Giáo trình Điện tử nâng cao - Nghề: Điện tử công nghiệp - Lê Văn Hiền (Trình độ trung cấp)

Tóm tắt Giáo trình Điện tử nâng cao - Nghề: Điện tử công nghiệp - Lê Văn Hiền (Trình độ trung cấp): ...rị tham khảo và cho in ra ở đây Hình vẽ 1: Cho thấy cách dùng ic ổn áp LM723 với transistor công suất cấp dòng cho tải. Tải mắc trên chân E, với cách mắc này mức áp thấp nhấn thường là 1.2V (không thể bắt đầu từ mức 0V) Hình vẽ 2: Nguồn ổn áp DC có khả năng cấp dòng lớn (10A). Trong mạch các trans...ch nhựa thông phải đủ “loãng”- Đây chính là nguy cơ thường gặp đối với nhiều kỹ thuật viên ít kinh nghiệm. Khi khò lấy linh kiện chúng ta thường phạm phải sai lầm để nhiệt thẩm thấu qua thân IC rồi mới xuống main. Nếu chờ để chì chảy thì linh kiện trong IC đã phải chịu quá nhiệt quá lâu làm chúng b... bộ khuếch đại độ sai số của điện áp. Bộ khuếch đại sai số lấy điện áp ngõ ra ( dung một bộ chia áp) ở phía sau diode tăng áp và so sánh với điện áp mẫu 5V. bộ khuếch đại sai lệch điện áp sẽ có một băng thông nhỏ để không để cho bất kỳ thay đổi đột ngột đầu ra hoặc độ gợn thất thường ảnh hưởng đến đ...

doc240 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 243 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình Điện tử nâng cao - Nghề: Điện tử công nghiệp - Lê Văn Hiền (Trình độ trung cấp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tại ngõ ra C khi chưa mắc RL
Vo2 là điện áp tai ngõ ra C khi đã mắc RL = 12KΩ
Bước 6: Xác định góc lệch pha φ
- Dùng OSC đo Vi, Vo ở 2 kênh và cho hiển thị cùng lúc
- Xác định góc lệch pha theo công thức:
- Với: T là chu kỳ của tín hiệu
φ là góc lệch pha 
a là độ lệch về thời gian
Bước 7: Xác định các tần số cắt fL, fH và băng thông
Bước 8: Vẽ đáp tuyến biên độ - tần số
- Giữ nguyên biên độ, thay đổi tần số của tín hiệu vào Vi theo bảng sau:
4. Một số mạch khuếch đại, lọc chất lượng cao dùng IC
Mục tiêu:
Lắp mạch khuếch đại dùng IC
Sửa chữa mạch khuếch đại dùng IC
 4.1 Lắp ráp mạch theo sơ đồ 
 4.1.1 Mạch khuếch đại dùng IC sử dụng IC TDA7294 
Đây là mạch khuếch đại âm thanh sử dụng IC TDA7294 có công suất 100W, mạch này đơn giản, nhỏ gọn, dễ lắp ráp, cân chỉnh. Mạch hoạt động ở chế độ AB có bảo vệ ngắn mạch, quá nhiệt, hoạt động ổn điịnh.
Hình 3.45: Mạch khuếch đại dùng IC sử dụng IC TDA7294
Sơ đồ nguyên lư:
Hình 3.45: Mạch nguyênlý IC TDA7294
Sơ đồ mạch in:
Hình 3.45: Mạch in IC TDA729
4.1.2 Sơ đồ lắp ráp linh kiện
HÌnh 3.46 sơ đồ lắpmạch IC TDA729
Để cho mạch hoạt động ta cần phải có một bộ nguồn
Hình 3.47: Mạch nguồn dung cho IC TDA729
4.2 Sửa chữa mạch khuếch đại, mạch lọc dùng IC
Cách kiểm tra IC opamp 
Thực tế người ta chế tạo nhiều op- amp đúc trong một khối đen và nhiều chân ra ( thường thì 14 hay 16 chân). Giả sử xét op amp LM324 có sơ đồ chân như sau 
Hình 3.48: sơ đồ nguyên lý LM 324
Quy ước đánh số thứ tự theo chiều kim đồng hồ . số 1 được chọn tính kể từ chân có dấu chấm 
Bên trong IC được tích hợp 4 op-amp 
Để kiểmtra IC trước tiên ta phải cấp nguồn vào hai chân 4 và chân 11 của IC khoảng 9V hay 12V
Nếu cấp nguồn đôi khoảng +(-) 4.5V hay +(-) 6V. lưu ý phải đúng âm dương. Nếu sai sẽ làm hỏng IC.
