Giáo trình Đăng ký và hạch toán sản xuất kinh doanh cây giống lâm nghiệp - MĐ : Nghề sản xuất kinh doanh cây giống lâm nghiệp
Tóm tắt Giáo trình Đăng ký và hạch toán sản xuất kinh doanh cây giống lâm nghiệp - MĐ : Nghề sản xuất kinh doanh cây giống lâm nghiệp: ...n. Lợi nhuận là điều kiện tồn tại và phát triển của các cơ sở sản xuất 10 2.3. Ý nghĩa của hạch toán ý nghĩa chung nhất và tổng hợp nhất của hạch toán kinh doanh là tiết kiệm và giảm được chi phí sản xuất, tăng lợi nhuận. Cụ thể: - Xác định được các yếu tố đưa vào sản xuất hợp lý, tính đú...ẫu 01: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, KINH DOANH GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP CHÍNH Kính gửi: Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh .. Căn cứ vào quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp; căn cứ năng lực hoạt động và c...o bảng 1 dưới đây. Bảng 1: Các khoản chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh:. STT Các khoản chi Đơn vị Tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 26 Ví dụ 2: Để sản xuất 500.000 cây bạch đàn hom, năm 2010. Chủ vườn đã xác định được các khoản chi theo bảng kê dưới đây: Bảng chi phí sản xuất k...
iền này được gọi là chi phí. Vậy chi phí là gì? Chi phí là những khoản tiền mà nhà sản xuất phải chi ra để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Trong quá trình sản xuất kinh doanh cây giống lâm nghiệp có rất nhiều các khoản chi khác nhau nhưng thông thường có các khoản chi sau: - Chi máy móc thiết bị, nhà xưởng, gồm:: + Chi phí vườn ươm + Chi mua máy bơm + Chi phí vườn cây mẹ + Xe ô tô, xe máy + Chi phí khác - Chi phí công cụ, dụng cụ, gồm: + Quang, rành + Quốc, xẻng + Dao, kéo + Xô, chậu + Lưới sàng đất + Các chi phí khác - Chí phí nguyên, nhiên liệu + Hom giống + Hạt giống + Đất đóng bầu + Túi bầu + Phân chuồng + Các loại phân hóa học: NPK, Kali, Đạm, Lân + Thuốc diệt nấm: Benlate, Vôi bột... + Thuốc trừ sâu 25 + Thuốc kích thích sinh trưởng: + Điện, nước, xăng, dầu + Các chi phí khác - Chi phí quảng cáo xúc tiến bán hàng + Chi giảm giá + Làm biển quảng cáo + Chi tiền mua quà tặng khách hàng (nếu có).. + Chi tiền khảo sát thị trường. + Chi tiền hoa hồng cho người giới thiệu bán hành + Chi tiền cho các hoạt động quảng cáo + Chi khác - Chi phí nhân công: - Chi thuê vận chuyển - Chi lãi vay ngân hàng và các cá nhân, tổ chức khác - Chi thuê địa điểm bán hàng - Chi tiền thông tin liên lạc (điện thoại) Để xác định số tiền cho các khoản chi người ta có thể sử dụng công thức: C = GMSP x SSPM Trong đo: C: Số tiền tương ướng với khoản chi GMSP: Giá mua của một sản phẩm SSPM: Số lượng sản phẩm cần mua. Ví dụ 1: Để sản xuất cây keo hom, chủ vườn phải mua 5000 hom với giá 500đ/hom. Vậy số tiền phải chi cho việc mua hom keo là: C = GMSP x SSPM = 500 x 5000 = 2500000 đ Để thuận lợi cho việc thống kê hạch toán sau này, các khoản chi được ghi chép theo bảng 1 dưới đây. Bảng 1: Các khoản chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh:. STT Các khoản chi Đơn vị Tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 26 Ví dụ 2: Để sản xuất 500.000 cây bạch đàn hom, năm 2010. Chủ vườn đã xác định được các khoản chi theo bảng kê dưới đây: Bảng chi phí sản xuất kinh doanh cây giống bạch đàn hom STT Các khoản chi Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Xây dựng vườn ươm chiếc 1 30.000.000 30.000.000,00 2 Máy bơm chiếc 1 10.000.000 10.000.000,00 3 Quang gánh Bộ 20 20.000 400.000,00 4 Quốc chiếc 20 30.000 600.000,00 