Giáo trình Hệ thống viễn thông - Lê Thanh Tân

Tóm tắt Giáo trình Hệ thống viễn thông - Lê Thanh Tân: ...aõõ ñieààu cheáá FM coùù daïïng : xFM(t) = A cos [ 2π (fc t +kf ∫ T dttx 0 )( )] Trong ñoùù kf : laøø heää soáá di taààn ( kHz/von) +Daïïng soùùng : +Chæ soáá ñieààu cheáá FM : mf ñöôïïc tính nhö sau : mf = maxf fΔ trong ñoùù : fΔ = kf[ max {x(t)] ñoää di taààn cöïïc ñaïïi maxf... lai giöõõa bieâân ñoää vaøø pha . Trong ñieààu cheáá naøøy söûû duïïng 2 soùùng mang vuoââng goùùc vaøø tín hieääu ñaõõ ñieààu cheáá coùù 16 möùùc . Giaûû söûû abcd=1010 → x16QPSK(t) =3 2 cos(ω ct-450) abcd=1101 abcd=0011 abcd=1111 abcd=0101 abcd=0010 abcd=1000 abcd=1110 abcd=10... modem : Ñieàu cheá vaø giaûi ñieàu cheá tín hieäu . - Khoái cao taàn : Coù nhieäm vuï bieán ñoåi tín hieäu ñeå ñöôïc tín hieäu khaùc coù taàn soá mong muoán vaø khueách ñaïi tín hieäu . - Heä thoáng Anten : Bao goàm Anten, boä loïc voøng, chöùc naêng cuûa khoái naøy laø bieán ñoåi tín hieäu...

pdf48 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 271 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình Hệ thống viễn thông - Lê Thanh Tân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rả lời :câu c 
9 . trong điều chế QPSK nếu sử dụng sóng mang : 
fc(t) =Acos( t0ω +600) thì pha của tín hiệu đã điều chế của Symbol “11” là : 
a. 00. 
ta
i li
eu
 h
oc
 th
on
g 
tin
 q
ua
ng
 v
a 
vi 
ba
 s
o 
Le
 T
ha
nh
 T
an
Hệ tt hống viiễn tthơng 
Th.. s Lê Thanh Tân 
b. 250. 
c. 450 
d. Cả 3 đều sai . 
Trả lời : câu d 
10 Trong ghép kênh TDM theo tiêu chuẩn Châu Aâu của luồng số 4M bit/s có dung 
lượng : 
a. 60 kênh thoại . 
b. 48 kênh thoại . 
c. 120 kênh thoại . 
d. Cả 3 đều sai . 
Trả lời : câu d 
b. Các vấn đề trong truyền sóng vô tuyến : 
 + Hiện tượng fading : Là hiện tượng mà làm cho cường độ trường tại điểm thu 
không ổn định . 
 + Nguyên nhân : Gồm hai nguyên nhân chính 
 - Khi sóng điện từ truyền đi trong môi trường có chiết suất không đồng nhất thì 
sẽ làm cho tia sáng bị uốn cong . Khi đó Anten thu sẽ bị lệch hướng so với anten phát 
nên cường độ trường tại anten thu giảm xuống và gây ra fading . Fading nay được gọi 
là fading phẳng . 
 - Khi sóng điện từ truyền từ nơi phát đến nơi thu bằng nhiều đường khác nhau 
như tia trực tiếp , tia phản xạ . Cường độ trường tại điểm thu là tổng hợp tất cả các tia 
sáng. 
 Nếu các tia sáng cùng pha thì cường độ trường tổng hợp tăng lên 
Nếu các tia sáng ngược pha thì cường độ trường tổng hợp giảm xuống và gây 
ra hiện tượng fading. Fading nay được gọi là fading nhiều tia . 
