query sẽ xuất hiện hộp thoại thơng báo số 
record được Update. 
 Nếu đồng ýclick yes. 
 Xem kết quả trong bảng chứa dữ liệu Update. 
Giáo trình Access 
-70- 
4.8.2. Make-Table query 
a) Chức năng 
Make-Table dùng để tạo một bảng mới dựa trên các bảng hoặc 
query cĩ sẵn. 
b) Cách tạo 
Trong cửa sổ làm việc của Access, trên thanh Ribbon chọn tab 
Create, trong nhĩm lệnh Queries, click nút Query Design. 
Chọn các bảng hoặc query làm dữ liệu nguồn cho Make- 
Table. Thanh Ribbon chuyển sang tab Design 
 Chọn các field muốn hiển thị trong bảng mới. 
 Trong nhĩm lệnh 
Query Type, click 
nút Make-Table. 
 Xuất hiện hộp thoại 
Make Table với các 
tùy chọn: 
 Table name: Nhập tên bảng mới. 
 CurrentDatabase: Bảng mới được lưu trong cơ sở dữ 
liệu hiện hành. 
 Another Database: Bảng mới được lưu trong một cơ sở 
dữ liệu khác, click nút browse để tìm cơ sở dữ liệu chứa 
bảng mới. 
 Click nút OK để tạo Make-Table. 
Giáo trình Access 
-71- 
c) Thực thi Make-Table Query 
 Click nút Run để thực thi query, xuất hiện hộp thơng báo số 
record được đưa vào bảng mới. 
 Nếu đồng ýClick yes, khi đĩ bảng mới sẽ được tạo, xem 
kết quả trong phần Table. 
4.8.3. Append query 
a) Chức năng 
Append query dùng để nối dữ liệu vào cuối một bảng cĩ sẵn. 
b) Cách tạo 
Trong cửa sổ làm việc của Access, trên thanh Ribbon chọn tab 
Create, trong nhĩm lệnh Queries, click nút Query Design. 
 Chọn các bảng hoặc query làm dữ liệu nguồn cho Append 
Query. Thanh Ribbon chuyển sang tab Design. 
 Chọn các field chứa dữ liệu nối vào bảng cĩ sẵn, các field 
được chọn phải tương ứng với các 
field trong bảng muốn nối dữ liệu 
vào. 
 Click nút Append trong nhĩm 
lệnh Query Type. 
 Xuất hiện hộp thoại AppendChọn bảng muốn nối dữ liệu 
vào. 
Giáo trình Access 
-72- 
 Trong lưới thiết kế xuất hiện dịng Append to, chứa tên các 
field tương ứng trong bảng cĩ sẵn. 
c) Thực thi Append query 
 Click nút run để thực thi query. 
 Xuất hiện hộp thơng báo số record được nối vào. 
 Nếu đồng ý click yes, xem kết quả trong phần Table. 
4.8.4. Delete query 
a) Chức năng: 
Delete query xĩa các record từ các bảng, thơng thường dựa 
trên các điều kiện mà bạn cung cấp, Delete query xĩa tất cả 
các record trong một bảng trong khi vẫn giữ nguyên cấu trúc 
của bảng. 
Delete Query là nguy hiểm vì nĩ xĩa vĩnh viễn dữ liệu từ các 
bảng trong cơ sở dữ liệu của bạn, do đĩ trước khi thực thi loại 
query này cần phải cĩ một backup. 
b) Cách tạo: 
Trong cửa sổ làm việc của Access, trên thanh Ribbon chọn 
tab Create, trong nhĩm lệnh Queries, click nút Query Design. 
 Chọn bảng hoặc query chứa dữ liệu cần xĩa. Thanh Ribbon 
chuyển sang tab Design. 
 Click nút Delete trong nhĩm 
Query Type. 
 Chọn field chứa điều kiện xĩa, 
lưới thiết kế xuất hiện dịng 
Deletetại field chứa điều 
kiện xĩa ta chọn where. 
 Nhập điều kiện xĩa trên dịng Criteria. 
Giáo trình Access 
-73- 
c) Thực thi Delete Query 
 Click nút run để thực thi, xuất hiện hộp thơng báo số record 
bị xĩa 
 Nếu đồng ý yes, các record trong bảng đã bị xĩa, xem kết 
quả trong phần Table. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_access_nguyen_tran_phuong_phan_1.pdf