Giáo trình Bảo trì máy tính và cài đặt phần mềm
Tóm tắt Giáo trình Bảo trì máy tính và cài đặt phần mềm: ...tác sau: Sử dụng các phím mũi tên để di chuyển vệt sáng đến các mục cần lựa chọn. Sử dụng phím PageUp hoặc PageDown để thay đổi giá trị của các mục được chọn. Sử dụng phím Esc để thoát khỏi mục hiện tại, khi đó giá tri mới tạm thời được lưu giữ. Nếu thoát khỏi chương trình CMOS bằng ESC thì quá t...iện: Vào lệnh Operation Convert hoặc Click phải chuột vào phân vùng, chọn Convert, sau đó chọn kiểu định dạng và click nút OK. C Lưu ý: Khi chuyển đổi từ FAT32 sang FAT, dữ liệu trong phân vùng phải dưới 2GB (Kích thước tối đa của phân vùng FAT là 2GB) IV.4.9 Thiết lập sự hoạt động cho phân vùng ...t. Chọn một trong các kiểu rồi click Next để tiếp tục (nên chọn Custom để lựa chọn cài đặt những fonts chữ cần thiết). H - 8.22 Chọn kiểu cài đặt Hộp thoại Select Components hiện thị, cho phép lựa chọn các thành phần fonts chữ cài đặt (nên chọn tất cả các fonts) sau đó click vào Next để tiếp tục ...
tính thông qua một dây cáp. Dây cáp kết nối loại này có chiều dài tối đa là 3 mét và có hai đầu cắm đực, một đầu 25 chân nối vào máy tính, đầu còn lại có 36 chân nối vào máy in. Cổng USB (Universal Serial Bus): Loại cổng này không chỉ phổ biến ở máy in mà nó còn phổ biến ở các thiết bị ngoại vi khác. USB có tốc độ truyền rất cao cho phép sử dụng tính năng host swap (cắm nóng). c) Ngôn ngữ máy in Thông tin ký tự hany đồ hoạ được hệ điều hành biên dịch qua chương trình điều khiển máy in (Driver) thành ngôn ngữ giao tiếp máy in. Đây là ngôn ngữ nhiều máy in có thể hiểu được và được truyền qua giao diện ghép nối máy tính và máy in. Trong máy in ngôn ngữ được biên dịch một lần nữa sang ngôn ngữ máy in, có thể coi đây là nhái mã máy trong máy vi tính, đảm nhiệm trực tiếp việc điều khiển phần cứng máy in. Các ngôn ngữ máy in thông dụng: + PostScript: Là một ngôn ngữ mô tả trang (page description language), dùng cho máy in chất lượng cao bằng máy in lazer và các thiết bị in có độ phân giải cao #. + PCL (Printer Command Language) là ngôn ngữ giao diện của Hewlett. Packard, ngôn ngữ này gồm nhiều lệnh, các chương trình này được gửi cho máy in để chuyển đổi các chức năng chẳng hạn như việc in chữ đậm, nghiêng, khác với ngôn ngữ PostScript là ngôn ngữ lập trình thực sự. + HP – GL/2 (HP Graphics language) Cũng là ngôn ngữ của HP được dùng chủ yếu cho máy in Vector (Plotter) + GDI (Graphical Device Interface) của Microsoft là ngôn ngữ giao diện trên Windows. Mỗi điểm ảnh cần in được hệ điều hành tính trước ghi trực tiếp lên bộ nhớ máy in. II.2 Phân loại máy in Có thể phân loại theo: a. Máy in tiếp xúc: (Impact Printer) Máy in tiếp xúc tạo nên ký tự bằng tiếp xúc cơ học giữa đầu in và bản in, nên có nhược điểm cơ bản là gây ồn lớn do va đập cơ học. Các công nghệ in tiếp xúc bao gồm: Máy in kim (ma trận điểm), Bánh