Đo volt các ngõ ra của Op- amp phải thay đổi khi ta thay đổi volt cấp cho hai ngõ vào (+) và (-) giống nhau, khác nhau 
Ví dụ: kiểm tra opam ở hai chân 1.2.3. 
Câp 12V cho chân 4. Mass vào chân 11. 
Nối chân 2 và 3 rồi hàn vào mass hoặc 12V . đo chân 1 gần bằng 0V
Hàn chân 2 xuồng mass, còn chân 3 hàn vào 12V. đo chân 1 trên 7V là còn tốt 
5. Một số mạch báo động dùng IC và cảm biến 
Mục tiêu: 
Lắp được mạch theo dung sơ đồ nguyên lý
Sửa chữa mạch báo động dung IC cảm biến 
 5.1 Lắp ráp mạch theo sơ đồ nguyên lý
 5.1.1 Còi báo động
Hình 3.49: Mạch còi báo động
	Mạch được tạo bởi 2 con IC 555 dùng để tạo dao động. Tần số được điều khiển bởi chân 5 của IC. Đầu tiên là IC 1 được làm việc xung quang tần số là 1hz và tụ 47uF được nạp điện và sau đó là xả điện liên tục quá trình đó cứ diễn ra liên tục như vậy. Tần số ra loa được điều chế bởi IC2 và ta nghe được âm thanh ra loa
5.1.2 Cảnh báo ánh sáng
Hình 3.49: Mạch cảnh báo ánh sáng
Nhìn vào mạch trên khá là đơn giản vì mạch chỉ sử dụng 1 con 555 để tạo dao động phát âm thanh ra loa và 1 con LDR cảm biến ánh sáng.
+ 555 ở đây là con tạo dao động xung vuông trong mạch này nó tạo dao động là 1Khz cấp cho tải là Loa.
