Giáo trình Chăm sóc và tiêu thụ tràm - Mã số MĐ 04: Nghề nhân giống và trồng tràm trên vùng đất ngập phèn

Tóm tắt Giáo trình Chăm sóc và tiêu thụ tràm - Mã số MĐ 04: Nghề nhân giống và trồng tràm trên vùng đất ngập phèn: ...u: - Phanh xích cưa: để bảo vệ tay trái (vị trí tay cầm phía trước) và dừng xích cưa khi bật trở lại. Hình 4.1.8: Cơ cấu an toàn của cưa xăng 1. Phanh xích cưa 2. Mấu đón xích 3. Tấm chắn tay cầm phía sau 4. Khóa tay ga 5. Cơ cấu chống rung 6. Vỏ bọc bản cưa 25 3.2. Hướng dẫn sử dụng ... trước khi chặt gỗ a. Chuẩn bị và kiểm tra cưa xăng tước khi chặt hạ Chuẩn bị đầy đủ số lượng, kiểm tra, bảo dưỡng và thay thế các phụ tùng của cưa xăng đảm bảo cưa hoạt động được tốt nhất. b. Chuẩn bị trang bị bảo hộ lao động Trang bị bảo hộ lao động bảo gồm: quần, áo, giầy, tất, mũ, túi ...ng cưa lên. Tay thuận kéo cưa. Tay không thuận giữ khung cưa thăng bằng. Ở cuối hành trình kéo tay thuận hơi miết cưa xuống. Đẩy và kéo thẳng, nhịp nhàng không quá mạnh. Hành trình của giao động theo hình cung. 72 Hình 4.1.88: Kê gỗ để cắt khúc (1) Cầm cưa cung từ phía trên xuống (2) ...

pdf92 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 252 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình Chăm sóc và tiêu thụ tràm - Mã số MĐ 04: Nghề nhân giống và trồng tràm trên vùng đất ngập phèn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ven sông, yêu cầu mực nước tại đó phải có độ sâu nhất định, lòng 
sông không bị lầy sình, bờ sông có địa chất ổn định, có khả năng phát triển dọc bờ 
sông. Trên thực tế tại các bãi gỗ I và II, ngoài gỗ ra còn có hàng hoá lâm sản khác 
(như củi, tre, nứa...). 
 76 
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 
1. Các câu hỏi 
Câu hỏi 1: Công thức xác định trữ lượng rừng tràm là 
a. M = N xV 
b. M = N x G 
c. M = G x F 
d. Cả a và b đều đúng 
Câu hỏi 2: Cơ cấu cắt gỗ của cưa xăng gồm 
a. Bản cưa và động cơ 
b. Xích cưa và động cơ 
c. Bản cưa và xích cưa 
d. Bản cưa, xích cưa và động cơ 
Câu hỏi 3: Bảo dưỡng cưa xăng được thực hiện 
a. Hàng ngày và hàng tháng 
b. Hàng tuần và hàng tháng 
c. Hàng ngày và hàng tuần 
d. Mỗi tháng bảo dưỡng một lần 
2. Các bài thực hành 
2.1 Bài tập thực hành số 4.1.1: Xác định trữ lượng rừng tràm trước khi khai 
thác 
- Mục tiêu: 
Rèn luyện kỹ năng xác định trữ lượng rừng tràm trước khi khai thác 
- Nguồn lực: Tính cho một nhóm 3 – 5 học viên 
+ Rừng tràm đến tuổi khai thác; 
+ Ghe (xuồng): 01 cái/nhóm; 
+ Quần áo bảo hộ lao động, ủng, mũ bảo hộ: đảm bảo mỗi học viên được 
trang bị đầy đủ; 
+ Thước dây: 01 cái/nhóm 
+ Máy tính tay: 01 cái/nhóm 
+ Biểu mẫu điều tra trữ lượng rừng: 05 biểu/nhóm 
 77 
+ Thước đo cao và mia: 01 cái/nhóm 
+ Chuẩn bị đầy đủ nước uống cho các nhóm 
- Cách thức tiến hành: 
+ Chia học viên thành các nhóm ( 3-5 học viên/nhóm); 
+ Mỗi nhóm hoàn thiện đầy đủ các bước công việc xác định trữ lượng rừng 
tràm. 
