Giáo trình Cơ sở dữ liệu (Phần 2)

Tóm tắt Giáo trình Cơ sở dữ liệu (Phần 2): ...oup_name [,...n ] Thực hiện: (1) Gõ lệnh trong cửa sổ Query Analyzer (2) Gọi thực thi câu lệnh Ví dụ: Tạo CSDL có tên là SalesDB, tập tin dữ liệu tên là SalesDB_dat.mdf đặt trong C:\Data, kích cở khởi tạo là 10MB, kích thước tối đa là 50MB, tỉ lệ gia tăng là 5MB, và tập tin vết tên là Sa...merID = C.CustomerID AND O.ShipCity=C.City ORDER BY O.OrderID Cross Jions: Mỗi dòng trong tất cả các dòng của bảng bên trái sẽ kết hợp với tất cả các dòng của bảng bên phải. Giả sử X, Y là số dòng của bảng bên trái và bên phải, thì tập kết quả sau khi Cross Join có X*Y dòng. Sefl Joins: ...ho biết ý nghĩa của đoạn lệnh sau: USE NorthWind SELECT ProductID, Quantity, UnitPrice, [discount%]= CASE WHEN Quantity <=5 THEN 0.05 WHEN Quantity BETWEEN 6 and 10 THEN 0.07 WHEN Quantity BETWEEN 11 and 20 THEN 0.09 ELSE 0.1 END FROM [Order Details] ORDER BY Quantity,...

pdf147 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 324 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình Cơ sở dữ liệu (Phần 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
quyền truy xuất đến các CSDL. 
Ngoại trừ các thành viên trong sysadmin role, thành viên trong một server role có sẳn 
quyền truy xuất CSDL. Các quyền truy xuất CSDL phải được cấp một cách rõ ràng bởi 
một system administrator hoặc thành viên của administrator role trong CSDL. Các quyền 
có thể được cấp (grant), từ chói (deny), cởi bỏ (revoke) và bao gồm các quyền tạo đối 
tượng, quản trị CSDL, thực thi các câu lệnh T-SQL, chèn dữ liệu vào bảng, xem dữ liệu 
bằng view. SQL Server 2000 có một số cơ chế để cấp các quyền cụ thể cho các user trong 
một CSDL. 
Các quyền cụ thể trên CSDL 
Quyền Mô tả 
Database 
owner 
User có thể được chỉ định như là chủ (owner) của CSDL và có thể thực 
hiện bất kỳ hành động liên quan đến CSDL. 
DBO role 
Tất cả các thành viên của sysadmin server role thì tự động là thành viên 
của dbo role trong mỗi CSDL, và có thể thực hiện bất kỳ thao tác liên 
quan đến CSDL. 
User 
Các user và group có thể được cấp user truy xuất đến CSDL theo tài 
khoản bảo mật của Windows 2000 hoặc SQL Server 2000. Sau đó một 
giấy phép người dùng CSDL được cấp các quyền trong CSDL thông qua 
database role, role chung, và chỉ định cấp các quyền câu lệnh và đối 
tượng. 
Guest user 
Một user mà có thể truy xuất đến 1 instance của SQL Server 2000 (nhưng 
người này không có tài khoản truy người dùng để truy xuất đến CSDL cụ 
thể) có thể được cho phép truy xuất đến CSDL như là một người khách 
(guest user). Tài khoản guest có thể được cấp các quyền cụ thể trong 
CSDL (đề đọc dữ liệu). Theo mặc nhiên, một CSDL không có tài khoản 
guest user. 
Public role 
Tất cả các user được phép truy xuất đến CSDL trở thành thành viên của 
public role trong mỗi CSDL. Public role có thể được cấp các quyền cụ thể 
(Tổng quát các quyền cần thiết cho tất cả các user của CSDL). 
Fixed 
database role 
Cho phép các user có thể được thêm vào các fixed database role trong một 
CSDL. Các Fixed database role chứa các quyền định trước trong CSDL để 
thi hành các hoạt động của database-wide. 
User-defined 
database role 
Cho phép các user có thể thêm vào user-defined database role trong một 
CSDL. Các role này có thể được tạo bở administrator và cấp một cách cụ 
thể các quyền đưa ra hoặc các quyền trong CSDL. 
Giáo trình SQL Server2000 Trang 132 
Trung Tâm CNTT - Trường ĐHCN Tp.HCM 
Quyền Mô tả 
Statement 
permissions 
Quyền thực thi các câu lệnh quản trị (như CREATE PROCEDURE) có 
thể được cấp, huỹ bỏ, từ chói các users, groups, và roles. 
