Giáo trình Dao động kỹ thuật - Thái Văn Nông

Tóm tắt Giáo trình Dao động kỹ thuật - Thái Văn Nông: ... này là hằng số: k1 = tgα = const [Ns/m] (2-15) 30 Hình 2.11 a- Đặc tính và hệ số cản của giảm chấn TL; b-Đồ thị công cản của giảm chấn TL; c-Sơ đồ máy thử giảm chấn TL. Trên máy thử giảm chấn thủy lực (hình 2-11c) người ta dẫn động giảm chấn này bằng một dao động điều hòa Z= Z0 cost ...ễn dao động cưỡng bức dưới dạng một dao động điều hoà có tần số vòng bằng tần số vòng của lực kích thích với biên độ Z0 và góc lệch pha  (chưa biết, cần xác định). )( 0.  tjeZZ (2-74) Khi đó các đạo hàm của nó: ZZvàZjZ 2  Thay vào phương trình dao động (2-73) ta được: )(...hích: )cos()sin( 0 2 0     tFZ m N ZZ  (2-98) 2. DẠNG VÀ THÔNG SỐ CỦA DAO ĐỘNG Nếu chúng ta giả thiết dao động cưỡng bức là một dao động điều hoà có tần số vòng bằng tần số vòng  của lực kích thích, lệch pha một góc  với lực kích thích còn biên độ: 2 0 0 1 1  ...

pdf110 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 330 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình Dao động kỹ thuật - Thái Văn Nông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 năng của hệ là: T= 
2
1
1m

2
1Z + 2
1
2m

2
2Z 
Biểu thức thế năng của hệ là: 22.2
2
11 .2
1
)(.
2
1
2
ZCZZC  
Biểu thức hàm hao tán cĩ dạng: 
2
2
.
2
2
2
.
1
.
1 .2
1
)(
2
1
ZKZZK  
Ta tính được các đạo hàm riêng: 
.
11.
1
.Zm
Z
T



.
22.
2
.Zm
Z
T



 89
0
1



Z
T
0
2



Z
T
)( 21
1
1
ZZC
Z



 )(. 2122
2
1
ZZCZC
Z



)(. 21122.
2
ZZKZK
Z



Thế vào phương trình Lagrange loại II với các biến qi là Z1 và Z2 ta được: 
)()(0)(
.
2
.
12111
.
1 1 ZZKZZCZdt
d
m  
.
2222
.
2
.
12112
.
2 )()(0)( 1 ZKZCZZKZZCZdt
d
m  
Hay 
 0)()( 211
.
2
.
1
..
1 1  ZZCZZKZm (a) 
tjeFZCZZCZKZZKZm  .)()( 022211
.
22
.
2
.
1
..
22 1 (b) 
Giống như hệ phương trình (3-2). Biến đổi thêm ta sẽ đưa về dạng (3-1). 
Nĩi chung phương trình dao động của hệ thường là một hệ phương trình vi 
phân cấp 2 khơng thuần nhất cĩ hệ số hằng số. 
Nghiệm của hệ này, theo tốn học bao gồm 2 phần: 
1- Nghiệm tổng quát của hệ phương trình vi phân thuần nhất. Hệ 
phương trình này cĩ vế phải bằng 0, cĩ nghĩa là dao động khơng cĩ sự tham 
gia của lực kích thích, nghiệm của nĩ biểu diễn dao động tự do. 
2- Một nghiệm riêng của hệ phương trình khơng thuần nhất. Hệ 
phương trình này cĩ vế phải khác 0, nghiệm của nĩ biểu diễn dao động 
cưỡng bức. 
 90
Về mặt hình thức khi viết dưới dạng ma trận phương trình dao động của 
hệ nhiều bậc tự do chỉ cịn là một phương trình cĩ dạng giống như phương 
trình dao động của hệ một bậc tự do mà chúng ta đã gặp trong chương trước. 
Điều này chẳng những đơn giản được cách viết mà cịn đưa cách giải hệ 
phương trình dao động nhiều bậc tự do về cách giải tương tự như đối với một 
phương trình dao động của hệ một bậc tự do. Cách giải này sẽ cĩ ưu điểm nổi 
bật khi giải các bài tốn dao động của hệ cĩ số bậc tự do lớn trên máy tính. Sau 
đây ta sẽ đi sâu nghiên cứu từng loại dao động đĩ. 
II. DAO ĐỘNG TỰ DO CỦA HỆ NHIỀU BẬC TỰ DO 
1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH DAO ĐỘNG TỰ DO VÀ CÁCH GIẢI 
Dao động tự do là dao động của hệ khi khơng cĩ sự tham gia của các lực 
kích thích, phương trình dao động tự do là hệ phương trình vi phân cấp 2 tuyến 
tính thuần nhất cĩ hệ số hằng số mà dạng ma trận của nĩ là. 