5.1.3 Mạch báo trộm
Hình 3.50: Mạch báo trộm
5.1.4 Cảnh báo chỉ thị mức nước bằng đèn LED
Hình 3.51: Mạch cảnh báo chỉ thị mức nước bằng đèn LED
5.1.5 Báo động mức nước đã đến hay đã đầy
Hình 3.51: Mạch báo động mức nước đã đến hay đã đầy
5.2 Sửa chữa mạch báo động dùng IC và cảm biến.
 Sửa chữa mạch cảm biến ánh sáng 
a. Mục tiêu 
Trang bị cho học sinh kỹ năng sửa chữa mạch 
Giải thích được sơ đồ nguyên lý hoạt động của mạch 
Dụng cụ thực hành 
Bàn thực hành
Mỏ hàn, chì hàn, kìm cắt
VOM, dao động ký 
b. Chuẩn bị lý thuyết
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của quang trở 
Các mạch ứng dụng thông dụng của quang trở 
Mạch so sánh dùng Op-amp 
c. Quy trình thực hiện 
Kiểm tra sửa chữa tầng so sánh 
Kiểm tra sửa chữa tầng công suất đóng mở relay 
Chạy thử và hiệu chỉnh lại
d. Thao tác mẫu 
Một số sự cố thường xuyên sảy ra, nguyên nhân biện pháp khắc phục
Phân nhóm học sinh luyện tập
Kiểm tra sửa chữa tầng công suất 
Chạy thử và hiệu chỉnh 
e. Hướng dẫn kết thúc 
Vệ sinh công nghiệp 
Tổng kết công việc luyện tập của học sinh 
Nhận xét về vấn đề an toàn lao động 
Nhận xét của cả ca thực hành 
Rút kinh nghiệm 
Yêu cầu đánh giá 
Lắp ráp đúng kỹ thuật
Giải thích được nguyên lý hoạt động của mạch 
Giải thích kết quả đo được 
BÀI 4
 CHẾ TẠO MẠCH IN PHỨC TẠP
Mã bài: MĐ 24-4
Giới thiệu
Để tạo ra một sản phẩm điện tử chất lượng cao , công việc đầu tiên là thiết kế mạch điện tử trên máy tính, sau đó kiểm tra và phân tích bằng phần mềm mô phỏng để cho ra sản phẩm điện tử đạt được yêu cầu về mật chất lượng cũng như kỹ thuật. Những công đoạn như vậy đòi hỏi phải rất tỉ mỉ và chính xác. Có rất nhiều công cụ hỗ trợ công đoạn mô phỏng và thiết kế mạch. Trong giáo trình này tôi giới thiệu một phần mềm được sử dụng khá phổ biến ở các trường đó lá Orcad 10.5. 
Mục tiêu:
 - Gia công mạch điện tử tương đối phức tạp đạt yêu cầu kỹ thuật.
 - Rèn luyện tính tỷ mỉ, chính xác, an toàn và vệ sinh công nghiệp
Nội dung của bài: 	
1. Phần mềm chế tạo mạch in
Mục tiêu:
Vẽ được nguyên lý mạch in 
Tạo thư viện và xử lý lỗi 
1.1 Giới thiệu chung 
Orcad là dòng sản phẩm ứng dụng của hãng Cadence(Portlan), thiết kế nhờ sự trợ giúp của máy tính(CAD-Computer -Aided- Design), giống như các chương trình khác như - Autocad, Autodesk, Workbend, Protel, Circuit Maker...
Orcad có ưu điểm lớn so với các chương trình vẽ mạch khác như Protel, cicuirt đó là ch-ơng trình chạy nhanh, dễ dàng tạo linh kiện mới nên rất phù hợp với các quốc gia khác nhau, các trình độ làm việc khác nhau, chương trình chạy mạch in nhanh. 
- Họ chương trình orcad bao gồm 3 phần chính:
1.Capture: vẽ mạch 
2. Layout: Vẽ mạch in 
3. PSpice: Mô phỏng
1.2 Vẽ mạch nguyên lý và mạch in
Nguyên lý hoạt động của mạch: Khi động cơ được nối đến J1 quay sẽ cho ra điện áp cảm ứng đặt vào chân số 1 của Triac. Nếu động cở bị giảm tốc độ ( có thể do tải tăng lên) làm V1 giảm, D2 sẽ dẫn điện tạo dòng kích cho Triac. Dòng điện qua triac tăng lên sẽ làm tăng tốc độ động cơ tăng lên như cũ. Nếu động cơ bị tăng tốc độ ( có thể do tải giảm xuống ) làm V1 tăng, D2 bị phân cực ngược sẽ ngưng dẫn, giảm dòng điện cấp cho động cơ, tốc độ động cơ giảm xuông như cũ.