Object 
permissions 
Quyền truy xuất đến các đối tượng CSDL (như là bảng hay view) có thể 
được cấp, huỹ bỏ, từ chối các users, groups, và roles. 
Application 
role 
Quyền thực thi các hành động trong một CSDL có thể được cấp cho một 
application, thậm chí cấp cho user. Một application kết nối đến một CSDL 
và kích hoạt application role. Các User truy xuất đến một CSDL thông 
qua sự kết nối này để dành lấy các quyền kết hớp với application role 
trong suốt quá trình kết nối. Các quyền phát hành đến một user cụ thể thì 
không liên quan khi user đang truy xuất CSDL thông qua application role. 
15.1.5 Fixed Database Roles. 
Mỗi CSDL có 9 role về CSDL được định nghĩa trước với các quyền kết hợp với database-
wide để thực hiện các tác vụ khác nhau. Bạn không thể xóa những database role này và 
cũng không thể thay đổi các quyền của chúng. Để gán một người dùng các quyền này 
trong một CSDL, bạn thêm tài khoản của người dùng vào database role. Nếu những fixed 
database role này không gán tổng hợp các quyền mà bạn cần thì bạn có thể tạo các role 
với các quyền người dùng (thông thường nhiều quyền hạn chế). 
Giáo trình SQL Server2000 Trang 133 
Trung Tâm CNTT - Trường ĐHCN Tp.HCM 
9 fixed database role có thể có trong SQL Server 2000. 
Database Role Thành viên của CSDL này có thể  
db_owner 
Thực hiện bất kỳ tác vụ trong CSDL của SQL Server 2000. Các 
thành viên của role này có cùng quyền như là chủ của CSDL là các 
thành viên của dbo role. 
db_accessadmin 
Thêm hay xóa các user và group của Windows 2000 hoặc Win NT4.0 
và các user trong một CSDL (dùng thủ tục hệ thống 
sp_grantdbaccess). 
db_securityadmin 
Quản lý tất cả các permission, role, role membership, và chuyển ower 
(ownership) trong một CSDL (sử dụng lệnh GRANT, REVOKE, và 
DENY). 
db_ddladmin Thêm, hiệu chỉnh, xóa các đối tượng trong CSDL (sử dụng lệnh CREATE, ALTER, và DROP). 
db_backupoperator Chạy các lệnh DBCC, phát hành checkpoint, và dự phòng CSDL (sử dụng các câu lệnh T-SQL: DBCC, CHECKPOINT, và BACKUP). 
db_datareader Đọc dữ liệu từ bất kỳ các bảng hoặc view của người dùng trong CSDL (bạn có quyền SELECT đối với tất cả table và view). 
Db_datawriter 
Hiệu chỉnh hoặc xóa dữ liệu từ các bảng hay view của người dùng 
trong CSDL (bạn phải có quyền INSERT, UPDATE, và DELETE 
đối với tất cả các table và view). 
Db_denydatareader 
Không đọc dữ liệu từ bất kỳ bảng trong CSDL (bạn không có quyền 
SELECT đối với bất kỳ đối tượng). Có thể permission on any 
objects). Có thể được sử dụng với role db_ddladmin để cho phép tạo 
các đối tượng làm chủ bằng dbo role, nhung không có thể đọc nhạy 
cảm chứa trong các đối tượng đó. 
Db_denydatawriter 
Không hiệu chỉnh hay xóa dữ liệu từ các bảng của người dùng trong 
CSDL (bạn không có quyền INSERT, UPDATE, và DELETE đối 
với các đối tượng) 
15.2 Tạo tài khoản đăng nhập (Login). 
15.2.1 Dùng Create Login Wizard. 
Giáo trình SQL Server2000 Trang 134 
Trung Tâm CNTT - Trường ĐHCN Tp.HCM 
Hình 40: Chọn chế độ đăng nhập cho login đang tạo 
 Nếu bạn chọn Windows authentication thì bạn phải liên kết login ID này với một user 
hay group của Windows 2000 có sẳn. Khai báo như trong hình sau 
Hình 41: Xác định 1 tài khoản của Windows 2000 và xác định cho phép hoặc từ chối 
login mới truy xuất đến Server 
Giáo trình SQL Server2000 Trang 135 
Trung Tâm CNTT - Trường ĐHCN Tp.HCM 
Nếu bạn chọn SQL Server authentication, bạn sẽ tạo một tài khoản bảo mật của SQL 
Server 2000 như trong hình kế. 
