Giáo trình Cơ sở thiết kế máy và thiết kế máy chi tiết máy - Phần 1: Cơ sở thiết kế máy - Lê Văn Uyển
Tóm tắt Giáo trình Cơ sở thiết kế máy và thiết kế máy chi tiết máy - Phần 1: Cơ sở thiết kế máy - Lê Văn Uyển: ...ày răng bánh lớn giảm xuống, do đó độ bền uốn của răng bánh nhỏ tăng nhƣng khoảng cách tâm a và góc ăn khớp vẫn không thay đổi. a = 0,5(d1 + d2 ) = aw = 0,5(dw1 + dw2) ; w = Dịch chỉnh góc là trƣờng hợp tổng quát của dịch chỉnh. Nếu xt = x1 + x2 > 0 và x1, x2 đều dƣơng thì chiều dày ...sự phân bố lại tải trọng sau một thời gian làm việc) nên K xác định theo công thức sau: với: là hệ số biến dạng trục vít phụ thuộc z1; z2 và hệ số đƣờng kính q, tra bảng 5.7. X là hệ số xác định theo công thức N N . T T T T X i max i max m NΣ = Σni.ti, Tmax mô men x...heo đồ thị hình 8.9. KW, 1000 v.R.f Qs 192 - Qt1 là lƣợng nhiệt thoát ra ngoài qua thân ổ và trục trong 1 giây, xác định theo công thức sau: Qt1 = Kt..d.l.t (8.15b) - Qt2 là lƣợng nhiết thoát ra ngoài qua sự lƣu thông của dầu trong 1 giây, xác định theo công thức sau: Qt2 = C....
ọc F Trƣờng hợp này không cần xiết chặt đai ốc và nhờ đai ốc nên kết cấu đơn giản và thuận tiện khi lắp các bộ phận. Ví dụ nhƣ kết cấu móc trong cần cẩu. Khi chịu lực dọc trục F, bu lông bị cắt ở chân ren vì vậy điều kiện bền có dạng: (12.13a) Hoặc công thức thiết kế k 1 . F.4 d (12.13b) A là diện tích chịu ứng suất kéo của tiết diện bu lông, có thể tính nhƣ sau: 2 2 1 p.9382,0d.7854,0 4 d. A - Bu lông xiết chặt không chịu ngoại lực dọc trục F Trƣờng hợp này do yêu cầu của mối ghép (cần đảm bảo độ kín) nên cần xiết chặt bu lông một lực xiết V (hình 12.18). Trong quá trình xiết chặt, bu k2 1 k d F4 A F Hình 12.18 Bu lông trong mối ghép nắp bình với p = 0 D0 p = 0 1 2 po>0 275 lông chịu kéo bằng lực xiết V, ngoài ra bu lông còn chịu thêm mô men xoắn do ma sát trên bề mặt ren gây ra. Mô men xoắn Tr có thể xác định theo công thức sau: 2 d).tan(.V T 2 , r với , góc ma sát tƣơng đƣơng và ,, farctan Lực kéo do lực xiết chặt V sinh ra ứng suất và 2 1d. V.4 Mô xoắn Tr gây ra ứng suất và 0 r W T , với 16 d W 3 1 o Ứng suất tƣơng đƣơng xác định theo thuyết bền 3 và với các ren tiêu chuẩn có thể lấy d2 =1,1d1 ; = 2 0 30 và = 0,2, kết quả ta có: tđ 1,3 v Vậy kích thƣớc bu lông sẽ là: (12.14) - Bu lông xiết chặt chịu ngoại lực dọc trục F Đây là trƣờng hợp hay gặp trong thực tế, ví dụ mối ghép bu lông trong nồi hơi, vít trong mối ghép giữa nắp ổ với thân trong ổ đỡ chặn, ghép nắp hộp giảm tốc với thân hộp vì vậy bu lông sẽ chịu ngoại lực dọc trục F. Để đảm bảo cho kết cấu làm việc thì ban đầu cần xiết chặt bu lông một lực xiết V sao cho khi chịu tải trọng ngoài F thì bề mặt ghép (bề mặt tiếp xúc của các chi tiết ghép) vẫn kín (áp suất dƣ trên bề mặt ghép dƣơng). Trƣớc