- Nhiệm vụ của các nhóm: 
+ Lập biểu mẫu điều tra trong ô tiêu chuẩn 
+ Lập ô tiêu chuẩn 
+ Đo chiều cao vút ngọn (Hvn), chu vi thân cây tại vị trí 1,3m (C1,3m) của 
toàn bộ số cây trong các ô điều tra ghi vào biểu mẫu 
+ Xác định tổng số cây trên toàn bộ diện tích 
+ Tính chiều cao vút ngọn trung bình, chu vi thân cây trung bình 
+ Tính thể tích bình quân 
+ Tính trữ lượng rừng 
- Thời gian hoàn thành: Các nhóm hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian 16 
giờ. 
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành của 
các nhóm: 
Hoạt động Số lượng Tiêu chuẩn 
1. Lập biểu mẫu điều tra tỷ 
lệ cây sống 
05 biểu/nhóm 
Đúng biểu mẫu 
2. Bố chí ô tiêu chuẩn 05 OTC/nhóm 
Đủ số lượng 
Bố trí đúng sơ đồ 
Đủ diện tích 
Đúng hình dạng 
3. Đo chiều cao vút ngọn 
và chu vi thân cây 
05 biểu ghi kết 
quả các 
OTC/nhóm 
Ghi chính xác 
Kết quả ghi rõ ràng, sạch 
 78 
4. Tính số cây trên toàn bộ 
diện tích 
01 kết 
quả/nhóm 
Tính đúng theo công thức 
5. Tính chiều cao vút ngọn 
và chu vi trung bình 
01 kết 
quả/nhóm 
Tính đúng theo công thức 
6. Tính thể tích trung bình 
01 kết 
quả/nhóm 
Tính đúng theo công thức 
7. Tính trữ lượng rừng 
01 kết 
quả/nhóm 
Tính đúng theo công thức 
2.2 Bài tập thực hành số 4.1.2: Bảo dưỡng cưa xăng hàng ngày 
- Mục tiêu: 
Rèn luyện kỹ năng bảo dưỡng cưa xăng hàng ngày sau khi sử dụng 
- Nguồn lực: 
+ Cưa xăng 02 cái (cưa hoạt động bình thường) 
+ Quần áo bảo hộ lao động, ủng, mũ bảo hộ: đảm bảo mỗi học viên được 
trang bị đầy đủ; 
+ Thước dây: Mỡ bôi trơn 
- Cách thức tiến hành: 
+ Thực hiện theo cá nhân toàn bộ các bước công việc bảo dưỡng cưa xăng 
hàng ngày 
+ Sau khi sử dụng cưa xăng trong ngày giáo viên lên lịch bảo dưỡng cưa 
xăng hàng ngày cho từng học viện thực hiện. 
- Nhiệm vụ: 
+ Kiểm tra và dũa xích cưa 
+ Kiểm tra, làm sạch rãnh dẫn xích và lỗ dầu bôi trơn bản cưa; Bơm mỡ cho 
bánh phụ động; xoay bản cưa 
+ Kiểm tra, đảm bảo các lỗ khí của động cơ thoáng, sạch 
+ Kiểm tra, đảm bảo tay cầm phía trước có cơ cấu chống rung tốt và được bắt 
chặt, kiểm tra, làm sạch và thử phanh xích 
+ Kiểm tra, làm sạch bộ phận lọc khí 
+ Kiểm tra, đảm bảo đầy đủ các ốc vít và được bám chặt 
 79 
- Thời gian hoàn thành: Mỗi học viên thực hiện 30 phút/ngày. 
