Giáo trình Cơ sở tự động học - Chương VII: Phương pháp quỹ tích nghiệm sô - Phạm Văn Tấn

Tóm tắt Giáo trình Cơ sở tự động học - Chương VII: Phương pháp quỹ tích nghiệm sô - Phạm Văn Tấn: ...SGH . Tìm arg GH(j2) và )2j(GH . Trị giá nào của K làm j2 nằm trên QTNS? Cơ Sở Tự Động Học Phạm Văn Tấn Chương VII Phương Pháp Quĩ Tích Nghiệm số Trang VII.5 -2 -1 0 jω σ 450 900 J2 J1 Hình 7.2 2)22j(2j K)2j(GH += arg GH(j2) = -900-450-450 = -1800 16 K )22(2 K )2j(GH 2 =...-0.423 ; k > 0 σb2 = -1,577 ; k < 0 jω σ -2 -1 σb VII. GÓC XUẤT PHÁT VÀ GÓC ĐẾN Cơ Sở Tự Động Học Phạm Văn Tấn Chương VII Phương Pháp Quĩ Tích Nghiệm số Trang VII.9 1). Góc xuất phát của QTNS từ một cực phức cho bởi : θD = 1800 + arg GH’ (7.9) Trong đó arg GH’ là gó...jω -4 H.7-10 Cơ Sở Tự Động Học Phạm Văn Tấn Chương VII Phương Pháp Quĩ Tích Nghiệm số Trang VII.12 Cách vẽ cũng tương tự mhư trường hợp k>0. σb = -3.115 ; β = 00 ; 1200 ; 2400 IX. HÀM CHUYỂN VÒNG KÍN VÀ ĐÁP ỨNG TRONG MIỀN THỜI GIAN Hàm chuyển vòng kín C/R được xác định dễ ...

pdf16 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 279 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình Cơ sở tự động học - Chương VII: Phương pháp quỹ tích nghiệm sô - Phạm Văn Tấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cơ Sở Tự Động Học Phạm Văn Tấn 
 Chương VII Phương Pháp Quĩ Tích Nghiệm số Trang VII.1 
Chương VII: PHƯƠNG PHÁP QUĨ TÍCH 
NGHIỆM SÔ 
• ĐẠI CƯƠNG. 
• QUĨ TÍCH NGHIỆM SỐ. 
• TIÊU CHUẨN VỀ GÓC PHA VÀ XUẤT. 
• SỐ ĐƯỜNG QUỸ TÍCH. 
• QUỸ TÍCH TRÊN TRỤC THỰC. 
• CÁC ĐƯỜNG TIỆM CẬN. 
• ĐIỂM TÁCH. 
• GÓC XUẤT PHÁT VÀ GÓC ĐẾN. 
• PHƯƠNG PHÁP VẼ QTNS. 
• HÀM CHUYỂN VÒNG KÍN VÀ ĐÁP ỨNG TRONG MIỀN THỜI GIAN. 
Cơ Sở Tự Động Học Phạm Văn Tấn 
 Chương VII Phương Pháp Quĩ Tích Nghiệm số Trang VII.2 
I . ĐẠI CƯƠNG 
Trong việc thiết kế và phân giải các hệ điều khiển, người ta thường cần phải quan sát 
trạng thái của hệ khi một hay nhiều thông số của nó thay đổi trong một khỏang cho sẵn nào 
đó. Nhờ đó, ta có thể chọn một cách xấp xỉ trị gần đúng cho thông số (chẳng hạn, chọn độ lợi 
cho hệ, hoặc khảo sát những biến đổi thông số do sự laõ hóa của các bộ phận của hệ). 
Để thực hiện mục đích ấy, ta có thể dùng kỹ thuật quĩ tích nghiệm số (Root – locus). 
Ta đã biết, các cực của hàm chuyển là nghiệm của phương trình đặc trưng, có thể hiển 
thị trên mặt phẳng S. 
Hàm chuyển vòng kín của hệ: 
)S(H).S(G1
)S(G
+ là một hàm của độ lợi vòng hở K. Khi K 
thay đổi, các cực của hàm chuyển vòng kín di chuyển trên một qũi đạo gọi là qũi tích nghiệm 
số (QTNS). 