Gọi d1 là chiều dài đường đi của tia trực tiếp 
 d2 là chiều dài đường đi của tia phản xạ 
Giả sử tín hiệu tại đầu phát xA(t) = Acos 0ω t 
Thời gian tia trực tiếp đi từ A đến B : t1 = d1 /c 
Thời gian tia phản xạ đi từ A đến B : t2 = d2 / c 
 xA(t) = Acos 0ω t , xB(t) = A cos ( 0ω t –t1) 
Tín hiệu tại B theo tia trực tiếp : 
xB1 = Acos ( 0ω t - 0ω t1) 
Tín hiệu tại B theo tia phản xạ . 
xB2= Acos ( 0ω t - 0ω t2 ) 
t : cự ly truyền tín hiệu . 
Tín hiệu tồng hợp tại B . xB(t) = xB1(t) +xB2(t) 
= Acos ( 0ω t - 0ω t1) + Acos ( 0ω t - 0ω t2 ) 
= 2A cos 
2
cos.
2
2 102020100 ttttt ωωωωω −−− 
ta
i li
eu
 h
oc
 th
on
g 
tin
 q
ua
ng
 v
a 
vi 
ba
 s
o 
Le
 T
ha
nh
 T
an
Hệ tt hống viiễn tthơng 
Th.. s Lê Thanh Tân 
 = 2Acos [ 0ω t –( 0ω t1 + 0ω t2 ) /2 . cos ( 0ω t2 - 0ω t1) /2 
 Vậy biên độ là 2A cos [ 0ω ( t2 –t1 ) /2 ] 
+ Tín hiệu tại B cực đại khi : 1
2
)(
cos[ 120 =− ttω 
 πω Ktt 20
2
12
0 +=−⇔ 
0
12
00
12
2
24
f
K
c
d
c
d
f
KKtt
=−⇔
==−⇔ ω
π
λK
f
ckdd 22
0
12 ==−⇔ 
+ TÍn hiệu tại B cực tiểu khi cos 0
2
12
0 =− ttω 
2
)12(
1.
2
1)12(
2
12
2
.
2
).12(2
2
)12(
22
12
0
12
00
12
12
0
λ
π
π
πππω
+=−⇔
+=−⇔
+=+=−⇔
+=+=−⇔
Kdd
f
K
c
d
c
d
f
K
f
Ktt
KK
tt
+ cách khắc phục fading : 
- Dùng các mạch diều khiển độ lợi tự động trong các máy thu . Khi tín hiệu 
thu bị fading thì mạch này sẽ làm thay đổi hệ số khuếch đại để tín hiệu ra ít bị 
giao động hơn. 
- Sử dụng kỹ truật phân tập : 
Phân tập là dùng nhiều hơn nguồn tài nguyên thông tin cần thiết để nâng cao 
chất lượng truyền dẫn tín hiệu . 
• Phân tập Anten : Tịa đầu thu sử dụng nhiều Anten thu đặt cách nhau một 
khoảng trong không gian . Phân tập Anten còn gọi là phân tập không gian . 
• Phân tập tần số : cùng một thông tin nhưng sử dụng nhiều tần số khác nhau 
để phát đi . 
- Sử dụng độ dự trử fading : Khi tính toán thiết kế một tuyến viba số cần 
phải đảm bảo nếu có fading xãy ra thì công thức thu thực tế vẫn lớn hơn mức 
ngưỡng của máy thu , khi đó máy thu sẽ làm việc liên tục không bị gián đoạn . 
ta
i li
eu
 h
oc
 th
on
g 
tin
 q
ua
ng
 v
a 
vi 
ba
 s
o 
Le
 T
ha
n
 T
an
Hệ tt hống viiễn tthơng 
Th.. s Lê Thanh Tân 
Như vậy khoảng cách từ mức tín hiệu thu thực tế trong điều kiện không bị 
fading đến mức ngưỡng của máy thu đuợc gọi là độ dự trử fading. 
+ Tính toán thiết kế trong vi ba số : 
• Độ lợi Anten : Trong viba Anten sử dụng là loại Anten parabol . Độ lợi 
Anten đuợc tính bằng công thức . 
 G=10log10 2
4
λ
ηπA (dB) 
Trong đó: A: diện tích hiệu dụng của anten (hướng sóng) m 
 η : Hiệu suất (phụ thuộc công nghệ chế tạo . 
