Giáo trình Cấu tạo kiến trúc căn bản (Phần 2) - Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ TP.HCM

Tóm tắt Giáo trình Cấu tạo kiến trúc căn bản (Phần 2) - Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ TP.HCM: ...mái, sàn sân thượng, bao lơn, loggia (sàn bếp, phòng vệ sinh, phòng thí nghiệm). Hình 6.1: Sàn công trình 82 BÀI 6: CẤU TẠO SÀN CÔNG TRÌNH 6.2 CẤU TẠO SÀN GỖ 6.2.1 Đặc điểm và phạm vi sử dụng 1. Vật liệu: Kết cấu chịu lực của sàn được dùng bằng vật liệu gỗ. 2. Đặc điểm: - Ưu điểm:...- Hình thức: Đặt, kín, rỗng thoáng, kết hợp đặc rỗng - Vật liệu: gỗ, thép, chất dẻo, kính, BTCT - Liên kết: • Toàn khối với phần chôn 10 – 15 cm • Hàn hoặc vặn ốc. 6.6 CẤU TẠO NỀN NHÀ 6.6.1 Nền bằng 1. Nền đặc: Các lớp từ dưới lên - Cát tưới nước đầm chặt từng lớp dày 150 hoặc đất nệ... mặt dốc nghiêng của thanh kèo. - Thanh giằng: tiết diện 50x100 liên kết với thanh đứng,thanh chống hoặc thanh kèo bằng đinh, boulon - Hệ giằng: • Một hệ giằng khi khẩu độ vì kèo < 15m • Hai hệ giằng khi khẩu độ vì kèo ≥ 15m e. Chi tiết liên kết các bộ phận của kết cấu chịu lực và đở ...

pdf86 trang | Chia sẻ: Tài Phú | Ngày: 20/02/2024 | Lượt xem: 96 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình Cấu tạo kiến trúc căn bản (Phần 2) - Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ TP.HCM, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 thức giao tuyến giữa các mặt dốc: gờ sống nóc, rãnh mái, máng xối, 
máng nước, mái đua. 
- Phân loại: 
• Một mái, hai mái, ba mái, bốn mái, che lợp mặt bằng hình chữ nhật. 
• Các mái có hình tam giác chụm ở dỉnh che lợp mặt bằng vuông, đa giác. 
• Mái hình răng cưa (shed), mái gãy, mái coi, mái hắt (cửa mái) 
2. Phân loại cấu tạo: 
- Đầu nhà, cuối nha: cấu tạo đơn giản. 
- Nối tiếp: song song, nối thẳng góc chữ T, chữ L, nối xiên góc chữ A cấu tạo phức 
tạp. 
Hình 7.8: Độ dốc mái 
BÀI 7: CẤU TẠO MÁI CÔNG TRÌNH 119 
Hình 7.9: Các bộ phận của mái 
7.2.2 Kết cấu chịu lực 
1. Kết cấu tường thu hồi chịu lực: 
- Đặc điểm: kết cấu đơn giản, tinh tế, nhưng khoảng rộng giữa các gian giới hạn ≤ 
4m, nếu lớn hơn 4m thì dùng vì kèo. 
- Cấu tạo: 
• Xà gồ gác lên tường thu hồi với xà gồ bằng gỗ, thép, BTCT, hoặc bản BTCT. 
• Xà gồ nóc, xà gồ trung gian, xà gồ mái đua. 
• Xà gồ mái đua: gác lên tường dọc ngoài khi mái đưa < 30cm, gác lên consol khi 
mái đua > 30cm.Trên xà gồ lát ván gỗ hoặc gác cầu phong và litô để chịu đỡ 
tấm lợp. 
120 BÀI 7: CẤU TẠO MÁI CÔNG TRÌNH 
Hình 7.10 Mái sử dụng cấu trúc vì kèo 
2. Kết cấu vì kèo chịu lực: 
a. Kết cấu đoạn giữa nhà: 
- Các dạng vì kèo: dàn tam giác, dàn hình thang, dàn đa giác, dàn vòm cung 
- Bộ phận vì kèo: 
• Vì kèo: - khoảng cách giữa 2 vì kèo 3 – 6m tùy theo vật liệu cấu tạo như gỗ, 
BTCT, hỗn hợp thép gỗ. 