Trong chương này, ta đưa vào những tích chất cơ bản của QTNS và phương pháp vẽ qũi 
tích dựa vào vài định luật đơn giản. 
Kỹ thuật QTNS không chỉ hạn chế trong việc khảo sát các hệ tự kiểm. Phương trình 
khảo sát không nhất thiết là phương trình đặc trưng của hệ tuyến tính. Nó có thể được dùng để 
khảo sát nghiệm của bất kỳ một phương trình đại số nào. Và ngày nay, việc khảo sát – thiết kế 
một hệ tự điều khiển (trong đó có kỹ thuật QTNS) trở nên dễ dàng, nhanh chóng và thuận tiện 
nhiều nhờ các phần mềm chuyên dùng trên máy tính, chẳng hạn Matlab. 
II. QUĨ TÍCH NGHIỆM SỐ 
Xem một hệ tự điều khiển chính tắc: 
G 
H 
R C + 
- 
H.7-1 
- Hàm chuyển vòng 
kín: 
GH1
G
R
C
+= 
- Hàm chuyển vòng hở: 
)(
)(
b ... 
)a ... (
0
1
1
0
1
1
SD
SKN
SbS
SaSK
GH n
n
n
m
m
m
=+++
+++= −
−
−
− 
N(S) và D(S) là các đa thức hữu hạn theo biến phức S 
m≤n ; K là độ lợi vòng hở. 
Các cực của hàm chuyển vòng kín là nghiệm của phương trình đặc trưng: 
D(S) + KN(S) = 0 (7.1) 
Cơ Sở Tự Động Học Phạm Văn Tấn 
 Chương VII Phương Pháp Quĩ Tích Nghiệm số Trang VII.3 
Vị trí của các nghiệm này trên mặt phẳng S sẽ thay đổi khi K thay đổi. Qũi đạo của 
chúng vẽ trên mặt phẳng s là một hàm của K. 
- Nếu K = 0, nghiệm của (7.1) là nghiệm của đa thức D(S), cũng là cực của hàm 
chuyển vòng hở GH. Vậy các cực của hàm chuyển vòng hở là các cực của hàm 
chuyển vòng kín. 
- Nếu K trở nên rất lớn, nghiệm của (7.1), nghiệm của (7.1) là nghiệm của đa thức 
N(S), đó là các zero của hàm chuyển vòng hở GH. 
Vậy khi K tăng từ 0 đến ∞, qũi tích của các cực vòng kín bắt đầu từ các cực vòng hở và 
tiến đến chấm dứt ở các zerocủa vòng hở. Vì lý do đó, ta quan tâm đến hàm chuyển vòng hở 
G(S).H(S) khi vẽ QTNS của các hệ vòng kín. 
Thí dụ 7.1: Xem hàm chuyển vòng hở của một hệ hồi tiếp đơn vị: 
S2S
)1S(K
D
KNGH 2 +
+== 
Với H=1, hàm chuyển vòng kín: 
)1S(KS2S
)1S(K
R
C
2 +++
+= 
Các cực vòng kín: 21 K4
11)K2(
2
1S +++−= 
2
2 K4
11)K2(
2
1S +−+−= 
- Khi K=0 ; S1=0 ; S2= -2 
 - Khi K=∞ ; S1= -1 ; S2= -∞ 
Qũi tích các nghiệm này được vẽ như là một hàm của K (với K > 0) 
 K=∞ K=1,5 K=0 K=∞ K=1,5 K=0 
 -∞ -3 -2 -1 0 
jω 
σ 
H. 7.1 
QTNS gồm hai nhánh: 
- Nhánh 1: di chuyển từ cực vòng hở tại gốc tọa độ (ứng với K=0) đến zero vòng hở 
tại -1 (ứng với K=∞). 
- Nhánh 2: di chuyển từ cực vòng hở tại -2 (ứng với K=0) đến zero vòng hở tại -∞ 
(ứng với K=∞). 
Cơ Sở Tự Động Học Phạm Văn Tấn 
 Chương VII Phương Pháp Quĩ Tích Nghiệm số Trang VII.4 
III. TIÊU CHUẨN VỀ GÓC PHA VÀ SUẤT 
Để một nhánh của QTNS đi ngang qua một điểm S1 trong mặt phẳng S, điều kiện cần là 
S1 phải là nghiệm của phương trình (7.1) với vài trị gia thực của K. 
