Giáo trình Kinh tế xây dựng

Tóm tắt Giáo trình Kinh tế xây dựng: ...áy và di chuyển lao động đến công tr−ờng, chi phí xây dựng các công trình bảo vệ môi tr−ờng, chi phí san lấp và xử lý nền móng. - Chi phí có liên quan đến khâu vận hành công trình : + Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu đến nhà máy, chi phí vận chuyển thành phẩm đến nơi tiêu thụ. + Chi p... các lý thuyết của tổ chức lao động khoa học 7.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý lao động Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng Bộ môn kinh tế kỹ thuật Ch−ơng 7 Trang 74 ở mỗi công ty xây dựng th−ờng th−ờng tổ chức ra phòng tổ chức cán bộ, lao động, tiền l−ơng để quản lý các vấn đề về nhân sự. ở cấp thấ...ớn là máy móc l−u động nên phần giá trị của tài sản cố định tự và máy móc thiết bị tự di chuyển so với ∑ MMTBTSCDG th−ờng lớn hơn các ngành khác - Cơ cấu của tài sản cố định của doanh nghiệp xây dựng phụ thuộc vào nhiều nhân tố nh− loại hình xây dựng, trình độ tập trung, chuyên môn hoá xây ...

pdf143 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 268 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình Kinh tế xây dựng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hà n−ớc thì tổng mức đầu t− là chi phí tối đa mà 
Chủ đầu t− đ−ợc phép sử dụng để đầu t− xây dựng công trình 
Tổng mức đầu t− bao gồm: Chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí đền bù 
giải phóng mặt bằng, tái định c−; chi phí quản lý dự án và chi phí khác; chi phí dự 
phòng. 
a. Chi phí xây dựng, bao gồm: 
- Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình thuộc dự án; 
- Chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ; 
- Chi phí san lấp mặt bằng xây dựng; 
- Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công 
(đ−ờng thi công, điện n−ớc, nhà x−ởng,...); 
- Nhà tạm tại hiện tr−ờng để ở và điều hành thi công. 
b. Chi phí thiết bị, bao gồm: 
- Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ (bao gồm cả thiết bị phi tiêu chuẩn 
cần sản xuất, gia công) và chi phí đào tạo , chuyển giao công nghệ (nếu có). 
- Chi phí vận chuyển từ cảng hoặc từ nơi mua về đến chân công trình, chi 
phí l−u kho, l−u bãi, chi phí bảo quản, bảo d−ỡng tại kho bãi ở hiện tr−ờng, 
- Thuế và chi phí bảo hiểm thiết bị thiết bị công trình, 
- Chi phí lắp đặt thiết bị thí nghiệm, hiệu chỉnh (nếu có). 
c. Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định c−, bao gồm: 
- Chi phí đền bù nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng trên đất... 
- Chi phí thực hiện tái định c− có liên quan đến đền bù giải phóng mặt bằng 
của dự án; 
- Chi phí của ban đền bù giải phóng mặt bằng; 
- Chi phí sử dụng đất nh− chi phí thuê đất trong thời gian xây dựng, 
Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng bộ môn kinh tế kỹ thuật 
Ch−ơng 11 Trang136 
- Chi phí đầu t− hạ tầng kỹ thuật nếu có. 
- Chủ đầu t− có trách nhiệm lập ph−ơng án và xác định chi phí trình cấp có 
thẩm quyền phê duyệt để tổ chức thực hiện công việc này. 
d. Chi phí quản lý dự án và chi phí khác, bao gồm: 
- Chi phí chung của dự án 
- Chi phí tổ chức thực hiện công tác đền bù giải phóng mặt bằng thuộc 
trách nhiệm của chủ đầu t−. 
- Chi phí thẩm định hoặc thẩm tra thiết kế, tổng dự toán, dự toán xây dựng 
công trình. 
- Chi phí lập hồ sơ mời dự thầu, hồ sơ mời đấu thầu, phân tích đánh giá hồ 
sơ dự thầu, hồ sơ đấu thầu, 
- Chi phí giám sát thi công xây dựng, giám sát khảo sát xây dựng và lắp đặt 
thiết bị. 
- Chi phí kiểm định và chứng nhận sự phù hợp về chất l−ợng xây dựng 
công trình, 
- Chi phí nghiệm thu, quyết toán và quy đổi vốn đầu t−, 
- Chi phí lập dự án, 
- Chi phí thi tuyển kiến trúc (nếu có). 
- Chi phí khảo sát, thiết kế xây dựng, 
- Lãi vay của chủ đầu t− trong thời gian xây dựng thông qua hợp đồng tín 
dụng hoặc hiệp định vay vốn (đối với dự án sử dụng vốn ODA) 
- Các lệ phí và chi phí thẩm định, 
- Chi phí cho ban chỉ đạo Nhà N−ớc, hội đồng nghiệm thu Nhà N−ớc, chi 
phí đăng kiểm chất l−ợng Quốc tế, chi phí quan trắc biến dạng công trình (nếu có), 
- Vốn l−u động ban đầu cho sản xuất, 
- Chi phí nguyên liệu, năng l−ợng, nhân lực cho quá trình chạy thử không 
tải và có tải (đối với dự án sản xuất kinh doanh), 
- Chi phí bảo hiểm công trình, 
- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán và một số chi phí khác. 
e. Chi phí dự phòng: là khoản chi phí để dự trù cho các khối l−ợng phát 
sinh, các yếu tố tr−ợt giá và những công việc ch−a l−ờng tr−ớc đ−ợc trong quá trình 
thực hiện dự án. 