khi chịu tải, cần xiết chặt bu lông một lực xiết V. Khi xiết chặt thì bu lông bị kéo và dãn dài lb còn tấm ghép bị nén nên co lại lt (hình 12.19b mô tả trạng thái mối ghép khi xiết chặt so với trạng thái ban đầu chƣa xiết chặt). Độ dãn dài của bu lông xác định theo công thức: bb .Vl và các tiết máy ghép bị co lại: tt .Vl . Trong đó: b là độ mềm của bu lông (bằng biến dạng của bu lông dƣới tác dụng của lực đơn vị) xác định theo công thức: bb b E.A l và t là độ mềm của tấm ghép: tt 21 t E.A ss k 1 V.4.3,1 d 276 Với: Ab là diện tích tiết diện ngang thân bu lông và Eb mô đun đàn hồi vật liệu bu lông. Trƣờng hợp bu lông có tiết diện thay đổi (hình 12.13) thì công thức tính b có dang k 1i bi i b b A l E 1 . At là diện tích tiết diện phần tiết máy ghép bị biến dạng đàn hồi khi xiết chặt (hình 12.19b) và 2021t dD 4 A với 4 ss DD 211 ; Et là mô đun đàn hồi vật liệu tấm ghép. Khi chịu ngoại lực F thì một phần tải trong ngoài F tác dụng lên bu lông làm bu lông dãn thêm một lƣơng lb , phần còn lại (1-F) tác dụng lên tấm ghép làm tấm ghép cũng dãn thêm một lƣợng tƣơng ứng lt. (Bài toán xác định phân bố tải trọng ngoài tác dụng lên bu lông và lên tấm ghép là bài toán siêu tĩnh đƣợc giải theo điều kiện đồng chuyển chuyển vị lb = lt = l ). Từ điều kiện đồng chuyển vị: lb =F.b = lt = (1- F).t = l suy ra: tb t đƣợc gọi là hệ số giảm tải trọng ngoài tác dụng lên bu lông. Khi bu lông có độ mềm lớn và tấm ghép có độ mềm nhỏ ( đƣờng kính bu lông nhỏ và chiều dài lớn nghĩa là s1+ s2 lớn) thì phần lớn tải trọng ngoài tác dụng lên tấm ghép và một phần rất nhỏ tác dụng lên bu lông. Với kết cấu thông thƣờng và vật liệu bằng thép thì 0,20,3. Với kết cấu mối ghép trên hình 12.13 thì 0,150,2. Hình 12.19 Trạng thái biến dạng của bu lông và tấm ghép a) Khi V = 0 b) Khi xiết chặt V c) Khi dặt tải ngoài F c) s2 s1 l l D1 do lb lt lb lt D po > 0 a) b) 277 Nhƣ vậy lực xiết ban đầu cần thiết để bề mặt ghép không bị tách hở sẽ là: F.1kV (12.15) Tải trọng tác dụng lên bu lông sẽ là (xiết chặt rồi mới đặt tải ngoài): Fb = 1,3V + .F (12.16) Trong đó k là hệ số an. Khi F = const thì k = 1,31,5 và k = 1,54,0 khi F thay đổi và va đập. Xác định kích thước của bu lông + Khi tải trọng tác dụng là không đổi, từ điều kiện bền kéo suy ra: (12.17) Fo là tải trọng tác dụng lên bu lông và Fo = Fb = 1,3V +F = [1,3k(1 - ) + ]F + Khi F thay đổi: Khi tải trọng ngoài thay đổi thì tải trọng tác dụng lên bu lông (Fb) cũng thay đổi thay đổi từ V đến V + F nên bu lông chịu ứng suất thay đổi theo chu kỳ không đối xứng với a, m và max min xác định nhƣ sau: b a A.2 F. và aVm ; ammax và ammin Mặt khác do có hiện tƣợng tập trung ứng suất ở chân ren do vậy bu lông thƣờng bị phá hỏng do hiện tƣợng mỏi. Trong trƣờng hợp này sau khi xác định kích thƣớc theo