D(S1) + KN(S1) = 0 (7.2) 
 Suy ra: (7.3) 1)S(D
)S(KN)S(H).S(G
1
1
11 −== 
Phương trình (7.3) chứng tỏ: 
- Suất: (7.4 K )S(N
)S(D1)S(H).S(G
1
1
11 =⇒= ) 
- Góc pha: arg G(S1).H(S1) = 1800 + 3600l ; l = 0, ±1, ±2 .. 
arg G(S1).H(S1) = (2l + 1)π rađ (7.5) 
⎩⎨
⎧
<π
>π+=
0K; rad 2l
0K ; rad )1l2(
)S(D
)S(N
arg
1
1 (7.6) 
Phương trình (7.4) gọi là tiêu chuẩn của suất và (7.6) gọi là tiêu chuẩn về góc để một 
điểm S1 nằm trên QTNS. 
Góc và suất của G(S).H(S) tại một điểm bất kỳ nào trong mặt phẳng S đều có thể xác 
định được bằng hình vẽ. Với cách ấy, có thể xây dựng QTNS theo phương pháp thử và sửa sai 
(Trial and error) nhiều điểm trên mặt phẳng S. 
 * Thí dụ 7.2: Xem hàm chuyển vòng hở của thí dụ 7.1, chứng tỏ S1=-0,5 là một điểm nằm 
trên QTNS, khi K=1.5 
1
)5.1(5.0
)5.0(5.1)S(GH 1 −=−= 
Vậy thỏa tiêu chẩn về suất và pha, nên S1 nằm trên QTNS. Ở H.7.1, điểm S1=-0.5 nằm 
trên QTNS, đó là một cực của vòng kín với K=1.5. 
• Thí dụ 7.3: Hàm chuyển vòng hở của hệ là ω=+= 2)2()( SS
KSGH . Tìm 
arg GH(j2) và )2j(GH . Trị giá nào của K làm j2 nằm trên QTNS? 
Cơ Sở Tự Động Học Phạm Văn Tấn 
 Chương VII Phương Pháp Quĩ Tích Nghiệm số Trang VII.5 
-2 -1 0 
jω 
σ 450 900
J2
J1
Hình 7.2 
2)22j(2j
K)2j(GH += 
arg GH(j2) = -900-450-450 = -1800 
16
K
)22(2
K
)2j(GH
2
== 
Để điểm j2 nằm trên QTNS, thì 1)2j(GH = khi đó K=16 
* Thí dụ7.4: Chứng tỏ điểm 3j1S1 +−= nằm trên QTNS. Cho 
))()((
)
4S2S1S
S +++=(
KGH với K > 0, và xác định trị K tại điểm đó. 
-4 -2 -1 
jω 
S1
j 3
0000
1
1 180306090
)3j3)(3j1(3j
1arg
)S(D
)S(N
arg −=−−−=++= 
Để thỏa tiêu chuẩn suất, 1)S(GH 1 = thì: 
σ 600 900300
Cơ Sở Tự Động Học Phạm Văn Tấn 
 Chương VII Phương Pháp Quĩ Tích Nghiệm số Trang VII.6 
( ) 1212.4.33j3)3j1(3j
)S(N
)S(D
K
1
1 ==++== 
 SỐ ĐƯỜNG QUĨ TÍCH: 
Số đường quĩ tích, hay là số nhánh QTNS, bằng với số cực của hàm chuyển vòng hở 
GH. 
• Thí dụ 7.4: Với 
)4S(S
)2S(K)S(GH
2 +
+= , QTNS sẽ có 3 nhánh. 
IV. QUĨ TÍCH TRÊN TRỤC THỰC 
 Nhánh của QTNS nằm trên trục thực của mặt phẳng S được xác định bằng cách đếm 
toàn bộ số cực hữu hạn và số zero của GH. 
1. Nếu K>0: Nhánh của QTNS trên trục thực nằm bên trái của một số lẻ các cực và 
zero. 
2. Nếu K<0: Nhánh của QTNS trên trục thực nằm bên trái của một số chẵn các cực và 
zero. 