xe bông cúc, máy in búa. b. Máy in không tiếp xúc(Non Impact Printer): Là loại phát triển thông dụng nhất hiện nay khắc phục được các nhược điểm của loại máy in tiếp xúc. Tốc độ nhanh, độ phân giải cao, phong chữ đa dạng Các công nghệ được dùng cho loại máy như: Máy in tích điện (Thông dụng nhất là máy in lazer), máy in phun mực, máy in vector. II.3 Nguyên lý hoạt đồng của một số máy in thông dụng a. Máy in Laser + Nguyên lý hoạt động: là thiết bị dùng công nghệ in tĩnh điện được sử dụng tia Lazer để ghi hình. Ngày nay, trong một số kiểu máy in mới người ta thấy nguồn sáng tia Lazer bằng một thanh gồm nhiều LED hoặc dãy cửa đóng mở nguồn sáng đèn huỳnh bằng tinh thể lỏng chiếu vào mặt trống. Quá trình in bao gồm nhiều giai đoạn: - Xoá trống và nạp điện: Trống nhạy quang được xoá sạch các hạt mực còn bám dính, đồng thời làm cho trống trung hoà về điện. Sau đó trống được nạp điện tích âm lớn (5000V) - Ghi hình: Máy in giải mã tín hiệu theo tin hiệu theo từng dòng từ máy tính đưa sang tạo nên bản đồ bít trang in. Sau đo chùm tia sáng đi qua hệ thống quang học phức tạp để ghi hình bản đồ máy lên mặt trống đã nhiễm điện. Điểm được chiếu sáng sẽ phóng điện xuống khoảng (-100v) tạo nên trên bề mặt trống những hình ản ẩn của trang in bằng các điện tích. Hệ thống ghi hình này giả sử tạo được 300dpi theo chiều ngang trong khi trống quay từng nấc tương ứng với từng dòng cách nhau 1/300dpi inch, thì độ phân giải được tạo ra là 300X300dpi. - Hiện hình: Dùng bột mực toner phun lên bề mặt trống đang quay, nơi nào được chiếu sáng thì nơi đó sẽ có mực bám dính vào. - Truyền ánh sáng sang giấy: Cơ cấu đẩy giấy đi ngang qua một sơi dây Corona truyền mực. Tại đây sẽ được nạp cho giấy một điện tích dương mạch, sẽ hút dính các hạt mực lên giấy, khi giấy đi ngang qua bề mặt trống. - Nung chảy: Hát Toner bám lên giấy bằng lực hút tính điện rất yếu do đó phải được cố định bằng cách nung chảy. Hệ thống nung là hệ thống ép nhiệt hai trục lăn quay ngược chiều nhau, nhiệt độ tạo được ở đây lên đến 1800C - 2600C làm mực nóng chảy ép chặt tạo nên trang in. b. Máy in Kim c. Máy in Phun II.4 Một số hỏng hóc thường gặp ở máy in II.4.1. Hiện tượng: Trong một trang in dọc có chữ dọc không co chữ + Nguyên nhân: Hết mực in + Giải pháp: Cung cấp đủ mực và đúng loại mực cho máy in II.4.2. Hiện tượng: Bản in bẩn, có các dòng trắng nhỏ dọc trang giấy hoặc từng điểm bẩn cách đều nhau. + Nguyên nhân: Trống bị mòn, xước hoặc bị thủng. + Giải pháp: Thay trồng mới đúng loại II.4.3. Hiện tượng: Bản in dãy đậm, dãy nhạt + Nguyên nhân: Gạt mực không đều + Giải pháp: Kiểm tra thay gạt mực II.4.4. Hiện tượng: Hình ảnh nét đẹp nhưng giấy nhăn, lệch + Nguyên nhân: Hỏng (rách) bao lụa làm dòng dẫn giấy lệch + Giải pháp: Thay bao lụa II.4.5. Hiện tượng: Máy nhận nhiều trang giấy cùng một lúc - Kẹt giấy + Nguyên nhân: Giấy quá mòng hoặc bị ẩm