M
..

Z + 
K
.

Z + 
C

Z = 
0 (3-5) 
Ta tìm nghiệm của hệ dưới dạng: 
teZZ 0
 (3-6) 
Khi đĩ tính được giá trị các đạo hàm: 

 ZZ .
.
 (a) (3-7) 

 ZZ .2
..
 (b) 
Thay vào phương trình dao động (3-5) ta được: 

 0.).( 0
2 teZCKM  
Bởi vì et khơng triệt tiêu nên ta chỉ cần tìm các giá trị  thoả mãn: 
 91

 0).( 0
2 ZCKM  (3-8) 
 Hệ phương trình đại số thuần nhất này sẽ khơng cĩ nghiệm tầm 
thường (

 0Z ) Khi định thức của ma trận hệ số bằng 0, nghĩa là: 
Det

 0)( 2 CKM  (3-9) 
Phương trình này gọi là phương trình đặc trưng của hệ, nghiệm của nĩ sẽ 
cho ta giá trị i gọi là các giá trị riêng: 
111   (3-10) 
Thay mỗi giá trị I vào hệ (3-8), giải ra ta tìm được một vec tơ Z0,gọi là vec 
tơ riêng ứng với giá trị riêng I đĩ. Vec tơ Z0i chứa các phần tử là biên độ phức 
của các dao động thành phần cĩ tần số vịng là i. 
Theo (3-6) nghiệm của hệ (3-5) biểu diễn dao động tự do là: 
i
t ZeZ
0
.

  (3-11) 
Như vậy dao động tự do của mỗi vật thể của hệ sẽ là tổng của những dao 
động họ hình sin tắt dần với những tần số I khác nhau: 
2. VÍ DỤ 
Ví dụ 1: 
Viết phương trình dao động tự do của thân ơtơ hình (3-3). Biết: 
- Khối lượng thân ơtơ: m 
- Mơ men quán tính khối lượng: J 
- Lị xo trục sau cĩ độ cứng C1 
- Lị xo trục trước cĩ độ cứng: C2 
- Trục sau cách trọng tâm: S1 
- Trục trước cách trọng tâm: S2 
Giải: 
 92
Nếu tại thời điểm t lị xo sau cĩ độ nhún Z1 cịn lị xo trước cĩ độ nhún Z2 
hình 3-3 thì ta viết được 2 phương trình cân bằng lực và mơ men: 
  0zF 
02211
..
 ZCZCZm (a) 
  0zM 
0.. 222111
..
 sZCsZCJ  (b) 
Thay Z1=Z-s1. 
 Z2= Z+s2. 
Phương trình trở thành: 
0)s(Z)s-(Z 2211
..
  CCZm 
0)s(Zs)s-(Zs 222111
..
  CCJ 
Hay 
0)s(-)ZCC( 112221
..
 sCCZm 
0)s(-)ZsC(C 211
2
221122
..
  sCCsJ 
Dưới dạng ma trận : 





































0
0
)()(
)()(
0
0
2
22
2
112211
221121
..
..


Z
sCsCsCsC
sCsCCCZ
J
m
Nếu C1s1= C2s2 thì 2 phương trình sẽ độc lập với nhau, và do đĩ 2 dạng dao 
động cũng độc lập với nhau. Điều kiện này cĩ nghĩa là trọng tâm của xe trùng với 
tâm dao động. 
Ví dụ 2: 
Xác định tần số và dạng dao động tự do của các vật thể m1,m2 của toa xe 
trong mơ hình 3-3. bởi vì các giảm chấn khơng ảnh hưởng nhiều đến tần số nên ta 
 93
cĩ thể bỏ qua. Mơ hình dao động này sẽ đơn gian hơn như ( hình 3-4). 
Phương trình dao động theo (3-3) với 

 0K là: 





































0
0
)(0
0
2
1
211
11
..
2
..
1
2
1
Z
Z
CCC
CC
Z
Z
m
m
 (3-12) 
Tìm nghiệm dưới dạng (3-6): 
tj
o
ot
o eZ
Z
eZZ  