Nếu không có điểm nào trên trục thực nằm bên trái một số lẻ các cực và zero, thì có 
nghĩa là không có phần nào của QTNS với K>0 nằm trên trục thực. Điều tương tự cũng đúng 
với K<0. 
* Thí dụ 7.5: Xem sơ đồ cực và zero của một hàm chuyển vòng hở GH như hình vẽ 
jω 
σ 
H. 7.3 
-4 -2 0 -1 
j 
-j 
- Phần đậm trên trục thực, từ 0 đến -2 và từ -4 đến -∞ là QTNS với K>0 
- Phần còn lại của trục thực, từ -4 đến -2 và từ -0 đến +∞ là QTNS với K<0 
Cơ Sở Tự Động Học Phạm Văn Tấn 
 Chương VII Phương Pháp Quĩ Tích Nghiệm số Trang VII.7 
V. CÁC ĐƯỜNG TIỆM CẬN . 
Với những khoãng xa gốc trong mặt phẳng s, các nhánh của QTNS tiếp cận với một tập 
hợp các đường thẳng tiệm cận (asymptote) 
Các đường tiệm cận này xuất phát từ một điểm trên trục thực của mặt phẳng s, và gọi là 
tâm tiệm cận σc. 
mn
zp
n
1i
m
1i
ii
c −
−
−=σ
∑ ∑
= =
 (7.6) 
 Trong đó : -pi là các cực ; -zI là các zero của GH. 
 n là số cực ; m là số zero . 
Góc tạo các đường tiệm cận và trục thực cho bởi : 
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
−
−
+
=β
mn
180)l2(
mn
180)1l2(
 (7.7) 
Với k > 0 
 l = 0 ,1, 2 , .. , n-m-1 
Đưa đến kết quả : số đường tiệm cận = n – m (7.8) 
 * Thí dụ 7–6 : Tâm tiệm cận của 
)4s(s
)2s(kGH 2 +
+= cho bởi : 
 1
2
24
c −=−−=σ 
 n – m =2 ⇒ có hai đường tiệm cận. Góc của cúng đối với trục trực là : 
 β = 90o ; β = 2700 ; k > 0 
 H. 7-4 
900
2700
jω
 -4 -1 
Cơ Sở Tự Động Học Phạm Văn Tấn 
 Chương VII Phương Pháp Quĩ Tích Nghiệm số Trang VII.8 
VI. ĐIỂM TÁCH (Break away point, saddle point). 
 Điểm tách σb là một điểm trên trục thực, tại đó hai hay nhiều nhánh QTNS đi khỏi 
(hoặc đến) trục thực. 
Điểm tách là nghiệm của phương trình : 
Hai nhánh rời khỏi trục thực Hai 
ế
jω jω 
σ σ σb σb
 ∑∑
== +σ
=+σ
m
1i ib
n
1i ib z
1
p
1
 (7.8) 
 Trong đó : - p i : các cực ; -zi : các zero 
 * Thí dụ 7-7 : Xác định điểm tách của : 
 )2s()1s(s
kGH ++= 
 Giải phương trình : 
 02
1
1
11
bbb
=+σ++σ+σ 
 ⇒ 3σb2 + 6σb + 2 = 0 . Phương trình có hai nghiệm : 
 σb1 = -0.423 ; k > 0 
 σb2 = -1,577 ; k < 0 
 jω 
σ 
 -2 -1 
σb 
VII. GÓC XUẤT PHÁT VÀ GÓC ĐẾN 
Cơ Sở Tự Động Học Phạm Văn Tấn 
 Chương VII Phương Pháp Quĩ Tích Nghiệm số Trang VII.9 
1). Góc xuất phát của QTNS từ một cực phức cho bởi : 
 θD = 1800 + arg GH’ (7.9) 
 Trong đó arg GH’ là góc pha của GH được tính tại cực phức, nhưng bỏ qua sự tham 
gia của cực này. 
* Thí dụ 7-8 : Xem hàm chuyễn vòng hở : 
 )j1s()j1s(
)2s(kGH −+++
+= , k > 0 
- Góc xuất phát của QTNS tại cực phức s = -1 +j tính như sau : 
arg GH’ = 450 – 900 = -450
θD = 1800 – 450 = 1350
1350
2250
900
450
-j
+j
-2 -1 
- Góc xuất phát của QTNS tại cực phức s = -1 -j tính như sau : 
arg GH’ = 3150 – 2700 = 450
θD = 1800 + 450 = 2250
H.7-7
2). Góc đến một zero phức của QTNS cho bởi : 
θA = 1800 - arg GH’’ (7.10) 
 Trong đó GH’’ là góc pha của GH được tính tại zero phúc đó, nhưng bỏ qua sự tham 
gia của zero này. 