Hình 4.1: Mạch điều khiển động cơ AC
Các linh kiện trong mạch: 5 điện trở, 1 biến trở, 2 tụ không phân cực, 3 diode chỉnh lưu, 2 transistor ngược , 1 triac, 2 chân cắm, công tắc 3 cực 1
Bây giờ quay trở lại cửa sổ Place Part ( Shift + P hoặc P ). Lấy ra 1 con trở nào ở khung Part ta gõ vào R sẽ có hình ảnh như sau
Enter để lấy R. sau đó R sẽ đi theo chuột của ta, nhấp chuột vào 5 vị trí để lấy 5 điện trở. Muốn thoát để lấy linh kiện khác thì ấn ESC,hoặc nhấp chuột vào biểu tượng Select trên thanh công cụ để kết thúc
Để chọn chân cắm cho linh kiện ta cũng làm tương tự, ở khung Part các bạn gõ CON2, sau đó nhấp OK để trở về màn hình làm việc
Gõ RESISTOR VAR ở khung Part để lấy biến trở:
Để lấy tụ điện không phân cực chọn CAP NP tạikhung Part của thư viện sau đó OK để trở về màn hình làm việc
Tiếp theo, bạn chọn DIODE tại khung Part để lấy đi ốt,nhấp OK để trở về màn hình làm việc. Nhấp chuột trái vào 3 vị trí khác nhau để lấy 3 diode
Chọn công tắc 3 chấu bằng cách gõ SW MAG-SPDT trong khung Part, sau đó nhấp OK để trở về màn hình làm việc. Tại trang vẽ nhấp chuột trái vào một vị trí bất kì để chọn công tắc
Để lấy Triac, tại khung Part của hộp thoại Place Part gõ TRIAC, sau đó nhấp OK và nhấp chuột trái vào vị trí bâts kì để chọn Triac
Chọn cuộn dây bằng cách tại khung Part gõ INDUCTOR FERITE. OK để trở về màn hình làm việc
Tiếp theo chọn transistor NPN bằng cách gõ NPN vào khung Part. OK
Cuối cùng, chọn chân Mass bằng cách nhấp vào biểu tượng Place Ground bên thanh công cụ. Tại khung Libraries chon SOURCE, tại khung Symbol chọn 0, sau đó nhấp OK để trở về màn hình làm việc
Kết thúc việc lấy linh kiện, ta có hình sau
Các linh kiện vẫn nằm ngổn ngang thế, để có thể xoay được các linh kiện dọc, ngang, quay ngược xuôi rồi ấn phím R, hoặc phím H, hoặc V( có thể chọn vào linh kiện kích phải chuột chọn Rotate = R, Mirror Horizontally = H, Mirror Vertically = V ) và sắp xếp linh kiện saocho gọn để chuẩn bị nối dây
Để nối dây các bạn ấn phím W ( Place Wire ), con trỏ chuột sẽ thành dấu cộng và chúng ta bắt đầu nối dây. Xong ta được hình sau:
Muốn thay đổi giá trị cho linh kiện, hãy nhấp đúp chuột vào linh kiện, khi đó hộp thoại Display Properties xuất hiện. Tại khung Value của hộp thoại nhập vào giá trị của linh kiện muốn thay đổi, sau đó nhấn OK để hoàn tất thay đổi.
Đây là mạch hoàn chỉnh
1.3 Tạo thư viện và xử lý lỗi 
	1.3.1 Xử lý lỗi 
Nhấp vào biểu tượng minimize trên góc phải hoặc biểu tượng , xuất hiện màn hình như sau. Chọn page 
Nhấp vào biểu tượng design rules Check 
Hộp thoại Design Rules Check xuất hiện, check vào Scope, Action & Report như hình bên và nhấp Ok để kiểm tra.