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành của 
các nhóm: 
Hoạt động Số lượng Tiêu chuẩn 
1. Kiểm tra và dũa xích cưa 
01 lần/học 
viên 
Thực hiện đúng thao tác 
Sử dụng loại dũa phù hợp răng 
cưa 
Kết quả dũa đạt tiêu chuẩn 
2. Kiểm tra, làm sạch rãnh 
dẫn xích và lỗ dầu bôi trơn 
bản cưa 
01 lần/học 
viên 
Đúng yêu cầu kỹ thuật 
3. Bơm mỡ cho bánh phụ 
động; xoay bản cưa 
01 lần/học 
viên 
Mỡ được bơm đủ 
4. Kiểm tra, đảm bảo các lỗ 
khí của động cơ thoáng, 
sạch 
01 lần/học 
viên 
Đúng yêu cầu kỹ thuật 
5. Kiểm tra, đảm bảo tay 
cầm phía trước có cơ cấu 
chống rung tốt và được bắt 
chặt, kiểm tra, làm sạch và 
thử phanh xích 
01 lần/học 
viên 
Đúng yêu cầu kỹ thuật 
6. Kiểm tra, làm sạch bộ 
phận lọc khí 
01 lần/học 
viên 
Đúng yêu cầu kỹ thuật 
7. Kiểm tra, đảm bảo đầy 
đủ các ốc vít và được bám 
chặt 
01 lần/học 
viên 
Đúng yêu cầu kỹ thuật 
 80 
2.3 Bài tập thực hành số 4.1.3: Sử dụng cưa xăng hạ cây tràm 
- Mục tiêu: 
Rèn luyện kỹ năng sử dụng cưa xăng để chặt hạ cây gỗ vừa và nhỏ 
Có ý thức an toàn lao động trong khi thực hiện công việc 
- Nguồn lực: 
+ Cưa xăng 02 cái (cưa hoạt động bình thường) 
+ Bảo hộ lao động đầy đủ 
+ Nhiên liệu: đầy dủ 
+ Rừng tràm đến tuổi khai thác: 01 ha 
+ Nước uống 
- Cách thức tiến hành: 
+ Thực hiện theo cá nhân toàn bộ các bước công việc chặt hạ 01 cây 
tràm/học viên 
+ Giáo viên và các học viên còn lại quan sát, nhận xét. Lưu ý: An toàn tuyệt 
đối cho người thực hiện và người quan sát. 
- Nhiệm vụ: 
+ Chuẩn bị công cụ và bảo hộ lao động 
+ Xác định hướng đổ 
+ Mở miệng 
+ Cắt gáy 
+ Cắt cành 
+ Cắt khúc 
- Thời gian hoàn thành: Mỗi học viên thực hiện 4 giờ. 
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành của 
các nhóm: 
Hoạt động Số lượng Tiêu chuẩn 
1. Chuẩn bị công cụ và bảo 
hộ lao động 
01 cưa xăng và 
bảo hộ lao 
Cưa hoạt động tốt 
Bảo hộ lao động đầy đủ và vừa 
 81 
động/học viên đối với người sử dụng 
2. Xác định hướng đổ 
01 lần/học 
viên 
Hướng đổ xác định phù hợp để 
vận xuất, thuận lợi trong khi thao 
tác các bước tiếp theo 
3. Mở miệng 
01 học 
viên/lần 
Chiều sâu miệng mở bằng 1/3 
đường kinh thân cây 
Mạch cắt đầu vuông góc với 
thân cây 
Mạch cắt 2 lêch 450 so mặt cắt 
đầu 
4. Cắt gáy 
01 học 
viên/lần 
Cao hơn mặt cắt của miệng 
khoảng 2 – 4 cm 
5. Cắt cành 
Học viên phải 
cắt hết các 
cành 
Đúng yêu cầu kỹ thuật 
6. Cắt khúc Đúng yêu cầu kỹ thuật 
C. Ghi nhớ 
- Công thức xác định trữ lượng rừng tràm 
- Trình tự công việc bảo dưỡng cưa xăng hàng ngày và hàng tuần 
- Quy trình hạ cây: chuẩn bị, mở miệng, cắt gáy, cắt cành, cắt khú 
 82 
Bài 2. Tiêu thụ tràm 
Mã bài: MĐ 04 - 02 
Mục tiêu 
- Nêu được nội dung cơ bản của một hợp đồng tiêu thụ sản phẩm gỗ tràm; 
- Lập được hợp đồng tiêu thụ sản phẩm đầy đủ nội dung và tính pháp lý; 
A. Nội dung 
1. Định giá bán sản phẩm tràm 
Có nhiều phương pháp để xác định giá bán sản phẩm, tuy nhiên trong khuân 
khổ tài liệu này tác giả chỉ đưa ra 02 phương pháp đơn gian để định giá bản sản 
phẩm tràm: 
1.1 Định giá bán dựa trên trữ lượng rừng tràm 
Bước 1: Xác định trữ lượng rừng tràm (phương pháp xác định trữ lượng đã 
được trình bày ở mục 1 bài 1 mô đun nay) 
Bước 2: Tham khảo giá cả thị trường 
Tham khảo giá thị trường hiện nay là bao nhiêu tiền/ 01 m3 gỗ tràm đứng 