hoặc cơ chế giấy có vấn đề + Giải pháp: Kiểm tra lại giấy in, kiểm tra lại lò xo quả đào con lăn của cơ chế nhận giấy cuộn giấy. II.4.6. Hiện tượng: Bản in trắng không có chữ - cum mực tốt + Nguyên nhân: Hòng thuộc về phần quang đèn chiếu lazer + Giải pháp: Kiểm tra lại cửa chắn, vệ sinh, kiểm tra lại đèn lazer III. MÁY PHOTOCOPY III.1 Giới thiệu Máy photocopy là một thiết bị sao chép dữ liệu, nguyên lý làm việc phức tạp hơn máy in nhưng trong mày photo có cơ chế chiếu chụp cũng gần giống như máy in Lazer. Nếu bạn muốn đi sâu vào lĩnh vực này bạn cần phải thành thạo về máy in để giải quyết được về cơ chế giấy, trông, mực, chiếu chụp... và cùng như màn hình và máy in bạn phải có một lượng kiến thức nhất định về điện tử và lý thuyết mạch thì bạn mới làm chủ được những thiết bị này III.2 Phân loại .............................. III.3 Nguyên lý hoạt động .......................... III.4 Một số hỏng hóc thường gặp III.4.1. Hiện tượng: Giấy bị kẹt + Nguyên nhân: - Do giấy mỏng, ẩm, giấy vào lệch hoặc lẩy gạt giấy (7 cái) ở cụm lô giấy quá mòn + Giải pháp: - Lật mặt trước giấy -> gạt thanh khoá quay cho giấy cuộn hết và lô rồi sầy rồi kéo lo sây ra, tháy lẩy gạt quá mòn thì thay mới, nên thay đồng bộ. Đèn báo đỏ chữ A là kẹt giấy đầu vào, đèn báo đổ chữ B là kẹt trong máy hoặc cụm lò sấy. III.4.2. Hiện tượng: Nhìn bản copy ta nhận biết được một số lỗi hỏng hóc về trống, gạt mực... và cách xử lý tương tự như máy in. (Bạn tham khảo ở mục II) III.4.3. Hiện tượng: Báo lỗi kẹt giấy E5 Ấn nút vàng=>107=>số 1=>5=>810=>vài lần=> Khởi động lại máy III.4.4. Máy không ra mực (mờ mực): ấn nút vàng=>107=>clear:15"=>số 1 nháy Bấm số 2=>(R/#) ấn 207=>Star=> Chạy máy 1 đến 3 lần III.4.5. Hiện tượng: Tổng đèn chụp Ấn vàng 107=> Số 1" => 4 => là nhạt nhất ( đồng hồ báo tối đa là 75 càng hạ xuống càng đậm) III.4.6. Hiện tượng: Máy hoạt động photo ra giấy trắng + Nguyên nhân: Hỏng đèn chụp + Giải pháp: Kiểm tra đầu đèn chụp, kiểm tra đèn và thay thế phụ tùng. PHỤ LỤC 1: BẢNG MÃ ASCII Mã thập phân Mã Hexa Mã nhị phân Kí tự 000 000 00000000 NULL 001 001 00000001 SOH 002 002 00000010 STX 003 003 00000011 ETX 004 004 00000100 EOT 005 005 00000101 ENQ 006 006 00000110 ACK 007 007 00000111 BEL 008 008 00001000 BS 009 009 00001001 HT 010 00A 00001010 LF 011 00B 00001011 VT 012 00C 00001100 FF 013 00D 00001101 CR 014 00E 00001110 SO 015 00F 00001111 SI 016 010 00010000 DLE 017 011 00010001 DC1 018 012 00010010 DC2 019 013 00010011 DC3 020 014 00010100 DC4 021 015 00010101 NAK 022 016 00010110 SYN 023 017 00010111 ETB 024 018 00011000 CAN 025 019 00011001 EM 026 01A 00011010 SUB 027 01B 00011011 ESC 028 01C 00011100 FS 029 01D 00011101 GS 030 01E 00011110 RS 031 01F 00011111 US 032 020 00100000 SP 033 021 00100001 ! 