• Tiết diện các bộ phận vĩ kèo tùy thuộc khâu độ, chọn khâu độ ngắn nhất để tiết 
kiệm và giảm thiểu tiết diện 
BÀI 7: CẤU TẠO MÁI CÔNG TRÌNH 121 
• Liên kết 2 vì kèo bằng thanh , hệ chằng chéo , liên kết giữavì kèo ở điểm tì tựa 
với giằng tường chịu, cột chịu để ổn định 
- Xà gồ : 
• Đặt trên thanh kèo được ổn định bởi con bọ, tiết diện 60 x 120 
• Xà gồ trên quá giang khi mái đua ≤ 600 mm, gác trên consol khi mái đua > 
600 mm. 
• Khoảng cách giữa xà gỗ : 1000 mm – 2000mm nên gác trênmắc kèo có khoảng 
cách 1,50m – 2,00m để thanh kèo không bị uốn cong 
• Cầu phong: đặt trên xà gồ theo chiều dọc của mái với c.k 500 mm – 600 mm 
tiết diện 50x50 mm, 50x60 mm. 
b. Kết cấu đoạn đầu hồi: 
- Nhà hai mái: 
• Cấu tạo mái không đua. 
• Cấu tạo mái đua. 
- Nhà 3,4 mái: cấu tạo khu nóc 
• Kết cấu chịu lực chính là bán vì kèo, thanh kèo. 
• Tùy theo khẩu độ mà bố trí: 
o Vì kèo góc khi L < 6cm 
o Vì kèo góc kết hợp với 1/2 vì kèo trung gian khi 6m < L < 9m 
o Vì kèo góc kết hợp với 1/2 vì kèo hoặc dầm xiên 
• Cấu tạo liên kết giữa các bộ phận của 1/2 vì kèo, vì kèo với quá giang. Bố trí 
phân tán điểm tỳ tựa của các vì - kèo không để tập trung tại một nút. 
122 BÀI 7: CẤU TẠO MÁI CÔNG TRÌNH 
Hình 7.11 Các hình thức cấu trúc mái 
Hình 7.12 Cấu trúc 1 vì kèo, 2 thanh kèo & Cấu trúc 2 bán kèo, 1 thanh kèo 
c. Kết cấu đoạn nối tiếp: 
BÀI 7: CẤU TẠO MÁI CÔNG TRÌNH 123 
- Tuỳ theo khẩu độ của 2 bộ phận nối tiếp. 
• Khi khẩu độ lớn nối khẩu độ nhỏ: áp dụng phương pháp xà gồ gác lên xà gồ, xà 
gồ nhỏ gác lên xà gồ lớn 
• Khi 2 khẩu độ bằng nhau: áp dụng phương pháp vì kèo kê trên vì kèo, ở vị trí 
giao tuyến trên các mặt dốc dầm xiên, nếu khẩu độ lớn đặt bán vì kèo. 
d. Giằng chống gió: 
- Mục đích: tăng cường ổn định cho mái, cấu tạo trong mặt phẳng thanh đứng, 
thanh chống của vì kèo hoặc trong mặt dốc nghiêng của thanh kèo. 
- Thanh giằng: tiết diện 50x100 liên kết với thanh đứng,thanh chống hoặc thanh kèo 
bằng đinh, boulon 
- Hệ giằng: 
• Một hệ giằng khi khẩu độ vì kèo < 15m 
• Hai hệ giằng khi khẩu độ vì kèo ≥ 15m 
e. Chi tiết liên kết các bộ phận của kết cấu chịu lực và đở lớp lợp: 
- Vì kèo gỗ. 
- Vì kèo thép. 
- Vì kèo BTCT. 