thông qua các phương tiện thông tin đại chúng hoặc tại địa phương 
Bước 3: Định giá bán 
Căn cứ trữ lượng rừng tràm đã xác định được và giá cả thị trường đã tham 
khảo định giá bán sản phẩm tràm 
1.2 Định giá bán dựa trên chi phí sản xuất 
Liệt kê toàn bộ các chi phí trồng, chăm sóc tràm từ khi trồng tới khi khai thác 
(Chủ yếu chi phí nhân công, chi phí cây giống – phân bón, chi phí máy móc ) 
Tổng hợp các chi phí lại sẽ có chi phí sản xuất. Từ chi phí sản xuất để định giá bán 
tràm 
2. Tìm nguồn tiêu thụ 
Thông qua các kênh thông tin đại chúng, các cơ quan chức năng như kiểm 
lâm, khuyến nông lâm để tìm nguồn tiêu thụ 
Thông qua các đại lý, bà con nông dân trong khu vực để tìm nguồn tiêu thụ 
3. Hợp đồng tiêu thụ tràm 
Sau khi tìm được nơi tiêu thụ chúng ta lập hợp đồng và ký kết với người mua 
theo mẫu sau: 
 83 
 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
********** 
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA 
Số : /HĐKT 
- Căn cứ Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế ngày 25-9-1989 của Hội đồng Nhà 
nước và các văn bản hướng dẫn thi hành của các cấp, các ngành. 
- Căn cứ vào sự thực hiện thỏa thuận của hai bên. 
Hôm nay, ngày . tháng . năm . 
Tại địa điểm:, 
Chúng tôi gồm: 
Bên A:  
- Địa chỉ: . 
- Điện thoại:. Fax: .. 
- Tài khoản số : . Mở tại ngân 
hàng: 
- Đại diện là Ông (bà):  Chức vụ: .. 
Bên B: . 
- Địa chỉ: . 
- Điện thoại:. Fax: .. 
-Tài khoản số : . Mở tại ngân 
hàng: 
- Đại diện là Ông (bà):  Chức vụ: .. 
Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau : 
Điều 1. Nội dung công việc giao dịch 
1. Bên A bán cho bên B : 
STT Tên 
hàng 
Đơn vị 
tính 
Số lượng Đơn 
giá 
Thành tiền Ghi 
chú 
 84 
Cộng :  
Tổng trị giá (bằng chữ) : .. 
Điều 2. Giá cả 
Đơn giá mặt hàng trên là giá: 
Điều 3. Chất lượng và quy cách hàng hóa 
Chất lượng mặt hàng:................... 
Quy cách sản phẩm: .. 
Điều 4. Phương thức giao nhận 
1. Bên A giao cho bên B theo lịch sau : 
STT Tên 
hàng 
Đơn 
vị tính 
Số 
lượng 
Thời 
gian 
Địa 
điểm 
Bốc 
dỡ 
Vận 
chuyển 
Ghi 
chú 
2. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do.: 
. 
3. Chi phí bốc xếp:  
4. Qui định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì 
phải chịu chi phí lưu kho bãi là ..đồng/ ngày. Nếu phương tiện vận 
chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí 
thực tế cho việc điều động phương tiện. 
5. Khi mua hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, qui cách 
hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng 
v.v thì lập biên bản tại chỗ yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên 
bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành). 
Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì coi 
như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó. 
Điều 5. Phương thức thanh toán 
 85 
Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức. 
trong thời gian: ngày .. tháng .. năm . 
Điều 6. Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện hợp đồng 
1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, 
không đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc 
đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị 
phạt tới [SO %] giá trị phần hợp đồng bị vi phạm (cao nhất là 12 %). 
