Giáo trình An toàn vệ sinh công nghiệp - Trường TCN Đông Sài Gòn

Tóm tắt Giáo trình An toàn vệ sinh công nghiệp - Trường TCN Đông Sài Gòn: ...u: - 25 - • Đảm bảo độ sáng đầy đủ cho thi công ở từng môi tr−ờng sản xuất, không chói quá hoặc không tối quá so với tiêu chuẩn quy định. • Không có bóng đen và sự t−ơng phản lớn. • ánh sáng đ−ợc phân bố đều trong phạm vi làm việc cũng nh− trong toàn bộ tr−ờng nhìn. ánh sáng phải chiếu đ... xác định đến một độ sâu mà trong điều kiện đã cho có thể đào với thành vách thẳng đứng không có gia cố. a/Xác định theo quy phạm: - 47 - -Đối với đất có độ ẩm tự nhiên, kết cấu không bị phá hoại và khi không có n−ớc ngầm chỉ cho phép đào thành thẳng đứng mà không cần gia cố với chiều sâu ...i trong thời gian tiếp xúc, tức là trong tính toán lấy điện trở của ng−ời là 1000Ω (không lấy điện trở của lớp da ngoài để tính toán). 6.Đặc điểm riêng của từng ng−ời: -Cùng chạm vào 1 điện áp nh− nhau, ng−ời bị bệnh tim, thần kinh, ng−ời sức khoẻ yếu sẽ nguy hiểm hơn vì hệ thống thần kinh...

pdf94 trang | Chia sẻ: Tài Phú | Ngày: 19/02/2024 | Lượt xem: 45 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình An toàn vệ sinh công nghiệp - Trường TCN Đông Sài Gòn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 (chỉ cháy rất yếu) và bề mặt khó bị than hoá, chỉ tiếp 
tục cháy khi có tác dụng th−ờng xuyên của nguồn lửa. Sau khi bỏ ngọn lửa thì hiện t−ợng 
cháy sẽ tắt. Đó là các vật liệu hỗn hợp vô cơ và hữu cơ, là kết cấu làm từ những vật liệu dễ 
cháy nh−ng đ−ợc bảo quản bằng tráp ốp ngoài bằng vật liệu không cháy. 
c/Nhóm vật liệu dễ cháy: 
-Là các vật liệu cháy thành ngọn lửa, cháy âm ỉ d−ới tác dụng của ngọn lửa hoặc nhiệt độ 
cao, sau khi lấy nguồn đi rồi vẫn tiếp tục cháy hoặc cháy yếu. Đó là tất cả các chất hữu cơ. 
3.Tính chịu cháy của các kết cấu xây dựng: 
-Là khả năng giữ đ−ợc độ chịu lực và khả năng che chở của chúng trong các điều kiện cháy. 
• Mất khả năng chịu lực khi cháy tức là khi kết cấu xây dựng bị sụp đổ. Trong những 
tr−ờng hợp đặc biệt khái niệm mất khả năng chịu lực đ−ợc xác định chính xác hơn và 
nó phụ thuộc vào đại l−ợng biến dạng của kết cấu khi cháy mà v−ợt qua đại l−ợng đó 
kết cấu mất khả năng sử dụng tiếp tục. 
• Mất khả năng che chở của kết cấu khi cháy là sự đốt nóng kết cấu đến nhiệt độ mà 
v−ợt qua nó có thể gây ra tự bốc cháy vật chất ở trong các phòng bên cạnh hoặc tạo ra 
khe nứt, qua đó các sản phẩm cháy có thể lọt qua. 
• Tính chịu cháy của các kết cấu xây dựng đ−ợc đặc tr−ng bởi giới hạn chịu cháy. Giới 
hạn chịu cháy là thời gian qua đó kết cấu mất khả năng chịu lực hoặc che chở. Giới 
hạn chịu cháy đ−ợc đo bằng giờ hoặc phút; chẳng hạn: giới hạn chịu cháy của cột 
bằng 2 giờ tức là sau 2 giờ cột bắt đầu sụp đổ d−ới chế độ nhiệt nhất định trong các 
điều kiện cháy. 