Hình 42: Khai báo LogiID và Password 
Phải chỉ định rõ tên login và Password. Để ngăn chặn (deny) một login, đơn giản bạn chỉ 
cần xóa bỏ login từ nơi chứa login trong Enterprise Manager (hoặc từ bảng sysxlogins 
trong CSDL master). 
Sau khi bạn xác định kiểu đăng nhập và liên kết hay tạo tài khoản bảo mật, bạn chỉ định 
server role (nếu cần) cho login này trong hộp thoại kế. Nếu user sẽ không là một server-
wide administrator, thì không cần chọn các server role. 
Giáo trình SQL Server2000 Trang 136 
Trung Tâm CNTT - Trường ĐHCN Tp.HCM 
Hình 43: Chỉ định server role cho login đang được tạo 
Kế tiếp bạn chỉ định CSDL (nếu cần) để cho user này có thể truy xuất trong hộp thoại kế 
tiếp. Nhớ rằng hầu hết các server role không cung cấp CSDL truy xuất 
Hình 44: Chỉ định 1 hay nhiều CSDL để login này được truy xuất 
Cuối cùng, bạn được SQL Server cho xem trước các lựa chọn mà bạn đã thực hiện trước 
khi login mới được tạo thực sự. Click vào nút Finish để tạo login. 
Giáo trình SQL Server2000 Trang 137 
Trung Tâm CNTT - Trường ĐHCN Tp.HCM 
Hình 45: Chọn nút Finish để hoàn tất 
15.2.2 Dùng Enterprise Manager để tạo một Login. 
Để tạo một login bằng Enterprise Manager, nhấp nút phải chuột tại Security/Login của 1 
instance, và chọn New Login. Thông thường, các trang Server Role, và Database Access 
trong hợp thoại Propertie của login 
Giáo trình SQL Server2000 Trang 138 
Trung Tâm CNTT - Trường ĐHCN Tp.HCM 
Hình 46: Chỉ định Name, chế độ chứng thực, chọn CSDL mặc định 
Hình 47: Chọn tài khoản người dùng của Windows 
Giáo trình SQL Server2000 Trang 139 
Trung Tâm CNTT - Trường ĐHCN Tp.HCM 
Bạn cũng chọn một CSDL mặc định và ngôn ngữ trong trang General. CSDL mặc định sẽ 
là CSDL hiện hành khi mà User đăng nhập vào. Mặc định không chọn là CSDL Master 
nhưng bạn nên chọn 1 CSDL khác làm mặc định. Ngôn ngữ mặt định là ngôn ngữ mặc 
định của instance hiện hành. 
Lưu ý: 
Bạn cũng có thể từ chối sự truy xuất của một User hay group của Windows. Điều này 
được áp đặt đến việc truy xuất khác của user hay group (kể cả thành viên của một nhóm 
khác mà có login khác). 
Hình 48: Gán login thuộc server role nào đó nếu cần 
Lưu ý rằng nếu System Administrators server role được chọn, thì bạn có thể xem nhóm 
built-in Administrator group, và login sa của the SQL Server là những thành viên của 
sysadmin server role. 
Chọn nút properties để xem một số propererties của Server role 
Giáo trình SQL Server2000 Trang 140 
Trung Tâm CNTT - Trường ĐHCN Tp.HCM 
Hình 49:Thành viên của server role 
Hình 50: Các quyền hạn cụ thể của Server role 
Giáo trình SQL Server2000 Trang 141 
Trung Tâm CNTT - Trường ĐHCN Tp.HCM 
Hình 51: Chỉ định CSDL được truy xuất tới và các quyền cụ thể cho login 
Khi bạn chọn 1 CSDL thì login là thành viên của public role trong mỗi CSDL. Bạn không 
thể xóa (remove) một login ra khỏi public role. 
15.2.3 Tạo Login bằng T-SQL. 
Bạn cũng có thể tạo các Login bằng T-SQL 
Windows Logins 
Các thủ tục hệ thống dùng để cấp, hũy, từ chối, hiệu chỉnh một login cho một user hay 
group của Windows. Chỉ có những thành viên của sysadmin hoặc securityadmin server 
roles mới có thể thực thi các thủ tục hệ thống này 
Thủ tục hệ thống Mô tả 
Sp_grantlogin 'login' Tạo một login cho một user hay group của Windows 2000. 
