Giáo trình Cơ học kết cấu II - Trường Cao đẳng Xây dựng Nam Định
Tóm tắt Giáo trình Cơ học kết cấu II - Trường Cao đẳng Xây dựng Nam Định: ...a hệ là phản xứng nên tại C không thể có chuyển vị theo phương trục đối xứng. Tuy nhiên, chuyển vị góc xoay và chuyển vị theo phương vuông góc với trục đối xứng có thể được. Điều này chứng tỏ C làm việc như 1 gối di động. Vậy trên sơ đồ tính một phần 2 hệ tương đương ta chỉ việc đặt vào ...M H.5.10.9 H.5.10.10 )( iM )( o PM H.5.10.4 Mi-2 = 1 1 1 1/li-11/li-2 Mi-1 = 1 1 1 1/li-1 1/li1/li-1 Mi = 1 1 1/li+11/li 1 1/li 1/li 1/li+1 1/li-1 CƠ HỌC KẾT CẤU II Page 50 ii ii ii ii ll k E d ll .F ).1)(1(0 1 1 1-i 1 1 )2( - -- - - =--+=d i11-i 1 1i... đối xứng chịu nguyên nhân đối xứng, ta lập sơ đồ tính một nữa hệ tương đương như trên hình (H.6.2.8b) và đi giải bài toán trên một nửa hệ tương đương. 1. Bậc siêu động: n = n1 + n2 = 1 + 0 = 1 CƠ HỌC KẾT CẤU II Page 68 2. Hệ cơ bản và hệ phương trình chính tắc: - Hệ cơ bản: (H.6....
ngẫu lực chèn tại các nút. Xét một hệ phụ lấy từ hệ ban đầu, trong đó chỉ chịu các ngẫu lực đặt tại các nút. Các ngẫu lực này có giá trị bằng ngẫu lực chèn nhưng ngược chiều và được gọi là mômen nút cứng (H.9.1.5d). Theo nguyên lý cộng tác dụng thì: Hệ ban đầu H.9.1.5a = Hệ ban đầu + ngẫu lực chèn tại các nút cứng (H.9.1.5c) + Hệ ban đầu chỉ chịu mômen nút cứng (H.9.1.5d) Như vậy, thay vì đi giải bài toán với hệ trên hình (H.9.1.5.a), ta đi giải bài toán trên hình (H.9.5.1b) hoặc (H.9.5.1c) và (H.9.5.1d). - Đối với hệ trên hình (H.9.5.1c) ta dễ dàng xác định được nội lực, đó chính là nội lực do tải trọng gây ra trên hệ cơ bản của phương pháp chuyển vị là biểu đồ )( oPM của phương pháp chuyển vị. - Đối với hệ trên hình (H.9.5.1d), ta tìm cách tính đúng dần. Cách thực hiện như sau: + Lần lượt tháo từng chốt. Khi tháo từng chốt thì mômen nút cứng sẽ phân phối vào nút đó và truyền vào các nút lân cận như đã trình bày trong bài toán sự phân phối mômen xung quanh một nút. Và nút này sẽ xoay đến vị trí cân bằng mới. + Chốt lại nút này và chuyển sang nút khác và thực hiện tương tự. Quá trình cứ tiến hành như vậy và lặp lại nhiều lần cho đến khi ta tháo tất cả các chốt thì các nút không xoay nữa (mômen tại các nút đã cân bằng).Thực chất vẫn chưa cân bằng nhưng giá trị của mômen uốn không cân bằng là không đáng kể. Lúc này, ta dừng quá trình thực hiện và trạng thái đó là trạng thái cần tìm. Mômen uốn tại các đầu thanh tương