- 85 - 
• Các kết cấu xây dựng đạt tới giới hạn chịu cháy tức là khi chúng mất khả năng chịu 
lực hoặc che chở khi cháy xảy ra hoặc chúng bị đốt nóng đến nhiệt độ xác định gọi là 
nhiệt độ tới hạn tth. 
ắ Gọi giới hạn chịu cháy của các kết cấu thiết kế hoặc đang sử dụng là giới hạn 
chịu cháy thực tế, ký hiệu Ptt. 
ắ Giới hạn chịu cháy của các kết cấu xây dựng yêu cầu bởi quy phạm hoặc xác 
định bởi các điều kiện an toàn là giới hạn chịu cháy yêu cầu, ký hiệu Pyc. 
 →Điều kiện an toàn đ−ợc thỏa mãn nếu tuân theo điều kiện sau đây: Ptt≥Pyc 
4.Tính chịu cháy của ngôi nhà: 
-Ngôi nhà đ−ợc cấu tạo từ các bộ phận kết cấu khác nhau, chúng có tính chịu cháy và thuộc 
các nhóm vật liệu bốc cháy khác nhau. Khả năng của toàn bộ ngôi nhà chống lại sự phá huỷ 
trong các điều kiện cháy đặc tr−ng bởi giới hạn chịu cháy và nhóm vật liệu bốc cháy của các 
bộ phận kết cấu đ−ợc gọi là mức độ chịu cháy. 
-Ng−ời ta phân ra mức độ chịu cháy thực tế và mức độ chịu cháy yêu cầu của ngôi nhà: 
• Mức độ chịu cháy thực tế của ngôi nhà xác định theo giới hạn chịu cháy thực tế nhỏ 
nhất và nhóm vật liệu bốc cháy của 1 trong những bộ phận kết cấu. Mức độ chịu cháy 
thực tế của các ngôi nhà đ−ợc quy định phụ thuộc vào chức năng và tính cháy nguy 
hiểm của các quá trình sản xuất bố trí ở trong. Theo mức độ chịu cháy, các ngôi nhà 
đ−ợc chia làm 5 cấp: I. II. III. IV. V. 
• Mức độ chịu cháy yêu cầu của ngôi nhà là mức độ chịu cháy tối thiểu mà ngôi nhà cần 
phải đạt đ−ợc để thoả mãn các yêu cầu an toàn nhất định. Mức độ chịu cháy yêu cầu 
của ngôi nhà đ−ợc quy định phụ thuộc vào tính cháy nguy hiểm của các quá trình sản 
xuất bố trí ở trong, chức năng của ngôi nhà, diện tích, số tầng và sự hiện có của các 
thiết bị chữa cháy tự động. 
-Với mức độ chịu cháy thức tế của ngôi nhà ký hiệu Ott và mức độ chịu cháy yêu cầu ký hiệu 
Oyc thì điều kiện an toàn sẽ đ−ợc thoả mãn nếu tuân theo điều kiện sau đây: 
 yctt OO ≥ (7.3) 
III.Các biện pháp phòng ngừa: 
-Phòng ngừa hoả hoạn trên công tr−ờng tức là thực hiện các biện pháp nhằm: 
• Đề phòng sự phát sinh ra cháy. 
• Tạo điều kiện ngăn cản sự phát triển ngọn lửa. 
• Nghiên cứu các biện pháp thoát ng−ời và đồ đạc quý trong thời gian cháy. 
• Tạo điều kiện cho đội cứu hoả chữa cháy kịp thời. 
-Chọn các biện pháp phòng cháy phụ thuộc vào: 
• Tính chất và mức độ chống cháy (chịu cháy) của nhà cửa và công trình. 
• Tính nguy hiểm khi bị cháy của các xí nghiệp sản xuất (quy trình sản xuất). 
• Sự bố trí quy hoạch nhà cửa và công trình. 
• Điều kiện địa hình,... 