Hình 7.13: Hình thức cấu trúc tại vị trí nối tiếp trong trường hợp mái có khẩu độ nhỏ nối với mái có khẩu độ lớn 
124 BÀI 7: CẤU TẠO MÁI CÔNG TRÌNH 
Hình 7.14: Hình thức cấu trúc tại vị trí nối tiếp trong trong trường hợp khẩu 
độ hai mái có kích thước bằng nhau 
Hình 7.15: Chi tiết hệ thống kết cấu chịu lực mái sử dụng cấu trúc vì kèo 
BÀI 7: CẤU TẠO MÁI CÔNG TRÌNH 125 
Hình 7.16 Cấu trúc giằng hệ thống kết cấu mái sử dụng vì kèo chịu lực 
Hình 7.17: Hệ thống kết cấu mái dốc đỡ tấm lợp có kích thước lớn: tole 
7.2.3 Cấu tạo bộ phận đặc biệt 
1. Khu nóc, máng xối: 
a. Phân loại: 
- 1 cầu phong nối: máng rộng 
- 2-3 cầu phong xối 
126 BÀI 7: CẤU TẠO MÁI CÔNG TRÌNH 
 b. Yêu cầu thiết kế cấu tạo: 
- Đường sóng nóc: rãnh mái được xác định trên mặt bằng mái bằng cách vẽ đường 
phân giác khi các mái giao nhau có độ dốc bằng nhau. 
- Tiết diện ngang của cầu phong, thanh kèo tại máng xối, gờnóc được xác định 
bằng cách áp dụng quy tắc đồng đẳng. 
- Xác định độ dốc và chiều dài thanh kèo của1/2 vì kèo nóc trên mặt bằng để chế 
tạo trước khi ráp dụng. 
Hình 7.18: Cấu trúc mái tại vị trí đường phân thủy 
BÀI 7: CẤU TẠO MÁI CÔNG TRÌNH 127 
 2. Cửa số mái: 
a. Công dụng: lấy ánh sáng và thông hơi. 
b. Nguyên tắc cấu tạo: 
- Không được làm giãm yếu kết cấu đỡ mái. 
- Tăng cường cầu phong chịu sườn của mái và bố trí lổ cữa ở giữa 2 xà gỗ 
- Cấu tạo chống dột ở giao tuyến giữa mái và cửa mái. 
c. Hình thức: 
- Cữa có 2-3 mái che (cổ điển) 
- Cửa có một mái che, xuôi hoặc ngược đối với mái nhà. 
- Hai mái che với cữa hình tam giác. 
- Không mái che (chủ yếu để lấy ánh sáng). 
3. Mái hiên, mái đua: 
- Công dụng: Bảo vệ tường, lỗ cữa , kết hợp tổ chức thoát nước mái, máng nước. 
- Cấu tạo: 
• Điểm mái dầy 2.5 -3 cm. Cao 20-30 cm 
• Trần mái đua cấu tạo giống trần nhà, bố trí để lổ thông thoát dưới mái trên trần. 
7.2.4 Cấu tạo lớp lợp 
1. Mái lợp ngói: 
a. Qui cách tấm lợp: 
- Ngói đất nung, ngói XM, thuỷ tinh cở 22/m2, cở 13/m2 
- Ngói úp nóc, ngói botròn , chữ V 
- Ngói móc: 70v/m2 
- Ngói máng âm dương 
128 BÀI 7: CẤU TẠO MÁI CÔNG TRÌNH 
 b. Phương cách lợp: 
- Litô : 30 x30 ck 260 mm cho ngói cở nhỏ , ck 310 – 360 mm cho ngói cỡ lớn. Litô 
đỉnh nóc đảm bảo chịu lớp ngồi úp nóc hoặc xây sóng nóc, litô kép ở đường giọt 
nước đảm bảo thoát nước tốt, giảm khả năng ngói trượt. 
- Ngói được bố trí xếp so le ở các hàng lợp, kế bên nhau > 5cm,cách khoảng 2 – 3 
viên ngói buộc 1 viên vào litô, hàng dưới cùng phải buộc tất cả các viên ngói vào 
litô. 
- Khả năng chống dột cho mái ngói phụ thuộc vào độ dốc mái 25 độ – 45 độ 
c. Tính năng của mái lợp ngói: 
- Ưu điểm: vật liệu có tính địa phương, giá thành hạ, bền, khả năng thông thoáng, 
thẩm mỹ cao. 
- Trọng lượng nặng, kích thước tấm cỡ nhỏ. 
Hình 7.19: Mái lợp ngói 
BÀI 7: CẤU TẠO MÁI CÔNG TRÌNH 129 
 2. Mái lợp tole: 
- Quy cách tấm lợp: Tấm lợp bằng vật liệu hợp kim, vật liệu PVC-sợi thủy tinh 
phẳng hoặc dợn sóng dày ≥ 0,6mm (tole kẽm), chiều dài > 2,4 m. 
