Giáo trình hệ điều hành phân tán - Hà Quang Thụy (Phần 2)
Tóm tắt Giáo trình hệ điều hành phân tán - Hà Quang Thụy (Phần 2): ... các phục vụ nhân bản và yêu cầu khác nhau tới phục vụ được phân chia. Dịch vụ giao dịch và kiểm tra đồng thời đối với giao dịch CSDL sẽ được nói sau. Trình bày dưới đây giới hạn trong khuôn khổ TT giao dịch. Các tính chất ACID Các tính chất ACID liên quan trước hết tới mục tiêu trong suốt đồng ... thống và phân tích sơ bộ hai yếu tố này. Giả sử X mô tả một hệ đa máy tính đang được nghiên cứu và Y' mô tả một chiến lược lập lịch được mở rộng cho hệ thống X từ chiến lược lập lịch Y trên hệ thống lý tưởng tương ứng. CPT( X,Y') và CPTiedal (Y) tương ứng là các thời gian quá trình đồng thời c...DF) miễn là L 1. Để ý EDF sử dụng điểm của các khoảng xảy ra chốc lát của các tác vụ để xác định các độ ưu tiên, không phải là thông tin về chính các khoảng đó. Do vậy, EDF thích hợp cho lập lịch có chu kì. Theo chứng minh EDF tối ưu được khi chỉ sử dụng điểm chết của các khoảng xảy ra chốc lát ...
cập nhật, có thể được được gửi tới một số hoặc tất cả các bản sao trong một thời điểm nào đó. Có một số vấn đề sau: Ghi toàn bộ (Write-all): Cập nhật tất cả RMs bởi thao tác ghi là cần thiết. Thao tác ghi tuần tự phải đợi cho đến khi thao tác ghi trước kết thúc và được uỷ thác. Ghi toàn bộ theo khả năng (Write-all-avaiable): Việc cập nhật tới những RM sẵn có. Với việc xảy ra lỗi bộ quản lí nhân bản lưu trạng thái của nó tới trạng thái hiện tại trước khi thực hiện việc truy cập tới các bản sao. Ghi tiêu biểu (Write-quorum): Việc cập nhật được thực hiện với một số bộ quản lí đại diện Ghi ngẫu hứng (Write- gossip): Việc cập nhật thực hiện trực tiếp tới bất kì RM nào và được gửi tới những RM rỗi kề cận. Sau đây là mô tả về sự kết hợp thao tác đọc và ghi bản sao Chuỗi một bảo sao Nếu cả thao tác đọc và ghi là trực tiếp tới bộ quản lí nhân bản thì sự nhân bản là không cần thiết. Tất cả những thao tác phải thực hiện liên tiếp bởi RM gốc. Các RM sau chỉ cần thiết trong trường hợp bản gốc bị lỗi. Tính nhất quán là dễ dàng đạt được nhưng xung đột không được xem xét đến. Để tạo ra được sự đồng bộ thao tác đọc sẽ được thực hiện tại bất kì RM nào. Tuy nhiên mục này chỉ xét đến tính nhất quán vì việc cập nhật từ RM ban đầu tới RM sau là không liên tục. Chúng ta có thể được cho chép một thao tác cập nhật phải được chú ý đến. Nếu như giao thức cho việc này đã có chúng ta tiến hành từ tại bất kì RM nào đáp ứng yêu cầu của Khách. Đây là giai đoạn đọc-một/ghi-toàn bộ. Tính nhất quán trong nhân bản dữ liệu có thể dùng giao thức điều khiển đồng bộ chuẩn như khoá 2 pha hoặc giao thức gói thời gian. Nếu thao tác đọc ghi là không dễ dàng giao thức đọc-một/ghi-toàn bộ dẫn đến sự thực liên tiếp từng bản ghi một, sự thực hiện không phải cùng một đối tượng. Phương thức write-all không thực tế đối với quản lí nhân bản. Đối tượng dữ liệu được nhân bản dẫn đến sự cố. Vì vậy việc cập nhật chỉ thực hiện