Sp_revokelogin 'login' 
Hũy login từ SQL Server đối với các user hay group của 
Windows 2000 (hoặc Windows NT 4.0). Điều này không rõ 
ràng lắm vì nó vẫn có thể được cấp quyền truy xuất đến SQL
Server 2000. 
Sp_denylogin 'login' 
Ngăn chặn một user hay thành viên của Windows 2000 (hoặc 
Windows NT 4.0) kết nối đến SQL Server 2000. Ngăn chặn các 
user hay group của thôgn qua một login khác kết với user hay 
group của Windows. 
Sp_defaultdb 'login', 
'database' Thay đổi CSDL mặc định cho một login. 
Giáo trình SQL Server2000 Trang 142 
Trung Tâm CNTT - Trường ĐHCN Tp.HCM 
Thủ tục hệ thống Mô tả 
Sp_defaultlanguage 'login', 
'language' Thay đổi ngôn ngữ mặc định của một login. 
Ví dụ: 
 Sp_grantlogin 'CDCN4\Bill' 
SQL Server Logins 
Các thủ tục hệ thống sau cho phép cấp, hũy, từ chối, hiệu chỉnh một login kết với một tài 
khoản người dùng SQL Server. Chỉ có các thành viên của sysadmin hoặc securityadmin 
server roles mới có thể thực thi các thủ tục hệ thống này 
Thủ tục hệ thống Mô Tả 
Sp_addlogin 'login', ['password', 
'database', 'language', 'sid', 
encryption_option'] 
Tạo một login SQL Server mới. Password là NULL nếu 
không chỉ định. CSDL mặc định là master nếu không chỉ 
định. Ngôn ngữ mặc định là ngôn ngữ của server hiện hành 
nếu không chỉ định. Mặc định, password ở trong csdl 
master. 
Sp_droplogin 'login' Xóa một SQL Server login. 
Sp_password 'old_password', 
'new_password', 'login' Thêm hoặc thay đổi password cho SQL Server login. 
Sp_defaultdb 'login', 'database' Thay đổi CSDL mặc định 
Sp_defaultlanguage 'login', 
'language' Thay đổi ngôn ngữ mặc định. 
Ví dụ: 
 Sp_addlogin 'Joe', 'Joe123', 'Northwind' 
Tạo một SQL Server login mới có tên là Joe, với password là Joe123 và CSDL mặc định 
Northwind. 
Server Roles 
Các thủ tục hệ thống sau được dùng để thêm hay xóa một login vào một server role. Chỉ 
có thành viên của sysadmin server role mới có thể thêm các login vào bất kỳ server role. 
Các thành viên của server role cũng có thể thêm các login vào server role đó. 
Thủ tục hệ thống Mô tả 
Sp_ addsrvrolemember 'login', 'role' Thêm login như là tàhnh viên của server role. 
Sp_dropsrvrolemember 'login', 'role' Xoá login không là thành viên của một server role. 
Ví dụ: 
Sp_addsrvrolemember 'Joe', 'securityadmin' 
Thêm login có tên là Joe vào server role Security Administrator. 
Database Access 
Các thủ tục sau đây được dùng để thêm hay xóa một login (Windows hoặc SQL Server) 
hiện hữu được quyền truy xuất trong CSDL hiện hành. Không giống như SQL Server 
Enterprise Manager, bạn có thể cấp một nhóm của Windows 2000 (hoặc Windows NT 
4.0) group truy xuất đến CSDL mà không cần tạo login trước một cách tường minh trong 
Giáo trình SQL Server2000 Trang 143 
Trung Tâm CNTT - Trường ĐHCN Tp.HCM 
bảng sysxlogins. Chỉ có các thành viên của sysadmin server role, và db_accessadmin và 
db_owner fixed database role mới có thể thực thi các thủ tục hệ thống này. 
Thủ tục hệ thống Mô tả 
Sp_grantdbaccess 'login', 
'name_in_db' 
Thêm một login như là một user trong CSDL hiện hành. Mặc 
dù tên user name trong CSDL có thể khác với tên login, điều 
này không khuyến cáo. 
Sp_revokedbaccess 'name' Bỏ một login như là một user trong CSDL hiện hành. 
Ví dụ: 
 USE Northwind 
 EXEC Sp_grantdbaccess 'Joe' 
Cho phép login tên là Joe truy xuất đến CSDL hiện hành, dùng user name là Joe trong 
CSDL Northwind. 
Database Roles 
Các thủ tục hệ thống sau đây được dùng để thay đổi database owner, thêm hoặc xóa một 
tài khoản bảo mật vào một database role có sẳn, hoặc tạo hoặc xóa một user-defined 
database role. 