5 Xẻng chiếc 20 20.000 400.000,00 6 Lưới sàng đất chiếc 2 40.000 80.000,00 7 Hom Giống hom 500.000 30 15.000.000,00 8 Túi bầu chiếc 500.000 20 10.000.000,00 9 Thuốc kích thích lọ 50 5.000 250.000,00 10 Nhân công công 300 20.000 6.000.000,00 11 Nước M3 2.000 2.000 4.000.000,00 Tổng 76.730.000,00 1.2. Phân loại chi phí. Các loại chi phí mà nhà sản xuất đưa vào sản xuất kinh doanh là rất khác nhau. Để việc hạch toán được thuận lợi, dễ dàng thì nhiệm vụ đầu tiên của hạch toán là phải phân loại được chi phí. Có nhiều tiêu chí được dùng để phân loại chi phí, nhưng cách phân loại theo mối quan hệ với các yếu tố cấu thành doanh thu thì thông thường các khoản chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh theo hai hình thức, đó là: các khoản chi phí biến đổi và các khoản chi phí cố định. a. Chi phí biến đổi: Là những khoản chi phí tỷ lệ thuận với sản lượng của sản phẩm sản xuất ra, nó sẽ bị thay đổi khi có sự thay đổi về số lượng sản phẩm sản xuất. Đặc điểm của các khoản chi phí biến đổi là có liên quan trực tiếp đến sản lượng đầu ra, nghĩa là khi tiến hành sản xuất kinh doanh một sản lượng nhiều hơn thì khoản chi phí này cũng tăng theo. Các khoản chi phí biến đổi chỉ tham gia một lần vào quá trình sản xuất Đối với sản xuất kinh doanh cây giống thì chi phí biến đổi thường là: + Hom giống + Hạt giống + Đất đóng bầu + Túi bầu + Phân chuồng + Các loại phân hóa học: NPK, Kali, Đạm, Lân + Thuốc diệt nấm: Benlate, Vôi bột... 27 + Thuốc trừ sâu + Thuốc kích thích sinh trưởng: + Điện, nước, xăng, dầu + Chi phí nhân công: + Chi thuê vận chuyển + Chi lãi vay ngân hàng và các cá nhân, tổ chức khác + Chi tiền thông tin liên lạc (điện thoại) b. Chi phí cố định: Là những khoản chi phí rất ít hoặc không thay đổi khi số lượng sản phẩm sản xuất thay đổi. Đặc điểm cở bản của loại chi phí cố định là các khoản chi phí được đầu tư một lần nhưng thời gian sử dụng thường dài, qua nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. Đối với sản xuất kinh doanh cây giống thì chi phí cố định thường là: + Chi phí vườn ươm + Chi mua máy bơm + Chi phí vườn cây mẹ + Xe ô tô, xe máy + Quang, rành + Quốc, xẻng + Dao, kéo + Xô, chậu + Lưới sàng đất Ví dụ 3: Phân loại chi phí ở ví dụ 2 Theo định nghĩa, chúng ta có thể phân loại chi phí ở ví dụ 2 như sau STT Các khoản chi Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền I Chi phí cố định 1 Xây dựng vườn ươm chiếc 1 30.000.000 30.000.000,0 2 Máy bơm chiếc 1 10.000.000 10.000.000,0 3 Quang gánh Bộ 20 20.000 400.000,0 4 Quốc chiếc 20 30.000 600.000,0 5 Xẻng chiếc 20 20.000 400.000,0 6 Lưới sàng đất chiếc 2 40.000 80.000,0 II Chi phí biến đổi 7 Hom Giống hom 500.000 30 15.000.000,0 8 Túi bầu chiếc 500.000 20 10.000.000,0 9 Thuốc kích thích lọ 50 5.000 250.000,0 10 Nhân công công 300 20.000 6.000.000,0 11 Nước M3 2.000 2.000 4.000.000,0 Tổng 76.730.000,00 28 1.3. Hạch toán chi phí khấu hao Chi phí khấu hao là phần giá trị đã hao mòn của chi phí cố định trong quá trình sản xuất kinh doanh. Theo quy định của pháp luật hiện hành, những khoản chi phí cố định có giá trị từ 10.000.000 đồng trở lên, thời gian sử dụng trên 1 năm mới phải tính khấu hao còn giá trị nhỏ hơn 10.000.000 đồng, thời hạn sử dụng nhỏ hơn 1 năm thì không phải tính khấu hao, coi đó là chi phí biến đổi. Để hiểu rõ hơn về quy định này chúng ta có thể tìm hiểu ví dụ cụ thể sau: Khi ta mua một chiếc máy bơm có giá 500.000 đồng, có nghĩa là nhà sản xuất phải chi một số tiền là 500.000 đồng để mua máy bơm. Theo