ứng chính là tổng đại số mômen phân phối và mômen truyền tích luỹ trong các chu trình. - Muốn tìm mômen uốn tại các đầu thanh nào của hệ đã cho ban đầu, ta lấy tổng đại số mômen do tải trọng gây ra trên hệ có các nút bị chốt với mômen uốn do mômen nút cứng gây ra trên các đầu thanh tương ứng. Ví dụ 2: Vẽ biểu đồ mômen uốn của dầm liên tục trên hình (H.9.1.6.a). Cho biết độ cứng trong tất cả các thanh là EJ = const. 1. Xác định độ cứng đơn vị quy ước của các thanh: 16 J3 l J 4 3 AB EERAB == ; .3 J l J BC EERBC == 4 J l J CD EERCD == ; .4 J l J 4 3 DE EERDE == CƠ HỌC KẾT CẤU II Page 99 2. Xác định hệ số phân phối từng đầu thanh quy tụ vào nút: - Tại nút B: 36,0 ) 3 EJ 16 3( 16 3 = + = EJ EJ BAg ; .64,0 ) 3 EJ 16 3( 3 = + = EJ EJ BCg - Tại nút C: 577,0 ) 4 EJ 3 EJ( 3 EJ = + =CBg ; .429,0 ) 4 EJ 3 EJ( 4 EJ = + =CDg - Tại nút D: 5,0 ) 4 EJ 4 EJ( 4 EJ = + =DCg ; .5,0 ) 4 EJ 4 EJ( 4 EJ = + =DEg 3. Xác định mômen nút cứng M* tại các đầu thanh do tải trọng gây ra: Tra bảng cho các phần tử chịu tải trọng và xét dấu theo qui ước H.Cross. *BAM = -2,25(T.m); *BCM = 0,9(T.m); *CBM = -0,9(T.m); *CDM = 1(T.m); *DCM = -1(T.m); *DEM = 1,35(T.m). 4. Phân phối và truyền mômen: Quá trình phân phối và truyền mômen được lập thành bảng. Bảng có thể được lập như sau: * Hàng thứ nhất ghi ký hiệu các nút và các đầu thanh có liên kết ngàm. * Hàng thứ hai ghi ký hiệu những đầu thanh quy tụ tại nút tương ứng. Nút có bao nhiêu thanh quy tụ thì có bấy nhiêu cột. * Hàng thứ ba ghi các hệ số phân phối tương ứng với các đầu thanh quy tụ vào nút. * Hàng thứ tư ghi trị số mômen nút cứng tại các đầu thanh. * Các hàng tiếp theo ghi kết quả phân phối và truyền mômen lần lượt tương ứng với các nút được tháo chốt. Với ví dụ trên quá trình được thực hiện như sau: Chu trình 1: - Tháo chốt nút B: + Mômen không cân bằng: * BM = -2,25 + 0,9 = -1,35(T.m). + Mômen phân phối: Mômen truyền: MBA = (-0,36).(-1,35) = 0,486(T.m) MAB = 0. MBC = (-0,64).(-1,35) = 0,864(T.m) 432,0864,0.2 1 ==CBM - Chốt nút B, tháo chốt nút C: + Mômen không cân bằng: * CM = -0,9 + 1 + 0,432 = 0,532(T.m). + Mômen phân phối: Mômen truyền: MCB = (-0,571).0,532) = -0,3037(T.m) MBC = -0,1519(T.m) CƠ HỌC KẾT CẤU II Page 100 MCD = (-0,429).0,532 = -0,2282(T.m) MDC = -0,1141(T.m) - Chốt nút C, tháo chốt nút D: + Mômen không cân bằng: * DM = -1 + 0,35 - 0,1141 = 0,2359(T.m). + Mômen phân phối: Mômen truyền: MDC = (-0,5).0,2359) = -0,1179(T.m) MCD = -0,0589(T.m) MDE = (-0,5).0,2359 = -0,1179 (T.m) MED = 0. Chu trình 2: - Tháo chốt nút B: + Mômen không cân bằng: *BM = -0,1519(T.m). * Nhận xét: Khi tháo chốt ở các nút trong chu kỳ thứ (i) nào đó thì nguyên nhân làm cho nút không cân bằng là các mômen truyền từ các nút khác tới trong chu trình thứ (i-1) chứ không phải do mômen phân phối. + Mômen phân phối: Mômen truyền: MBA = (-0,36).(-0,1519) = 0,0546(T.m) MAB = 0. MBC = (-0,64).(-0,1519) = 0,0972(T.m) MCB = 0,0486(T.m) - Chốt nút B, tháo chốt nút C: + Mômen không cân bằng: * CM = 0,0486 - 0,0589 = -0,0103(T.m). + Mômen phân phối: Mômen truyền: MCB = (-0,571).(-0,0103) = 0,0058(T.m) MBC = 0,0029(T.m) MCD = (-0,429).(-0,0103) = 0,0044(T.m) MDC = 0,0022(T.m) - Chốt nút C, tháo chốt nút D: + Mômen không cân bằng: * DM = 0,0022(T.m). + Mômen phân phối: Mômen truyền: MDC = (-0,5).0,0022= -0,0011(T.m) MCD = 2 1 .(-0,0011) = -0,0005(T.m) MDE = (-0,5).0,0022= -0,0011 (T.m) MED = 0. Chu trình 3: - Tháo chốt nút B + Mômen không cân bằng: * BM = 0,0029(T.m). + Mômen phân phối: Mômen truyền: MBA = -0,36.0,0029 = -0,0010(T.m) MAB = 0. MBC = -0,64.0,0029 = -0,0018(T.m) MCB = -0,0009(T.m) - Chốt nút B, tháo chốt nút C: + Mômen không cân bằng: * CM = -0,0009 - 0,0005 = -0,0014(T.m). + Mômen phân phối: Mômen truyền: MCB = (-0,571).(-0,0014) = 0,0008(T.m) MBC = 0,0004(T.m) MCD = (-0,429).(-0,0014) = 0,0006(T.m) MDC = 0,0003(T.m) - Chốt nút C, tháo chốt nút D: + Mômen không cân bằng: CƠ HỌC KẾT CẤU II Page 101 * DM = 0,0003(T.m). + Mômen phân phối: Mômen truyền: MDC = (-0,5).0,0003= -0,00015(T.m) MCD = -0,00007(T.m) MDE = (-0,5).0,0003= -0,00015(T.m) MDC = 0. Các mômen phân phối đã khá nhỏ, ta có thể dùng quá trình tại đây. Kết quả tính toán ta thể hiện trên bảng (B.9.1.2). Nút (Ngàm) A B C D E Đầu AB BA BC CB CD DC DE ED g 0,36 0,64 0,571 0,429 0,5 0,5 M* -2,25 0,9 -0,9 1 -1 1,35 B 0 0,486 0,864 0,432 C -0,1519 -0,3037 -0,2282 -0,1141 D -0,0589 -0,1179 0,1179 0 B 0 0,05476 -0,0972 0,0486 C 0,0029 0,0058 0,0044 0,0022 D -0,0005 -0,0011 -0,0011 0 B 0 -0,0010 -0,0018 -0,0009 C 0,0004 0,0008 0,0006 0,0003 D -0,00007 -0,00015 -0,00015 0 Mcc 0 -1,7102 1,7108 -0,7174 0,7173 -1,230 1,230 0 B.9.1.2 Bảng phân phối mômen. Mômen uốn tại các đầu thanh trong hệ ban đầu sẽ bằng mômen uốn trong hệ có các nút bị chốt ghi ở hàng thứ 4 trên bảng cộng với mômen uốn trong hệ chịu các mômen nút cứng đặt tại nút cứng là tổng cá giá trị ghi từ hàng thứ 5 trở xuống. 