2
1.
j 
Thì ZjZ 

..
Thay vào (3-12) ta được : 
0
0
0
)(
)(
2
12
211
112 





















 tjo
tj
o eZm
m
CCC
CC
eZMC   
Bởi vì ejt khơng triệt tiêu nên : 
 94
0
0
0
)( 2
12
211
11 





















oZm
m
CCC
CC
 (3-13) 
Hệ phương trình đại số này sẽ lhơng cĩ nghiệm tầm thường khi : 
0
0
0
)(
det
2
12
211
11 





















m
m
CCC
CC
 
Đây chính là phương trình tần số. 
Thực hiện phép tính trong ngoặc ta được: 
0
)(
det
2
2
211
11
2
1 










mCCC
CmC


Hay (c1-
2m1)(c1+c2-
2m2)-c1
2 =0 
m1m2
4- m1(c1+c2)
2-c2m2
2=0 
Từ đĩ : 4- 0
.
.
)(
21
212
22
2
1
1 1 
mm
cc
m
c
m
c
m
c
 
Đây là một phương trình bậc 4 đối với . Giải phương trình này ta được 4 
trị số của , trong đĩ hai trị số âm khơng cĩ ý nghĩa. 
Uj 






2
1
2
2
1
12
12 2
1
m
c
m
c
m
c
 = 
2
2
1
2
2
1
1
4
1







m
c
m
c
m
c (3-14) 
Với các ký hiệu: 
1
1
11 m
c
 ((a) (3-15) 
T’ou
2
2
22 m
c
 ku ((b) 
2
1
21 m
c
 (c) 
Ta tìm được 2 trị số >0 thỏa mãn điều kiện của bài tốn: 
2
22
2
11
22
22
2
21
2
11
2
22
2
21
2
112.1 .)(4
1
)(
2
1
  (3-1((3-16) 
 95
Trong trường hợp này dao động tự do của hệ sẽ cĩ 2 tần số khác nhau. 
Nếu 1 < 2 thì 1 gọi là tần số thấp, cịn 2 gọi là tần số cao. 
Nghiệm của hệ (3-12) sẽ biểu diễn dạng dao động tự do của các vật thể. 
Để tìm nghiệm này ta cần giải hệ phương trình đại số (3-13), để tìm các 
vectơ riêng biểu diễn biên độ của các dao động thành phần. 
- Thay 1 vào hệ (3-13) rồi giải ra ta tìm được vectơ riêng: 







1
1
01 B
A
Z 
- Thay 2 vào hệ (3-13) rồi giải ra ta tìm được vectơ riêng: 







2
2
02 B
A
Z 
Như vậy mỗi vật thể sẽ đồng thời tham gia dao động với 2 tần số khác nhau 
02
2
01
1 ZeZeZ tjtj   
Hay là: 
tjtj eAeAZ 22
1
11
  (a) (3-17) 
tjtj eBeBZ 22
1
12
  (b) 
Từ (3-13) ta thấy các dao động cĩ cùng tần số thì tỉ số các biên độ sẽ là 
hằng số: 
- Đối với các dao động cĩ tần số thấp: 
2
11
2
1
1
1
2
11
1
1
1
2 1
.





c
mC
A
B
Z
Z (a). 
- Đối với dao động cĩ tần số cao: 
2
11
2
2
1
1
2
21
2
2
1
2 1





c
mc
A
B
Z
Z (b) (3-18) 
III. DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC CỦA HỆ NHIỂU BẬC TỰ DO 
1. MƠ HÌNH VÀ PHƯƠNG TRÌNH DAO ĐỘNG 
Dao động cưỡng bức là dao động của hệ dưới tác dụng của các lực kích 
thích vào 1 hay nhiều vật thể trong hệ. Mơ hình của nĩ như đã nĩi ở trên là một 
 96
hay nhiều vật thể liên hệ với nhau cùng dao động dưới tác dụng của các lực kích 
thích. Phương trình dao động thường là 1 hệ phương trình vi phân cấp 2 khơng 
thuần nhất, khi viết dưới dạng ma trận theo (3-1) là: 
 FqCqKqM   
 Trong đĩ các ý nghĩa của các đại lượng trong vế trái chúng ta đã hiểu biết 
qua cơng thức (3-4) khi nghiên cứu dao động tự do. 
 Vế phải là vectơ lực kích thích, nĩ phải cĩ ít nhất một phần tử khác 
khơng, đĩ là các lực hay mơmen kích thích dao động. 
Lực kích thích vào các vật thể cĩ thể theo nhiều qui luật khác nhau, do 
khuơn khổ của giáo trình này chúng ta chỉ nghiên cứu trường hợp kích thích điều 
hịa. 
 Khi F cĩ dạng: 
 tjtjjtj eFeeFeFF   *00
)(
0 .
 