quy định thì đây là chi phí cố định nhưng không cần phải tính khấu hao. Khi ta mua 20 chiếc máy bơm, mỗi chiếc có giá là 500.000đ, có nghĩa là nhà sản xuất phải bỏ ra một khoản tiền 10.000.000 đồng để mua máy bơm. Theo quy định thì đây là chi phí cố định và phải tính khấu hao. Chi phí khấu hao thông thường phụ thuộc vào thời gian. Thời gian sử dụng càng dài thì chi phí khấu hao trên năm càng nhỏ Công thức tính khấu hao: CKH = GBĐ/ T Trong đó: CKH: Chi phí khấu hao (đồng/năm) GBĐ: Giá trị ban đầu của tài sản, tương đương với giá mua của tài sản(đồng) T: Tổng số năm sử dụng của tài sản ( năm) Ví dụ 4: Hãy tính khấu hao cho hoạt động sản xuất cây bạch đàn hom ở ví dụ 2. Biết: Thời gian sử dụng của máy bơm và vườn ươm là 10 năm: - Xác định các chi phí cố định cần tính khấu hao: Theo quy định của pháp luật hiện hành thì chỉ có chi phí vườn ươm và máy bơm là chi phí cố định phải tính khấu hao, còn quang, rành, quốc, xẻng, lưới sàng đất được coi như chi phí biến đổi - Chi phí khấu hao sản xuất cây bạch đàn hom là CKH = CKHVƯ + CKHMB = GBĐVƯ/ TVƯ + GBĐMB/ TMB = 30.000.000 /10 + 10.000.000,0/10 = 3.000.000 + 1.000.000 = 4.000.000 đ/năm 1.4. Hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản chi có liên quan tới việc tạo ra sản phẩm, quản lý sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm Khi tiến hành sản xuất kinh doanh, nhà sản xuất bỏ ra rất nhiều các khoản chi khác nhau nhưng chỉ có chi phí biến đổi, chi phí khấu hao mới trực tiếp tham gia vào quá trình tạo ra sản phẩm, quản lý và tiêu thụ sản phẩm. Phần giá trị còn lại của các chi phí cố định không đi vào sản xuất, quản lý và tiêu thụ sản phẩm. Công thức tính CSXKD = CKH + CBĐ Trong đó: CSXKD: Chi phí sản xuất kinh doanh 29 CKH: Chi phí khấu hao CBĐ: Chi phí biến đổi Ví dụ 5: Hãy tính chi phí sản xuất kinh doanh theo số liệu đã cho ở ví dụ 2; - Xác định chi phí biến đổi: + Chi phí biến đổi, gồm: Hom Giống, Túi bầu, Thuốc kích thích, Nhân công, Nước + Chi phí cố định coi là chi phí biến đổi: Quang gánh, Quốc, Xẻng, Lưới sàng đất + Vậy chi phí biến đổi là: CBĐ = CHG + CTB + CTKT + CNC + CN + CQG + CQ + CX + CLSĐ = 15.000.000,0 +10.000.000,0 + 250.000,0 + 6.000.000,0 + 4.000.000,0 + + 400.000,0 + 600.000,0 + 400.000,0 + 80.000,0 = 36.730.000,0 đồng - Xác định chi phí khấu hao: Theo ví dụ 4 thì CKH = 4.000.000,0 đồng - Xác định chi phí sản xuất kinh doanh; CSXKD = CKH + CBĐ = 4.000.000,0 + 36.730.000,0 = 40.730.000,0 đồng 1.5. Hạch toán giá thành sản phẩm Giá thành sản phẩm là tập hợp tất cả các chi phí sản xuất biểu hiện dưới hình thái tiền tệ theo giá thị trường đối với từng đơn vị sản phẩm. Như vậy giá thành đơn vị sản phẩm được hình thành bởi chi phí sản xuất và việc hạch toán giá thành sản phẩm là việc tính toán các khoản chi phí tham gia vào quá trình sản xuất ra 1 đơn vị sản phẩm. Giá thành sản phẩm là cơ sở để nhà sản xuất đưa ra giá bán sản phẩm của mình. Giá bán sản phẩm xoay quanh giá thình sản phẩm. Nếu giá bán lớn hơn gía thành thì sản xuất có lãi, bằng giá thành thì hòa vốn, nhỏ hơn giá thành thì lỗ vốn Công thức tính: GTSP = CSXKD/SSPSX Trong đó: GTSP: Giá thành 1 đơn vị sản phẩm CSXKD: Chi phí sản xuất kinh doanh SSPSX: Số sản phẩm được sản xuất Ví dụ 6: Hãy tính giá thành cho 1 cây bạch đàn hom theo số liệu ở ví dụ 2: - Theo ví dụ 2 thì SSP = 500.000,0 cây - Theo ví dụ 5 thì CSXKD = 40.730.000,0 đồng - Vậy giá thành sản phẩm 1 cây bạch đàn hom là: GTSP = CSXKD/SSP = 40.730.000,0/ 50.000,0 = 81,46 đ/cây 30 2. Hạch toán doanh thu 2.1. Khái niệm Doanh thu là toàn bộ các khoản thu từ việc bán các sản phẩm của hoạt động sản xuất kinh doanh trên thị trường, Như vậy doanh thu phụ thuộc rất nhiều vào giá bán và khối lượng sản phẩm hàng hoá bán ra trên thị trường. Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh cây giống thì doanh thu thường là các khoản thu từ việc bán cây giống, hạt giống, hom giống. 2.2. Công thức tính DT = GBSP x SSP Trong đó: DT: Doanh thu GBSP: Giá bán một sản phẩm SSP: Số lượng sản phẩm bán ra Trong quá trình sản xuất, cùng một lô giống, chất lượng như nhau nhưng tùy từng thời điểm khác nhau, khách hàng khác nhau... mà giá bán khác nhau. Do đó để tiện theo dõi doanh thu người ta ghi chép doanh thu theo bảng dưới đây. Bảng 2: Doanh thu bán hàng hoạt động sản xuất ................................. STT Các khoản thu Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 31 Ví dụ 7: Hãy tính doanh cho chủ sản xuất cây bạch đàn hom năm 2010 ở ví dụ 2. Biết: Đợt 1: Số cây bán là 200.000,cây với giá 200 đồng/cây Đợt 2: Số cây bán là 300.000,cây với giá 300 đồng/cây Từ dữ liệu trên ta có DT = DTĐ1 + DTĐ2 = GBSP1 x SSP1 + GBSP2 x SSP2 = 200.000,0 x 200 + 300.000,0 x 300 = 40.000.000,0 + 90.000.000,0 = 130.000.000,0 đồng 3. Hạch toán lợi nhuận 3.1. Khái niệm Lợi nhuận (lãi) là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí sản xuất kinh doanh Lợi nhuận là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, là chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả kinh tế các hoạt động kinh doanh 3.2. Công thức tính Có thể tính lợi nhuận theo công thức sau LN = DT – CSXKD Trong đó: LN: Lợi nhuận DT: Doanh thu CSXKD: Chi phí sản xuất kinh doanh Ví dụ 8: Hãy tính lợi nhuận cho hoạt động sản xuất cây bạch đàn hom cho chủ vườn ươm, năm 2010. Biết: Doanh thu năm 2010 là: 130.000.000,0 đồng Chi phí sản xuất kinh doanh là: 40.730.000,0 đồng Vậy lợi nhuận của hoạt động sản xuất cây bạch đàn hom, năm 2010 là: LN = DT – CSXKD = 130.000.000,0 – 40.730.000,0 = .89.270.000,0 đồng B. Câu hỏi và bài tập thực hành Bài thực hành số 2: Hạch toán sản xuất kinh doanh - Hạch toán chi phí - Hạch toán doanh thu và lợi nhuận C. Ghi nhớ 1/ Chi phí là những khoản tiền mà nhà sản xuất phải chi ra để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh 2/ Chi phí biến đổi: Là những khoản chi phí tỷ lệ thuận với sản lượng của sản phẩm sản xuất ra, nó sẽ bị thay đổi khi có sự thay đổi về số lượng sản phẩm sản xuất 32 3/ Chi phí cố định: Là những khoản chi phí rất ít hoặc không thay đổi khi số lượng sản phẩm sản xuất thay đổi 4/ Chi phí khấu hao là phần giá trị đã hao mòn của chi phí cố định trong quá trình sản xuất kinh doanh 5/ Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản chi liên quan tới việc tạo ra sản phẩm, quản lý sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm 6/ Giá thành sản phẩm là tập hợp tất cả các chi phí sản xuất biểu hiện dưới hình thái tiền tệ theo giá thị trường đối với từng đơn vị sản phẩm 7/ Doanh thu là toàn bộ các khoản thu từ việc bán các sản phẩm của hoạt động sản xuất kinh doanh trên thị trường, 8/ Lợi nhuận (lãi) là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí sản xuất kinh doanh 9. Trình tự các bước hạch toán chi phí Bước 1. Phân loại chi phí Bước 2. Hạch toán khấu hao Bước 3. Hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh Bước 4. Hạch toán giá thành sản phẩm 10. Trình tự các bước hạch toán doanh thu và lợi nhuận Bước 1. Hạch toán doanh thu Bước 2. Hạch toán