độ bền tĩnh cần kiểm nghiệm bu lông theo độ bền mỏi thông qua hệ số an toàn mỏi. Điều kiện để bu lông không hỏng về mỏi có dạng sau: S k. 1 S a b m 1 (12.18) Trong đó: k là hệ số tập trung ứng suất ở chân ren phụ thuộc vật liệu và phƣơng pháp gia công ren, bảng 12.21. ζ-1 ứng suất giới hạn mỏi trong chu trình đối xứng, bảng 12.21 [S] = 2,5...4 hệ số an toàn cho phép. Nếu điều kiện (12.18) không thỏa mãn thì có thể tăng đƣờng kính bu lông hoặc giảm tập trung ứng suất ở chân ren bằng cách chọn phƣơng pháp gia công ren phù hợp. - Bu lông lệch tâm k o 1 F.4 d 278 Trong thực tế có thể gặp kết cấu nhƣ hình 12.19. Khi chịu ngoại lực F, bu lông sẽ bị kéo và mô men uốn M = F.e. Vì vậy điều kiện bền có dạng sau: k u uk W e.F A F Trong đó: 4 d. A 2 1 và 31u d 32 W Suy ra: k1 1 F d e8 113,1d (12.19) Từ (12.19) cho thấy khi e tăng thì d1 tăng vì vậy nên tránh bu lông lệch tâm chịu kéo. Bảng 12.21 Ứng suất giới hạn mỏi và hệ số tập trung ứng suất của bu lông Vật liệu Ứng suất giới hạn mỏi ζ-1, MPa Hệ số tập trung ứng suất, kζ Cắt ren Cán ren Thép C35 Thép C35 38CrA 30CrMnA 40CrNiMnA 18Cr2Ni4 MnA 180 220 300 300 440 450 3,6 3,7 4,0 4,0 4,6 4,5 2,8 2,8 3,0 3,0 3,5 3,5 - Bu lông chịu lực ngang. Khi tải trọng ngoài F tác dụng trong mặt phẳng ghép (vuông góc đƣờng tâm bu lông), về kết cấu mối ghép có thể thực hiện theo một trong hai phƣơng án sau đây: + Mối ghép không khe hở (giữa thân bu lông và lỗ tấm ghép không có khe hở, nghĩa là phải gia công tinh bu lông và lỗ tấm ghép), hình 12.21a. Trong trƣờng hợp này không cần xiết chặt bu lông và khi chịu lực F thì thân bu lông bị cắt; bu lông và lỗ tấm ghép bị dập. Vì vậy: Theo điều kiện bền cắt của thân bu lông có dạng: Hình 13.20 Bu lông chịu lực lệch tâm e 1 2 F F 279 (12.20a) Theo điều kiện bền dập của bulông và tấm ghép (12.20b) Trong đó: i là số bề mặt ghép và s = min(s1 và s2). [c] là ứng suất cắt cho phép và [ζd] = min ([ζdb], [ζdt]) là ứng suất dập cho phép của vật liệu bu lông và tấm ghép, bảng 12.22. Sau khi xác định đƣợc đƣờng kính bu lông theo (12.20a) và (12.20b), cần chọn giá trị lớn nhất và theo tiêu chuẩn . + Mối ghép có khe hở (giữa thân bu lông và lỗ tấm ghép tồn tại khe hở), hình 13.21b. Lúc này cần xiết chặt bu lông một lực xiết V để ép các tấm ghép sinh ra lực ma sát giữ các tấm ghép tránh trƣợt ngang khi chịu lực F. Từ điều kiện Fms > F, suy ra lực xiết V nhƣ sau: (12.2 1) Nếu lấy k = 1,5 , i = 1 và f = 0,2 thì V = 7,5F. Nhƣ vậy để tránh tách hở cần xiết chặt bu lông lực xiết quá lớn. Trong thực tế, mối ghép bu lông có khe hở có kết cấu đơn giản và tính công nghệ cao, nhƣng do lực xiết lớn dẫn đến kích thƣớc bu lông sẽ rất lớn. Để giảm lực xiết ban đầu, có thể tăng số bề mặt ghép, cũng có thể tăng hệ số ma sát hoặc sử dụng thêm chi tiết