Trong đĩ: 
tjeFF  .0
*
0 là vectơ biên độ phức của các lực kích thích: 
F : Vectơ biên độ của các lực kích thích. 
 : tần số vịng của lực hay mơmenkích thích. 
2. DẠNG VÀ CÁC THƠNG SỐ CỦA DAO ĐỘNG 
 Ta tìm nghiệm riêng của (3-1) biểu diễn dao động cưỡng bức của hệ dưới 
dạng: 
 tjtjjtj eqeeqeqq   *
00
)(
0
.  (3-12) 
Trong đĩ cũng như ở trên: 
tjeqq  .
0
*
0
 là vectơ biên độ phức của dao động; 
0
q - vectơ biên độ của dao động. 
Khi đĩ các đạo hàm: qjq  (a) (3-21) 
 97
Và qq 2 (b) 
Thay vào phương trình dao động: 
tjtj eFeqKjMC   0
.
0
.
2 )( 
Khử tje  ta được hệ phương trình đại số dạng phức: 
0
.
0
.
2 )( FeqKjMC tj   
Từ đĩ: 0
.
12
.
0 )( FKjMCq 
 (3-22) 
Ma trận: 12 )()(  KMCjH (3-23) 
Là ma trận cĩ các phần tử là số phức được gọi là hàm truyền của hệ. 
Viết lại (3-22) cĩ chú ý đến (3-23) ta được cơng thức tính biên độ phức của 
hệ dao động cưỡng bức: 
.
0
.
)( FJHq  (3-24) 
Như vậy theo (3-20) dao động cưỡng bức của hệ là những dao động điều 
hịa cĩ tần số bằng tần số Ωcủa lực kích thích, cịn biên độ phức của chúng (bao 
gồm biên độ và gĩc lệch pha) thì xác định bằng cơng thức (3-24) thơng qua tích 
của Hàm truyền và biên độ phức của lực kích thích. 
1. Ví dụ: Giải hệ phương trình (3-3): 



 0
0 2
1
m
m



 ..1
..
2
Z
Z
 + 


 

1
21
1
)(
K
KK
K
K
 



1
2
Z
Z

 + 


 

1
21
1
2 )(
c
cc
c
c 



 1
2
Z
z = 






0
tj
O eF
để tìm dao động của các vật thể m1, m2.trong mơ hình toa xe hình 3-2. 
Hệ phương trình cĩ thể viết ngắn gọn dưới dạng (3-1). 
 FZCZKZM 
...
Ta tìm nghiệm của hệ dưới dạng: 
 tjeZZ  0 (3-25) 
 98
Trong đĩ: 
0Z là vectơ biên độ phức của nghiệm: Z0= 






 tj
tj
eZ
eZ


1
0
2
0
 (3-26) 
Khi đĩ: ZZ 
.
 và ZZ 2 
Thay vào phương trình dao động (3-1) ta được: 
[
tjtj eFeZKjMC   0
.
0
.
2 ))( 
Khử tje  ở cả 2 vế, ta đi đến một hệ phương trình đại số dạng phức: 
0
.
0
.
2 ))( FzKjMC  (3-27) 
Ta cần giải hệ phương trình này để tìm vectơ biên độ phức 10z 
Đây là một hệ phương trình đại số tuyến tính dạng phức, khơng thuần nhất, 
cĩ vế phải khác khơng. Cĩ nhiều phương pháp để giải hệ này. 
Ký hiệu ma trận hệ số ((phần trong ngoặc vuơng) là A . Sauk hi thực hiện 
phép tính ta thấy nĩ là một ma trận vuơng cấp 2 với 4 phần tử phức: 
A 


 



)(
)()(
)(
)(
11
212
2
21
11
2
1
11
KJC
kkjmCC
KJmC
KJC (3-28) 
Thay các phần tử bằng ký hiệu cĩ thể viết gọn hơn: 
A 