1.Tiêu diệt nguyên nhân gây ra cháy: 
a/Biện pháp kỹ thuật và biện pháp kết cấu: 
- 86 - 
-Khi thiết kế quá trình thao tác kỹ thuật phải thấy hết khả năng gây ra cháy nh− phản ứng hoá 
học, sức nóng tia mặt trời, ma sát, va chạm, sét hay ngọn lửa,...để có biện pháp an toàn thích 
đáng; đặt dây điện phải đúng theo quy tắc an toàn. 
b/Biện pháp tổ chức: 
-Phổ biến cho công nhân cán bộ điều lệ an toàn phòng hoả, tổ chức thuyết trình nói chuyện, 
chiếu phim về an toàn phòng hoả. 
-Treo cổ động các khẩu hiệu, tranh vẽ và dấu hiệu để phòng tai nạn do hoả hoạn gây ra. 
-Nghiên cứu sơ đồ thoát ng−ời và đồ đạc khi có cháy. 
-Tổ chức đội cứu hoả. 
c/Biện pháp sử dụng và quản lý: 
-Sử dụng đúng đắn máy móc, động cơ điện, nhiên liệu, hệ thống vận chuyển. 
-Giữ gìn nhà cửa, công trình trên quan điểm an toàn phòng hoả. 
-Thực hiện nghiêm chỉnh biện pháp về chế độ cấm hút thuốc lá, đánh diêm, dùng lửa ở những 
nơi cấm lửa hoặc gần những vật liệu dễ cháy. 
 -Cấm hàn điện, hàn hơi ở những nơi phòng cấm lửa... 
2.Hạn chế sự cháy phát triển: 
a/Quy hoạch phân vùng xây dựng 1 cách đúng đắn: 
-Bố trí và phân nhóm nhà trong khu công nghiệp, công tr−ờng tuân theo khoảng cách chống 
cháy. Khoảng cách chống cháy ở giữa các nhà và công trình công nghiệp, nông nghiệp, kho 
chứa, giữa các nhà ở và công cộng,... đ−ợc xác định trong quy phạm phòng cháy. Đó là 
những khoảng cách tối thiểu để đảm bảo cho công trình bên cạnh khỏi bị cháy lan, do c−ờng 
độ bức xạ nhiệt khí cháy trong 1 thời gian nhất định đủ để đ−a lực l−ợng và công cụ chữa 
cháy đến. 
-Đối với nhà cửa, kho tàng nguy hiểm dễ sinh ra cháy nh− kho nhiên liệu, thuốc nổ,... phải bố 
trí cuối h−ớng gió,... 
b/Dùng vật liệu không cháy hoặc khó cháy: 
-Khi bố trí thiết bị kho tàng, nhà cửa, láng trại, xí nghiệp,... phải căn cứ vào đặc điểm của quá 
trình thao tác và sự nguy hiểm do hoả hoạn gây ra để chọn vật liệu có độ chịu cháy và hình 
thức kết cấu thích hợp. 
c/Bố trí ch−ớng ngại vật phòng cháy: 
-Bố trí t−ờng phòng cháy, đài phòng cháy, bể chứa n−ớc ,... hoặc trồng cây xanh. 
3.Các biện pháp chuẩn bị cho đội cứu hoả: 
-Để tạo cho đội cứu hoả chữa cháy đ−ợc nhanh chóng và kịp thời cần phải chuẩn bị 1 số công 
việc sau đây: 
• Làm đ−ờng đặc biệt có đủ độ rộng thuận tiện cho ôtô cứu hoả đi lại dễ dàng. 
• Làm đ−ờng tới những nơi khó đến, đ−ờng tới nguồn n−ớc,... 
• Bảo đảm tín hiệu báo tin cháy và hệ thống liên lạc. Hệ thông liên lạc có thể dùng máy 
thông tin liên lạc điện thoại, tín hiệu báo tin cháy có thể dùng tín hiệu báo cháy bằng 
điện hoặc phát hiện tín hiệu âm thanh và ánh sáng. 
Đ3 nguyên nhân gây ra cháy và các biện pháp phòng ngừa 
- 87 - 
I.Các chất dập tắt lửa: 
-Các chất chữa cháy là các chất khi đ−a vào chỗ cháy sẽ làm đình chỉ sự cháy do làm mất các 
điều kiện cần cho sự cháy. 