5. Vẽ biểu đồ nội lực: Sau khi đã biết mômen uốn tại các đầu thanh ta vẽ được biểu đồ (M) theo cách đã biết như phương pháp treo biểu đồ chẳng hạn (H.9.1.6b). 6. Kiểm tra cân bằng nút: Nút B: -1,7102 + 1,7108 = 0,0006 » 0. Nút C: -0,7174 + 0,7173 = -0,0001 » 0. 3m A 3m B DC E 2m q = 1,2T/m H.9.1.6a 2m2m2m P = 3T P = 2T q = 1,2T/m 3 1,71 1,35 2 0,72 1,23 1,35 M H.9.1.6b (T.m) CƠ HỌC KẾT CẤU II Page 102 Nút D: -0,1230 + 0,1230 = 0. * Chú ý: - Ta luôn kiểm tra kết quả trong quá trình tính toán: + Tổng hệ số phân phối xung quanh một nút bằng đơn vị. + Tổng mômen phân phối bằng mômen nút cứng nhưng trái dấu. - Theo kinh nghiệm, ta nên tháo chốt nút có mômen không cân bằng lớn nhất làm nút khởi đầu. - Trong trường hợp hệ chịu tác dụng của sự thay đổi nhiệt độ hay chuyển vị cưỡng bức của các gối tựa, cũng tính tương tự với cách tính trên, riêng ở bước xác định mômen nút cứng M*, ta thực hiện giống như lúc vẽ biểu đồ )( oZM , )( otM của phương pháp chuyển vị. V. Tính hệ có nút chuyển vị thẳng: Để đơn giản, ta đi tìm hiểu cách tính hệ trên hình (H.9.1.7a).Tuy nhiên, cách lập luận vẫn tổng quát, áp dụng cho hệ bất kỳ. Đưa hệ đã cho về hệ có nút không chuyển vị thẳng bằng cách đặt thêm hai liên kết thanh vào ngang mức hai tầng (H.9.1.7b). Để hệ mới làm việc giống hệ ban đầu, ta cần gây ra các chuyển vị cưỡng bức D1, D2 tương ứng với vị trí và phương của liên kết thanh mới thêm vào và thiết lập điều kiện phản lực trong các liên kết thanh này bằng không: R1 = 0; R2 = 0.(*). Áp dụng nguyên lý cộng tác dụng, ta đưa hệ trên hình (H.9.1.7b) về ba hệ thành phần: - Hệ có nút không chuyển vị thẳng và chịu tải trọng (H.9.1.7c). - Hệ có nút không chuyển vị thẳng, không chịu tải trọng nhưng tại liên kết đặt thêm vào tại tầng một chịu chuyển vị cưỡng bức D1(H.9.1.7d). - Hệ có nút không chuyển vị thẳng, không chịu tải trọng, nhưng tại liên kết đặt thêm vào tầng hai chịu chuyển vị cưỡng bức D2 (H.9.1.7e). Viết lại điều kiện (*): D 2 D 1= H.9.1.7a H.9.1.7b H.9.1.7c D 1 H.9.1.7d D 2 H.9.1.7e = + + CƠ HỌC KẾT CẤU II Page 103 î í ì =DD =DD 0),,( 0),,( 212 211 PR PR ® î í ì =++ =++ DD DD 0 0 22122 21111 RRR RRR P P Trong đó: RkP: phản lực tại liên kết k đặt thêm vào do tải trọng gây ra trong hệ có nút không chuyển vị thẳng. mkR D : phản lực tại liên kết k thêm vào do chuyển vị cưỡng bức tại liên kết m có giá trị bằng Dm gây ra. Mặc khác, các chuyển vị Dm là chưa biết, để thuận lợi cho việc tính toán, ta biểu thị: Dm = km.dm dm: chuyển vị tại liên kết m, dm có thể chọn tuỳ ý (thường chọn bằng đơn vị), còn km chưa biết giữ vai trò ẩn số. Nếu gọi rkm là phản lực tại liên kết k do dm gây ra thì RkDm = rkm.km. Thay vào hệ phương trình trên ta được: î í ì =++ =++ 0 0 22121212 2121111 krkrR krkrR P P Biểu đồ mômen cuối cùng trong hệ: )..