* Thí dụ 7-9 : Xem : 
 )(
))((
1ss
jsjskGH +
−+= ; k > 0 
- Góc đến tại zero phức s = j tính như sau : 
arg GH’’ = 900 – 900 - 450= - 450
 θA = 1800 –(- 450 ) = 2250 
Cơ Sở Tự Động Học Phạm Văn Tấn 
 Chương VII Phương Pháp Quĩ Tích Nghiệm số Trang VII.10 
 -1 
900
450
 -j 
 j 
H.7-8 
VIII. PHƯƠNG PHÁP VẼ QTNS . 
 Để ve QTNS chính xác và dễ dàng, có thể theo các bước sau : 
- Xác định các nhánh nằm trên trục thực. 
- Tính tâm, góc tiệm cận. Vẽ các đường tiệm cận. 
- Xác định các góc xuất phát từ các cực phức và góc đến các zero phức ( nếu có). 
- Xác định điểm tách. 
- Vẽ các nhánh sao cho mỗi nhánh xuất phát tại 1 cực rồi chấm dứt tại một zero, hoặc 
tiến về ∞ dọc theo một đường tiệm cận. 
- Ap dụng tiêu chuẩn về góc pha cho các điểm nằm trên QTNS để hình vẽ được chính 
xác. 
- Tiêu chuẩn về suất dùng để xác định các trị giá của k dọc theo các nhánh. 
Vì các cực phức của hệ xuất hiện từng cặp phức liên hợp, nên QTNS thì đối xứng qua 
trục thực. Vậy chỉ cần vẽ nữa trên của QTNS. Tuy nhiên, cần nhớ là các cực phức và zero 
phức nữa dưới của QTNS cũng phải thỏa điều kiện về suất và góc pha. 
Thông thường, với chủ đích phân tích và thiết kế, một QTNS chính xác chỉ cần thiết ở 
một vài vùng của mặt phẳng s. Khi đó, tiêu chuẩn về góc và suất chỉ áp dụng cho những vùng 
này để có thể vẽ dạng chính xác của quĩ tích. 
 Thí dụ 7-10 : QTNS của hệ kín có hàm chuyễn vòng hở là : 
 )4s()2s(s
kGH ++= , k >0 
Được vẽ như sau : 
- Nhánh trên trục thực nằm từ 0 đến -2 và từ -4 đến -∞ 
- Tâm tiệm cận, được xác định bởi phương trình (7.6). 
 σc = - (2+4) /3 = -2 
Có 3 đường tiệm cận, định vị bằng các góc β được xác định bởi (7.7) : 
 β = 600 , 1800 và 3000
- Vì có hai nhánh cùng nằm trên trục thực giữa 0 và 2, nên có một điểm tách tồn tại 
trong đoạn này. Vị trí điểm tách xác định bởi : 
Cơ Sở Tự Động Học Phạm Văn Tấn 
 Chương VII Phương Pháp Quĩ Tích Nghiệm số Trang VII.11 
845.0
08123
0
4
1
2
11
b
b
2
b
bbb
−=σ
=+σ+σ
=+σ++σ+σ
- Tiêu chuẩn về góc và suất được áp dụng lên từng điểm lân cận của đường quĩ tích vẽ 
phỏng, để xác định vị trí chính xác của các nhánh trong phần phức của mặt phẳng s. 
H.7-9 
 k=48 k=15 k=0 
 -6 -5 -4 
σc
k=48 
k=20 
jω 
8j 
Hình 7.10 Vẽ QTNS cho thí dụ 7-10 trong trường hợp k < 0 
k=48 
k=20 
k=7 
k=7 
8j−
J2 
J1 
k=0 σ 
 k=0 k=7 k=15 σb
k=48 
k=20 
k=48 
k=20 
k=7 
k=7 -2 
600 σ 
jω 
-4 
H.7-10 
Cơ Sở Tự Động Học Phạm Văn Tấn 
 Chương VII Phương Pháp Quĩ Tích Nghiệm số Trang VII.12 
Cách vẽ cũng tương tự mhư trường hợp k>0. 