phụ đặt giữa các bề mặt ghép. Biết V xác định đƣợc đƣờng kính bu lông (12.22) if kF V k 1 V.4.3,1 d ci F4 d ds F d Hình 12.21. Bu lông chịu lực ngang a) bu lông lắp không khe hở b) bu lông lắp có khe hở V p V a) b) s1 s2 F F s1 s2 F F d 280 Trong đó: f là hệ số ma sát trên bề mặt tiếp xúc. Khi các tấm ghép bằng thép hoặc gang thì f = 0,150,2. Khi tấm bằng thép (gang) ghép với đế bê tông thì f = 0,30,35. k là hệ số an toàn xiết chặt, thƣờng k = 1,31,5. c) Tính mối ghép bu lông nhóm Trong thực tế sử dụng, đa số bu lông đƣợc ghép theo nhóm. Việc tính toán bu lông nhóm thƣờng tiến hành theo các bƣớc sau: ƣớc 1. Chọn phƣơng án bố trí bu lông (chọn số bu lông và vị trí các bu lông). Phƣơng án hợp lý nhất là phƣơng án sao cho số bu lông chịu tải lớn nhất là nhiều nhất hoặc tải trọng tác dụng lên bu lông chịu tải lớn nhất là nhỏ nhất. Thông thƣờng khi kết cấu có tính đối xứng thì bu lông thƣờng bố trí đối xứng. Bƣớc 2. Xác định tải trọng tác dụng lên các bu lông và tìm bu lông chịu tải lớn nhất. ƣớc 3. Tùy thuộc vào kết cấu mà đƣa về một trong các dạng trên để tính kích thƣớc cơ bản bu lông, sau đó tra tiêu chuẩn để biết các kích thƣớc khác. 12.2.4.5 Vật liệu và ứng suất cho phép Vật liệu chế tạo bu lông (vit, vít cấy) là thép các bon thƣờng, thép các bon chất lƣợng tốt hoặc thép hợp kim. Chọn vật liệu phải căn cứ vào điều kiện chịu tải, khả năng chế tạo, yêu cầu về kích thƣớc của kết cấuTiêu chuẩn qui định 12 cấp bền đối với bu lông gồm: 3.6; 4.612.9 và 14.9 (Cấp bền của bu lông đƣợc biểu diễn bằng hai con số: số đầu nhân với 100 cho cho giá trị giới hạn bền nhỏ nhất, số thứ hai chia cho 10 là tỷ số giữa b ch ). Bảng 12.22 giới thiệu vật liệu bu lông (vít, vít cấy), cấp bền và các ứng suất giới hạn tƣơng ứng. Bảng 12.22 Cơ tính của một số vật liệu chế tạo bu lông và đai ốc Cấp bền Kích cỡ bu lông Mác thép ζb(MPa) ζch(MPa) Độ bền thử kéo [ζk] 3.6 4.8 5.8 8.8 9.8 10.9 12.9 M5M36 M1,6M16 M5M24 M17M36 M1,6M16 M6M36 M1,6M36 CT3; CT10 C20 C30; C35 C35; C45 35Cr; 38CrA 40Mn2; 40Cr 40Mn2; 40Cr 400 420 520 830 900 1040 1220 240 340* 415* 660 720* 940 1100 225 310 380 600 650 830 970 281 Bảng 12.23 hệ số an toàn khi không kiểm tra lực xiết Vật liệu bu lông Tải trọng tĩnh Tải trọng thay đổi M6M16 M16M30 M30M60 M6M16 M16M30 Thép Các bon Thép hợp kim 43 54 32 42,5 21,3 2,5 106,5 7,5.5 6,5 5 Bảng 12.24 Ứng suất cho phép và hệ số an toàn Loại tải trọng ngoài Ứng suất cho phép Hệ số an toàn Lực dọc trục - Không xiết chặt - Có xiết chặt [ζk] = 0,6 ζch Tải trọng tĩnh: [ζk] = ζch / [S] [S] tra bảng 12.23 khi không kiểm tra lực xiết [S]=1,52,5 Khi có kiểm tra lực xiết Tải trong thay đổi [ζk] = ζch / [S] [S]=2,54,0 Khi không kiểm tra lực xiết [S]=1,52,5 Khi có kiểm tra lực xiết Lực ngang -Bu lông không khe hở - Bu