-Yêu cầu các chất chữa cháy phải có tỷ nhiệt cao, không có hại cho sức khoẻ và các vật cần 
chữa cháy, rẽ tiền, dễ kiếm và dễ sử dụng. 
-Khi lựa chọn các chất chữa cháy phải căn cứ vào hiệu quả dập tắt của chúng, sự hợp lý về 
mặt kinh tế và ph−ơng pháp chữa cháy. 
1.Chữa cháy bằng n−ớc: 
-N−ớc có tỷ nhiệt rất cao, khi bốc hơi n−ớc có thể tích lớn gấp 1700 lần thể tích ban đầu. 
N−ớc rất dễ lấy, dễ điều khiển và có nhiều nguồn n−ớc. 
a/Đặc điểm chữa cháy bằng n−ớc: 
-Có thể dùng n−ớc để chữa cháy cho các phần lớn các chất cháy: chất rắn hay chất lỏng có tỷ 
trọng lớn hơn 1 hoặc chất lỏng dễ hoà tan với n−ớc. 
-Khi t−ới n−ớc vào chỗ cháy, n−ớc sẽ bao phủ bề mặt cháy hấp thụ nhiệt, hạ thấp nhiệt độ 
chất cháy đến mức không cháy đ−ợc nữa. N−ớc bị nóng sẽ bốc hơi làm giảm l−ợng khí và hơi 
cháy trong vùng cháy, làm loãng ôxy trong không khí, làm cách ly không khí với chất cháy, 
hạn chế quá trình ôxy hoá, do đó làm đình chỉ sự cháy. 
-Cần chú ý rằng: 
• Khi nhiệt độ đám cháy đã cao quá 1700oC thì không đ−ợc dùng n−ớc để dập tắt. 
• Không dùng n−ớc chữa cháy các chất lỏng dễ cháy mà không hoà tan với n−ớc nh− 
xăng, dầu hoả,.... 
b/Nh−ợc điểm chữa cháy bằng n−ớc: 
-N−ớc là chất dẫn điện nên chữa cháy ở các nhà, công trình có điện rất nguy hiểm, không 
dùng để chữa cháy các thiết bị điện. 
-N−ớc tác dụng với K, Na, CaC2 sẽ tạo ra sức nóng lớn và phân hoá khi cháy nên có thể làm 
cho đám cháy lan rộng thêm. 
-N−ớc tác dụng với acid H2SO4 đậm đặc sinh ra nổ. 
-Khi chữa cháy bằng n−ớc có thể làm h− hỏng vật cần chữa cháy nh− th− viện, nhà bảo 
tàng,... 
2.Chữa cháy bằng bọt: 
-Bọt chữa cháy là các loại bọt hoá học hay bọt không khí, có tỷ trọng từ 0.1-0.26 chịu đ−ợc 
sức nóng. Tác dụng chủ yếu của bọt chữa cháy là cách ly hổn hợp cháy với vùng cháy, ngoài 
ra có tác dụng làm lạnh. 
-Bọt là 1 hỗn hợp gồm có khí và chất lỏng. Bọt khí tạo ra ở chất lỏng do kết quả của các quá 
trình hoá học hoặc hỗn hợp cơ học của không khí với chất lỏng. Bọt rất bền với nhiệt nên chỉ 
cần 1 lớp mỏng từ 7-10cm là có thể dập tắt ngay đám cháy. 
a/Bọt hoá học: 
-Th−ờng đ−ợc tạo thành từ chất bọt gồm từ các loại muối khô: Al2(SO4)3, Na2CO3 và các chất 
chiết của gốc thực vật hoặc chất tạo bọt khác và n−ớc. 
-Bọt hoá học dùng để chữa cháy dầu mỏ và các sản phẩm dầu, các hoá chất chất rất tốt. 
Không đ−ợc dùng bọt hoá học để chữa cháy: 
• Những nơi có điện vì bọt dẫn điện có thể bị điện giật. 
- 88 - 
• Các khi loại K, Na vì nó tác dụng với n−ớc trong bọt làm thoát khí H2. 
• Các điện tử nóng chảy. 