trên các bản sao. Thao tác đọc-một/ghi-toàn bộ sẵn có đường như thích hợp hơn. Tuy nhiên phương thức này sẽ làm cho thao tác liên tục với bản sao trở nên phức tạp hơn. Dưới đây là một ví dụ minh hoạ cho vấn đề này. t0:b(t) W(x) W(y) et t1: b(t) R(x) W(y) et 233/249 t2: b(t) R(y) W(x) et To bắt đầu với x và y với thao tác ghi (W). Nó cho phép 2 QT khác xảy ra đồng thời t1 và t2. Mỗi thao tác đọc đ và thao tác ghi cùng chia xẻ đối tượng x và y. Sự thực hiện đúng khi t1 và t2 là thực hiện liên tiếp. Đó là hoặc t1 đọc x được ghi bởi t2 hoặc t2 đọc y được ghi bởi t1. Nó có thể được xem xét như không có sự thực hiện liên tiếp đối với 2 QT trừ phi danh mục là thực hiện liên tiếp. Bây giờ giả sử rằng chúng ta sao x tới x và xb và y tới yc và yd. Và lỗi xuất hiện tới xc và tc. Hai quá trình trở thành: t1: bt R(xc) (yd fails) W(yc) et t2: bt R (yd) (xc fails) W(xb) et Sau khi sự cố của xc và yd sao tới X và Y và chỉ có Xc và Yc. Nếu chúng ta sử dụng đọc-một/ghi-toàn bộ có sẵn t1 và t2 là liên tiếp vì không ảnh hưởng từ thao tác đọc và ghi. Có sự không thích ứng với hệ thống một bản sao bởi vì cả t1 và t2 không biết đối tượng được ghi bởi thao tác khác. Đó là sự thực hiện không phải theo cách thức một bản sao. Thêm vào đó tham chiếu cần phải được thêm vào để đảm bảo tính chất một bản sao. Từ ví dụ trên chúng ta thấy rằng sự cố và phục hồi phải được thực hiện liên tiếp. Đối với t2 để đọc Yd nếu Yd lỗi trước khi t2 hoàn thành. Lỗi của Yd trong t1 làm cho t2 phải dừng và lại quay lại thao tác đọc trên Yd. Thêm vào đó lỗi có thể xuất hiện trước khi bắt đầu QT. KHi t2 bắt đầu nó sẽ phải liên hệ với Yc vì Yd đã có lỗi rồi. ảnh hưởng giữa W(Yc) trong t1 và R(Yc) trong t2 là có thể. Chúng ta xem xét ví dụ trên với ảnh hưởng giữa t1 và t2 cho việc truy cập Y là không rõ ràng bởi vì đã có sẵn bản sao cho W(Y) trong t1 mà không bao giờ gôm Yd được đọc bởi t2. Chúng ta cũng giải quyết vấn đề t2 yêu cầu được đọc Yc và Yd khi truy cập Y. Điều này có thể được thực hiện nếu việc đọc sẽ tạo ra bản sao của QT cùng với việc ghi của QT khác. Điều này tương ứng với phương thức đọc-tiêu biểu được thảo luận về sau. Hình thức cử đại diện Hình thức này yêu cầu mỗi thao tác đọc bản sao dữ liệu đối với một số đại diện của bộ quản lí nhân bản và với thao tác ghi cũng thế. Sử dụng 2 hình thức này ảnh hưởng giữa các thao tác truy cập đối với những dữ liệu được nhân bản có thể được đại diện bởi có sự phủ lên nhau. Xem xét V(d) như là tổng số phiên bản của dữ liệu d. Luật xen phủ của đọc và ghi là Xung đột ghi - ghi: W(d)> V(d) Xung đột đọc-ghi: R(d)+ W(d) > V(d) 234/249 Mỗi khi một xung đột biểu lộ, giao thức khoá 2 pha chuẩn hay tem thời gian có thể được dùng để thực hiện dãy một bản sao. Để đảm bảo rằng Khách đọc gần như toàn bộ dữ liệu số hiệu phiên bản có thể liên quan tới dữ liệu được nhân bản. Thao tác đọc tới bản sao R(d), giá rị với số hiệu cao nhất được cho. Thao tác ghi với W(d) và thêm 1 với số hiệu cao