- Phương pháp lợp: phủ dọc giữa hai tấm tole 16 – 30cm , phủ ngang 2 – 3 sóng 
chống gió lùa và mưa hắt bằng cách đặt sợi đay gai hoặc xơ dừa tẩm dầu hắc 
bitum vào phần chồng mí , liên kết vào xà gỗ bằng đinh , vít. 
- Tính năng: nhẹ, rộng, cách nhiệt, cách âm kém , nóng rét theo mùa thời tiết, hấp 
thu và tỏa nhiệt BXMT nhanh. 
3. Mái lợp tấm BTCT: 
a. Hình thức: 3 loại: 
- Cấu kiện tấm nhỏ gát trực tiếp lên xà gỗ. 
- Panen kê lên tường ngang chịu lực hoặc vĩ kèo. 
- Panen đặt theo phương ngang nhà, gối trên dầm hoặc trêntường dọc chịu lực. 
b. Tính năng: 
- Công nghiệp hoá xây dựng. 
- Tiết kiệm gỗ và đất nông nghiệp. 
130 BÀI 7: CẤU TẠO MÁI CÔNG TRÌNH 
Hình 7.20 Cấu tạo tấm lợp có kích thước lớn: Tole 
BÀI 7: CẤU TẠO MÁI CÔNG TRÌNH 131 
 7.2.5 Tổ chức thu-thoát nước mái 
1. Phương thức thoát nước mái: 
- Thoát tự do: cấu tạo mái đua rộng 
- Tổ chức thoát: cấu tạo máng thu nước và ống thoát nước 
2. Cấu tạo máng nước và ống thoát: 
a. Qui cách chung : 
- Vật liệu: tole, kẽm, xi - măng, sợi khoáng, sành, BTCT, chất dẻo. 
- Hình thức: Máng vuông, tròn, bán nguyệt, chữ U , V Máng dốc 1% về miệng ống 
thu, có lưới chận rác, ống nối tiếp.Miệng thoát của ống xuống làm cong để giảm 
bớt sức xối,thoát tự do trên mặt hoặc vào mương, cống ngầm, hố lắng thấm có 
nắp. 
b. Ống thoát: tiết diện và diện tích ống xuống quan hệ với diện tích mái và vũ lượng 
hàng năm. Tham số : 1cm² ống thoát cho 1m² – 2,5m² , với Þ =15 cm > Þ > Þ 
=10cm 
c. Máng nước: 
- Kích thước quan hệ với khẩu độ mái và vũ lượng hàng năm : 
- Rộng 22,50cm khi L < 6 m 
- Rộng 30,00cm khi 6 m < L < 15 m 
- Rộng 45,00cm khi L > 15 m 
3. Cấu tạo máng xối: 
Là máng thu nước ở vị trí giao tuyến giữa hai mặt dốc được cấu tạo: 
- Dùng một cầu phong: xối lớn hơn để mang các cầu phong lớn, tole máng cần 
rộng vì không có bờ gờ cao. 
- Dùng 2 hoặc 3 cầu phong: xối với cầu phong bình thường, tole máng be gờ cao 
ôm vào cầu phong xối làm bờ thành máng 
132 BÀI 7: CẤU TẠO MÁI CÔNG TRÌNH 
 4. Tường máng che: 
- Máng che:bằng tole, BTCT nằm dọc bên mặt trong tường 
- Làm gờ móc nước: chống thấm dột bằng dùng tole chèn vào tường che ở vị trí 
tường tiếp giáp với máng nước và mái. 
- Cấu tạo bảo vệ đỉnh tường. 
Hình 7.20: Hình thức máng thu nước 
7.3 CẤU TẠO MÁI BẰNG 
7.3.1 Đặc điểm 
1. Ưu điểm: 
- Độ dốc thoát nước2% - 8% khả năng chịu lực cao. 
- Kết cấu chịu lựcchủ yếu là BTCT, Bền chắc. 
- Tận dụng mái làm sân thượng, sân phơi. 