 λ : Bước sóng làm việc (m). 
vd: tính độ lợi của anten có đường kính 2m,hiệu suất 0,7 làm việc ở tần số 3Ghz 
bước sóng làm việc )(1,0
10.3
10.3
9
8
m
f
c ===λ 
diện túch hiệu dụng A=(BK)2π = ππ =2)
2
(DK 
 Độ lợi anten G=10log10 2
1
λ
ηπA =10log
01,0
28log10log10
01,0
7,0.4
10
2
10
2
10 += ππ 
=34(dB) 
• Suy hao của không gian tự do :kí hiệu là Ls 
 Ls=10log10 λ
π
λ
π DD 4log20)4( 102 = (dB) 
Trong đó : D : cự ly truyền sóng (m) . 
 λ : bước sóng làm việc (m) . 
vd tính suy hao của không gian tự do biết rằng cự ly vào 50Km và tần số làm việc 
6Ghz . 
Suy hao không gian Ls=20 )(140
05,0
20log2060
05,0
10.5.4log 10
4
10 dB=+= ππ 
• Suy hao của feeder: 
 Lf = .α l (dB) 
.α : hệ số suy hao (dB) 
 l : chiều dài feeder (dB) 
• Công suất tín hiệu thu tại anten thu : 
PR1=PT(dBm,dBW) - Lf T – GT – Ls 
Vd Một đài truyền hình có công suất phát 10W, độ lợi anten phát là 15dB, suy hao 
feeder máy phát 3dB. Tính công suất tín hiệu thu được tại một điểm cách đài 
truyền hình 20Km . Biêt tần số làm việc là 500MHz 
Giải 
Bước sóng λ = m
f
c 6,0
10.500
10.3
6
8
== 
t
i li
eu
 h
oc
 th
on
g 
tin
 q
ua
ng
 v
a 
vi 
ba
 s
o 
Le
 T
ha
nh
 T
an
Hệ tt hống viiễn tthơng 
Th.. s Lê Thanh Tân 
Cự ly truyền sóng D=2.104(m) 
Suy hao không gian tự do Ls = 20log 10 112
6,0
10.2.4 4 =π (dB) 
PR1 = 10 –3 + 15 – 112 = -90 dBW = -60dBm 
• Công suất tín hiệu thu tại ngõ vào máy thu 
PR = PR1 + GR – LfR 
Điều kiện cho máy thu hoạt động được là PR ≥ Pngưỡng 
VD: Một tuyến liên lạc vi ba có cự ly 40km tốc độ làm việc 4,5 GHz. Anten sử 
dụng ở hai đầu giống nhau có đường kính 3m và hiệu suất là 50%. Công suất 
của máy phát 5W, công suất ngưỡng của máy thu là –50dBm. Tính công suất tín 
hiệu tại ngõ vào máy thu biết suy hao của feeder máy phát là 5dB, máy thu là 
3dB. 
Giải : D = 40km = 4.104 m 
06,0
10.5,4
10.3
9
8
===
f
cλ (m) 
 A = 2,25π (m) 
 PT =5W =7dBW = 37dBm 
 Độ lợi Anten GR = GT = 10log10 dB41
100.0036,0
50.25,2.4 2 =π 
 Suy hao không gian LS = 20log10 dB138
06,0
10.4.4 4 =π 
 Công suất tín hiệu thu tại Anten thu PR1 = 37 –5+41 –138 = 65 
 Công suất tín hiệu thu tại ngõ vào máy thu bằng 
 PR = PR1 +GR – LF R 
 = -65+41 –3=-27dBm 
Vì –27 ≥ -50 nên máy thu hoạt động được 
VD: Một máy phát có công suất 5W độ lợi Anten phát 30dB, suy hao của feeder 
máy phát 2dB. Tính cự ly liên lạc biết công suất tín hiệu tại Anten thu –30dBW, 
tần số làm việc là 3 GHz 
Công suất tín hiệu thu tại Anten thu PR1 = 37-2+30-20log10 1,0
4 Dπ 
=> 20log10 1,0
4 Dπ =95 
=> 20log10 125,6D = 4,75 
=> 125,6 D= 104 ,75 
=> D = 447,7m = 0,44 km 
ta
i li
eu
 h
oc
 th
on
g 
tin
 q
ua
ng
 v
a 
vi 
ba
 s
o 
Le
 T
ha
nh
 T
an
Hệ tt hống viiễn tthơng 
Th.. s Lê Thanh Tân 
BÀI 7: HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG 
I. Thành phần của một hệ thống thông tin di động : 
Một hệ thống thông tin di động có thể chia thành 3 hệ thống con 
+ Hệ thống con chuyển mạch (SS). 