().()()()()()( 221121 MkMkMMMMM PP ++=++= DD - )( mM là biểu đồ mômen uốn do chuyển vị dm gây ra trên hệ có nút không chuyển vị thẳng; )( oPM là biểu đồ mômen uốn do tải trọng gây ra trên hệ có nút không chuyển vị thẳng. + Biểu đồ (MP) ta dễ dàng vẽ được theo hệ có nút không có chuyển vị thẳng và chỉ chịu tải trọng như ở phần phương pháp chuyển vị. + Biểu đồ )( mM cũng thực hiện như vẽ biểu đồ (MP) nhưng ở đây nguyên nhân tác dụng là chuyển vị cưỡng bức là dm. Vấn đề còn lại là đi xác định k1, k2. Cách thực hiện như sau: - Sau khi vẽ được biểu đồ (MP), )( mM , ta sẽ xác định được rkm, RkP bằng cách thực hiện mặt cắt, tách ra một hệ và xét cân bằng như lúc xác định các hệ số của phương pháp chuyển vị tại liên kết thanh đặt thêm vào. Sau đó giải hệ trên ta sẽ được k1, k2. Trong trường hợp tổng quát, hệ có n nút chuyển vị độc lập: - Phương trình thứ i của hệ xác định các ki: .,1;0..........2211 11 nikrkrkrR niniiiP ==++ - Và .)....(..........).()()( 11 nnP kMkMMM ++= * Chú ý: - Trường hợp hệ có thanh đứng không song song hay chịu tác dụng của nguyên nhân biến thiên nhiệt độ, chuyển vị cưỡng bức của các gối tựa, nguyên tắc tính toán vẫn không thay đổi. Tuy nhiên, cần chú ý vận dụng sơ đồ chuyển vị hay giản đồ Williot khi xác định các mômen nút cứng. - Nếu chọn dk = dm thì rkm = rmk. Ví dụ : Vẽ biểu đồ nội lực của hệ cho trên hình (H.9.1.8a). Cho biết độ cứng trong các thanh đứng là EJ, trong các thanh ngang là 2EJ. CƠ HỌC KẾT CẤU II Page 104 4m 4m H.9.1.8a B ED A 4m F C q = 2,4T/m 1. Xác định độ cứng đơn vị quy ước của các thanh: 4 JERRR CFBEAD === ; . 2 J 4 J2 F EERR EDE === 2. Xác định hệ số phân phối: Nút D: 3333,0 4 J 2 EJ 4 EJ = + = EDAg ; .6666,0 4 J 2 EJ 2 EJ = + = EDEg Nút E: 4,0 2 EJ 4 J 2 EJ 2 EJ = ++ = EEDg ; 4,0 2 EJ 4 J 2 EJ 2 EJ F = ++ = EEg ; .2,0 2 EJ 4 J 2 EJ 4 EJ = ++ = EEBg Nút F: 3333,0 4 J 2 EJ 4 EJ = + = EFCg ; .6666,0 4 J 2 EJ 2 EJ FE = + = Eg 3. Tính hệ có nút không chuyển vị thẳng chịu tải trọng. (H.9.1.8b) - Xác định mômen nút cứng: )..