BÀI 7: CẤU TẠO MÁI CÔNG TRÌNH 133 
 2. Nhược điểm: 
- Kết cấu nặng, giá thành cao 
- Sửa chữa, chống dột , chống nứt khi bị lún phức tạp 
7.3.2 Bộ phận cấu tạo 
1. Kết cấu chịu lực: 
a. Hình thức: 
Hình thức kết cấu chịu lực mái bằng, căn bản như kết cấu chịu lực của sàn nhà với 
khác biệt rõ rệt ở kết cấu viền mái, cấu tạo chống thấm, cách nhiệt, thoát nước . 
b. Kết cấu chịu đở lớp lợp: 
- Vì kèo, dầm, dàn hình thang, chữ nhật gối tựa trên tường xây hoặc khung chịu lực. 
- Mặt bằng kết cấu được bố trí như sàn nhà có kết hợp yêu cầu cấu tạo thoát nước , 
chống dột , chống thấm. 
c. Vật liệu: 
- Bằng BTCT: toàn khối , lắp ghép , bán lắp ghép 
- Bằng thép , tole phẳng dợn sóng và BT lưới thép 
2. Lớp chống thấm: 
a. Vải sợi khoán kết hợp Bitum: 
- Đặc điểm : 
• Ưu điểm: vật liệu chống thấm có khả năng chống thấm caokhông bị phá hoại 
khi nhà bị lún không đều. Áp dụng cho mái có độ dốc nhỏ. 
• Nhược điểm : thi công phức tạp. 
- Qui cách: 
• Số lớp vải sợi khoán tùy theo độ dốc : 
o 5 lớp với độ dốc: 1 – 3% 
o 4 lớp với độ dốc: 3 – 7% 
o 3 lớp với độ dốc: 7 – 15% 
134 BÀI 7: CẤU TẠO MÁI CÔNG TRÌNH 
o 2 lớp với độ dốc:>15% 
• Các lớp vải sợi khoán phải chồng lên nhau 15cm ở đỉnh nóc, máng nước, máng 
xối, ở các góc tiếp giáp giữa mái và tường, đường ống và maiù, các lớp vải sợi 
khoán phải phủ cao lên 20 – 30 cm. 
b. Bê tông chống thấm: 
- Đặc điểm: bê tông đá nhỏ có kết hợp phụ gia chống thấm bề dày 3 – 5cm, trung 
bình 4cm. 
- Vị trí : 
• Lớp BT chống thấm và kết cấu liên kết trực tiếp, tăng độ cứng cho mái. 
• Lớp BT chống thấm và kết cấu chịu lực cách ly bởi tầng cáchnhiệt hoặc một lớp 
bitum. Lớp BT chống thấm sẻ không bị nứt vì ảnh hưởng nhiệt. 
- Biện pháp khắc phục hiện tượng nứt của lớp BT chống thấm khi kết cấu biến dạng 
vì lún hay ảnh hưởng nhiệt BXMT. 
• Tăng cường khả năng chịu lực kéo của BT chống thấm bằng lưới thép Þ 4 mm 
• Chia mặt bằng mái thành mảng nhỏ 2x2m đường khe chia mảng nên đặt trùng 
với vị trí tường, dầm dàn. 
• Xây bao ngăn nước, khuấy xi–măng, tiến hành sau khi đổ bêtông kết cấu chịu 
lực từ 6 – 10 giờ với 5kg xi–măng/ 1m3 nước. 
• Chấn động trong quá trình đổ bê tông (đầm rung) để tăng cường độ chống 
thấm 60%, thời gian chấn động khoảng 40 giây trong khoảng cách từ 15 – 28 
phút / lần. 
c. Chống thấm hỗn hợp: trên kết cấu chịu lực được cấu tạo theo thứ tự : 
- Lớp bảo vệ bề mặt: gạch lá men, tấm đan BTCT sỏi . 
- Lớp cách nhiệt. 
- Lớp vải sợi thủy tinh hoặc sơn phủ chống thấm. 
- Lớp BT lưới thép chống thấm có kết hợp tạo dốc về máng thu nước 
3. Lớp đệm: 
BÀI 7: CẤU TẠO MÁI CÔNG TRÌNH 135 
- Mục đích: cách nhiệt tạo độ dốc, làm pbẳng tầng kết cấu, tạo điều kiện thi công 
lớp chống thấm. 