+ Hệ thống con trạm góc (BSS). 
+ Hệ thống con khai thác và bảo dưỡng(OMS) 
1. SS(Switching Subsystem) 
SS được xem như là một tổng đài của mạng điện thoại di động . Chức năng của SS 
là chuyển mạch cuộc gọi và quản lý thuê bao di động . SS có 5 thành phần . 
a. Trung tâm chuyển mạch di động (MSC :Mobile Switching Center) 
 MSC là thành phần trung tâm của hệ thống chuyển mạch . Chức năng chính của 
MSC là xử lý cuộc gọi. MSC là nơi duy nhất thực hiện chức năng chuyển mạch . Do 
đó tất cả các cuộc gọi đều phải đi qua MSC. 
b. Bộ nhớ định vị thường trú: (HLR : Home Location Register): 
HLR lưu trử thông tin của thuê bao di động . Thuê bao được đăng ký tại vùng 
nào thì sẽ được lưu vào HLR của vùng đó . Thông tin trong HLR được cập nhật bằng 
tay mỗi khi có một thuê bao bán ra . Thông tin này không cho biết trạng thái và vị 
trí hiện tại của thuê bao , nó còn là một ổ cứng trong máy tính . 
c. Bô nhớ định vị tạm trú: (VLR : Visitor LR) 
VLR lưu trử thông tin của các thuê bao di động đang hiện diện trong vùng hoạt 
động đó . Thông tin này được cập nhật tự động thông qua thủ tục đăng ký vị trí . 
Thông tin này cho biết vị trí và trạng thái hiện tại của thuê bao . Khi thuê bao di 
chuyển từ trạm phát sóng này sang trạm phát sóng khác thì thông tin trong VLR sẽ 
thay đổi khi thuê bao tắt máy , thông tin trong VLR sẽ bị xóa và giúp cho hệ thống 
tiềm gọi thuê bao nhanh chóng và chính xác hơn. 
d. Bộ nhớ định nghĩa thiết bị di động ( EIR:Equipment Identifi Register) 
EIT dùng để quản lý thiết bị di động, thông tin lưu trử trong EIR là số định nghĩa 
thiết bị di động Quốc tế gọi tắt là số IMEI (International Mobile Equipmen Idenlify) 
IMEI phải trùng với số con rom bên trong ta nhấn * # 06 # 
e. Trung tâm nhận thực thuê bao (AC:Authenti cation) 
AC có chức năng kiểm tra một thuê bao di động có quyền thực hiện một dịch vụ 
hay không 
2. BSS : Gồm 3 phần tử 
a. Thuê bao di động (MS: Mobile Station) 
Một thuê bao di động gồm 2 phần : Thiết bị di động (ME : Mobile Equipment) và 
khối định nghĩa thuê bao (SIM: Subcriber Identity Module). Thuê bao di động thực 
hiện được dịch vụ khi SIM được chèn vào bên trong thiết bị di động 
* ME : là thiết bị thu phát cá nhân được thuê bao trực tiếp sử dụng. ME hoạt động 
giống như một máy tính do chương trình chứa trong SIM điều khiển 
 Băng tần hoạt động : Trong thông tin di động băng tần được chia làm hai hệ . 