Nếu có thông báo lỗi bạn hãy kiểm tra vị trí có khoanh tròn nhỏ màu xanh và tiến hành sửa lỗi rồi tiếp tục
 Tạo file netlist
Sau khi kiểm tra không thấy lỗi , chúng ta tiến hành tạo file .mnl để
 chuyển sang Layout , chọn trên thanh công cụ, hoặc chọn Tool=> Create Netlist
Cửa sổ Create Netlist xuất hiện, chọn Layout, trong thẻ Options chọn User Properties are in inchers để tự chọn chân linh kiện footprint, Browse để duyệt đến nơi chứa file, nhấp chọn OK
Chon OK trong hộp thoại xuất hiện tiếp theo để hoàn tất quá trình tạo file netlist
Vậy là đã hoàn tất quá trình vẽ mạch bằng Capture, bạn hãy dùng file .MNL vừa tạo để vẽ mạch in bằng OrCAD Layout Plus
1.3.2 Tạo thư viện linh kiện mới trong OrCAD Capture
 a. Giới thiệu
Việc tạo ra linh kiện mới trrong Capture rất quan trọng, các linh kiện điện tử đều được sản xuất theo một số tiêu chuẩn nhất định. Trong Layout thì một số chân linh kiện nếu không biết thì có thể tìm một linh kiện khác có chân tương tự, còn trong Capture thì công việc đó không thể thực hiện được. Hơn nữa việc tạo ra một thư viện mới của riêng bạn sẽ giúp bạn quản l{, cũng như thao tác nhanh hơn trong việc tìm kiếm linh kiện
 b. Các bước tạo linh kiện mới
Một project bao gồm việc tạo ra linh kiện mới , tạo ra bản vẽ nguyên lý hoặc xuất ra mạch in,...Khi đó việc tạo ra linh kiện mới là việc làm để phục vụ cho schematic nào đó.
Để tạo thêm linh kiện mới, các bạn phải nhận diện được linh kiên đó là gì, hoạt động như thế nào. Phải tra datasheet của linh kiện đó. Sau khi đã biết rõ về linh kiện, hãy hình dung trong đầu sơ đồ bố trí các chân linh kiện sao cho việc vẽ mạch nguyên lí được dễ dàng và đẹp nhất.
Tiếp theo là tạo ra một thư viện linh kiện để chứa linh kiện mà các bạn sẽ tạo ra. Vì đặc tính các đề tài là khác nhau và những người làm việc với mạch điện tử cũng khác nhau nên việc đặt tên cũng có những đạc thù khác nhau. Cuối cùng là việc tạo ra linh kiện bạn, đặt vào các thư viện phù hợp. Cụ thể ta sẽ hướng dẫn các bạn tạo ra con MAX232.
 c. Tìm datasheet
Việc đầu tiên là phải tra cứu datasheet của con MAX232. Để tra datasheet bạn có thể search trên mạng
 hoặc tìm trực tiếp từ các trang web về datasheet:
www.alldatasheet.com
www.datasheetcatalog.com
Đây là hình ảnh của con MAX232 trong datasheet
d. Tiến hành tạo linh kiện
Trong màn hình làm việc của Capture. Chọn File > New > Library
Trong cửa sổ quản lí, nhấp chuột phải vào library.olb tại thư mục Library, chọn New Part để tạo linh kiện mới
Nhập tên linh kiện vào khung Name ( tên này sẽ được hiển thị khi bạn chọn linh kiện). Chọn kiểu linh kiện trong ô Part Reference Prefix.
Ở đây chọn là U
Nhấp OK để vào trang thiết kế
Cửa sổ làm việc như sau:
Trước hết chúng ta cần tạo ra nhóm chân, sau đó sửa chữa thông số, những nhóm chân có cùng chức năng ta ta thiết kế chung.
Chọn Place Pin Array trên thanh công cụ để tạo nhóm chân cho linh kiện
Ô Starting Name ( tên chân) : 	1
Starting Number ( Chân bắt đầu): 	1
Number of Pins ( số chân được tạo ra
trong cùng nhóm chân): 	8
Increment ( số đơn vị tăng lên) : 	1
OrCAD hỗ trợ việc tạo ra các nhóm
chân bằng cách tự động tăng thứ tự
tên chân Starting Name, Starting
Number lên Incrment đơn vị, nếu như
chân đó tận cùng là 1 số.
Khi nhấn OK, con chuột sẽ tạo thành 1 dãy 8 chân linh kiện. Trên khối U vuông, các bạn đặt nó cạnh nào, nó sẽ nằm ở cạnh đó.Nhấp chuột để hoàn tất.