 σb = -3.115 ; 
 β = 00 ; 1200 ; 2400 
IX. HÀM CHUYỂN VÒNG KÍN VÀ ĐÁP ỨNG TRONG 
MIỀN THỜI GIAN 
 Hàm chuyển vòng kín C/R được xác định dễ dàng từ QTNS với một trị giá riêng của 
k. 
 Từ đó, ta có thể tìm được đáp ứng của hệ ở miền thời gian C(t) bằng cách lấy biến đổi 
laplace ngược C(s) 
 Xem hàm chuyển vòng kín C/R của một hệ hồi tiếp đơn vị : 
G
G
R
C
+= 1 (7.9) 
Hàm chuyển vòng hở là biểu thưc hữu tỷ 
)ps(.......)ps)(ps(
)zs(......)zs)(zs(k
)s(D
)s(NkG
n21
n21
+++
+++== (7.10) 
-zi là các zero ; -pi là các cực của G 
kND
kN
R
C
+= (7.11) 
Rõ ràng C/R và G có cùng zero, nhưng không cùng cực ( trừ khi k=0 ). 
)s)....(s)(s(
)zs)....(zs)(zs(k
R
C
n21
m21
α+α+α+
+++= (7.12) 
với là n cực vòng kín. Vị trí các cực này được xác định trực tiếp từ QTNS với vị 
trí giá riêng của độ lợi vòng hở k. 
iα−
Thí dụ 7.11: 
Xem hệ thống có hàm chuyển vòng hở là 
;
)1s(
)2s(kGH 2+
+= k>0 
QTNS được vẽ ở hình 7.11 
Vài trị giá của k được chỉ tại những điểm ký hiệu bằng một tam giác nhỏ. Đây là các 
cực vòng kín tương ứng với những trị riêng của k. 
Với k=2, các cực là j21 +−=α− và j22 −−=α− 
Cơ Sở Tự Động Học Phạm Văn Tấn 
 Chương VII Phương Pháp Quĩ Tích Nghiệm số Trang VII.13 
. k=4 
ωj 
H.7.11 
Vậy )j2s)(j2s(
)2s(2
R
C
−+++
+= 
 Khi hệ có hồi tiếp đơn vị: 
GH1
G
R
C
+= 
D
kGH = (7.13) 
X. NGƯỠNG ĐỘ LỢI VÀ NGƯỠNG PHA TỪ QTNS . 
• Ngưỡng độ lợi là hệ số mà trị thiết kế của k có thể nhận vào trước khi hệ vòng kín trở nên 
bất ổn. Nó có thể được xác định từ QTNS. 
Nếu QTNS không cắt trục ảo, ngưỡng là độ lợi của ∞. 
 Thí dụ 7.12: 
Xem hệ hình 7.12. Trị thiết kế của k là 8. Tại giao điểm của QTNS và trục ảo, k = 64. 
Vậy ngưỡng độ lợi là 64/8 = 8. 
k=2 
k=2 
-3 -2 -1 
k=1 
k=1 
 - - j1
 - j1
 α
 Trị của k tại giao điểm của QTNS với trục ảo 
Ngưỡng độ lợi = 
Trị thiết kế của k 
Cơ Sở Tự Động Học Phạm Văn Tấn 
 Chương VII Phương Pháp Quĩ Tích Nghiệm số Trang VII.14 
8 
(s + 2)3 
R + 
=
H.7.12 
j
1
j
2
-j1 
-j2 
-1 
j√12 
-2 
3 cực 
k=8 
k=8 
k=64 
k=64 
H.7.13 
• Ngưỡng pha của hệ cũng được xác định từ QTNS. Cần thiết phải tìm điểm jω1 trên trục 
ảo để cho 1)1j(GH =ω , với trị thiết kế của k 
 k)1j(N/)1j(D =ωω thiết kế 
 Thường cần đến phương pháp thử- và-sữa sai để định vi jω1. Vậy ngưỡng pha được 
tính từ argGH(jω) là: 
 ωPM =1800 +argGH(jω1) (7.15) 
 Thí dụ 7.13: 
 Xem hệ như hình 7.14. QTNS vẽ ở hình H.7.15. 