Use Northwind 
EXEC Sp_addrolemember 'db_securityadmin', ' CDCN4\KeToan' 
Thêm tài khoản CDCN4\KeToanvào db_securityadmin database role trogn CSDL 
Northwind. 
Thủ tục hệ thống Mô tả 
Sp_changedbowner 
'login', remap_alias_flag 
Thay đổi owner của một CSDL người dùng. Chỉ có những thành 
viên của sysadmin server role hoặc owner database hiện hành mới 
có thể thau đổi owner của CSDL. 
Sp_addrolemember 
'role', 'security_account' 
Thêm một tài khoản vào một database role trong CSDL hiện hành. 
Bạn có thể thêm một user-defined database role vào fixed hoặc 
user-defined database role. Chỉ có những thành viên của sysadmin 
server role và db_owner and db_security fixed database roles mới 
có thể thêm thành viên vào database role. Thành viên của database 
role có thể thành viên vào cho database role đó. 
Sp_droprolemember 
'role', 'security_account' 
Xóa một tài khoản từ một CSDL vào CSDL hiện hành. Chỉ có 
những thành viên của sysadmin server role và db_owner và 
db_security fixed dababase roles mới có thể xóa các thành viên ra 
khỏi database role. Các thành viên của database role mới có thể 
xóa các thành viên ra khỏi database role. 
Sp_addrole 'role', 
'owner' 
Thêm một user-defined database role mới trong CSDL hiện hành. 
Mặc dù bạn có thể chỉ định một owner của role, sử dụng mặc định 
là dbo là không được khuyến cáo. Các thành viên của sysadmin 
server role và db_securityadmin và db_owner fixed database roles 
mới có thể tạo user-defined database roles. 
Sp_droprole 'role' Xóa một user-defined database role ở CSDL hiện hành. Các tàhnh 
Giáo trình SQL Server2000 Trang 144 
Trung Tâm CNTT - Trường ĐHCN Tp.HCM 
Thủ tục hệ thống Mô tả 
viên của sysadmin server role, db_securityadmin và db_owner 
fixed database roles mới có thể xóa user-defined database roles. 
Để xem các thông tin về login, dùng các thủ tục hệ thống sau: 
Thủ tục hệ thống 
Mô tả 
Sp_helplogins [ 'login' ] 
Trả về các thông tin của tất cả các login hoặc một login được chỉ 
định, kể cả các CSDL mà login có truy xuất đến và các database 
roles mà login là thành viên. 
Sp_helpsrvrolemember [ 
'role' ] 
Trả về thông tin về tất cả các server roles và những thành viên 
của chúng hoặc tất cả các thành viên trong một server role chỉ 
định. 
Sp_helpuser [ 
'security_account' ] 
Trả về thông tin về tất cả các user hoặc user chỉ định trong 
CSDL hiện hành, kể cả tất cả các hội thành viên của database 
role. 
Sp_helprolemember [ 'role' 
] 
Trả về các thông tin của tất cả các database role hoặc tất cả các 
thành viên trong database role chỉ định trong CSDL hiện hành. 
Sp_helpntgroup [ 'name' ] Trả về các thông tin về các nhóm hoặc 1 nhóm chỉ định của Windows 2000 (hoặc Windows NT 4.0) trong CSDL hiện hành. 
Gán các quyền Database 
Các view và các stored procedure có thể được tạo trên các table. Khi một user cố gắng lấy 
thông tin thông qua view hoặc procedure, thì SQL Server 2000 phải kiểm tra user có được 
phép lấy dữ liệu hay không. Nếu view hoặc procedure được làm chủ bởi một user và của 
các bảng cơ sở lại là của một user khác thì SQL Server 2000 phải kiểm tra các quyền trên 
mỗi object trong dây chuyền đó. Khi một chuỗi các ownership kéo dài thì điều này sẽ ảnh 
hưởng đến việc thực hiện. Nhưng có lẽ quan trọng hơn là nó có thể bị gắt gối cho nhà 
quản trị vạch ra và gỡ lỗi các từ việc đưa ra bảo mật 
Các quyền về lệnh 
Câu lệnh Transact-
SQL Quyền để thực thi câu lệnh Transact-SQL 
CREATE 
DATABASE 
Thừa kế bởi thành viên của sysadmin và dbcreator server roles. Mặc 
dù sysadmin và securityadmin server roles có thể cấp quyền một cách 
trực tiếp cho các tài khoản để thực hiện câu lệnh này, Tóm lại các tài
khoản bảo mật sử dụng dbcreator server role nếu system 
administrator đại diện quyền. Quyền này chỉ tồn tại trong CSDL 
master. 