- Vật liệu: vữa xi măng, bê tông xĩ, vải sợi thủy tinh, Flintkote. 
4. Lớp bảo vệ: bảo vệ lớp chống thấm: 
- Gạch tàu (gạch lá men). 
- Tấm BTCT dày 4 – 6cm đặt trên trụ hoặc tường thấp. 
- Tạch đất nung cách nhiệt lát mái. 
- Tráng vữa ximăng cát # 100 tạo dốc. 
Hình 7.21: Cấu trúc mái bằng BTCT toàn khối 
Hình 7.22: Cấu trúc mái bằng BTCT lắp ghép 
136 BÀI 7: CẤU TẠO MÁI CÔNG TRÌNH 
Hình 7.23: Cấu trúc tấm BTCT lắp ghép trên cấu trúc chịu lực mái dốc 
7.3.3 Tổ chức thu-thoát nước 
1. Phương cách tạo độ dốc: 
- Tầng kết cấu làm bằng: độ dốc được điều chỉnh bởi lớp tạodốc khi diện tích mái 
nhỏ, khi diện tích mái lớn, bản BTCT chịu lực sẽ được tạo độ dốc trong qúa trình thi 
công. 
- Tầng kết cấu làm dốc: Hình thức kết cấu được cấu tạo nghiêng theo độ dốc hoặc 
dầm mái. 
• Ưu điểm: tiết kiệm vật liệu, trọng lượng bản thân của máinhẹ 
• Nhược điểm: mặt trần nghiêng, phải làm trần treo khi cóyêu cầu. 
2. Phương pháp thoát nước: 
- Thoát tự do: Chiều cao từ đường giọt mưa đến vĩa hè: 
• 5m đối với vùng mưa nhiều. 
• 8m đối với vùng mưa ít. 
• Áp dụng khi nhà có mái thấp, với mái đua rộng. Cần có biện pháp khắc phục 
nước mưa xối mạnh làm hỏng vĩa hè, bẩn và ẩm tường như tạo rãnh rãi sỏi tại 
vị trí nước rơi xuống. 
BÀI 7: CẤU TẠO MÁI CÔNG TRÌNH 137 
- Tổ chức thoát: thu nước mưa vào máng nước và tập trung cho thoát theo ống 
xuống. 
• Thoát ngoài nhà: máng nước được nhô ra khỏi tường ngoài của nhà thoát nước 
và chống dột tốt. 
• Thoát trong nhà: máng nước và ống thoát nước đặt trong nhà, bảo đảm mỹ 
quan cho tường ngoài, cấu tạo thoát nước và chống dột phức tạp, giá thành 
cao. 
3. Cấu tạo máng nước: 
d. Phương cách thi công: 
- Máng BTCT toàn khối: khả năng chống thấm tốt, đảm bảo máng không bị lật. 
- Máng BTCT lắp ghép: đúc liền với panen mái thành một cấu kiện hoặc chế tạo 
riêng theo hình thức chữ U, lưu ý chế tạo liên kết không lật. 
e. Yêu cầu thiết kế: 
- Độ cao của thành ngoài nên thấp hơn hoặc bằng thành trong của máng , bố trí 
ống tràn ở vị trí thấp hơn thành trong 
- Lớp chống thấm phải được trải liên tục từ mặt trong đến mép trên của thành 
máng. Cấu tạo độ dốc dọc theo máng từ 1% - 2% 
- Cấu tạo khe biến dạng cho máng: khe nhiệt độ ở vị trí tiếp giáp giữa máng & 
tường. 
f. Chi tiết miệng thu nước của ống thoát: 
- Đặt ống nông lổ ngay trong quá trình thi công máng 
- Lớp chống thấm phải phủ kín hết trên và dưới mặt nghiêng của bộ phận cấu tạo 
miệng thu và nối đầu ống xuống ống thoát nước. 
4. Tường che mái: 
- Cấu tạo chống thấm tốt ở vị trí tiếp giáp giữa mái và máng với tường che mái. 
Đỉnh tường được cấu tạo bảo vệ và làm dốc vào phía mái 
138 BÀI 7: CẤU TẠO MÁI CÔNG TRÌNH 
 5. Cấu tạo khe biến dạng: 
- Yêu cầu: đảm bảo dãn nở tự do, chống thấm chống dột tốt ở vị trí khe biến dạng. 