034 022 00100010 035 023 00100011 # 036 024 00100100 $ 037 025 00100101 % 038 026 00100110 & 039 027 00100111 ‘ 040 028 00101000 ( 041 029 00101001 ) 042 02A 00101010 * 043 02B 00101011 + 044 02C 00101100 , 045 02D 00101101 - 046 02E 00101110 . 047 02F 00101111 / 048 030 00110000 0 049 031 00110001 1 050 032 00110010 2 051 033 00110011 3 052 034 00110100 4 053 035 00110101 5 054 036 00110110 6 055 037 00110111 7 056 038 00111000 8 057 039 00111001 9 058 03A 00111010 : 059 03B 00111011 ; 060 03C 00111100 < 061 03D 00111101 = 062 03E 00111110 > 063 03F 00111111 ? 064 040 01000000 @ 065 041 01000001 A 066 042 01000010 B 067 043 01000011 C 068 044 01000100 D 069 045 01000101 E 070 046 01000110 F 071 047 01000111 G 072 048 01001000 H 073 049 01001001 I 074 04A 01001010 J 075 04B 01001011 K 076 04C 01001100 L 077 04D 01001101 M 078 04E 01001110 N 079 04F 01001111 O 080 050 01010000 P 081 051 01010001 Q 082 052 01010010 R 083 053 01010011 S 084 054 01010100 T 085 055 01010101 U 086 056 01010110 V 087 057 01010111 W 088 058 01011000 X 089 059 01011001 Y 090 05A 01011010 Z 091 05B 01011011 [ 092 05C 01011100 \ 093 05D 01011101 ] 094 05E 01011110 ^ 095 05F 01011111 _ 096 060 01100000 ` 097 061 01100001 A 098 062 01100010 B 099 063 01100011 c 100 064 01100100 D 101 065 01100101 e 102 066 01100110 F 103 067 01100111 g 104 068 01101000 H 105 069 01101001 i 106 06A 01101010 J 107 06B 01101011 k 108 06C 01101100 L 109 06D 01101101 m 110 06E 01101110 N 111 06F 01101111 o 112 070 01110000 P 113 071 01110001 q 114 072 01110010 S 115 073 01110011 r 116 074 01110100 T 117 075 01110101 u 118 076 01110110 V 119 077 01110111 w 120 078 01111000 X 121 079 01111001 y 122 07A 01111010 Z 123 07B 01111011 { 124 07C 01111100 | 125 07D 01111101 } 126 07E 01111110 ~ 127 07F 01111111 DEL PHỤ LỤC 2: MỘT SỐ THUẬT NGỮ TIẾNG ANH THÔNG DỤNG TT Tiếng Anh Nghĩa Tiếng Việt AC Dòng điện xoay chiều (Alternating Current) Access Truy cập Account Tài khoản (dùng để dăng nhập hệ thống) Action Hành động Adapter Bộ tích hợp Add Thêm Address Địa chỉ ADSL Đường truyền thuê bao bất đối xứng (Asymmetic Digital Subscriber Line) Advanced Cao cấp Algorithms Thuật toán ALU Bộ số học và logic (Arithmetic Logic Unit) Application ứng dụng Arrange Sắp xếp ASCII Bộ mã chuẩn của Mỹ dùng trong trao đổi thông tin (American Standard Code for Information Interchange) AT Công nghệ cao cấp (Advanced Technology) Attachments Gắn kèm (tệp đính kèm) Auto Tự động AutoCorrect Tự động sửa Back Trở về trang trước Background Nền sau, nền phụ Backup Sao lưu, sao chép dự phòng BASIC Ngôn ngữ lập trình BASIC (BeginnerWindow All-purpose Symbolic Instruction Code) Battery Pin Binary Nhị phân BIOS Hệ thống vào ra cơ sở (Basic Input Ourput System) Bit Đơn vị đo thông tin nhỏ nhất (Binary digit) Bold Đậm Boot Khởi động Box Hộp Bullet Dấu (đánh dấu đầu đoạn văn bản) Bullets and Numbring Liệt kê dạng ký hiệu và dạng số thứ tự Bus Kênh, tuyến Button Nút bấm Byte Đơn vị đo thông tin (1 