2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất 
theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất 
lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v mức phạt cụ thể 
do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản 
pháp luật về hợp đồng kinh tế. 
Điều 7. Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng 
1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu 
có vấn đề gì bất lợi phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích 
cực bàn bạc giải quyết (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung). 
2. Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa vụ tranh chấp ra 
tòa án. 
Điều 8. Các thỏa thuận khác (nếu cần) 
Các điều kiện và điều khoản khác không ghi trong này sẽ được các bên thực 
hiện theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế. 
Điều 9. Hiệu lực của hợp đồng 
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày.. tháng năm đến ngày 
..tháng .năm . Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý 
hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. 
Hợp đồng này được làm thành . bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 
.. bản. 
ĐẠI DIỆN BÊN A 
Chức vụ 
ĐẠI DIỆN BÊN B 
Chức vụ 
Ký tên, đóng dấu Ký tên, đóng dấu 
 86 
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 
1. Các câu hỏi 
Câu hỏi 1: Nêu nội dung cơ bản của một hợp đồng kinh tế? 
2. Các bài thực hành 
2.1. Bài thực hành số 4.2.1: Lập hợp đồng mua bán gỗ tràm. 
- Mục tiêu: 
+ Rèn luyện kỹ năng lập hợp đồng mua bán gỗ tràm 
- Nguồn lực: Tính cho một nhóm 3 – 5 học viên 
+ Mẫu hợp đồng kinh tế; 
+ Kết quả điều tra trữ lượng rừng của nhóm; 
+ Giấy, bút; 
- Cách thức tiến hành: 
+ Chia học viên thành các nhóm ( 3-5 học viên/nhóm); 
+ Mỗi nhóm hoàn thiện đầy đủ nội dung một hợp đồng mua bán gỗ tràm 
- Nhiệm vụ của các nhóm: 
+ Định giá bán gỗ tràm thông qua trữ lượng đã điều tra. 
+ Lập nội dung đầy đủ của một hợp đồng mua bán gỗ tràm 
- Thời gian hoàn thành: Các nhóm hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian 08 
giờ. 
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành của 
các nhóm: 
Hoạt động Số lượng Tiêu chuẩn 
1. Định giá bán gỗ tràm 01 giá/nhóm 
Tính đúng 
2. Lập hợp đồng 01HĐ/nhóm 
Đủ nội dung 
Đúng mẫu 
C. Ghi nhớ 
Mẫu hợp đồng kinh tế mua bán sản phẩm 
 87 
HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 
I. Vị trí, tính chất của mô đun 
Đây là mô đun chuyên môn nghề được giảng dạy sau cùng trong chương 
trình. 
Mô đun này rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp trong khai thác và tiêu thụ tràm 
cho người học. 
II. Mục tiêu 
- Nêu được các bước công việc xác định trữ lượng rừng tràm 
- Nêu được quy trình bảo dưỡng cưa xăng hàng ngày và hàng tuần 
- Nêu được các bước công việc hạ gỗ 
- Nêu được nội dung cơ bản của một hợp đồng tiêu thụ sản phẩm gỗ tràm. 
- Sử dụng được thước dây, thước đo cao để đo chu vi và chiều cao thân cây 
- Thực hiện được các công việc xác định trữ lượng rừng tràm 
- Thực hiện được công việc bảo dưỡng cưa xăng hàng ngày và hàng tuần 
- Sử dụng được cưa xăng để hạ cây, cắt cành, cắt khúc 
- Lập được hợp đồng tiêu thụ sản phẩm đầy đủ nội dung và tính pháp lý. 