nhất được tìm thấy đây là số hiệu mới với mỗi lần đọc hoặc ghi. Hầu hết các ứng dụng R(d) được chọn là nhỏ hơn W(d). Trong trường hợp đặc biệt R(d)=1 và W(d) =Vd). Nếu W(d)<V(d) lỗi có thể được cho phép nhưng R(d) phải lớn với hình thức ghi toàn bộ theo khả năng. Giao thức đọc-tiêu biểu/ghi-tiêu biểu là dung hoà tốt giữa đọc-một/ghi-toàn bộ và đọc-một/ghi-toàn bộ theo khả năng. Nếu R(d)<< W(d) thì đòi hỏi về bộ nhờ là lớn. Để giảm đòi hỏi này thao tác ghi có thể sử dụng một bộ đánh dấu. Bộ này không chứa toàn bộ về thông tin cần thiết như số hiệu và thông tin xác định dữ liệu tham dự trong thao tác ghi. Nhân cập nhật ngẫu hứng Nhiều ứng dụng của nhân bản dữ liệu không có tính nhất quán với việc thực hiện chuỗi các thao tác trong phương thức đọc-một ghi rất cả sẵn có hay là đối với vấn đề cập nhật dữ liệu trong giao thức đọc đại diện. Nếu việc cập nhật là không tuần tự đọc và ghi thì nó có thể khó thực hiện người ta đưa ra một phương thức mới. Cách thức đọc một cách ngẫu hứng hơn được gọi là giao thức cập nhật theo ngẫu hứng. Trong giao thức này thao tác đọc và ghi là trực tiếp bởi dịch vụ file FSA và RM. FSA thực hiện nhân bản dữ liệu từ Khách còn RM cập nhật dữ liệu bằng việc thay đổi thông tin giưã các bộ dịch vụ. Nói chung mục đích của phương thức này là đem khả năng sẵn có cho việc nhân bản và cập nhật dữ liệu. 235/249 Xem xét theo minh hoạ ở hình 6.11. Đầu tiên là thao tác cập nhật dữ liệu, sử dụng phương thức đọc sửa trên đối tượng dữ liệu. Có thể thấy như trên hình vẽ, RM được liên kết với TS. Giao thức ngẫu hứng cơ sở Đọc: TSf của FSA được so sánh với Tsi của RM. Nếu TS<RM thì RM sẽ lưu dữ liệu và FSA sẽ nhận dữ liệu đó. Ngược lại FSA sẽ đợi cho đến khi RM sẽ cập nhật dữ liệu và lưu giữ nó. Thay vì thời gian FSA có thể liên hệ với RM khác. Cập nhật: FSA với TSf. Nếu TSf>Tsi thì việc cập nhật sẽ được thực hiện, nếu không chờ cho sự cập nhật mới. RM có thể có cách thức riêng thuận tiện bằng cách sử dụng giao thức tự do. Nếu TSf<=Tsi thì sự cập nhật đã được thực hiện hoặc là đang được xử lí. Phụ thuộc vào các ứng dụng mà bỏ qua thao tác ghi chỉ có thao tác đọc và cập nhật. Ngãu hứng: Thông báo ngẫu hứng sẽ chuyển việc nhân bản từ bộ RM i sang bộ RM j sẽ đựơc thực hiện nếu TSj >Tsi. Ta có thể sử dụng vectơ gói thời gian thay cho những gói thời gian đơn lẻ. Cách thức này là một bước tiến, vectơ gói thời gian bao gồm số hiệu được sắp xếp (hay số hiệu gói) đại diện cho số thứ tự cập nhật tại RMi1, RM2, RM3. Thao tác ghi với TSf= bằng hoặc ít hoặc ít hơn Tsi thi được phép thực hiện. TSf= cần phải đợi nhưng chúng ta có nahạn thấy sự thực hiện sẽ diễn ra tại RM2 và RM3. Chúng ta đã sử dụng khái niệm tem thời gian, việc duy trì thứ tự là cần thiết nếu thao tác cập nhật là sửa đọc. Kết quả của dữ liệu được tăng lên 2 lần từ sự khác biệt khi thứ tự được duy trì hay thao tác bị bỏ qua. 236/249 Như hình 6.11 và 6.12 mỗi quản trị nhân bản được liên kết với 2 vectơ tem thời gian V