lợi nhuận 33 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN I. Vị trí, tính chất của mô đun Mô đun này được giảng dạy sau khi các học viên đã học xong mô đun Thiết kế vườn ươm; Sản xuất cây giống bằng giâm hom; Sản xuất cây giống bằng hạt; Sản xuất cây giống bằng chiết, ghép Mô đun này cung cấp cho người học những kiến thức, kỹ năng về hạch toán, đăng ký các loại giấy phép trong sản xuất kinh doanh cây giống lâm nghiệp chính II. Mục tiêu của mô đun - Hạch toán được các hoạt động sản xuất kinh doanh giống cây lâm nghiệp cho cơ sở sản xuất giống. - Đăng ký được các loại giấy phép sản xuất kinh doanh cây giống lâm nghiệp chính cho cơ sở sản xuất kinh doanh cây giống. III. Nội dung chính của mô đun: Mã bài Tên bài Loại bài dạy Địa điểm Thời lượng Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra* MĐ 06-01 Khái quát về đăng ký và hạch toán kinh doanh cây giống lâm nghiệp Lý thuyết Lớp học 1 1 MĐ 06-02 Đăng ký sản xuất kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp chính Tích hợp Lớp học, Cơ sở sản xuất 16 2 10 4 MĐ 06-03 Hạch toán sản xuất kinh doanh cây giống Tích hợp Lớp học, Cơ sở sản xuất 19 5 14 Kiểm tra kết thúc mô đun 4 4 Cộng 40 8 24 8 * Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tính vào giờ thực hành. IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành Bài thực hành số 1: Đăng ký sản xuất kinh doanh cây giống lâm nghiệp chính - Giả định: + Các học viên đã được học về đăng ký sản xuất kinh doanh cây giống lâm nghiệp chính - Nguồn lực để thực hiện bài tập: 34 + Bộ hồ sơ có đây đủ các mẫu đơn: Đăng ký đủ điều kiện sản xuất kinh doanh 5 bộ, đăng ký giấy chứng nhận nguồn gốc lô giống: 5 bộ, đăng ký chứng nhận nguồn gốc lô cây con: 5 bộ + Cơ sở sản xuất cây giống: 5 cơ sở + Giấy A0: 30 tờ + Bút dạ: 20 chiếc + Giấy gam A4: 1 gam + Phiếu giao bài tập - Cách thức tổ chức thực hiện + Chia lớp thành các nhóm 5-7 người + Các nhóm căn cứ vào phiếu giao bài tập tiến hành hoàn thành hồ sơ đăng ký đủ điều kiện sản xuất kinh doanh, chứng nhận nguồn gốc lô giống, lô cây con cho các cơ sở sản xuất cây giống + Các nhóm trình bày kết quả chuẩn bị hồ sơ lên giấy A0 trước lớp, các nhóm khác bổ sung ý kiến - Thời gian thực hiện bài học: 10 giờ - Sản phẩm thực hành và tiêu chuẩn: Mỗi nhóm hoàn thành 3 bộ hồ sơ đăng ky đủ điều kiện sản xuất kinh doanh, chứng nhận nguồn gốc lô giống, cây con cho sơ sở sản xuất. Bài thực hành số 2: Hạch toán sản xuất kinh doanh - Giả định: + Các học viên đã được học về hạch toán sản xuất kinh doanh cây giống lâm nghiệp chính - Nguồn lực để thực hiện bài tập: + Cơ sở sản xuất cây giống: 5 cơ sở + Giấy A0: 30 tờ + Bút dạ: 20 chiếc + Giấy gam A4: 1 gam + Phiếu giao bài tập - Cách thức tổ chức thực hiện + Chia lớp thành các nhóm 5-7 người + Các nhóm căn cứ vào phiếu giao bài tập tiến hành hoàn hạch toán sản xuất kinh doanh cho các cơ sở sản xuất + Các nhóm trình bày kết quả hạch toán trước lớp trên khổ A0, các nhóm khác bổ sung ý kiến - Thời gian thực hiện bài học: 14 giờ - Sản phẩm thực hành và tiêu chuẩn: Mỗi nhóm hoàn thành việc hạch toán 1 hoạt động sản xuất kinh doanh cây giống cho cơ sở sản xuất. 35 V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập Bài 2: Đăng ký sản xuất kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp chính Tiêu chi đánh gía Cách thức đánh giá 1. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký đủ điều kiện sản xuất kinh doanh cây giống lâm nghiệp chính - Đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề (theo mẫu 01). Kiểm tra đơn và thực tế - Giấy tờ sở hữu hoặc thuê mướn mặt bằng sản xuất, kinh doanh; Kiểm tra giấy tờ và thực tế - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh về lĩnh vực giống cây trồng; Kiểm tra chứng nhận và thực tế - Bản mô tả doanh nghiệp Kiểm tra - Danh mục trang thiết bị để sản xuất/ kinh doanh giống cây trồng của đơn vị; Kiểm tra giấy tờ và thực tế - Danh mục các giống cây trồng chính đăng ký sản xuất/ kinh doanh. Kiểm tra giấy tờ và đăng ký - Số lượng hồ sơ: 01 chính, 02 sao Kiểm tra 2. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký nguồn gốc lô giống - Thông báo thu hoạch vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp (theo mẫu 03) Kiểm tra đơn và thực tế - Sổ ghi chép cập nhật các số liệu trong quá trình thu hái hạt giống hoặc giống vô tính như sau: Kiểm tra sổ sách và thực tế Số lượng hồ sơ: 01 chính, 02 sao Kiểm tra 3. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký nguồn gốc lô cây con - Thông báo kết quả sản xuất cây con ở vườn ươm cây lâm nghiệp Kiểm tra thông báo và thực tế - Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất kinh doanh Kiểm tra bản sao công chứng và thực tế - Bản sao công chứng giấy chứng nhận nguồn gốc lô hạt giống; Kiểm tra bản sao công chứng và thực tế - Hoá đơn, phiếu xuất kho của nơi bán Kiểm tra Số lượng hồ sơ: 01 bộ chính, 02 bộ sao Kiểm tra Bài 3: Hạch toán sản xuất kinh doanh cây giống Tiêu chi đánh gía Cách thức đánh giá 1. Hạch toán chi phí Phân loại chi phí biến đổi, chi phí cố định Kiểm tra kết quả phân loại Tính chi phí khấu hao Kiểm tra 36 Tính chi phí sản xuất kinh doanh Kiểm tra Tính giá thành sản phẩm Kiểm tra 2. Hạch toán doanh thu, lợi nhuận Tính doanh thu của hoạt động sản xuất Kiểm tra Tính lợi nhuận của hoạt động sản xuất Kiểm tra VI. Tài liệu tham khảo - PGS, TS Nguyễn Thế Nhã, PTS Hoàng Việt, 1995. Kinh tế hộ nông lâm nghiệp. Nhà xuất bản nông nghiệp Hà Nội. - Pháp lệnh giống cây trồng lâm nghiệp - Quy chế quản lý về sản xuất giống cây trồng lâm nghiệp. 37 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM CHỈNH SỬA CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Kèm theo Quyết định số 2949 /BNN-TCCB ngày 03 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ nhiệm: Ông Nguyễn Thanh Sơn - Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Phú Thọ 3. Thư ký: Ông Nguyễn Xuân Lới - Trưởng phòng Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Phú Thọ 4. Các ủy viên: - Ông Phạm Quang Tuấn, Giáo viên Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Phú Thọ - Ông Nguyễn Văn Toàn, Nghiên cứu viên Viện Khoa học kỹ thuật nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc - Ông Nguyễn Ngọc Thụy - Trưởng phòng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn./. DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Theo Quyết định số 3495 /QĐ-BNN-TCCB ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ tịch: Ông Nguyễn Cảnh Chính - Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Đông Bắc 2. Thư ký: Bà Đào Thị Hương Lan - Phó trưởng phòng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Các ủy viên: - Ông Trần Đình Mạnh - Phó trưởng khoa Giáo viên Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Đông Bắc - Ông Phan Thanh Minh, Trưởng khoa Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Nam Bộ - Ông Nguyễn Kế Tiếp - Chuyên viên Trung tâm Khuyến nông Quốc gia./.
File đính kèm:
- giao_trinh_dang_ky_va_hach_toan_san_xuat_kinh_doanh_cay_gion.pdf