- An toàn tuyệt đối cho người và công cụ trong quá trình bảo dưỡng, sử dụng 
cưa xăng 
III. Nội dung chính của mô đun 
Mã bài Tên bài 
Loại 
bài dạy 
Địa điểm 
Thời gian 
Tổng 
số 
Lý 
thuyết 
Thực 
hành 
Kiểm 
tra* 
MĐ04-
01 
Khai thác 
rừng tràm 
Tích 
hợp 
Lớp học & 
rừng tràm 
trưởng 
thành 
44 10 33 01 
MĐ04-
02 
Tiêu thụ sản 
phẩm gỗ tràm 
Tích 
hợp 
Lớp học & 
rừng tràm 
trưởng 
thành 
12 02 09 01 
 88 
Mã bài Tên bài 
Loại 
bài dạy 
Địa điểm 
Thời gian 
Tổng 
số 
Lý 
thuyết 
Thực 
hành 
Kiểm 
tra* 
Kiểm tra hết mô đun 04 04 
Cộng 60 12 42 06 
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra định kỳ được tính vào giờ thực hành 
IV. Hướng dẫn đánh giá bài tập, bài thực hành 
4.1. Hướng dẫn trả lời các câu hỏi lý thuyết 
Câu hỏi 1: Công thức xác định trữ lượng rừng tràm là 
a. M = N xV b. M = N x G 
c. M = G x F d. Cả a và b đều đúng 
Trả lời: Câu trả lời đúng là câu a 
Câu hỏi 2: Cơ cấu cắt gỗ của cưa xăng gồm 
a. Bản cưa và động cơ b. Xích cưa và động cơ 
c. Bản cưa và xích cưa d. Bản cưa, xích cưa và động cơ 
Trả lời: Câu trả lời đúng là câu c 
Câu hỏi 3: Bảo dưỡng cưa xăng được thực hiện 
a. Hàng ngày và hàng tháng b. Hàng tuần và hàng tháng 
c. Hàng ngày và hàng tuần c. Mỗi tháng bảo dưỡng một lần 
Trả lời: Câu trả lời đúng là câu c 
4.2. Đánh giá bài tập thức hành 4.1.1: Xác định trữ lượng rừng tràm trươc 
khi khai thác 
- Các nhóm tự nhận xét quá trình thực hiện bài tập: thái độ từng thành viên 
trong nhóm, các thành viên làm tôt, chưa làm tốt, sự phối hợp giữa các thành viên 
trong nhóm. 
- Các nhóm khác đều phải có ý kiến đánh giá kết quả bài thực hành của 
nhóm được chọn 
- Giáo viên nhân xét quá trình và kết quả thực hiện của từng nhóm được 
chọn, đánh giá nhóm làm làm tốt, nhóm nào chưa làm tốt. 
 89 
Việc đánh giá cụ thể bài thực hành theo bảng sau: 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
1. Ô tiêu chuẩn được lập: Đủ số lượng, đủ 
diện tích, đúng hình dạng và cách bố trí 
Quan sát quá trình thực hiện 
Kiểm tra lại diện tích bằng thước 
dây 
2. Phương pháp đo chu vi thân cây: đúng 
phương pháp và vị trí đo 
Quan sát quá trình thực hiện 
3. Đo chiều cao thân cây: Sử dụng thước đo 
đúng kỹ thuật 
Quan sát quá trình thực hiện và 
kiểm tra lại 
4. Tính đúng số lượng cây Tính lại 
5. Tính đúng trữ lượng rừng theo kết quả 
đo của nhóm 
Tính lại 
Bài thực hành 4.1.2: Bảo dưỡng cưa xăng hàng ngày 
- Các học viên tự nhận xét quá trình thực hiện bài tập, thái độ từng học viên 
được đánh giá 
- Các học viên khác đều phải có ý kiến đánh giá kết quả bài thực hành của 
học viên được chọn 
- Giáo viên nhân xét quá trình và kết quả thực hiện của từng học viên được 
chọn, đánh giá học viên làm làm tốt, học viên nào chưa làm tốt. 
Việc đánh giá cụ thể bài thực hành theo bảng sau: 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
1. Quy trình bảo dưỡng cưa xăng của học 
viên 
Quan sát quá trình thực hiện 
Kiểm tra lại 
2. Mức độ sạch của các sản phẩm Kiểm tra sản phẩm 
3. Vệ sinh trong quá trình thực hiện Quan sát 
 90 
Bài thực hành 4.1.3: Sử dụng cưa xăng hạ cây tràm 
- Các học viên tự nhận xét quá trình thực hiện bài tập, thái độ từng học viên 
được đánh giá 
- Các học viên khác đều phải có ý kiến đánh giá kết quả bài thực hành của 
học viên được chọn 
- Giáo viên nhân xét quá trình và kết quả thực hiện của từng học viên được 
chọn, đánh giá học viên làm làm tốt, học viên nào chưa làm tốt. 