(2,3 12 4.4,2 12 22 ** mTqlMM EDDE ===-= - Lập bảng phân phối mômen (B.9.1.3) - Dựa vào kết quả của bảng tính, ta có thể vẽ được ( oPM ). - Xác định phản lực R1P: Thực hiện cắt ra khỏi hệ 1 phần như trên hình vẽ (H.9.1.8c). Lực cắt tại các đầu thanh bị cắt được suy ra từ biểu đồ mômen ( oPM ). ® R1P = 0,367 – 0,522 – 0,122 = -0,277. H.9.1.8c q = 2,4T/m R1P 0,1220,3670,522 q = 2,4T/m C F A D E B H.9.1.8b CƠ HỌC KẾT CẤU II Page 105 Nút (Ngàm) A B D E F C Đầu thanh AD BE DA DE ED EB EF FE FC CF g 0,3333 0,666 0,4 0,2 0,4 0,6666 0,3333 M* 3,2 -3,2 D -0,533 -1,066 -2,133 -1,066 E 0,426 0,853 1,706 0,853 1,706 0,853 F -0,284 -0,568 -0,284 -0,142 D -0,142 -0,284 -0,568 -0,284 E 0,056 0,113 0,227 0,113 0,227 0,113 F -0,037 -0,075 -0,037 -0,018 D -0,018 -0,037 -0,075 -0,037 E 0,007 0,014 0,029 0,014 0,029 0,014 F -0,004 -0,009 -0,004 -0,002 D -0,022 -0,004 -0,009 -0,004 Mcc -0,695 0,489 -1,395 1,395 -2,629 0,98 1,637 0,328 -0,325 -0,162 B.9.1.3 Bảng phân phối mômen do tải trọng 4. Tính hệ có nút không chuyển vị thẳng chịu chuyển vị cưỡng bức: - Hệ số phân phối và hệ số truyền đã xác định ở mục 3. - Xác định mômen nút cứng: Chốt tất cả các nút và tra bảng cho các phần tử chịu chuyển vị cưỡng bức (H.9.1.8d): 12 *** . l 6EJ d=== FCEBDA MMM Nếu chọn d = J6 2 E l thì 1*** === FCEBDA MMM Suy ra được: 2/1*** === CFBEAD MMM . - Lập bảng phân phối mômen (B.9.1.4) - Dựa vào kết quả của bảng tính, ta có thể vẽ được ( 1M ). - Xác định phản lực r11: Thực hiện cắt ra khỏi hệ 1 phần như trên hình vẽ (H.9.1.8d). Lực cắt tại các đầu thanh bị cắt được suy ra từ biểu đồ mômen ( 1M ). ® r11 = 0,261 + 0,345 + 0,251 = 0,857. 5. Thay tất cả vào phương trình xác định k: r11k1 + R1P = 0 ® 0,877.k1 - 0,277 = 0 ® k1 = 0,323. d 1 H.9.1.8d 0,261 0,345 0,251 r11 H.9.1.8e CƠ HỌC KẾT CẤU II Page 106 Nút (Ngàm) A B D E F C Đầu thanh AD BE DA DE ED EB EF FE FC CF g 0,333 0,666 0,4 0,2 0,4 0,666 0,333 M* 0,5 0,5 1 1 1 0,5 D -0,166 -0,333 -0,666 -0,333 E -0,066 -0,133 -0,266 -0,133 -0,266 -0,133 F -0,577 -0,288 -0,144 D 0,022 0,044 0,088 0,044 E 0,024 0,048 0,097 0,048 0,097 0,048 F -0,015 -0,031 -0,015 -0,007 D -0,008 -0,015 -0,031 -0,015 E 0,003 0,006 0,012 0,006 0,012 0,006 F -0,002 -0,004 -0,002 -0,001 Mcc 0,348 0,461 0,696 -0,688 -0,461 0,921 -0,462 -0,687 0,659 0,348 B.9.1.4 Bảng phân phối mômen do d1 6. Xác định mômen uốn tại các đầu thanh của hệ ban đầu: Đầu thanh AD BE DA DE ED EB EF FE FC CF o PM -0,695 0,489 -1,395 1,395 -2,629 0,98 1,637 0,328 -0,325 -0,162 1M 0,348 0,461 0,696 -0,688 -0,461 0,921 -0,462 -0,687 0,659 0,348 1M .k1 0,112 0,149 0,225 -0,222 -0,149 0,297 -0,149 -0,222 0,213 0,112 Mcc -0,583 0,638 -1,170 1,173 -2,778 1,277 1,488 0,106 -0,112 -0,50 B.9.1.5 Bảng xác định mômen trên hệ. Sau khi đã xác định được mômen uốn tại các đầu thanh, ta có thể vẽ được biểu đồ (M). Xem hình (H.9.1.8f). Sau khi đã vẽ được biểu đồ (M), tiến hành biểu đồ lực cắt (Q) và lực dọc theo nguyên tắc đã biết. H.9.1.8f 4,8 1,17 0,583 0,638 2,778 1,488 1,277 0,50 0,122 (T.m) M CƠ HỌC KẾT CẤU 2 Page 81 MA = -x(1 - x)2l; MB = -x2(1 - x)l rA = (1 - x)2(1 + 2x); rB = x2(3 - 2x)l Mk = (1 - x)2[h(1 + 2x) - x]l khi h £ x Mk = x2[(1 - h)(3 - 2x) – (1 - x)]l khi h ³ x x 0,0 0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1,0 M ôm en u ốn tạ i t iế t d iệ n h = 0,0 0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1,0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 -0,0810.l 0,08092.l 0,0134.l 0,0106.l 0,0078.l 0,0050.l 0,0022.l -0,0006.l -0,0034.l -0,0062.l -0,0090.l -0,1280.l -0,0384.l 0,0512.l 0,0408.l 0,0302.l 0,0200.l 0,0096.l -0,0008.l -0,0112.l -0,0216.l -0,0320.l -0,1470.l -0,0686.l 0,0118.l 0,0882.l 0,0666.l 0,0450.l 0,0234.l 0,0018.l 0,0198.l 0,0414.l 0,0630.l -0,1440.l -0,0792.l -0,0144.l 0,0504.l 0,1152.l 0,0800.l 0,0448.l 0,0096.l -0,0256.l -0,0608.l -0,0960.l -0,1250.l -0,0750.l -0,0250.l 0,0250.l 0,0750.l 0,1250.l 0,0750.l 0,0250.l -0,0250.l -0,0750.l -0,1250.l -0,0960.l -0,0608.l -0,0256.l 0,0096.l 0,0448.l 0,0800.l 0,1152.l 0,0504.l -0,0144.l -0,0792.l -0,1400.l -0,0630.l -0,0414.l -0,0198.l 0,0234.l 0,0018.l 0,0450.l 0,0666.l 0,0882.l 0,0118.l -0,0686.l -0,1470.l -0,0320.l -0,0216.l -0,0112.l -0,0008.l 0,0096.l 0,0200.l 0,0302.l 0,0408.l 0,0512.l -0,0384.l -0,1284.l -0,0090.l -0,0062.l -0,0034.l -0,0006.l 0,0022.l 0,0050.l 0,0078.l 0,0106.l 0,0134.l 0,0892.l -0,0810.l 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 B.6.5.1 4 5 6 7 8 9 100 rBrA P = 1 x l hl MA MB BA l 1 2 3 CƠ HỌC KẾT CẤU 2 Page 82 MA = l)2)(1(2 1 xxx --- ; MB = 0 rA = )32(2 1 32 xx +- ; rB = l)3(2 1 2 xx - Mk = ll )()1)(3(2 1 2 hxhxx ---- khi h £ x Mk = l)1)(3(2 1 2 hhx -- khi h ³ x x 0,0 0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1,0 M ôm en u ốn tạ i t iế t d iệ n h = 0,0 0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1,0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 -0,08550.l 0,01305.l 0,01160.l 0,01015.l 0,00780.l 0,00725.l 0,00580.l 