 12
22
11
21
A
A
A
A
 (3-29) 
* Đối với những hệ cĩ nhiều bậc tự do ta cần tính hàm số truyền H (j ) 
bằng cách tính ma trận nghịch đảo của A : 
 H (j ) = 1A 
Khi đã cĩ hàm số truyền ta tính được: 
 99
0
.
Z H (j )
.
0F
Tuy vậy ma trận A là một ma trận phức nên cơng việc này tương đối khĩ 
khăn, địi hỏi phải cĩ những phần mềm chuyên dụng mới nghịch đảo được. 
 Trong trường hợp đang xét, số bậc tự do nhỏ, ta cĩ thể tính 
nghiệm của hệ phương trình đại số 
.
00
.
FZA  theo cơng thức Cramer. 
A
A
F
A
Z
A
AF
detdet
det
12
0
0
01
12
220 





 (a) (3-30) 
A
A
F
A
Z
F
A
A
detdet
det
11
0
0
02
0
11
21 





 (b) 
Thay  1112 KjCA
12
11 )(
jeKC  
Vào 
1
1
1 C
K
arctg

 
22
1
2
1
2
111
2
111 )()()(
jeKmCKjmCA  
Với 
1
2
1
1
2 mC
K
arctg


 
 detA=A11A22 –A12A21 =L+jN = 322 jeNL  (3-31) 
Với 
L
N
arctg3 
Trong đĩ : 
L = 2211
2
12
2
2
2
1 ))((  KKmCmCmC (a) (3-32) 
N = ( ))()( 2
2
1
2
211
2
12 mmCKmCK  (b) 
Thay giá trị của AAA det, ,1211 vào (3-30) ta tính được các phần tử của vectơ 
biên độ phức. 
 100
)(
22
2
1
2
1
001
3)(  


 je
NL
KC
FZ (a) (3-33) 
)(
22
2
1
22
11
002
32
)()(  


 je
NL
KmC
FZ (b) 
Nghiệm của phương trình dao động sẽ là: 
)(
22
2
1
2
1
01
32
)(  


 tje
NL
KC
FZ (a) (3-34) 
)(
22
2
1
22
1
02
321
)()(  


 je
NL
KmC
FZ (b) 
3. CÁC BÀI TỐN ỨNG DỤNG 
 BÀI TỐN 1: Trục quay là bộ máy thường gặp trong kỹ thuật như trục cĩ 
gắn bánh răng, pu-li hay bánh đà, mơ hình của nĩ là một đĩa trịn cĩ trọng tâm S 
khơng trùng với tâm hình học O được gắn chặt trên một trục xuyên qua tâm hình 
học và vuơng gĩc với mặt phẳng của đĩa, vị trí của đĩa ở giữa trục. 
Trục quay thường được dẫn động từ những nguồn động lực, do đĩ nĩ cĩ 
năng lượng dự trữ. Trong những điều kiện nhất định nguồn năng lượng đĩ cĩ thể 
biến thành dao động uốn làm cho chuyển động của trục trở nên mất ổn định nhất 
là khi trọng tâm của đĩa khơng trùng với trục quay. Giả sử đĩa cĩ khối lượng m đặt 
tại D lệch tâm với trục hình học một khoảng e. Khi quay với vận tốc  nĩ sinh ra 
lực quán tính F=-m2e làm cho trục bị uốn. 
 101
Nếu hình chiếu của độ uốn trên các trục Z và Y là a và b (hình 3-6) thì tọa 
độ trọng tâm của đĩa trên hệ trục là: 
Zs = a+ e cos 
Ys = b+ esin 
Phương trình vi phân chuyển động của đĩa theo các trục đĩ là: 
m sz
..
+ Ca= 0 
 m sY
..
+ Cb= 0 
Ca,Cb : là hình chiếu của các lực đàn hồi trên các trục Z và Y. 
C: là độ cứng chống uốn của trục. 
Thay giá trị đạo hàm bậc 2 của Zs và Ys vào, ta cĩ: 
m
..
a + Ca = me 2 cos t 
m
..
b + Cb = me 2 sin t 
Nghiệm của các phương trình này là: 
a= te 