lông có khe hở Cho các loại tải trọng [ζk] = ζch / [S] [S] tra bảng 12.17b khi không kiểm tra lực xiết [S]=1,52,5 Khi có kiểm tra lực xiết - Tải trọng tĩnh: [] = 0,4ζch - Tải trọng động: []= (0,20,3)ζch [ζd]= 0,8ζch với thép [ζd]= 0,8ζb với gang [S] tra bảng 12.23 khi không kiểm tra lực xiết [S]=1,21,5 Khi có kiểm tra lực xiết Sau đây xét một số ví dụ về tính toán thiết kế mối ghép bu lông. Ví dụ 12.4 Cho kết cấu mối ghép bu lông, biết: a1 = 450mm; a = 420mm; b1 = 300mm; b = 270mm; s = 20mm; l = 350mm; R = 8000N. Dùng 4 bu lông đánh số 1, 2, 3 và 4. Bu lông bằng thép C30 có ch = 360Mpa; hệ số ma sát giữa giá đỡ và nền bê tông là f = 0,15; ứng suất dập cho phép của nền bê tông là [d] = 1,80Mpa và hệ số an toàn khi xiết chặt với tải trọng tĩnh là k = 1,5. Tâm các bu lông: a = 420 và b = 270. 1) Xác định đƣờng kính cần thiết của bu lông cho 2 phƣơng án: bu lông lắp không khe hở và bu lông lắp có khe hở. 2) Kiểm tra độ bền dập của nền xi măng. Nếu d < [d] thì giải quyết ra sao? Hình 12.22 R 2 3 41 0 l a1 a2 b b 2 s b 1 a 282 3) Xác định tải trọng lớn nhất tác dụng lên mối ghép nếu sử dụng bu lông lắp có khe hở. 4) a). Khi tải trọng ngoài thay đổi từ Rmin đến Rmax < R thì có cần tính lại kích thƣớc bu lông không? Tại sao? b).Trong trƣờng hợp nào cần kiểm tra bu lông theo độ bền mỏi? Dãy tiêu chuẩn các đƣờng kính bu lông: (dãy 1): M8p; M10p; M12p; M16p; M18p; M20p; M30p). ài giải 1 a) Xác định đƣờng kính bu lông - Xác định ngoại lực tác dụng lên bu lông chịu tải lớn nhất Fmax: Dời lực R về trọng tâm mối ghép ta đƣợc lực ngang R và mô men M = R.l = 8000.350 = 2.800.000Nmm. Do R đặt tại trọng tâm của mối ghép nên các bu lông chịu lực ngang FR nhƣ nhau: FR = R/4 = 8000/4 = 2000N Do các bu lông phân bố đối xứng nên M tác dụng lên các bu lông FM nhƣ nhau: FM = M/4r = 2800000 / 4*249,6 = 2805N Trong đó r là khoảng cách từ trọng tâm đến tâm bu lông: Vậy tải trọng tác dụng lên bu lông chịu tải lớn nhất sẽ là (bu lông số 3 và 4): N4235)cos.F.F2FF(F MR 2 M 2 R Với = 57,260 - Xác định đƣờng kính bu lông Phương án bu lông không khe hở Đƣờng kính bu lông đƣợc xác định từ điều kiện bền cắt: mm859,5 120. 4235.4 ][ F.4 d c Sử dụng bu lông tinh M6 (a) Kiểm tra điều kiện bền dập thân bu lông: MPa280][MPa2,35 6.20 4235 d.s F dd vậy bu lông đủ độ bền dập Phương án bu lông có khe hở Khi đó cần xiết chặt mỗi bu lông một lực xiết tƣơng ứng là: N42350 15,0 4235.5,1 f kF V Đƣờng kính bu lông đƣợc xác định từ điều kiện bền kéo: mm09,17 240. 42350.4.3,1 ].