0,00435.l 0,00290.l 0,00145.l 0 -0,1440.l -0,0496.l 0,0448.l 0,0392.l 0,0336.l 0,0280.l 0,0224.l 0,0168.l 0,0112.l 0,0056.l 0 -0,17850.l -0,09065.l -0,00280.l 0,08505.l 0,07290.l 0,06075.l 0,04860.l 0,03645.l 0,02130.l 0,01215.l 0 -0,1920.l -0,1128.l -0,0336.l 0,0456.l 0,1248.l 0,1040.l 0,0832.l 0,0624.l 0,0416.l 0,0208.l 0 -0,18750.l -0,11875.l -0,05000.l 0,01875.l 0,08750.l 0,15625.l 0,12500.l 0,09735.l 0,06250.l 0,03125.l 0 -0,1680.l -0,1112.l -0,0544.l 0,0024.l 0,0592.l 0,1160.l 0,1728.l 0,1296.l 0,0864.l 0,0432.l 0 -0,13650.l -0,09285.l -0,04920.l -0,00550.l 0,03810.l 0,08175.l 0,12540.l 0,16905.l 0,11270.l 0,05635.l 0 -0,0960.l -0,0664.l -0,0368.l -0,0072.l 0,0224.l 0,0520.l 0,0816.l 0,1112.l 0,1408.l 0,0704.l 0 -0,04950.l -0,03455.l -0,01960.l -0,00465.l 0,01030.l 0,02525.l 0,04020.l 0,05515.l 0,07010.l 0,08505.l 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 B.6.5.2 MA hl x l P = 1 rA rB 0 10987654321 l A B CƠ HỌC KẾT CẤU 2 Page 83 MA = l)2(2 1 xx -- ; MB = l22 1 x rA = 1; rB = 0 Mk = ll hxx +-- )2(2 1 khi h £ x Mk = l22 1 x khi h ³ x x 0,0 0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1,0 M ôm en u ốn tạ i t iế t d iệ n h = 0,0 0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1,0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 -0,0950.l 0,0050.l 0,0050.l 0,0050.l 0,0050.l 0,0050.l 0,0050.l 0,0050.l 0,0050.l 0,0050.l 0,0050.l -0,1800.l -0,0800.l 0,0200.l 0,0200.l 0,0200.l 0,0200.l 0,0200.l 0,0200.l 0,0200.l 0,0200.l 0,0200.l -0,2550.l -0,1550.l -0,0550.l 0,0450.l 0,0450.l 0,0450.l 0,0450.l 0,0450.l 0,0450.l 0,0450.l 0,0450.l -0,3200.l -0,2200.l -0,1200.l -0,0200.l 0,0800.l 0,0800.l 0,0800.l 0,0800.l 0,0800.l 0,0800.l 0,0800.l -0,3750.l -0,2750.l -0,1750.l -0,0750.l 0,0250.l 0,1250.l 0,1250.l 0,1250.l 0,1250.l 0,1250.l 0,1250.l -0,4200.l -0,3200.l -0,2200.l -0,1200.l -0,0200.l 0,0800.l 0,1800.l 0,1800.l 0,1800.l 0,1800.l 0,1800.l -0,4550.l -0,3550.l -0,2550.l -0,1500.l 0,0550.l 0,0450.l 0,1450.l 0,2450.l 0,2450.l 0,2450.l 0,2450.l -0,4800.l -0,3800.l -0,2800.l -0,1800.l -0,0800.l 0,0200.l 0,1200.l 0,2200.l 0,3200.l 0,3200.l 0,3200.l -0,4950.l -0,3950.l -0,2950.l -0,1950.l -0,0950.l 0,0050.l 0,1050.l 0,2050.l 0,3050.l 0,4050.l 0,4050.l -0,50.l -0,40.l -0,30.l -0,20.l -0,10.l 0,00 0,10.l 0,20.l 0,30.l 0,40.l 0,50.l B.6.5.3 MBMA hl x l P = 1 rA 0 10987654321 l A B
File đính kèm:
- giao_trinh_co_hoc_ket_cau_ii_truong_cao_dang_xay_dung_nam_di.pdf