• Cồn và acêtôn vì các chất này hút n−ớc mạnh và khi cháy toả ra 1 nhiệt l−ợng lớn, khi 
bột rơi vào sẽ bị phá huỷ. 
b/Bọt không khí: 
-Là 1 hỗn hợp cơ học không khí, n−ớc và chất tạo bọt, đ−ợc chế tạo thành các chất lỏng màu 
nâu sẫm. 
-Bọt không khí cơ học dùng để chữa cháy dầu mỏ và các sản phẩm dầu, các chất rắn cũng 
nh− các thiết bị vì nó ít dẫn điện so với bọt hoá học. Loại bọt này không có tính ăn mòn hoá 
học cho nên có vào da cũng không nguy hiểm. 
3.Chữa cháy bằng các chất khí trơ: 
-Các loại khí trơ dùng vào việc chữa cháy là N2, CO2 và hơi n−ớc. Các chất chữa cháy này 
dùng đẻ chữa cháy dung tích vì khi hoà vào các hơi khí cháy chúng sẽ làm giảm nồng độ ôxy 
trong không khí, lấy đi 1 l−ợng nhiệt lớn và dập tắt phần lớn các chất cháy rắn và lỏng (tác 
dụng pha loãng nồng độ và giảm nhiệt). 
-Do đó có thể dùng để chữa cháy ở các kho tàng, hầm ngầm nhà kín, dùng để chữa cháy điện 
rất tốt. Ngoài ra dùng để chữa các đốm cháy nhỏ ở ngoài trời nh− dùng khí CO2 để chữa cháy 
các động cơ đốt trong, các cuộn dây động cơ điện, đám cháy dầu loang nhỏ. 
-Nó có −u điểm không làm h− hỏng các vật cần chữa cháy. Tuy nhiên không đ−ợc dùng trong 
tr−ờng hợp nó có thể kết hợp với các chất cháy để tạo ra hổn hợp nổ, không có khả năng chữa 
đ−ợc các chất Na, K, Mg cháy. 
→Ngoài những chất trên, ng−ời ta còn dùng cát, đất, bao tải, cói,... để dập tắt những đám 
cháy nhỏ. Đối với đám cháy lớn dùng những chất này không hiệu quả. 
II.Biện pháp dùng n−ớc để chữa cháy: 
1.Nguồn cấp n−ớc chữa cháy: 
-Theo quy định phòng cháy thỉ ở hiện tr−ờng xây dựng phải có mạng l−ới cấp n−ớc phòng 
chữa cháy cho các công tác thi công chính. Mạng l−ới cấp n−ớc chữa cháy đ−ợc xây dựng 
phù hợp theo thiết kế sao cho nó có thể nối liền với đ−ờng ống dẫn n−ớc và đ−ợc giữ lại để 
cấp n−ớc sau này khi sử dụng khai thác công trình. 
-Nếu hiện tr−ờng thi công cách nguồn n−ớc tự nhiên (sông, ao hồ, hồ chứa n−ớc nhân tạo) 
không xa hơn 200m thì việc cấp n−ớc cứu hoả có thể tổ chức lấy từ các nguồn n−ớc đó. Lúc 
này cần phải thiết lập bến bãi lấy n−ớc hoặc những giếng lấy n−ớc để tạo thành hệ thông cấp 
n−ớc phòng chữa cháy cho công trình. 
-ở hiện tr−ờng xây dựng mà vị trí của nó cách nguồn n−ớc tự nhiên xa hơn thì ng−ời ta thiết 
lập đ−ờng ống dẫn n−ớc có vòi chữa cháy hoặc van chữa cháy. Những vòi chữa cháy đ−ợc bố 
trí trên mạng dẫn n−ớc ở khoảng cách không lớn hơn 2m từ đ−ờng đi lại và phải đảm bảo 
đ−ờng nhánh có bề rộng không nhỏ hơn 2.5m 
-Nguồn cấp n−ớc cho việc bố trí mạng đ−ờng ống dẫn n−ớc hoặc bến bãi lấy n−ớc cần phải 
đảm bảo l−u l−ợng n−ớc theo mục đích dập tắt đám cháy cho các công tác thi công trên hiện 
tr−ờng. 