Byte = 8 bit) Cache Bộ nhớ tạm thời, Bộ nhớ truy cập nhanh Cancel Huỷ bỏ (không thực hiện thao tác đang làm) CD Đĩa quang (Compack Disk) Cell ô Center Căn giữa Change Thay đổi Channel Kênh Character Ký tự Chat Hội thoại trực tuyến Client Máy khách, máy trạm (sử dụng trong mạng máy tính) Clipboard Bộ nhớ đệm Close Đóng CMOS Bán dẫn oxit kim loại (Complementary Metal Oxide Semiconductor) Column Cột Command Lệnh Communication Truyền thông Complete Hoàn thành, hoàn thiện Component Thành phần Computer Máy tính Configuration Cấu hình Confirm Xác nhận Control Điều khiển Convert Chuyển đổi Copy Sao chép Correct Làm đúng Count Đếm CPU Bộ xử lý trung tâm (Central Processing Unit) CU Bộ điều khiển (Control Unit) Current Hiện tại, hiện thời Cursor Con chạy, con trỏ Customize Tuỳ chỉnh Cut Cắt (bỏ) Date Ngày tháng DC Dòng điện một chiều (Direct Current) DDRAM Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên truyền công nghệ kép (Double Data Rate RAM) Default Mặc định Define Định nghĩa Delete Xoá Demo Đoạn chương trình quảng cáo, giới thiệu Density Mật độ Desktop Màn hình nền Detection Dò tìm Device Thiết bị Dial Quay số Dialog box Hộp thoại Direction Hớng Directory (Folder) Thư mục Disable Vô hiệu hoá DNS Máy chủ quản lý tên miền (Domain Name Server) Edit Sửa, biên tập E-mail Thư điện tử (Electronic mail) Emit Phát ra, bốc ra Enable Có thể, cho phép Error Lỗi Exchange sort Sắp xếp bằng cách tráo đổi Exit Thoát Extend Mở rộng Extension Phần mở rộng (của tên tệp tin) Fail Thất bại, hỏng Fan Quạt FDD Floppy Disk Drive - ổ đĩa mềm Feature Đặc trưng, tính năng File Tệp File name Tên tệp Find Tìm (tìm kiếm trong máy tính) Find next Tìm tiếp Find what Tìm gì Flash Thiết bị nhớ sử dụng cổng USB Folder Thư mục Font Phông chữ Footer Cuối trang Format Định dạng Formula Công thức Forward Đến trang sau Frame Khung Frequency Tần số From Địa chỉ người gửi Full Đầy Function Chức năng Go to Nhảy đến (trang) Grammar Ngữ pháp Gridline ô lưới Guide Hướng dẫn Halt Tạm dừng, tạm nghỉ Hardware Phần cứng HDD Hard Disk Drive - ổ đĩa cứng Header Đầu trang Hexa Hệ đếm cơ số 16 Hibernate Ngủ đông (chế độ ra khỏi hệ thống) Hide Che khuất, ẩn Homepage Trang chủ (của website) HTML Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản (HyperText Markup Language) HTTP Giao thức truyền tin siêu văn bản (HyperText Transfer Protocol) IBM Hãng sán xuất máy tính IBM (International Business Machines) Icon Biểu tượng (của đối tượng như thư mục, tệp tin,) IDE Giao diện điều khiển điện (Integrated Drive Electronics) IE Trình duyệt web (Internet Expllorer) Inbox Hộp thư đến Input Đầu vào Insert Chèn Install Cài đặt Integrate Tích hợp Interface Giao diện Internet Mạng máy tính toàn cầu Italic Nghiêng (kiểu chữ nghiêng) Item Mục Jumper Cầu nối Justify Căn đều hai bên (căn lề) Keyboard Bàn phím LAN Mạng máy tính cục bộ (Local Area