Điểm trên trục ảo là làm cho 2)41j(1j
24)1j(GH +ωω=ω = 1. 
1 
s(s + 2)2 
R + 
=
- 
=
24 C
H 7
với ω1 = 1.35 
Góc pha của GH(j1.35) là 129.60
Vậy ngưỡng pha là ωPM =1800 - 129.60 = 50.40 
• Lưu ý: 
Để xác định tần số và độ lợi tại giao điểm của trục ảo với QTNS, có thể dùng bảng Routh. 
 Ta đã biết rằng một hàng các zero trong hàng s1 của bảng Routh cho biết đa thức của 
một cặp nghiệm thoả phương trình hổ trợ : 
AS2 + B = 0 (7.16). 
Cơ Sở Tự Động Học Phạm Văn Tấn 
 Chương VII Phương Pháp Quĩ Tích Nghiệm số Trang VII.15 
Trong đó A, B là phần tử thứ nhất và thứ hai của hàng S2. 
Nếu A và B cùng dấu, nghiệm của phương trình (7.16) là ảo ( nằm trên trục jω ) 
Vậy nếu bảng Routh được viết cho hàm đặc trưng của hệ, các trị của k và ω ứng với 
giao điển QTNS và trục ảo có thể được xác định. 
Thí dụ : Xem hệ với GH như sau 2)2( += SS
kGH 
Phương trình đặc trưng vòng kín là: S3 + 4 S2 + 4S + k = 0. 
Bảng Routh: 
 Hàng S1 thì bằng không ứng với k=16. 
 Vậy phương trình hỗ trợ trở nên: 
 4 S2 + 16 = 0. 
 Vậy với k=16 phương trình đặc trưng 
 có các nghiệm 2js ±= và QTNS cắt 
 trục ảo tại j2 
S3 
S2 
S1 
S0 
1 4 
4 k 
(16-k)/4 
k 
BÀI TẬP CHƯƠNG VII 
VII.1: Xác định nhánh của QTNS nằm trên trục thực trong các trường hợp: 
a. ;
)j3s)(j3s)(1s(
)2s(kGH −++++
+= k>0 
b. ;
)2s()1s(s
kGH 2 ++= k>0 
VII.2: Tìm tâm, góc và vẽ các đường tiệm cận cho 
;
)4s)(j3s)(j3s)(1s(
)2s(kGH +−++++
+= k>0 
VII.3: Vẽ các đường tiệm cận khi k>0 và k<0 cho 
)j1s)(j1s)(2s(s
kGH −++++= 
VII.4: Tìm điểm tách cho 
)3j1s)(3j1s(
)2s(kGH −+++
+= 
Cơ Sở Tự Động Học Phạm Văn Tấn 
 Chương VII Phương Pháp Quĩ Tích Nghiệm số Trang VII.16 
VII.5: Xác định góc xuất phát và góc đến tại các cực và zero phức của hàm chuyển 
vòng hở. 
 ;
)j2s)(j2s(s
)j1s)(j1s(kGH −+
−+++= k>0 
VII.6: Vẽ QTNS cho 
 ;
)j2s)(j2s)(1s(
kGH ++−++= k>0 
VII.7: Vẽ QTNS cho 
 ;
)j3s)(j3s)(1s(
)2s(kGH −++++
+= k>0 
VII.8: Vẽ QTNS với k>0 và k<0 cho 
)4s)(3s)(1s(s
kGH +++= 
VII.9: Vẽ QTNS với k>0 cho hàm chuyển vòng hở trong các trường hợp sau: 
a) 
)8s)(6s(s
kGH ++= 
b) 
)9s(s
)1s(kGH 2 +
+= 
c) 
)10j10s)(10j10s)(14s(
)8s(kGH −++++
+= 
d) 
)9j15s)(9j15s)(10s)(5s(
kGH −+++++= 
VII.10: Xác định ngưỡng độ lợi và pha cho hệ thống với hàm chuyển vòng hở của bài 
tập 7.9d nếu độ lợi k được thiết kế là 20,000. 
*********************** 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_co_so_tu_dong_hoc_chuong_vii_phuong_phap_quy_tich.pdf
Ebook liên quan