2.Định mức n−ớc và thời gian kéo dài để dập tắt đám cháy: 
- 89 - 
-Định mức l−ợng n−ớc để dập tắt đám cháy khi xây dựng các nhà sản xuất, nhà sinh hoạt, nhà 
làm việc phụ thuộc vào: 
• Mức độ chịu cháy các ngôi nhà. 
• Tính dễ cháy của sự bố trí sản xuất, thi công (hạng sản xuất theo tính cháy nguy 
hiểm). 
• Khối tích xây dựng của các ngôi nhà và đ−ợc quy định trong bảng sau: 
L−u l−ợng n−ớc (l/s) để dập tắt 1 đám cháy theo khối ngôi nhà 
(1000m3) 
Mức độ 
chịu cháy 
Hạng sản xuất 
theo tính chất 
nguy hiểm ≤3 >3 đến 
5 
>5 đến 
20 
>20 đến 
50 
>50 
đến 
200 
>200 
đến 
400 
>400
I-II D, E 10 10 10 10 15 20 25 
I-II A, B, C 10 10 15 20 30 35 40 
III D, E 10 10 15 25 - - - 
III C 10 15 20 30 - - - 
IV-V D, E 10 15 20 30 - - - 
IV-V C 15 20 25 - - - - 
-Số l−ợng tính toán các đám cháy đồng thời trong khu xây dựng công nghiệp nên lấy: 
• Một đám cháy khi diện tích khu vực xí nghiệp nhỏ hơn 150ha. 
• Hai đám cháy khi diện tích 150ha và lớn hơn. 
-Thời gian kéo dài tính toán để dập tắt đám cháy (thời gian chữa cháy tiêu chuẩn) trong khu 
vực dân c− hoặc trên hiện tr−ờng xây dựng ng−ời ta lấy 3h. 
3.L−ợng n−ớc dự trữ để chữa cháy: 
-L−ợng n−ớc dự trữ tuyệt đối để chữa cháy đ−ợc xác định phụ thuộc vào trị số tính toán các 
đám cháy đồng thời, l−u l−ợng n−ớc để dập tắt đám cháy và thời gian chữa cháy tiêu chuẩn, 
tức là: 
 τ.qQ = (7.4) 
 Trong đó: 
 +Q: l−ợng n−ớc dự trữ để chữa cháy theo thời gian chữa cháy tiêu chuẩn. 
 +q: định mức l−u l−ợng để dập tắt đám cháy. 
 +τ: thời gian kéo dài chữa cháy yêu cầu. 
ắ Đối với các xí nghiệp thuộc hạng sản xuất A, B, C và các khu dân c− thì thời 
hạn lớn nhất để loại trừ đám cháy không đ−ợc lớn hơn 24h. 
ắ Đối với các xí nghiệp công nghiệp thuộc hạng sản xuất D, E thì thời hạn này 
không đ−ợc lớn hơn 36h. 
-Nếu l−u l−ợng nguồn cấp n−ớc không đủ đảm bảo l−ợng n−ớc dự trữ chữa cháy trong thời 
hạn yêu cầu trên thì thời gian thực hiện chữa cháy cho phép tăng theo tỷ lệ của sự tăng bổ 
sung l−ợng n−ớc dự trữ chữa cháy tuyệt đối. Trị số thể tích tăng bổ sung của l−ợng n−ớc dự 
trữ này có thể xác định theo công thức: 
- 90 - 
k
kQQ 1. −=∆ (7.5) 
 Trong đó: 
 +∆Q: thể tích tăng bổ sung của l−ợng n−ớc dự trữ chữa cháy. 
 +Q: thể tích cần thiết cửa l−ợng n−ớc dự trữ phòng chữa cháy theo thời gian kéo dài 
chữa cháy yêu cầu. 
 +k: tỷ số giữa thời hạn chữa cháy theo thực tế cửa l−ợng n−ớc dự trữ phòng chữa 
cháy và thời hạn chữa cháy giới hạn quy định. 