và R và L.Vchứa tem thời gian mang giá trị hiện tại của dữ liệu. R cho biết những nhóm yêu cầu về cập nhật. Chẳng hạn R= tại RM cho thấy 2 yêu cầu thao tác cập nhật từ và 3 và 4 thao tác cập nhật tại RM3 và RM4. Giao thức ngẫu hứng có thứ tự Đọc: FSA với TSf chứa yêu cầu q. Nếu q<=V thì RM sẽ mang giá trị tới FSA. Nếu không FSA sẽ đợi thực hiện. Cập nhật: FSA với TSf với thao tác cập nhật u. Nó được so sánh với V. Nếu u<V thì coi như thao tác sẽ chậm và trở lại RM bởi vì thứ tự thực hiện là cần thiết. FSA sẽ không liên hệ nữa, việc đọc sẽ chuyển cho thao tác cập nhật. Trong trường hợp thông thường u>=V thì ta cũng có thể suy ra u=V. Như vậy trong bất kì trường hợp thì việc cập nhật cũng được chấp nhận. Bộ quản lí nhân bản RM tiếp nhận thêm thành phần i của R bằng việc chỉ ra một hoặc nhiều cập nhật đã được thao tác cập nhật u trong trường hợp đăng khí vào L. Nếu u=V thì việc cập nhật được thực hiện, tem thời gian V được trộn lẫn với r. Kết quả của thao tác đều xảy ra trước khi được uỷ thác. Nếu nhiều hơn một trường thoả mãn điều kiện này thì các quá trình của nó phải đăng kí theo trật tự của nó. Thao tác cập nhật khác chờ đợi để đăng kí vào tình trạng ổn định. Nó bị thay đổi khi RM có thao tác cập nhật hoá tự do tác động. Việc cập nhật khi hoàn thành sẽ được đánh dấu để không lặp lại, quá trình cập nhật không xoá luôn vì nó cần định danh ra Rms mới. Ngẫu hứng: Thông điệp từ RMj tới RMi mang vectơ tem thời gian Rj của RMj và đăng kí vào Lj. Rj kết hợp với vectơ tem thời gian Ri của RMi. Việc đăng kí vào RMi được thực hiện với Lj trừ việc cập nhật các trường có r<=Vi. Các trường này phải được khai báo bởi RMi. Tập hợp đăng kí được xem như là tự do nếu nó phải chứa đầy đủ thông tin về RM và nhiều RM khác. 237/249 Hình 6.12. minh hoạt 3 thao tác của quá trình cập nhật và đăng kí theo trật tự. Tất cả mọi vectơ tem thời gian đựơc khởi tạo giá trị . U1= định hướng trực tiếp tới RM1 được thực hiện u1>=V1 khi đó R1=. Bản ghi cập nhật của r1 và u1 được tập trung trong L1 và được thực hiện khi đó V1=. Trong khi đó L1 chỉ chứa quá trình cập nhập tự do tới RM2, QT cập nhật U2, U3 từ RM2, RM3 một cách riêng biệt. Chúng phải đọc dữ liệu từ RM1 trước vì có tem thời gian là U2 xảy ra tại RM2. Vì tem thời gian lớn hơn V2= nên nó được định vị trong L2 sau khi R2 được cập nhật tới được đặt trong L3. Ví dụ trên chỉ ra những khái niệm và thao tác cơ bản để cập nhật ngãu hứng. Bảng giải nghĩa cụm từ ghi tắt và thuật ngữ Cụm Tiếng Việt Tiếng Anht Giải nghĩa Trg HĐH/OS Hệ điều hành Operating System Bộ phần mềm 6 Đa chương trình multiprogramming Hoạt động HĐH 11 Phân chia thời gian time shared Hoạt động HĐH 11 Đa người dùng multi-users Hoạt động HĐH 12 Trạm cuối terminal Thiết bị 12 Lượng tử thời gian time quantum Hoạt động HĐH:lập lịch 12 238/249 Hệ điều hành kết hợp Combination Operating System 13 Siêu máy tính supercomputer Kiểu máy tính 13 CTĐ Chuyển thông điệp message passing Công việc - loạidịch