cos
12
2

 và b = te 


sin
12
2

Khi   sẽ xảy ra cộng hưởng làm cho biên độ tăng lên. Vận tốc quay đĩ 
gọi là vận tốc quay tới hạn. Từ điều kiện th =  ta cĩ: 
 102
m
c
th  
Vận tốc tới hạn th chỉ phụ thuộc vào các tham số của hệ, th càng lớn khi 
trục càng cứng và đĩa càng nhẹ. 
Với một vận tốc quay nhất định, tâm O1 của đĩa sẽ chuyển động trên một 
vịng trịn bán kinh: 
 r =
1
2
2



e 
Khi đĩ tâm quay O,tâm O1 của đĩa và trọng tâm S sẽ nằm trên một đường 
thẳng. 
a- Khi  th 
Hình 3.6 - Vị trí tương đối của các điểm O, O1, S 
Vị trí tương đối giữa các điểm O , O1 và S (hình 3-6) sẽ khác nhau, tùy 
thuộc vào tỷ số /. 
-Khi   , trọng tâm S nằm ngồi đoạn OO1 (hình a), 
-Khi   , trọng tâm S nằm trong đoạn OO1 (hình b). 
Hình 3-7 biểu diễn quan hệ giữa r/e (gọi là độ uốn tương đối) với tỉ số các 
 103
tần số vịng /, ta nhận thấy: 
* Khi quay chậm ( nhỏ) thì độ uốn bé,  tăng lên thì độ uốn cũng tăng 
lên. 
 Khi trọng tâm S cách xa tâm quay hơn tâm hình học (nằm ngồi OO1). 
* Khi  = th  1
 thì độ uốn 
e
r ->  
* Sau miền tới hạn, khi  > th độ uốn trở về hữu hạn, nhưng cĩ hướng 
ngược lại với độ lệch tâm (r và e trái dấu), trọng tâm S nằm trong đoạn OO1. 
* Khi  rất lớn, trục quay rấ nhanh, trọng tâm S của đĩa cĩ xu hướng trở về 
gần tâm quay O. Khi  thì r  -e, nghĩa là ở tốc độ quay rất lớn sẽ xãy ra 
hiện tượng tự định tâm của đĩa. 
Hình 3.7 - Đồ thị độ uốn tương đối 
Hình 3.8 -Dao động xoắn của trục
BÀI TỐN 2: Giảm chấn thủy lực: 
Khi một đĩa trịn mơmenquán tính J2 gắn trên một đoạn trục cĩ độ cứng 
chống xoắn 2C (hình 3-S), khi chịu kích thích bởi moment: 
Mkt =Me
j t 
Sẽ cĩ dao động cưỡng bức biểu diễn bởi phương trình : 
J2
..
 + 2C = M0e
 j t 
Dạng của dao động này theo (2-74) là: 
 104
 2 20 e
 j t - 
Trong đĩ: 
22
02
2
02
02
0
2
02
0
1
02
0
20 .1
1
.








C
M
C
M
y
C
M 
2
02
02 J
C
 và 0 arctgO 
Để dập tắt dao động này ta nối tiếp vào đĩa J2 một đoạn trục cĩ độ cứng 
1C và một đĩa cĩ mơmen quán tính tính J1 (hình 3-9). 
Khi đĩ hệ sẽ trở thành 2 bậc tự do cĩ phương trình dao động là: 
J1
..
1 + 0)( 211 C (a)
 J2 2
..
 - tJ02022101 eM.)(
  CC (b) 
Hay dưới dạng ma trận: 



 0
0 2
1
j
J



 ..
..
1
2
Z
Z
 + 


 

02
0201
01
02 )(
C
CC
C
C 


 1
2


= 




0
eM tJ0
 105
Hệ phương trình này cĩ dạng giống như (3-12) khi ma trận giảm chấn 
0K . 
Nghiệm của nĩ tương tự như (3-34), với K1=K2=0 dẫn đến các gĩc lêch pha 
bằng 0 và N=0, ta cĩ: 
L
C
Mo 011  e
 j t (a) 
tje
L
JC
Mo 