4.Ph−ơng pháp t−ới n−ớc vào đám cháy: 
-T−ới n−ớc vào đám cháy có thể thự hiện bằng các vòi phụt mạnh hoặc phun với các tia nhỏ 
d−ới hình thức m−a: 
• Để tạo ra các vòi phụt mạnh có thể dùng các ống phụt (vòi rồng) cầm tay và ống phụt 
có giá. Các vòi n−ớc phụt mạnh có đặc điểm là diện tích tác dụng nhỏ, tốc độ lớn, sức 
phụt xa tập trung một khối n−ớc lớn lên 1 diện tích nhỏ.. Ngoài tác dụng làm mạnh, 
vòi n−ớc phụt mạnh còn có tác dụng phân tích vật cháy ra những phần nhỏ, tách ngọn 
lửa khỏi vật cháy. Vòi n−ớc phụt mạnh nên áp dụng để chữa cháy các vật rắn có thể 
tích lớn, chữa các đám cháy ở trên cao và xa không thể đến gần đ−ợc, những chổ hiểm 
hóc, để làm nguội các kết cấu và thiết bị. 
• Để tạo ra các tia n−ớc phun m−a có thể dùng ống phun m−a cầm tay, ống phụt để tạo 
ra các tia n−ớc nhỏ d−ới áp suất lớn ở các đầu vòi phun, miệng phun hình cầu xoắn, 
các loại vòi này th−ờng sử dụng ở trong hệ thống chữa cháy tự động. T−ới n−ớc d−ới 
hình thức phun m−a có −u điểm làm tăng bề mặt t−ới và giảm l−ợng n−ớc tiêu thụ. 
Th−ờng áp dụng chữa cháy các chất nh− than, vải, giấy, phốt pho, các chất chất rời rạc, 
chất có sợi, chất cháy lỏng và dễ làm nguội bề mặt kim loại bị nung nóng. 
III.Các dụng cụ chữa cháy: 
-Các đội chữa cháy chuyên nghiệp đ−ợc trang bị những ph−ơng tiện chữa cháy hiện đại nh−: 
xe chữa cháy, xe thông tin, xe thang,... và các hệ thống báo cháy tự động. ở xí nghiệp, công 
tr−ờng, kho tàng, đ−ờng phố ng−ời ta trang bị cho các đội chữa cháy các loại dụng cụ chữa 
cháy nh−: gàu vẩy, bơm, vòi rồng, thang, câu liêm, xô xách n−ớc, bình chữa cháy, bao tải,... 
-Hiện nay ở n−ớc ta dùng rất nhiều loại hình bọt bình chữa cháy của các n−ớc và của ta chế 
tạo. Tuy kết cấu có khác nhau, nh−ng nguyên tắc tạo bọt và cách sử dụng khá giống nhau. 
D−ới đây sẽ nêu ra 3 loại điển hình là: 
1.Bình chữa cháy bọt hoá học OΠ3: 
-Vỏ bình làm bằng thép hàn chịu đ−ợc áp suất 20kg/cm2, có dung tích 10 lít trong đó chứa 
dung dịch kiềm Na2CO3với chất tạo bọt chiết từ gốc cây. 
- 91 - 
1. Thân bình 2.Bình chứa H2SO4 3.Bình chứa Al2(SO4)3 4.Lò xo 
5.L−ới hình trụ 6.Vòi phun bọt 7.Tay cầm 8.Chốt đập 9.Dung dịch kiềm Na2CO3. 
-Trong thân bình có 2 bình thuỷ tinh: 1 bình chứa đựng acid sulfuaric nồng độ 65.5 độ, 1 
bình chứa sulfat nhôm nồng độ 35 độ. Mỗi bình có dung tích khoảng 0.45-1 lít. Trên thân 
bình có vòi phun để làm cho bọt phun ra ngoài. Khi chữa cháy đem bình đến gần đám cháy 
cho chốt quay xuống d−ới, đập nhẹ chốt xuống nền nhà. Hai dung dịch hoá chất trộn lẫn với 
nhau, phản ứng sinh bọt và h−ớng vòi phun vào đám cháy. Loại bình này tạo ra đ−ợc 45 lít 
bọt trong 1.5phút, tia bọt phun xa đ−ợc 8m. 
2. Bình chữa cháy tetaccloruacacbon CCl 4: 
-Bình chữa cháy loại này có thể tích nhỏ, chủ yếu dùng để chữa cháy trên ôtô, động cơ đốt 
trong và thiết bị điện. 