- Khoảng cách: đối với ô-văng, mái hắt, máng nước bằng BTCT, khoảng cấu tạo 
khe nhiệt độ cách khoảng 12 m. 
Hình 7.24: Chống thấm khe biến dạng tại vị trí tường và sàn 
Hình 7.25: Chống thấm khe biến dạng tại sàn mái bằng 
không sử dụng giao thông 
Hình 7.26: Giải pháp cải tạo 
BÀI 7: CẤU TẠO MÁI CÔNG TRÌNH 139 
Hình 7.27: Cấu tạo khe biến dạng tại vị trí sàn mái 
7.4 TRẦN MÁI VÀ CÁCH NHIỆT CHO MÁI 
7.4.1 Cấu tạo trần mái 
Mục đích đảm bảo mỹ quan, cách âm , cách nhiệt cho mái được cấu tạo dưới tầng 
kết cấu chịu lực của mái 
1. Trần mái dốc: 
a. Trần áp mái: 
- Đóng lati trực tiếp lên xà gồ 
- Trần có mặt nghiêng theo mái, tận dụng được phần không gian dưới mái 
- Tăng cường khả năng cách âm , cách nhiệt bằng cách chèn vật liệu cách nhiệt vào 
khoảng trống dưới mái trên trần 
- Kết cấu đơn giản , giá thành hạ 
b. Trần treo: 
- Một hệ dầm :60x80mm, 50x100mm, 60x120mm , đặt ck 400 – 500 mm liên kết 
trực tiếp vào thanh quá giang với sắt vai bò hoặc dầm phụ ( 50x50mm , 
60x60mm) treo vào quá giang bằng boulon ck 1000– 1800 mm. 
- Hai hệ dầm : áp dụng khi bước vì kèo > 4m . Bố trí dầm chính ck 1,5m – 2m kết 
hợp với quá giang để treo dầm trần, khi nhịp dầm chính quá lớn thì treo vào xà gồ. 
2. Trần mái bằng: 
a. Trần trát vữa trực tiếp: đơn giản, giá thành hạ 
b. Trần treo: 
- Dùng thép tròn, thép dẹp để treo khung dầm trần, khung dầm trần là những thanh 
nhôm có hình T,L . 
140 BÀI 7: CẤU TẠO MÁI CÔNG TRÌNH 
- Tùy theo hình dáng cụ thể, trần được cấu tạo với một hoặc hai hệ. Liên kết giữa 
dây treo vào kết cấu khung dầm trần bằng bộ phận trung gian giúp điều chỉnh cao 
độ mặt trần theo yêu cầu 
3. Mặt trần: 
- Vữa xi măng lưới thép: dưới litô gỗ hoặc thép, đóng căng lưới thép, trát vữa 
vôi, vữa tam hợp, khả năng phòng hoả cao. 
- Tấm trần nhân tạo: 
• Vật liệu: gỗ dán, dăm bào ép, tấm sợi khoáng, sợi thủy tinh kết hợp với thạch 
cao. 
• Thi công: gắn vào kết cấu trần, thuận tiện bảo trì đặt để, nhẹ, cách âm, cách 
nhiệt tốt, vệ sinh và mỹ quan. 
Hình 7.28: Các hình thức cấu trúc trần bên dưới 
cấu trúc mái, cấu trúc sàn 
BÀI 7: CẤU TẠO MÁI CÔNG TRÌNH 141 
 7.4.2 Biện pháp cách nhiệt mái 
1. Mục đích: 
Giảm thiểu bức xạ vào nhà thông qua mái, bằng cách dùng vật liệu, cấu tạo cách 
nhiệt, đồng thời với việc làm tiêu hao khi chúng truyển qua lớp không khí trung gian 
được tổ chức lưu thông 
2. Cách nhiệt cho mái bằng: 
- Tăng khả năng phản xạ nhiệt: sơn trắng, sởi trắng, gạch sáng 
- Dùng vật liệu cách nhiệt: trong cấu tạo các bộ phận mái vànhất thiết phải có 
một lớp chống thấm, cách âm ở trần và dưới lớp vật liệu cách nhiệt (xỉ than, bê 
tông bọt, xốp, thảm sợi khoán, sợi thuỷ tinh). 