[ V.4.3,1 d k 1 Theo tiêu chuẩn bu lông, chọn bu lông M20x1,5 (b) mm6,249135210yxr 2221 2 1 283 Từ (a) và (b) thấy rằng nếu sử dụng bu lông tinh thì đƣờng kính bu lông sẽ nhỏ hơn nhƣng yêu cầu chế tạo chính xác bu lông và lỗ trên giá, đồng thời ví trí các bu lông phải chính xác. Điều này khó thực hiện vì vậy nên sử dụng phƣơng án bu lông có khe hở. Nếu tăng hệ số ma sát lên f = 0,2 thì lực xiết V sẽ là v = 31762N và d1 = 14,8mm. Sử dụng bu lông M18x1,5. Trong đó: [c]= 0,4ζch = 120MPa và [ζd] = 280MPa 2) Kiểm tra độ bền dập của bệ ( nền bê tông). Khi xiết chặt, bề mặt tiếp xúc giữa nền bê tông và giá chịu áp lực phân bố đều (coi giá có độ cứng lớn). Điều kiện bền dập của nền bê tông có dạng: MPa8,1][MPa09,4 41400 4235.4 A F.z d d d Trong đó Ad là diện tích tiếp xúc giữa giá và nền (kể cả diện tích lỗ bu lông), xác định theo kích thƣớc đã cho: Ad = a1.b1 – a2b2 = 41400mm 2 Do d > [d] nên cần tăng diện tích tiếp xúc bề mặt ghép lên Ad, đƣợc xác định từ điều kiện: 2 d , d mm94111 8,1 42350.4 ][ V.z A Trong trƣờng hợp này kích thƣớc bề mặt ghép có thể thay đổi nhƣ sau: - Giảm kích thƣớc a2 và b2 mỗi phía xuống 100mm, nhƣ vậy a2 = 140mm và b2 = 100mm. Khi đó diện tích mặt ghép là 94400mm2 - Tăng kích thƣớc ngoài a1 và b1 hoặc tăng a1 và b1 đồng thời giảm a2 và b2. Rõ ràng ở giải pháp thứ 2 sẽ không hợp lý bằng giải pháp thứ nhất vì làm tăng kích thƣớc của giá. 3) Xác định tải trọng lớn nhất mà mối ghép có thể chịu đƣợc nếu dùng bu lông lắp có khe hở. - Điều kiện bền dập của bệ, suy ra: d = [d] Vmax =[d].Ad/z = 1,8. 94400/4 = 42480N (a) - Điều kiện bền kéo của bu lông (phƣơng án dùng bu lông M20) N48937 3,1.4 376,18. .240 3,1.4 d. ][V 22 1 kmax (b) Để thỏa mãn đồng thời (a) và (b) thấy rằng ứng với V = min(Va;Vb) thì tải trọng tác dụng lên mối ghép sẽ là: R = 8000N. 4) a) Khi tải trọng ngoài thay đổi từ Rmin đến Rmax < R = 8000N, thì cần phải tính lại đƣờng kính bu lông vì: - Khi tải trọng ngoài thay đổi thì hệ số an toàn khi xiết chặt cũng thay đổi theo, thƣờng chọn k = 1,84. - Hệ số an toàn khi xác định [k] lấy lớn hơn, nghĩa là khi tải trọng ngoài thay đổi thì giá trị của [k] sẽ nhỏ hơn. MPa240 5,1 360 S ch k 284 b) Trong trƣờng này không cần phải tiến hành kiểm nghiệm bu lông theo điều kiện sức bền mỏi vì tải trọng ngoài không trực tiếp tác dụng lên bu lông. Bu lông chỉ chịu lực kéo và mômen ren do xiết chặt nên ứng suất kéo trong thân bu lông cũng không thay đổi. Ví dụ 12.5 Cho kết cấu nhƣ hình vẽ (Hình 12.23) Chi tiết 2 đƣợc ghép nối với thanh thép chữ U (N0 = 28 ) có chiều dày s = 6mm bằng mối ghép 6 bu lông có sơ đồ nhƣ hình vẽ. Các kích thƣớc a =100mm và h = 200mm. Chịu ngoại lực dọc R = 40000N và mômen T =1,75.106Nmm. Xác định đƣờng kính bu lông (dùng bu lông lắp có khe hở) để kẹp chặt tấm 2 với giá với điều kiện: Hệ số an toàn khi xác định lực xiết chặt k = 1,5, bu lông bằng thép 45 có ch = 350Mpa, không kiểm tra lực xiết do đó chọn hệ số an toàn khi xác định ứng suất cho phép s = 2,5, hệ số giảm tải = 0,25 và hệ số ma sát f = 0,15. (không cần