Việc đánh giá cụ thể bài thực hành theo bảng sau: 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
1. Quy trình thực hiện của học viên 
Quan sát quá trình thực hiện 
2. Mức độ thành thạo khi sử dụng cưa xăng Quan sát quá trình thực hiện 
3. An toàn lao động đối với người và công cụ Quan sát quá trình thực hiện 
 Bài thực hành 4.2.1: Lập hợp đồng mua bán gỗ tràm 
- Các nhóm tự nhận xét quá trình thực hiện bài tập: thái độ từng thành viên 
trong nhóm, các thành viên làm tôt, chưa làm tốt, sự phối hợp giữa các thành viên 
trong nhóm. 
- Các nhóm khác đều phải có ý kiến đánh giá kết quả bài thực hành của 
nhóm được chọn 
- Giáo viên nhân xét quá trình và kết quả thực hiện của từng nhóm được 
chọn, đánh giá nhóm làm làm tốt, nhóm nào chưa làm tốt. 
Việc đánh giá cụ thể bài thực hành theo bảng sau: 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
1. Đủ nội dung hợp đồng 
Kiểm tra kết quả, so sánh với mẫu 
hợp đồng 
2. Đúng mẫu hợp đồng 
So sánh với mẫu hợp đồng 
 91 
V. Tài liệu tham khảo 
- Phân viện Nghiên cứu Khoa học lâm nghiệp Nam bộ, 2006. “Phát triển 
rừng tràm (Melaleuca) ở ĐBSCL”. Nhà xuất bản Văn hóa dân tộc. 
- Dương Công Chinh, 2009, Đề tài “Nghiên cứu và đề xuất chế độ nước thích 
hợp cho hồ rừng khu vực rừng tràm U Minh Thượng”. Viện khoa học thủy lợi VN. 
-  
-  
 92 
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH, 
BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 
(Theo Quyết định số 874 /BNN-TCCB ngày 20 tháng 6 năm 2012 Bộ trưởng 
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 
1. Chủ nhiệm: Ông Lê Văn Định - Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công 
nghệ và Nông Lâm Nam Bộ 
2. Phó chủ nhiệm: Ông Hoàng Ngọc Thịnh – Chuyên viên chính Bộ Nông 
nghiệp và Phát triển nông thôn 
3. Thư ký: - Ông Nguyễn Xuân Thanh - Trưởng phòng Trường Cao đẳng 
Công nghệ và Nông Lâm Nam Bộ 
4. Các ủy viên: 
 - Ông Trần Đức Thưởng, Phó giám đốc Trung tâm Trường Cao đẳng Công 
nghệ và Nông Lâm Nam Bộ 
- Bà Nguyễn Thái Hiền, Giáo viên Trường Cao đẳng Công nghệ và Nông 
Lâm Nam Bộ 
- Bà Bùi Thị Tú Quyên, Giảng viên Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông 
nghiệp Nam Bộ 
- Ông Lê Quang Thanh, Nghiên cứu viên Viện khoa học Lâm nghiệp Miền 
Nam. 
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU 
CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 
(Theo Quyết định số 2033 /QĐ-BNN-TCCB ngày 24 tháng 8 năm 2012 
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 
1. Chủ tịch: Ông Nguyễn Ngọc Thụy, Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nông 
Lâm Đông Bắc 
2. Thư ký: Ông Nguyễn Văn Lân, Trưởng phòng Quản lý đào tạo, Vụ Tổ 
chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 
3. Các ủy viên: 
 - Bà Nguyễn Thị Minh Nguyệt, Giáo viên Trường CĐN Cơ điện - Xây dựng 
và Nông lâm Trung Bộ 
- Bà Nguyễn Hồng Thắm, Giảng viên Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông 
nghiệp Nam Bộ 
- Ông Phan Văn Trung, Phó trưởng phòng Ban Quản lý rừng phòng hộ Cần 
Giờ./. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_cham_soc_va_tieu_thu_tram_ma_so_md_04_nghe_nhan_g.pdf