-Cấu tạo có nhiều kiểu, thông th−ờng nó là 1 bình thép chứa khoảng 2.5 lít CCl4, bên trong có 
1 bình nhỏ chứa CO2. 
1.Thân bình 2.Bình nhỏ chứa CO2 3.Nắp 4.ống xiphông 5. Vòi phun 
6. Chốt đập 7.Màng bảo hiểm 8.Tấm đệm 9.Lò xo 10. Tay cầm. 
-Khả năng dập tắt đám cháy của CCl4 là tạo ra trên bề mặt chất cháy 1 loại hơi nặng hơn 
không khí 5.5 lần. Nó không nuôi d−ỡng sự cháy, không dẫn điện, làm cản ôxy tiếp xúc với 
chất cháy do đó làm tắt cháy. 
-Kghi cần dùng, đập tay vào chốt đập, mũi nhọn của chốt đập chọc thủng tấm đệm và khí 
CO2 trong bình nhỏ bay ra ngoài. D−ới áp lực của khí CO2, dung dịch CCl4 phun ra ngoài 
theo vòi phun thành 1 tia. Bình đ−ợc trang bị 1 màng bảo hiểm để phòng nổ. Một số bình 
kiểu này ng−ời ta dùng không khí nén để thay thế CO2. 
3. Bình chữa cháy bằng khí CO2 (loại OY-2): 
- 92 - 
-Vỏ bình chữa cháy bằng khí CO2 làm bằng thép dày chịu đ−ợc áp suất thử là 250kg/cm2. và 
áp suất làm việc tối đa là 180kg/cm2. Nếu quá áp suất này van an toàn sẽ tự động mở ra để xả 
khí CO2 ra ngoài. 
-Bình chữa cháy loại này có loa phun th−ờng làm bằng chất cách điện để đề phòng khi chữa 
cháy chạm loa vào thiết bị điện. 
-Khi đem bình đi chữa cháy, cần mang đến thật gần chổ cháy, quay loa đi 1 góc 90o và h−ớng 
vào chổ cháy, sau đó mở nắp xoáy. D−ới áp lực cao, khí tuyết CO2 sẽ qua ống xiphông và loa 
phun rồi đ−ợc phun vào ngọn lửa. 
-Bình chữa cháy bằng khí CO2 không dùng để chữa cháy các thiết bị điện, những thiết bị 
quý,... Không đ−ợc dùng bình chữa cháy loại này đẻ chữa cháy kim loại nh− các nitơrat, hợp 
chất técmít,... 
1.Thân bình 2.ống xiphông 3.Van an toàn 4.Tay cầm 
5.Nắp xoáy 6.ống dẫn 7.Loa phun 8.Giá kê 
4.Vòi rồng chữa cháy: 
-Hệ thống vòi rồng cứu hoả có tác dụng tự động dập tắt ngay đám cháy bằng n−ớc khi nó mới 
xuất hiện. Vòi rồng có 2 loại: kín và hở. 
a/Vòi rồng kín: 
-Có nắp ngoài làm bằng kim loại dễ chảy, đặt h−ớng vào đối t−ợng cần bảo vệ (các thiết bị, 
các nơi dễ cháy). Khi có đám cháy, nắp hợp kim sẽ chảy ra và n−ớc sẽ tự động phun ra để dập 
tắt đám cháy. Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim, phụ thuộc vào nhiệt độ làm việc của gian 
phòng và lấy nh− sau: 
• Đối với phòng có nhiệt độ d−ới 40o là 72o. 
• Đối với phòng có nhiệt độ từ 40o-60o là 93o. 
• Đối với phòng có nhiệt độ d−ới 60o-100o là 141o. 
• Đối với phòng có nhiệt độ cao hơn 100o là 182o. 
b/Vòi rồng hở: 
-Không có nắp đậy, mở n−ớc có thể bằng tay hoặc tự động. Hệ thống vòi rồng hở để tạo 
màng n−ớc bảo vệ các nơi sinh ra cháy. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_an_toan_ve_sinh_cong_nghiep_truong_tcn_dong_sai_g.pdf
Ebook liên quan