tính chính xác lại hệ số giảm tải ). ài giải Ngoại lực dọc trục R tác dụng đều lên các bu lông : FR = R/z = 40000 / 6 = 1666N Gọi V là lực xiết trên mỗi bu lông Theo điều kiện tách hở khi chịu lực R, ta có: (a) Theo điều kiện chống xoay khi chịu mô men T RRzi i ii F rrf kT F rZf kT V 1 24 1 21 1 ` NV 242755,12495,23026 (b) Trong đó: r1= a2 là khoảng cách từ tâm mối ghép đến tâm các bulông số 1,3,4 và 6. Hình 12.23 1666.75,0 6,7.100.15,0 1750000.5,1 1 224 RF fa kT V kTrZFVf zi i iiR 1 ]1[ N7500 6 4000 )25,01(5,1 z R )1(kV 285 r2 = a là khoảng cách từ tâm mối ghép đến tâm các bu lông số 2 và 5. So sánh giá trị trong (a) và (b), để mối ghép không bị tách hở và không bị xoay khi chịu tác dụng của ngoại lực R và T, lực xiết V cần thiết thoả mãn điều kiện: V = Max(Va,Vb) = 24275N Tải trọng tác dụng lên bu lông sẽ là: F0 =1,3V+ FR=1,3.24275 + 0,25.1666 = 31974 N Đƣờng kính trong của bulông d1= mm F K 056,17 140 31974.44 0 trong đó MPakchK 1405,2/350/ Theo tiêu chuẩn bu lông, chọn bulông M20 có d1 = 17,296mm Ví dụ 12.6 Cho kết cấu (hình 12.24), chi tiết 2 đƣợc ghép với đế 3 bằng mối ghép bu lông có z = 4, tâm các bu lông nằm trên vòng tròn có đƣờng kính D = 150mm. Vị trí các bu lông nhƣ hình vẽ. Tính đƣờng kính bu lông khi sử dụng mối ghép bu lông có khe hở. Biết M = 550000Nmm; hệ số an toàn khi xiết chặt k = 1,5; hệ số giảm tải = 0,2; hệ số ma sát f = 0,3. Bu lông bằng thép có [ζ]k = 140MPa và hệ số an toàn cho phép khi không kiểm tra lực xiết [s] = 2, đế có kích thƣớc A = 180mm. ài giải Do mối ghép lắp có khe hở nên cần xiết chặt bu lông. Lực xiết V cần đảm bảo mối ghép không bị tách hở do M gây ra. Lực do M tác dụng lên các bu lông. Khi mối ghép chịu M, đế 2 có xu hƣớng xoay quanh cạnh MN (xem hình 12.25) nên tải trọng do M tác dụng lên bu lông chịu tải lớn nhất xác định theo công thức sau (giả thiết tấm ghép có độ cứng lớn): N1802 ]37143[2 143.M xz x.M F 222 1i 2 ii 1 1M Trong đó x1 và x2 là khoảng cách từ tâm bu lông 1&4 và 2&3 đến cạnh MN, có thể xác định đƣợc x1 và x2 nhƣ sau: x1 = 0,5A + 0,5D0.cos45 0 = 90 + 53 =143mm x2 = 0,5A - 0,5D0.cos45 0 = 90 – 53 = 37mm Với Do = 150mm Vậy để tránh tách hở cần xiết chặt bu lông 1 lực xiết: Vth = k(1-)FM1 = k.(1-).(1802) = 2162N Xác định đƣờng kính bu lông Tải trọng tác dụng lên bu lông chịu tải lớn nhất (bu lông số 1 &4) F1max =1,3 V + ().FM1 = (1,3).(2162) + (0,2).(1802) = 3172N 286 Đƣờng kính bu lông xác định từ công thức sau: mm02,5 160. ).3172).(4( ].[ F.4 d k max1 1 Đƣờng kính ngoài của bu lông có thể tính gần đúng theo công thức sau: d = 1,1d1 = 5,5mm. Vậy chọn bu lông M6. x1 x2 1 2 3 4 M 3 N 2 1 M FM1 FM2 0 A Hình 12.25 Hình 12.24 1 2 3 4 M A 3 2 1 D D0 k Dt 0
File đính kèm:
- giao_trinh_co_so_thiet_ke_may_va_thiet_ke_may_chi_tiet_may_p.pdf