ta
i li
eu
 h
oc
 th
on
g 
tin
 q
ua
ng
 v
a 
vi 
ba
 s
o 
Le
 T
ha
nh
 T
an
Hệ tt hống viiễn tthơng 
Th.. s Lê Thanh Tân 
- D900 : Trong D900 gồm hai tần số : 
Tần số hướng lên ( từ MS đến BTS) sử dụng trong khoảng từ 890 đến 915MHz 
Tần số hướng xuống ( từ BTS đến MS) sử dụng trong khoảng từ 935 đến 960 MHz 
Khoảng tần số mỗi hướng chia làm 124 kênh mỗi kênh gồm hai tần số , một cho 
hướng lên và một cho hướng xuống. Hai tàn sồ trong cùng một kênh cách nhau 
45MHz, độ rộng băng thông mỗi kênh là 200KMHz . Khoảng tần số từ 915 đến 935 
MHz khôngsử dụng với mục đích bảo vệ 
Một ME bình thường chỉ có thể hoạt động ở 124 kênh tần số khác nhau . 
Chú ý: Ớ Việt nam hiện nay các mạng di động đang sử dụng hệ D 900 cụ thể mạng 
vinaphone sử dụng các kênh tần số từ 1 đến 40 kênh . Mobilephone sử dụng kênh 
84 đến 124 
- DCS 1800 : Trong DCS1800 chia làm 374 kênh tần số , mỗi kênh gồm một tần só 
hướng lên và một tần số hướng xuống , khoảng cách giữa hai tần số này là 95MHz. 
Độ rộng băng thông của mỗi kênh là 200KMHZ . 
* Công suất thu phát của ME : 
+ Công suất ngưỡng thu từ –90 dBm đến –50 dBm 
+ Công suất ngưỡng phát : Gồm 3 mức : Mức 1 : 0,8W 
 Mức 2 : 2W 
 Mức 3 : 5W 
Tùy theo khoảng cách từ MS đến BTS mà ME sẽ thay đổi công suất phát thích hợp 
* SIM card: là một bộ nhớ lưu trử thông tin cá nhân của thuê bao di động . Các 
thông tin lưu trử trong sim bao gồm 
+ Số thuê bao 
+ Các dịch vụ 
+ Số chuyển vùng 
b. Trạm thu phát gốc (BTS : Base Transceiver satation) 
BTS là trạm thu phát cố định tạo ra vùng hoạt động cho MS . mỗi vùng phủ sóng 
của BTS được gọi là 1 tế bào . Tập hợp tất cả các tế bào tạo nên vùng hoạt động 
của mạng di động. Mỗi BTS chỉ hoạt động tối đa ở 12 kênh TS khác nhau, kênh TS 
cụ thể do người khai thác mạng quyết định. Trong một mạng thông tin di động các 
BTS được lắp đặt khắp mọi nơi.( BTS gọi là mở rộng vùng phủ sóng ) 
c. Bộ điều khiển trạm gốc : (BSC : basestation Contioller) 
BSC có chức năng điều khiển tất cả các hoạt động của BTS như : cấp phát kênh, 
nhảy tần số, chuyển giao, điều khiển công suất. Mỗi BSC điều khiển nhiều BTS. 
Giao tiếp giữa BSC với các BTS có tốc độ 2 Mb/s 
III. Nguyên lý đa truy suất trong thông tin di động : 
Đa truy suất trong thông tin di động là việc nhiều MS cùng sử dụng một BTS để truy 
suất vào mạng ,giao tiếp MS và BTS là giao tiếp vô tuyến nên đa truy suất này 
được gọi là đa truy suất vô tuyến. Trong thông tin di động sử dụng 3 kiểu đa truy 
suất. 
1. Đa truy suất phân chia theo tần số (FDMA : Frequencys Division Multipe Access) 
t
i li
eu
 h
oc
 th
on
g 
tin
 q
ua
ng
 v
a 
vi 
b
 s
o 
Le
 T
ha
nh
 T
an
Hệ tt hống viiễn tthơng 
Th.. s Lê Thanh Tân 
Băng thông làm việc của một BTS được chia làm nhiều băng tần nhỏ . Mỗi băng 
tần nhỏ được cấp phát cho một MS để truy suất vào mạng. Như vậy nhiều MS truy 
suất vào mạng dưới các tần số khác nhau. 