 11.3.4.2. Tổng dự toán công trình 
 a. Khái niệm 
 Tổng dự toán công trình là tổng chi phí cần thiết cho việc đầu t− xây dựng 
công trình đ−ợc tính toán cụ thể ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật. Với công trình đ−ợc 
thiết kế theo hai b−ớc thì tổng dự toán công trình đ−ợc lập ở b−ớc thiết kế kỹ thụât. 
Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng bộ môn kinh tế kỹ thuật 
Ch−ơng 11 Trang137 
Với công trình đ−ợc thiết kế theo một b−ớc thì tổng dự toán công trình lẽ dĩ nhiên 
đ−ợc lập theo thiết kế bản vẽ thi công 
 Chi phí xây lắp nằm trong tổng dự toán công trình đ−ợc lập dựa trên cơ sở 
đơn giá tổng hợp hoặc giá chuẩn 
 Tổng dự toán công trình là giới hạn tối đa về vốn đ−ợc sử dụng trong công 
trình, là cơ sở để lập kế hoặch vốn đầu t− và quản lý sử dụng vốn đầu t−, là căn cứ 
để xác định giá xét thầu trong tr−ờng hợp đấu thầu, chọn thầu xây dựng. 
 b. Nội dung chi phí của tổng dự toán công trình 
 Tổng dự toán công trình bao gồm: Các giá trị đ−ợc tính theo các dự toán 
xây dựng công trình, hạng mục công trình; gồm: 
- Chi phí xây dựng (GXD). 
- Chi phí thiết bị (GTB), 
- Các chi phí khác đ−ợc tính dự toán xây dựng công trình (CK) và dự 
phòng phí (CDP), 
- Chi phí quản lý dự án và một số chi phí khác của dự án ch−a đ−ơc tính 
trong tổng dự toán xây dựng công trình (CQLDA). 
™ Tổng dự toán công trình không bao gồm: 
- Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, 
- Chi phí tái định c− kể cả chi phí thuê đất trong thời gian xây dựng, 
- Chi phí đầu t− hạ tầng kỹ thuật (nếu có), 
Vốn l−u động ban đầu cho sản xuất (đối với dự án sản xuất, kinh doanh).
 11.3.4.3. Dự toán xây dựng công trình 
 a. Khái niệm 
 Dự toán công trình đ−ợc lập trên cơ sở khối l−ợng xác định theo thiết kế 
kỹ thuật đối với thiết kế 3 b−ớc, ở b−ớc thiết kế bản vẽ thi công đối với thiết kế 2 
b−ớc và 1 b−ớc hoặc từ yêu cầu, nhiệm vụ công việc cần thực hiện của công trình 
và đơn giá, định mức chi phí cần thiết để thực hiện khối l−ợng đó 
 Dự toán công trình đ−ợc dùng làm giá xét thầu trong tr−ờng hợp đấu thầu 
hoặc chọn thầu theo hạng mục công trình hay loại công tác xây lắp riêng biệt là 
căn cứ để xác định giá hợp đồng giao nhận thầu. 
 b. Nội dung dự toán công trình 
 Giá trị dự toán xây lắp theo qui định hiện hành bao gồm các bộ phận sau: 
 * Chi phí trực tiếp 
 Chi phí trực tiếp bao gồm 
 - Chi phí cho nguyên vật liệu xây dựng 
 Loại chi phí này đ−ợc xác định dựa trên khối l−ợng và đơn giá dự toán xây 
dựng chi tiết theo các công thức sau : 
Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng bộ môn kinh tế kỹ thuật 
Ch−ơng 11 Trang138 
 ∑
=
+=
m
i
vivii CLDQVL
1
. 
 Trong đó : VL : chi phí vật liệu xây dựng 
 Qi : khối l−ợng công việc xây lắp thứ i 
 Dvi : chi phí vật liệu trong đơn giá dự toán xây dựng của công 
việc xây lắp thứ i 
 CLvi : chênh lệch chi phí vật liệu thứ i (nếu có) 
 - Chi phí cho nhân công 
 Chi phí cho nhân công đựơc tính cho công nhân trực tiếp làm nhiệm vụ xây lắp 
 Chi phí cho nhân công (ký hiệu NC) đ−ợc tính theo công thức sau : 
 NC = ∑
=
=
m
i
miiDQM
1
x (1+Knc) 
Trong đó : Qi : khối l−ợng công việc xây lắp thứ i 
 Dmi : chi phí cho nhân công nằm trong đơn giá xây dựng chi tiết cho 
công việc thứ i 
 Knc : Hệ số điều chỉnh nhân công. 