- Mái có tầng không khí thông gió: 
• Xây bờ gạch cao 22cm trên đặc gạch lá men hoặc tấm BTCT đục lổ (có thể đặt 
trên trụ thấp). 
• Cấu tạo mái với hai lớp panen giữa là một lớp không khí đối lưu. 
- Thảm cỏ bể nước cạn: có yêu cầu cấu tạo chống thấm cao, với thảm cỏ luôn 
xanh, bể nước thường được thay theo định kỳ. 
3. Cách nhiệt cho mái dốc: 
a. Cấu tạo cách nhiệt: 
Cấu tạo mái lợp hai tầng giữa có lớp không khí trung gian thông lưu đồng thời với 
cấu tạo trần treo.Khả năng cách nhiệt cao, giá thành hạ 
b. Tổ chức thông gió thoát hơi cho hầm mái: 
- Mục đích: Tạo thoáng cho các bộ phận bằng gỗ không bịmục, mọt vì ẩm, oi bức  
Điều hoà nhiệt độ bên trong hầm mái, đảm bảo khô ráo cho không gian dưới mái 
trên trần tăng cường khả năng cách nhiệt cho mái. 
- Phương cách: 
• Bố trí cửa hút và cửa thoát gió ở trần mái, tường, thu hồi đầu hồi, trần mái đua, 
cửa sổ mái với cửa lá sách có đóng lưới ngăn chim, dơi. 
142 BÀI 7: CẤU TẠO MÁI CÔNG TRÌNH 
• Tổ chức tốt, có hiệu quả, tạo nguồn không khí đối lưu do hiện tượng chênh mực 
nhiệt áp giữa hai hướng Đông – Tây. 
Hình 7.29 Nguyên tắc cách nhiệt cho cấu trúc mái 
BÀI 7: CẤU TẠO MÁI CÔNG TRÌNH 143 
 TÓM TẮT 
Trong bài này, trình bày đặc điểm cấu tạo của hai thể loại mái phổ biến là mái dốc 
và mái bằng. 
Trong cấu tạo mái dốc, các yếu tố cần quan tâm nhất là kết cấu chịu lực, cấu tạo 
lớp lợp và tổ chức thu-thoát nước mái. 
Trong cấu tạo mái bằng, tổ chức thu-thoát nước mái và các lớp bảo vệ, chống 
thấm là những yếu tố cần lưu ý. 
Cấu tạo trần và giải pháp cách nhiệt cho mái bằng và mái dốc khác nhau và cần 
được nghiên cứu cần thận. 
CÂU HỎI ÔN TẬP 
Câu 1: Trình bày các yêu cầu chung đối với mái công trình. 
Câu 2: Phân loại mái dựa trên những yếu tố nào? 
Câu 3: Trình bày các độ dốc khác nhau cho mái dốc và mái bằng. 
Câu 4: Mái dốc có bao nhiêu hình thức kết cấu chịu lực? 
Câu 5: Trình bày các phương pháp thu-thoát nước cho mái dốc. 
Câu 6: Trình bày các ưu nhược điểm của mái bằng. 
Câu 7: Liệt kê các bộ phận cấu tạo của mái bằng. 
Câu 8: Trình bày phương cách tạo độ dốc cho mái bằng. 
Câu 9: Trình bày cấu tạo trần treo cho mái dốc. 
Câu 10: Trình bày biện pháp cách nhiệt cho mái bằng. 
Câu 11: Trình bày biện pháp cách nhiệt cho mái dốc. 
144 TÀI LIỆU THAM KHẢO 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Phan Tấn Hài, Võ Đình Diệp, Cao Xuân Lương (2004). Nguyên Lý Cấu Tạo Kiến 
Trúc, Nhà xuất bản Xây dựng. 
2. Nguyễn Đức Thiềm, Nguyễn Mạnh Thu, Trần Bút (2007). Cấu Tạo Kiến Trúc Nhà 
Dân Dụng, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. 
3. Francis D.K. Ching, (2014). Building Construction Illustrated, CTBUH Journal, John 
Wiley & Sons. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_cau_tao_kien_truc_can_ban_phan_2_truong_dai_hoc_k.pdf
Ebook liên quan