2. Đa truy suất phân chia theo thời gian : TDMA 
Thời gian làm việc của BTS được chia thành nhiều khung thời gian mỗi khung có độ 
dài 4615 μ s, được chia thành 8 khe thời gian mỗi khe có độ dài 577 μ s. Khi MS truy 
suất vào mạng thì sẽ được cấp phát khe thời gian này. 
Các mạng thông tin di động ở việt nam hiện nay sử dụng kết hợp hai kiểu đa truy 
suất là FDMA và TDMA 
3. Đa truy suất phân chia theo mã: CDMA 
a. Khái niệm trải phổ tín hiệu : Trải phổ tín hiệu là làm cho băng thông của tín 
hiệu rộng hơn gấp nhiều lần trước khi truyền tín hiệu . Mục đích đầu tiên của 
trải phổ là để bảo mật tín hiệu sau đó trải phổ được ứng dụng trong kỹ thuật đa 
truy suất . 
b. Cách thực hiện trải phổ : Đối với tín hiệu số thì độ rộng phổ được xác định bằng 
công thức 
 BW= 
T
1 (T : Độ rộng bit) 
Do đó để thực hiệu trải phổ tín hiệu người ta sử dụng một chuổi tín hiệu giả ngẩu 
nhiên có độ rộng bit nhỏ hơn rất nhiều lần so với độ rộng bit của tín hiệu cần trải 
phổ. Khi nhân hai tín hiệu này với nhau thì phổ của tín hiệu sẽ rộng hơn gấp nhiều 
lần so với ban đầu . 
 b(t) S(t) b(t) 
 c(t) c(t) 
B(t): tín hiệu cần trải phổ 
C(t) : tín hiệu giả ngẩu nhiên 
S(t) : tín hiệu sau khi trải phổ 
Độ rộng phổ trước khi trải BWb =
bT
1 
Độ rộng phổ sau khi trải BWS= 
cT
1 
Do Tb > Tc nên BW s > BWb tín hiệu sau khi trải phổ S(t) =b(t) .c(t). 
Ở đầu thu khi thu được tín hiệu S(t) muốn khôi phục lại b(t) thì máy thu phải thực 
hiện nén phổ . Để làm được điều này máy thu phải tạo ra chuỗi giả ngẩu nhiên c(t) 
giống đầu phát để nhân với S(t). Như vậy nến máy thu không tạo ra được c(t) thì 
không thu được tín hiệu ban đầu . Do đó c(t) được gọi là tín hiệu mã hay mã. 
c. ứng dụng của trải phổ trong CDMA: 
X X
ta
i li
eu
 h
oc
 th
on
g 
tin
 q
ua
ng
 v
a 
vi 
ba
 s
o 
Le
 T
ha
nh
 T
an
Hệ tt hống viiễn tthơng 
Th.. s Lê Thanh Tân 
Trong hệ thống CDMA , mỗi MS được cấp phát sử dụng một chuỗi PN khác nhau để 
truy suất vào mạng. Như vậy khi truyên tín hiệu cho một MS nào đó thì chỉ MS này 
mới thu được tín hiệu còn các MS khác không thu được vì không biết chuỗi PN trong 
trường hợp này mỗi chuỗi PN được gọi là một kênh. 
IV. Các thủ tục trong thông tin di động 
Thủ tục trong thông tin di động là quá trình chuẩn bị trước trước khi thục hiện một 
dịch vụ nào đó của MS . Các thủ tục này bao gồm 
+ cập nhập vị trí 
+ tìm gọi 
+ Khởi tạo cuộc gọi 
+ chuyển giao 
1. Thủ tục cập nhập vị trí : 
Cập nhập vị trí là một thủ tục mà thuê bao di động báo cho hệ thống biết được trạng 
thái và vị trí hiện tại của nó. 
Mục đìch của thủ tục này để giúp cho hệ thống quản lý được các thuê bao và thực 
hiện tìm kiếm thuê bao bị gọi nhanh hơn 
+ Các điều kiện để xãy ra: Có 3 điều kiện 
- Khi thuê bao chuyển trạng thái từ tắt sang mở . 