Network) Language Ngôn ngữ Leased line Đường truyền riêng LED Đi ốt phát sáng, đèn LED (Light Emitting Diode) Left Căn trái (căn lề trái) Line Dòng (văn bản) Link Liên kết (trên trang web) Linux Hệ điều hành Linux Load Nạp, nhập vào Mail Server Máy chủ thư điện tử Main Memory Bộ nhớ trong, bộ nhớ chính) Mainboard Bo mạch chủ Management Quản lý Master Chủ, chính Match case Phân biệt chữ hoa chữ thường Memory Bộ nhớ Menu Bảng chọn Merge Trộn, nhập Merge Cell Gộp các ô Message Thư (thông báo, thông điệp) Mode Kiểu Modify Sửa đổi Monitor Màn hình Mouse Chuột MS-DOS Hệ điều hành MS-DOS (Microsoft Disk Operating System) Multimedia Đa phương tiện (hình ảnh, âm thanh, ) NC Chương trình quản lý tài nguyên máy (Norton Commander) NDD Trình xem xét đĩa của Norton (Norton Disk Doctor) Network Mạng máy tính New Mới Next Tiếp theo Normal Bình thờng Number Số Object Đối tợng Only Chỉ có một, duy nhất Open Mở Operating System Hệ điều hành Operation Điều hành Optimize Tối u Option Lựa chọn Other Khác Output Đầu ra Output Device Thiết bị ra OVR Ghi đè (Overtype) Page Trang văn bản Page Break Ngắt trang Panel Ô cửa, khung Paragraph Đoạn văn bản Paralle Song song Parameter Tham số Password Mật khẩu Paste Dán (sao chép từ bộ nhớ đệm) Path đường dẫn (đường dẫn đến tệp tin, thư mục) PC Máy tính cá nhân (Personal Computer) PCI Peripheral Connection Interface - Giao diện kết nối ngoại vi Picture Hình ảnh Port Cổng Power Nguồn Preview Xem trớc Primary Chính Print In Print Preview Xem trước khi in Printer Máy in Processor Xử lý Projector Máy chiếu Prompt Dấu nhắc, lời nhắc Properties Các thuộc tính Property Thuộc tính, tính chất Protocol Giao thức RAM Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên (Random Access Memory) Random Ngẫu nhiên Recycle Bin Thùng rác Redo Khôi phục thao tác vừa huỷ bỏ (Undo) Refresh Làm mới/ làm sạch Register Thanh ghi Rename Đổi tên Replace Thay thế Restart Khởi động lại Right Căn phải (căn lề) ROM Bộ nhớ chỉ đọc (Read Only Memory) Row Hàng Ruler Thớc Run Chạy S.M.A.R.T Công nghệ phân tích và trình báo tự theo dõi (Selt Monitoring Analysics and Reporting Technology) Safe An toàn Save Lưu Save Ghi, lưu trữ Save As Lưu với tên khác Screen Màn hình SDRAM RAM động đồng bộ (Synchronous Dynamic RAM) Search Engine Máy tìm kiếm Secondary Thứ cấp, phụ Secondary Memory Bộ nhớ ngoài, bộ nhớ phụ Sector Cung (từ) Select Lựa chọn Sentence Câu Sequential search Tìm kiếm tuần tự Serial Số seria Server Máy chủ Setup Thiết lập, cài đặt Shadow Che khuất, Bóng Shut Down Tắt máy Size Cỡ (chữ) Slave Phụ (tớ) Slot Khe cắm Software Phần mềm Sort Sắp xếp Space Dấu cách Speed Tốc độ Spelling Chính tả Split Chia, tách Split Cell Tách ô Stand By Tạm ngừng (chế độ ra khỏi hệ thống) Start Bắt đầu Status Trạng thái Step - by - step Dần dần từng bước một Style Kiểu Subject Chủ đề Supervisor Giám sát Support Hỗ trợ Surface