BACKUP 
DATABASE 
BACKUP LOG 
Kế thừa bởi các thành viên của sysadmin server role và db_owner và 
db_backupoperator fixed database roles. Mặc dù bạn có thể cấp quyền 
để chạy những câu lệnh này một cách trực tiếp đến các tài khoản bảo 
mật, một cách tổng quát bạn sẽ sử dụng db_backupoperator fixed 
database role. 
Giáo trình SQL Server2000 Trang 145 
Trung Tâm CNTT - Trường ĐHCN Tp.HCM 
Câu lệnh Transact-
SQL Quyền để thực thi câu lệnh Transact-SQL 
CREATE TABLE 
CREATE VIEW 
CREATE 
PROCEDURE 
CREATE 
DEFAULT 
CREATE RULE 
CREATE 
FUNCTION 
Kế thừa các thành viên của sysadmin server role và db_owner và 
db_ddladmin fixed database roles. Quyền cho phép tạo những đối 
tượng thì được cấp trực tiếp đến nhà lập trình trong suốt thời gian 
triển khai. Theo mặc định các object được làm chủ bởi người tạo ra 
đối tượng (mặc dù các đối tượng tạo bởi các thành viên của sysadmin 
server role thì chủ sẽ là dbo role). Các thành viên của db_owner hoặc 
db_ddladmin fixed database roles có thể được chỉ định dbo role như
là owner của đối tượng đựơc tạo. Ngoài ra, các thành viên của 
sysadmin server role hoặc db_owner hoặc db_ddladmin fixed 
database role có thể chỉ định bất kỳ user như là chủ của object mà 
chúng tạo ra. Tuy nhiên, các user mà không là thành viên của một 
trong các role này thì không thể chỉ định user khác hoặc dbo role làm 
chủ của object chúng tạo ra. 
CREATE 
TRIGGER 
Kế thừa bởi chủ của table mà của sysadmin server role, và db_owner 
and db_ddladmin fixed database roles. Những thành viên này không 
thể cấp quyền để chạy câu lệnh này cho những tài khoản bảo mật 
khác.. 
Ví dụ: 
CREATE TABLE Northwind.dbo.CustomerTable 
 (CustID nchar (5), CustomerName nvarchar (40)) 
Cho phép tạo một bảng, cấp ownership cho dbo role. Chỉ có những thành viên sysadmin 
server role và db_owner hoặc db_ddladmin fixed database roles có thể thực hiện một cách 
thành công câu lệnh này. 
Thay đổi Ownership của Object 
Một thành viên của db_owner, db_ddladmin, hoặc db_securityadmin fixed database role, 
hoặc a member of the sysadmin server role có thể thay đổi ownership của bất kỳ object 
trong bằng cách chạy thủ tục sp_changeobjectowner. 
sp_changeobjectowner 'CDCN4\KeToan.Customer', 'dbo' 
Đổi ownership của table Customer từ CDCN4\KeToanBill cho dbo role. 
Lưu ý 
Thay đổi owner của một object thì sẽ xó tất cả các quyền hiện có trên đối tượng. Nếu bạn 
cần giữ lại các quyền thì nên tạo Scrip trước khi đổi owner. 
Dùng Enterprise Manager đề Grant, Deny, or Revoke quyền lệnh 
Nhắp nút phải chuột tại CSDL cần thực hiện cấp/xoá/từ chối/xem các quyền 
Giáo trình SQL Server2000 Trang 146 
Trung Tâm CNTT - Trường ĐHCN Tp.HCM 
Hình 52: Trang Permission của hộp thoại thuộc tính của CSDL 
Dùng Transact-SQL để Grant, Deny, or Revoke các quyền 
Dùng câu lệnh GRANT CREATE TABLE TO . 
 GRANT CREATE TABLE TO Joe, SalesManagers, 
 [CDCN4\SQLServerAdmins] 
Cấp quyền lệnh CREATE TABLE cho Joe (một SQL Server login), SalesManagers (a 
user-defined database role), và CDCN4\SQLServerAdmins (một Windows group). 
Xem các quyền bằng Transact-SQL : Dùng sp_helprotect 
 EXEC sp_helprotect NULL, NULL, NULL, 's' 
Xem tất cả các quyền câu lệnh trong CSDL hiện hành. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_co_so_du_lieu_phan_2.pdf