T iếp tục tạo các chân còn lại. Chọn Place pin array
Ô Starting Name : 	16
Starting Number: 	16
Number of Pins : 	8
Increment: 	-1
OK và chọn vị trí đặt chân
Nhấp đúp chuột vào chân linh kiện để sửa đổi các thông số: tên, số chân linh kiện
Tiếp tục cho các chân còn lại. Nhấp chuột trái và kéo giữ chuột để sắp xếp lại vị trí các chân linh kiện cho hợp lí & thẩm mỹ.
e. Vẽ đường bao và lưu linh kiện
Chọn Place rectangle trên thanh công cụ để tạo đường bao, vẽ hình vuông vừa khít trên hình.Chọn Place Text để nhập tên cho linh kiện.Như vậy là đã làm xong 1 linh kiện mới, nhấn Save để lưu lại linh kiện.
f. Chỉnh sửa linh kiện
Khi lấy linh kiện trong thư viện, có một vấn đề là đa số với con IC thì bị ẩn chân VCC và GND, nhưng các bạn yên tâm khi xuất ra mạch in chân VCC mặc nhiên nối với Power và chân GND thì nối đất. Ta sẽ chỉ cho cách làm cho nó hiện lên
Tiến hành chỉnh sửa
Ở đây ta chọn con IC định thời 555 Bạn nhấp phải chuột vào linh kiện, chọn Edit Part
Xuất hiện cửa sổ làm việc mới giúp bạn chỉnh sửa các thông số của linh kiện:
Phần 2 dấu cộng trong vòng tròn màu đỏ là 2 chân VCC và GND, bạn nhấp đúp chuột vào nó để chỉnh kiểu chân
Hình dạng chân của nó trong cửa sổ Shape, trong cửa sổ này chân được lựa chọn là zero length chính vì vậy mà bạn không nhìn thấy nó, bạn có thể chọn Line hoặc Short để hiển thị chân. Tick vào Pin Visible để hiển thị tên của chân linh kiện
Tương tự như trên để hiển thị chân GND. Bố trí lại sơ đồ chân cho hợp lý và thẩm mỹ, Sau khi chỉnh sửa ta được hình bên
Trong cửa sổ này bạn cũng có thể thực hiện chỉnh sửa, thêm bớt chân, thay đổi kích thước hình dáng của linh kiện.
g. Lưu linh kiện vừa chỉnh sửa
Nhấp chuột vào nút Close trong cửa sổ làm việc hoặc nhấn Ctrl + W, xuất hiện hộp thoại
Chọn Update Current để lưuthay đổi, Update All để thay đổi tất cả linh kiện đó có trong Project, Discard để hủy bỏ thay đổi, Cancelđể quay lại hủy bỏ thao tác, Help để được trợ giúp.
Vậy là đã hoàn tất cơ bản phần Capture, tiếp theo ta chuyển sang phần Layout để thiết kế mạch in. ( luôn Ctrl + S để lưu bản project , phòng sự cố xảy ra ngoài ý muốn )
2. Các bước thực hiện gia công mạch in
Mục tiêu:
Chế tạo mạch in hoàn chỉnh bằng phương pháp thủ công
2.1 Chế bản trên phim 
2.2 Chuẩn bị mạch in 
Sau khi in mạch in lên trên giấy 
Đặt tấm board đồng vừa in tấm mạch in 
2.3 In mạch in trên tấm mạch in 
Ủi đều mạch in ở các mép. Công việc này diễn ra khoảng 5 phút 
Nhúng nước trên mạch in, sau đó tiếp tục ủi. khoảng một đến hai phút thấm nước một lần 
Nếu mực đã dính hoàn toàn lên tấm board, bạn có thể tách tờ giấy ra khỏi tấm board và được như hình dưới đây
2.4 Ăn mòn mạch in 
Bây giờ ta cần dung dịch FeCl3
Cho bột FeCl3 vào tô nhựa và đổ nước vào
Nhúng tấm board vào trong dung dịch vừa pha
Sau đó ngâm vào nước và gỡ ra. Dùng mũi khoan có đường kính 0.8mm đến 1mm để khoan lỗ ghim trên mạch in. Sau khi khoan xong cần đánh sơ lại mạch in dùng giấy nhám nhuyễn. Làm sạch lần cuối rồi nhúng tấm mạch in vào dung dịch nhựa thông pha với xăng và dầu lửa. Khi xong phơi khô lớp sơn phủ rồi hàn linh kiên trên mạch. 