Bề mặt SVGA Card tích hợp đồ hoạ cao cấp (Supper Advanced Video Graphics Addapter) Switch Công tắc Symbol Biểu tượng System Hệ thống Tab Tạo khoảng trống Table Bảng Table Bảng biểu Tables and Borders Bảng và đường viền Taskbar Thanh công việc TCP/IP Giao thức mạng (Transmission Control Protocol / internet Protocol) Test Bộ dữ liệu kiểm thử, kiểm tra Text Văn bản To Địa chỉ người nhận Tool Công cụ Toolbar Thanh công cụ Turn Off Tắt máy Type Kiểu Underline Gạch chân (chữ) Undo Huỷ bỏ thao tác vừa làm Unicode Bộ mã ký tự chuẩn quốc tế Unikey Chương trình gõ chữ việt Universal Toàn bộ, toàn thể, phổ biến Unix Hệ điều hành Unix USB Cổng giao tiếp USB (Universal Serial Bus) User name Tên người dùng, tên truy cập Value Giá trị VGA Vỉ mạch tích hợp đồ hoạ (Video Graphic Array) Vietkey Chương trình gõ chữ Việt View Hiện thị Virus Vi rút máy tính Voice Tiếng, giọng Voltage Đơn vị đo điện áp (Vol) WAN Mạng diện rộng (Wide Area Network) WAP Điểm truy cập không dây (Wireless Access Point) Web page Trang web Website Một trang web trong hệ thống WWW được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập Wi-Fi Phương thức kết nối Internet không dây Window Cửa sổ With Thay thế bằng Word Hệ soạn thảo văn bản Word WWW Hệ thống các trang web trên Internet (World Wide Web) WWW World Wide Web - Mạng toàn cầu dựa trên Web 192 Zoom Phóng to, thu nhỏ MỤC LỤC LÒI NÓI ĐẦU TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Giáo trình bảo trì hệ thống – Trần Văn Thành, ĐH KHTN TPHCM 2. Giáo trình Hướng dẫn kỹ thuật lắp ráp, cài đặt, nâng cấp và Bảo trì Hệ thống máy vi tính đời mới - Nguyễn Thu Thiên, ĐHQG TPHCM 3. Giáo trình Mạng máy tính và các hệ thống mở – Nguyễn Thúc HảI, ĐHBKHN 4. Giáo trình Làm chủ Window 2003 Server – NXB Thống Kê 5. 6. 7. 8. 9. GIỚI THIỆU BỘ GIÁO TRÌNH CỦA CITD Các giáo trình đã xuất bản 1. Tin học đại cương – Nhóm tác giả 2. Tin học văn phòng – Nhóm tác giả 3. Tin học ứng dụng – Nhóm tác giả 4. Thiết kế kỹ thuật Autocad 2000 – Trần Văn Cường 5. Bảo trì hệ thống – Nguyễn Xuân Ân – Cao Thị Thảo 6. Mạng máy tính – Hoàng Quốc Khánh & Lê huỳnh Vĩnh Khang Các giáo trình chuẩn bị xuất bản 1. Tin học kế toán 2. Hướng dẫn soạn giáo án điện tử bằng Micrrosoft PowerPoint 3. Hướng dẫn soạn thảo đề thi trắc nghiệm bằng Violet 4. Thiết kế kỹ thuật Autocad 2004 5. Cài đặt và sử dụng hệ điều hành Linux 6. Quản trị mạng bằng hệ điều hành Linux 7. Giáo trình thiết kế Website 8. Giáo trình xử lý ảnh Adoub Photoshop 9. Giáo trình xử lý ảnh InlusTrator 10. Giáo trình xử lý ảnh Macro Media Flash 11. Giáo trình thiết kế quảng cáo Corell Draw BIÊN TẬP GIÁO TRÌNH: Kỹ sư Nguyễn Văn Thắng CHỊU TRÁCH NHIỆM SẢN XUẤT: Ngô Đình Bút (Giám đốc Trung tâm) CHỊU TRÁCH NHIỆM NỘI DỤNG: Kỹ sư Nguyễn Văn Thắng Cử nhân Lê Xuân Than Đào Vân Trường (KT – GV)
File đính kèm:
- giao_trinh_bao_tri_may_tinh_va_cai_dat_phan_mem.doc