2
101
2 e
 j t (b) 
Theo (3-32): 
1
2
012
2
022
2
01 ))(( JCJCJCL  
Nếu L ≠ 0 chúng ta chọn 0)( 1
2
01  JC thì 02  nghĩa là đĩa J2 sẽ hồn 
tồn khơng dao động. Đĩ là nguyên lý của giảm chấn động lực. 
 106
 IV. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 3 
1. Thành lập mơ hình và viết PTDĐ của hệ 2 và nhiều bậc tự do. 
Hình BT3.1 -Nối toa xe 
2. Đối với hệ dao động tự do cũng như dao động cưỡng bức 
nhiều bậc tự do cần nắm vững cách: 
* Thành lập mơ hình. 
* Viết phương trình dao động. 
* Cách giải hệ phương trình dao động 2 bậc tự do bằng phương pháp 
giải tích. 
* Cách giải hệ phương trình và xét điều kiện xảy ra mất ổn định bằng bài 
tốn giá trị riêng trên máy tính. 
Hình BT3.2- Mơ hình ơtơ 
 107
3. Khi dồn toa (hình BT3-1) một toa tàu chuyển động với vận tốc V đến 
mốc vào một toa khác đứng yên .Xác định quy luật chuyển động tương đối của 
các toa sau khi mĩc nối biết khối lượng của các toa bằng m1,m2 và độ cứng 
mốc nối là C bỏ qua ma sát của bánh xe và mặt đường. 
Hình BT3.3 -Giảm chấn động lực 
4. Mơ hình ơ tơ 2 bậc tự do chạy trên mặt đường gồ ghề lượn sĩng biểu 
diễn trên hình BT.3-2 .Biết khối lượng thùng xe m1=800kg, khối lượng bánh 
xe m2= 200kg, Tổng độ cứng hệ treo C=5.10
4N/m,Tổng độ cứng các lốp xe 
C=6.104N/m. 
 Hãy viết phương trình dao động của cơ hệ , tính các tần số dao động 
tự do và tính tốc độ tới hạn xảy ra cộng hưởng. Biết mặt đường hình sĩng cĩ 
L=1m và h=2m 
 5. Để dập tắt dao động của một khối lượng m1 (hình BT3-3) đặt trên lị 
xo C1 do lực kích thích F= tSinF 0 gây ra người ta treo vào nĩ một khối lượng 
m2 qua lị xo C2. 
Tính tốn các giá trị của m2 và độ cứng lị xo C2 đĩ để dao động của m1 là 
nhỏ nhất. 
 108
PHỤ LỤC 
Bảng 1 - BẢNG THỨ NGUYÊN MỘT SỐ ĐẠI LƯỢNG 
Thường dùng khi tính tốn dao động 
T 
Đại lượng Ký hiệu Đơn vị Ghi chú 
Chuyển vị : - Đường 
 - Mặt 
Z, X, Y m 
, ,  rad 
Lực F N, kN 
Mơ men lực M Nm 
Thời gian t s 
Khối lượng M, m G, kg Kg=Ns2/m 
 Tấn Tấn = 1000kg 
Mơmen quán tính khối lượng J Nms2 
Tấn m2 Tấn=kNms2 
Vận tốc : - Dài 
 - Gĩc 
V, Z m/s 
 Rad/s Rad/s=1/s 
Gia tốc - Dài 
 - Gĩc 
Z m/s2 
 Rad/s2 Rad/s2=1/s 
Độ cứng - Đường 
 - Gĩc 
C N/m 
C Nm/rad 
0 
Hệ số cản - Đường 
Dao động : - Gĩc 
K Ns/m 
K Nms/rad 
1 
Tần số f Hz Hz = 1/s 
Tần số vịng ,  Hz 
2 
Chu kỳ T s 
 109
Bảng 2 - NHỮNG BỘI SỐ VÀ ƯỚC SỐ CỦA ĐƠN VỊ ĐO 
Bội số của đơn vị đo Ước số của đơn vị đo 
Tên gọi Ký hiệu Độ lớn so 
với đơn vị 
Tên gọi Ký hiệu Độ lớn so 
với đơn vị 
deka da- 10 deci- d- 10 1 
Hecto- h- 102 Centi- c- 102 
Kilo- k- 103 Mili- m- 103 
Mega- M- 106 Mikro- - 10-6 
Giga- G- 109 
Tera- T- 1012 
 110
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1]. Nguyễn Văn Khang – Dao động kỹ thuật - Nhà xuất bản KHKT - 1998; 
[2]. Nguyễn Văn Khang – Bài tập Dao động kỹ thuật - Nhà xuất bản KHKT 
- 1998; 
[3]. Lê Huy Cận (dịch) – Lý thuyết dao động - Nhà xuất bản KHKT; 
[4]. Nguyễn Đơng Anh (dịch) – Dao động tuyến tính - Nhà xuất bản KHKT. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_dao_dong_ky_thuat_thai_van_nong.pdf