3. Kiểm tra 
Bài 1: thực hành trên máy tính thiết kế một mạch in hoàn chỉnh say đó in ra giấy A4
Bài 2: Thực hiện một bo mạch in hoàn chỉnh . Nhận xét và báo cáo kết quả thực tập. 
Yêu cầu đánh giá
Gia công được mạch điện tử phức tạp 
Mạch in chắc chắn, bóng.
Đường mạch không bị đứt, chạm sau khi ăn mòn 
An toàn,vệ sinh công nghiệp 
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Sổ tay linh kiện điện tử cho người thiết kế mạch (R. H.WARRING - người dịch KS. Đoàn Thanh Huệ - nhà xuất bản Thống kê)
Giáo trình linh kiện điện tử và ứng dụng (TS Nguyễn Viết Nguyên - Nhà xuất bản Giáo dục)
Kỹ thuật mạch điện tử (Phạm Xuân Khánh, Bồ Quốc Bảo, Nguyễn Viết Tuyến, Nguyễn Thị Phước Vân - Nhà xuất bản Giáo dục)
Kĩ thuật điện tử - Đỗ xuân Thụ NXB Giáo dục, Hà Nội, 2005 (Đỗ xuân Thụ - NXB Giáo dục)
Sổ tay tra cứu các tranzito Nhật Bản (Nguyễn Kim Giao, Lê Xuân Thế)
- Sách tra cứu linh kiện điện tử SMD. (Nguyễn Minh Giáp - NXB Khoa học và Kĩ thuật, Hà Nội, 2003
PHỤ LỤC 
BẢNG TRA MÃ LINH KIỆN TRANSISTROR SMD
Abbreviations 
amp 	amplifier 
atten 	attenuator 
a 	anode 
b 	base 
c 	cathode 
ca 	common anode 
cc 	common cathode 
comp 	complement 
d 	drain 
dg 	dual gate 
dtr 	digital transistor (see codebook introduction) 
enh 	enhancement (mode - FETs) 
fet 	field effect transistor 
fT 	 transition frequency 
GaAsfet 	Gallium Arsenide field effect transistor 
g 	gate 
gnd 	ground 
gp 	general purpose 
hfe 	small signal current gain 
i/p 	 input 
Id 	drain current 
Ig 	gate current 
Ir 	reverse leakage current (diodes) 
jfet 	junction field effect transistor 
MAG 	maximum available gain 
max 	maximum 
min 	minimum 
mmic 	 microwave minature integrated circuit 
modamp 	modular amplifier - an mmic amplifier 
mosfet 	metal oxide insulated gate fet 
n-ch 	n-channel fet (any type) 
npn 	npn bipolar transistor 
o/p 	output 
p-ch 	p-channel fet (any type) 
pin 	pin diode 
pkg 	package 
pnp 	pnp bipolar transistor 
prot 	protection, protected (as in mosfet gate) 
res 	resistor 
s 	source 
ser 	series 
Si 	silicon 
substr 	substrate 
sw 	switch or switching 
Vce 	 collector - emitter voltage (maximum) 
Vcc 	collector supply voltage 
Manufacturer abbreviations 
Agi 	Agilent (was HP) 
Fch 	Fairchild 
HP 	Hewlett-Packard (Now Agilent) 
Inf 	Infineon (was Siemens) 
ITT 	ITT Semiconductors 
MC 	Mini-Circuits 
Mot 	Motorola (now ON Semiconductors) 
Nat 	National Semiconductor 
Nec 	NEC 
NJRC 	New Japan Radio Co 
ON 	ON Semiconductors (was Motorola) 
Phi 	Philips 
Roh 	Rohm 
SGS 	 SGS-Thompson 
Sie 	Siemens (now Infineon) 
Sil 	Siliconix (Vishay-Silliconix) 
Tem 	Temic Semiconductors 
Tfk 	Telefunken (Vishay-Telefunken) 
Tok 	Toko Inc. 