vụ 18 ĐBQT Đồng bộ quá trình processsyncronization Yêu cầu điều khiển quá trình 15 TTLQT Truyền thông liênquá trình interprocessing comunication Tương tác các quá trình 15 (Bộ-) lập lịch schedule (-er) (Môđun) lập lịch 17 Bộ giám sát monitor Kiểu dữ liệu đồngbộ 18 Điểm hẹn rendezvous (Ada) Kiểu dữ liệu đồngbộ 18 DOS HĐH phân tán Distributed OS Kiểu HĐH 8 NOS HĐH mạng Network OS Kiểu HĐH 8 CAS Hệ tự trị cộng tác CooperativeAutonomous System Kiểu HĐH 8 SPOOLING Simultaneous Peripheral Operation OnLine Vào - ra của HĐH với đĩa từ nên vào - ra nhanh 10 MFT Multiprogramming with Fixed number of Tasks 11 MVT Multiprogramming with Variable number of Tasks 12 TSS Time Shared System 12 VLSI Vi mạch tích hợprất lớn Very Large Scale In. 13 SISD Đơn lệnh - đơn dữliệu Single Data Single Instruction 14 239/249 SIMD Đơn lệnh - đa dữliệu Single Instruction Multiple Data 14 MISD Đa lệnh - đơn dữliệu Multiple Instruction Single Data 14 MIMD Đa lệnh - đa dữ liệu Multiple InstructionMultiple Data 14 API Giao diện trình ứngdụng Application Program Interface 16 HAL Mức trừu tượngphần cứng Hardware Abstraction Layer 16 SPI Giao diện cung cấpdịch vụ Service Provider Interface 16 PE biểu thức đường đi Path Expression 18 CR Khoảng tới hạn Critical Region 18 CCR khoảng tới hạn cóđiều kiện Condition Critical Region 18 CSP Bộ các quá trìnhtuần tự truyền thông Communicating Sequential Processes 18 giao diện interface bế tắc deadlock Hiện tượng tập quá trình không thực hiện 19 điều khiển trang paging Một kiểu điều khiểnbộ nhớ gián đoạn 19 điều khiển segment segmentation Một kiểu điều khiểnbộ nhớ gián đoạn 19 Trạm làm việc workstation 20 liên thao tác interoperability 21 hỗn tạp heterogenous 7 giao vận transport service điểm - điểm peer to peer 21 OSI 21 240/249 ISO 21 FS Hệ thống File File system 21 NFS Hệ thống file mạng Network FS 21 socket 21 RPC lời gọi thủ tục từ xa Remote ProcedureCall 21 đăng nhập từ xa remote login 21 chuyển file file transfer 21 duyệt mạng network browsing 21 thực hiện từ xa remote execution 21 không đồng bộ asynchronous dị bộ 22 Giao thức truyền mail đơn giản Simple Mail Transfer Protocol: SMTP 22 URL Bộ định vị tàinguyên thống nhất Universal Resource Locator 22 HTML Ngôn ngữ đánh dấuvăn bản HyperText Markup Language 22 MIME Multipurpose InternetMail Extension 23 tiểu dụng applet 23 trong suốt transparency 24 trong suốt đồng thời concurrencytransparency 24 trong suốt truy nhập access transparency 34 trong suốt định vị location transparency 34 trong suốt di trú migrationtransparency 34 trong suốt nhân bản Replicationtransparency 34 trong suốt song song parallelsm transparency 34 241/249 trong suốt lỗi failure transparency 34 trong suốt hiệu năng performancetransparency 34 trong suốt kích thước size transparency 34 trong suốt duyệt lại revision transparency 34 CSCW Làm việc cộng tác được hỗ trợ bằng máy tính Computer Supported Cooperative Work 26 ODP Quá trình phân tánmở Open