- Khi thuê bao chuyển từ BTS này sang BTS khác 
- cập nhập theo chu kỳ thời gian 
+ Các bước của thủ tục cập nhập vị trí : 
Đầu tiên MS phát một tín hiệu để yêu cầu xin được cập nhập vị trí . Nếu được hệ 
thống chấp thuận thì BTS phát lại tín hiệu yêu cầu MS cung cấp thông tin cá nhân 
và thông tin của BTS đang phục vụ nó. Khi các thông tin này đã truyền đến hệ 
thống thì quá trình nhận thực xãy ra. Nếu các thông tin chính xác thì sẽ được tự 
động lưu vào VLR và thủ tục cập nhập vị trí hoàn tất. 
2. Thủ tục tìm gọi : 
Xãy ra khi thuê bao di động bị gọi. Mục đích của thủ tục là tím kiếm thuê bao bị gọi 
để thực hiện chuyển mạch 
+ Nguyên tắc tìm gọi: Khi có một thuê bao di động bị gọi thì số thuê bao bị gọi đầu 
tiên sẽ được gởi tới MSC . Trước khi thực hiện chuyển mạch thì MSC truy suất vào 
VLR để biết được vị trí của thuê bao . Tiếp theo một thông báo tìm gọi được gởi 
đến BTS mà thuê bao đang định vị thông qua BSC . Khi BTS phát thông báo tìm gọi 
thì tất cả các MS nằm trong vùng phủ sóng của BTS đó đều nhận được thông báo 
này nhưng chỉ có MS bị gọi trả lời thông báo tìm gọi. 
+ Để nhận được cuộc gọi MS yêu cầu cấp cho một khe thời gian truớc khi tiến hành 
đàm thoại hệ thống bắt buộc giữa MS và BTS sử dụng một mật mã để truyền nhận 
tín hiệu. 
3. Thủ tục tạo cuộc gọi : 
Được thực hiện khi MS chủ động gọi đi. Để thực hiện thủ tục này đầu tiên MS phát 
đi bản tin để xin cấp phát khe thời gian . trước khi cấp phát hệ thống yêu cầu MS 
ta
i li
eu
 h
oc
 th
on
g 
tin
 q
ua
ng
 v
a 
vi 
ba
 s
o 
Le
 T
ha
nh
 T
an
Hệ tt hống viiễn tthơng 
Th.. s Lê Thanh Tân 
cung cấp thông tin cá nhân, khi nhận được thông tin cá nhân từ Ms hệ thống tiến 
hành nhận thục. Nếu thuê bao được phép gọi đi thì mới được cấp phát khe thời gian. 
Lúc này số thuê bao bị gọi được gởi đến MSC và MSC tiến hành triển mạch . Khi 
thuê bao bị gọi nhấc máy thì hệ thống báo cho MS gọi đi biết để thực hiện đàm 
thoại . Trong thời gian đàm thoại giữa MS và BTS cũng sử dụng mật mã để truyền 
dẫn tín hiệu. 
4. Thủ tục chuyển giao: 
Chuyển giao là quá trình thay đổi BTS phục vụ cho MS khi MS đang ở trong chế độ 
đàm thoại. 
Mục đích của việc chuyển giao là d0ảm bảo thông tin liên tục để năng cao chất 
lượng phục vụ. 
* các điều kiện để xảy ra thủ tục chuyển giao 
+ Khi MS di chuyển từ BTS này sang BTS khác 
+ MS không di chuyển nhưng do chất lượng của đường truyền với BTS đang phục 
vụ kém 
+ Khi MS không di chuyển nhưng dung lượng của BTS đang phục vụ sắp đạt đến 
trạng thái bảo hòa thì nó sẽ ngẽn mạch. 
 Hết 
ta
i li
eu
 h
oc
 th
on
g 
tin
 q
ua
ng
 v
a 
vi 
ba
 s
o 
Le
 T
ha
nh
 T
an

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_he_thong_vien_thong_le_thanh_tan.pdf