Zet 	Zetex 
Mã bắt đầu bằng chữ số “0”
Mã bắt đầu bằng chữ số “1”
Mã bắt đầu bằng chữ số “2”
Mã bắt đầu bằng chữ số “3”
Mã bắt đầu bằng chữ số “4”
Mã bắt đầu bằng chữ số “5”
Mã bắt đầu bằng chữ số “6”
Mã bắt đầu bằng chữ số “7”
Mã bắt đầu bằng chữ số “8”
Mã bắt đầu bằng chữ số “9”
Mã bắt đầu bằng chữ “A”
Mã bắt đầu bằng chữ “B”
Mã bắt đầu bằng chữ “C”
Mã bắt đầu bằng chữ “D”
Mã bắt đầu bằng chữ “E”
Mã bắt đầu bằng chữ “F”
 Mã bắt đầu bằng chữ “G”
Mã bắt đầu bằng chữ “H”
Mã bắt đầu bằng chữ “I”
Mã bắt đầu bằng chữ “J”
Mã bắt đầu bằng chữ “K”
Mã bắt đầu bằng chữ “L”
Mã bắt đầu bằng chữ “M”
Mã bắt đầu bằng chữ “N”
Mã bắt đầu bằng chữ “O”
Mã bắt đầu bằng chữ “P”
Mã bắt đầu bằng chữ “Q”
Mã bắt đầu bằng chữ “R”
Mã bắt đầu bằng chữ “S”
Mã bắt đầu bằng chữ “T”
Mã bắt đầu bằng chữ “U”
Mã bắt đầu bằng chữ “V”
Mã bắt đầu bằng chữ “W”
Mã bắt đầu bằng chữ “X”
Mã bắt đầu bằng chữ “Y”
Mã bắt đầu bằng chữ “Z”
Các kiểu ký hiệu trên mã SMD
SƠ ĐỒ VÍ DỤ 
GIẢI THÍCH THÊM MỘT SỐ THÔNG TIN LINH KIỆN SMD
Hãng sản xuất ( lot number )
Elm (ELM technology corporation )
Quy luật 1: (sử dụng cho ODO dò tìm điện áp )
Ký hiệu 1: A đến Z (ngoại trừ I,O,X )
Ký hiệu 2: 0 đến 9
Quy luật 2: : (sử dụng cho ODO dò tìm điện áp )
Ký hiệu 1: 0 đến 9
Ký hiệu 2: A đến Z (ngoại trừ I,O,X )
Tor( Torex Semiconductor LTD)
01-09, 0A-0Z, 11 -9Z, A1-A9, AA –AZ, B1 – BZ ( loại trừ G,I,J,O,Q,W )
Năm sản xuất 
	Hãng sản xuất Anw ( Anwel Semiconductor Corp )
Dấu chấm ở trên mã sản phẩm : chỉ số lô sản xuất 
Dấu chấm ở dưới chỉ năm sản xuất 
Hãng sản xuất : Ape (Advanced Power Electronics Corp. )
Hãng sản xuất Axl (AXElite Technology Co.., Ltd)
Mã 	Năm	Mã 	Tuần 
7	2007	AZ	126
8	2008	az	2752
9	2009
A	2010
B	2011
C	2012	 
Hãng sản xuất: Inf (Inineon Technologies AG)
Hãng sản xuất : Kec (Korea Electronics Co. Ltd )
Hãng sản xuất : Nxp (NXP semiconductors )
Mã năm để chỉ bốn đoạn thẳng bên tay trái 
Số cuối của năm 
Mã tháng chỉ bốn đoạn thẳng bên tay phải 
Số cuối của tháng 

File đính kèm:

  • docgiao_trinh_dien_tu_nang_cao_nghe_dien_tu_cong_nghiep_le_van.doc