Distributed Processing 26 CORBA Kiến trúc môi giới yêu cầu đối tượng chung Common Object Request Broker Architeturre 26 phần mềm lớp giữa middleware 26 thứ lỗi fault tolerance 27 tính nhất quán consistency 28 tán phát broadcast tán phát tin cậy reliable broadcast giao dịch transaction 22 thuộc- người dùng, liên người dùng, và liên nút intrauser, interuser, internode dịch vụ nguyên thủy đồng bộ syschronous primitive 38 dịch vụ kết khối blocking primitive 38 dịch vụ service dịch vụ của hệthống phục vụ server đ/tượng cung cấpdịch vụ công tác coordination 242/249 PAD thiết kế và giải thiếtkế gói packet assembling and deassembling 39 xâu bộ xử lý processors - pool 39 trạm làm việc-phục vụ workstation - phục vụ 39 cổng port 48 tán phát bội multicast 50 quảng bá broadcast 50 bộ nhớ chia xẻ phân tán distributed shared memory 51 DCE Môi trường tínhtoán phân tán Distributed Computing Enviroment 51 hàng đợi kết nối với QT ngắn nhất join-to-the-shortest queue 140 Thực hiện từ xa Remoce execution 145 Dịch vụ từ xa remote service 145 TĐ thông dịch intepretive message 145 Lệnh gọi từ xa remote command giao thức truyền thông ứng dụng Application communication protocol 146 Phiên bản version 9 243/249 Tham gia đóng góp Tài liệu: Giáo trình hệ điều hành phân tán Biên tập bởi: Hà Quang Thụy URL: Giấy phép: Module: Sự tiến hoá của hệ điều hành hiện đại Các tác giả: Hà Quang Thụy URL: Giấy phép: Module: Tổng quan về hệ điều hành truyền thống Các tác giả: Hà Quang Thụy URL: Giấy phép: Module: Cấu trúc hệ điều hành truyền thống Các tác giả: Hà Quang Thụy URL: Giấy phép: Module: Sơ lược về hệ điều hành mạng Các tác giả: Hà Quang Thụy URL: Giấy phép: Module: Sơ lược về hệ điều hành phân tán và hệ tự trị cộng tác Các tác giả: Hà Quang Thụy URL: Giấy phép: Module: Khái niệm và kiến trúc hệ phân tán Các tác giả: Hà Quang Thụy URL: 244/249 Giấy phép: Module: Tính trong suốt trong hệ phân tán và các dịch vụ Các tác giả: Hà Quang Thụy URL: Giấy phép: Module: Mô hình kiến trúc hệ điều hành phân tán Các tác giả: Hà Quang Thụy URL: Giấy phép: Module: Các giao thức mạng truyền thông Các tác giả: Hà Quang Thụy URL: Giấy phép: Module: Kết quả thiết kế chủ yếu Các tác giả: Hà Quang Thụy URL: Giấy phép: Module: Môi trường tính toán phân tán Các tác giả: Hà Quang Thụy URL: Giấy phép: Module: Khái niệm quá trình và luồng Các tác giả: Hà Quang Thụy URL: Giấy phép: Module: Mô hình đồ thị thể hiện các quá trình và các dịch vụ thời gian Các tác giả: Hà Quang Thụy URL: Giấy phép: 245/249 Module: Cơ cấu ngôn ngữ cho đồng bộ Các tác giả: Hà Quang Thụy URL: Giấy phép: Module: Lập trình phân tán và lập trình trên mạng Các tác giả: Hà Quang Thụy URL: Giấy phép: Module: Truyền thông CTĐ Các tác giả: Hà Quang Thụy URL: Giấy phép: Module: Mô hình đối tượng các phục vụ tài nguyên và ngôn ngữ lập trình đồng thời Các tác giả: Hà Quang Thụy URL: Giấy phép: Module: Truyền thông hỏi-đáp Các tác giả: Hà Quang Thụy URL: Giấy phép: Module: Truyền thông giao dịch Các tác giả: Hà Quang Thụy URL: Giấy phép: Module: Dịch vụ tên và thư mục Các tác giả: Hà Quang Thụy URL: Giấy phép: Module: Loại trừ ràng buộc phân tán 246/249 Các tác giả: Hà Quang Thụy URL: Giấy phép: Module: Bầu thủ lĩnh Các tác giả: Hà Quang Thụy URL: Giấy phép: Module: Mô hình hiệu năng hệ thống Các tác giả: Hà Quang Thụy URL: Giấy phép: Module: Lập lịch quá trình tĩnh Các tác giả: Hà Quang Thụy URL: Giấy phép: Module: Chia sẻ và cân bằng động Các tác giả: Hà Quang Thụy URL: Giấy phép: Module: Thi hành quá trình phân tán Các tác giả: Hà Quang Thụy URL: Giấy phép: Module: Lập lịch thời gian thực Các tác giả: Hà Quang Thụy URL: Giấy phép: Module: Đặc trưng của DFS Các tác giả: Hà Quang Thụy 247/249 URL: Giấy phép: Module: Thiết kế và thi hành DFS Các tác giả: Hà Quang Thụy URL: Giấy phép: Module: Điều khiển đồng bộ và giao dịch Các tác giả: Hà Quang Thụy URL: Giấy phép: Module: Nhân bản dữ liệu và file Các tác giả: Hà Quang Thụy URL: Giấy phép: 248/249 Chương trình Thư viện Học liệu Mở Việt Nam Chương trình Thư viện Học liệu Mở Việt Nam (Vietnam Open Educational Resources – VOER) được hỗ trợ bởi Quỹ Việt Nam. Mục tiêu của chương trình là xây dựng kho Tài nguyên giáo dục Mở miễn phí của người Việt và cho người Việt, có nội dung phong phú. Các nội dung đểu tuân thủ Giấy phép Creative Commons Attribution (CC-by) 4.0 do đó các nội dung đều có thể được sử dụng, tái sử dụng và truy nhập miễn phí trước hết trong trong môi trường giảng dạy, học tập và nghiên cứu sau đó cho toàn xã hội. Với sự hỗ trợ của Quỹ Việt Nam, Thư viện Học liệu Mở Việt Nam (VOER) đã trở thành một cổng thông tin chính cho các sinh viên và giảng viên trong và ngoài Việt Nam. Mỗi ngày có hàng chục nghìn lượt truy cập VOER (www.voer.edu.vn) để nghiên cứu, học tập và tải tài liệu giảng dạy về. Với hàng chục nghìn module kiến thức từ hàng nghìn tác giả khác nhau đóng góp, Thư Viện Học liệu Mở Việt Nam là một kho tàng tài liệu khổng lồ, nội dung phong phú phục vụ cho tất cả các nhu cầu học tập, nghiên cứu của độc giả. Nguồn tài liệu mở phong phú có trên VOER có được là do sự chia sẻ tự nguyện của các tác giả trong và ngoài nước. Quá trình chia sẻ tài liệu trên VOER trở lên dễ dàng như đếm 1, 2, 3 nhờ vào sức mạnh của nền tảng Hanoi Spring. Hanoi Spring là một nền tảng công nghệ tiên tiến được thiết kế cho phép công chúng dễ dàng chia sẻ tài liệu giảng dạy, học tập cũng như chủ động phát triển chương trình giảng dạy dựa trên khái niệm về học liệu mở (OCW) và tài nguyên giáo dục mở (OER) . Khái niệm chia sẻ tri thức có tính cách mạng đã được khởi xướng và phát triển tiên phong bởi Đại học MIT và Đại học Rice Hoa Kỳ trong vòng một thập kỷ qua. Kể từ đó, phong trào Tài nguyên Giáo dục Mở đã phát triển nhanh chóng, được UNESCO hỗ trợ và được chấp nhận như một chương trình chính thức ở nhiều nước trên thế giới. 249/249
File đính kèm:
- giao_trinh_he_dieu_hanh_phan_tan_ha_quang_thuy_phan_2.pdf