 - Chi phí cho sử dụng máy (ký hiệu M) 
 ∑
=
=
m
i
miiDQM
1
x (1+Kmtc) 
Trong đó : 
Qi : khối l−ợng công việc xây lắp thứ i 
Dmi : chi phí sử dụng máy nằm trong đơn giá xây dựng chi tiết của 
loại công việc thứ i 
Kmtc : Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công 
 Theo TT16/2005/TT-BXD ngày 13/1/2005 thì hệ số điều chỉnh dự toán chi 
phí xây dựng công trình nh− sau : 
Đơn giá xây dựng cơ bản địa ph−ơng tính theo đơn l−ơng tối 
thiểu / tháng Hệ số điều chỉnh 
144.000đồng 180.000đồng 210.000đồng 290.000 đồng 
Chi phí nhân công (Knc) 3,36 2,96 2,30 1,67 
Chi phí máy thi công (Kmtc) 1,4 1,34 1,30 1,24 
 - Chi phí trực tiếp khác: 
 TT = 1,5%x(Vl+NC+M) 
Vậy chi phí trực tiếp (ký hiệu là T gồm) 
 T = VL + NC + M+ TT 
Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng bộ môn kinh tế kỹ thuật 
Ch−ơng 11 Trang139 
* Chi phí chung 
Đó là loại chi phí phục vụ chung cho mọi đối t−ợng sản phẩm hay công việc xây 
dựng nằm trong dự toán xây lắp của hạng mục công trình đang xét mà chúng không thể 
tính trực tiếp hay chính xác theo từng đối t−ợng sản phẩm hay công việc xây lắp 
 Bao gồm: 
- Chi phí quản lý hành chính: là toàn bộ những khoản chi phí cần thiết đảm 
bảo cho việc tổ chức bộ máy quản lý và chỉ đạo sản xuất xây dựng hoạt động gồm: 
l−ơng, phụ cấp l−ơng, công tác phí, điện n−ớc, văn phòng phẩm, b−u chính, điện 
thoại... 
- Chi phí phục vụ công nhân: là những khoản chi phí phục vụ cho công nhân 
trực tiếp xây lắp mà ch−a đ−ợc tính vào chi phí nhân công trong đơn giá nh−: chi 
phí bảo hiểm xã hội, nghỉ ốm, thai sản, trích nộp phí công đoàn, chi phí phục vụ thi 
công, bảo hộ lao động có giá trị lớn không giao hoán cho ng−ời lao động đ−ợc. 
- Chi phí phục vụ thi công: là những khoản chi phí cần thiết để phục vụ cho 
quá trình thi công, cải tiến kỹ thuật, tăng c−ờng chất l−ợng sản phẩm, đẩy nhanh 
tiến độ thi công, chi phí di chuyển điều động công nhân.... 
- Chi phí chung khác: là những chi phí về những khoản phát sinh có tính 
chất phục vụ cho toàn doanh nghiệp nh− bồi d−ỡng nghiệp vụ, học tập, hội họp, sơ 
kết tổng kết, lụt bảo, hỏa hoạn vv... 
 Chi phí chung đ−ợc định mức theo tỷ lệ phần trăm so với chi phí trực tiếp 
theo từng loại công trình (theo TT04/2005/TT-BXD thì chi phí chung cho các công 
dân dụng là 6,0 và công trình công nghiệp là 5,5) 
 Chi phí chung (ký hiệu là C) đ−ợc tính nh− sau: 
 C = P x T 
 Trong đó : P tỉ lệ chi phí chung so với chi phí trực tiếp 
 * Thu nhập chịu thuế tính tr−ớc : 
 Thu nhập chịu thuế tính tr−ớc đ−ợc tính theo tỷ lệ phần trăm so với tổng chi 
phí trực tiếp cộng với chi phí chung (hai khoản này hợp thành cái gọi là giá thành 
dự toán xây lắp, ký hiệu là Z) 
 Z = T + C 
 Thu nhập chịu thuế tính (ký hiệu là TL) đ−ợc xác định theo công thức 
 TL = (T+C).R 
 R : tỷ lệ so với giá thành dự toán xây lắp ( theo TT04/2005/TT-BXD thì chi phí 
chung cho các công dân dụng là 5,5 và công trình công nghiệp là 6,0) 
 * Thuế giá trị gia tăng : 
 Thuế giá trị gia tăng đ−ợc xác định dựa vào tỷ lệ phần trăm so với giá 
trị dự toán tr−ớc thuế (G = T + C + TL) 
GTGT = G x TxdGTGT 
Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng bộ môn kinh tế kỹ thuật 
Ch−ơng 11 Trang140 
 Vậy giá trị dự toán sau thuế là : GXDCPT = G + GTGT 
 * Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện tr−ờng để ở và điều hành thi công : 
 GXDLT =G x tỷ lệ qui định x TGTGT 
Vậy giá trị dự toán xây lắp công trình (đơn giá dự thầu)đ−ợc tính là : 
 ĐGDT = (T+ C + L+ GXDLT) 
 c. Giá thành dự toán xây lắp của các hạng mục công trình và các loại công 
tác xây lắp riêng biệt 
 * Nội dung của giá thành dự toán xây lắp 
 Nh− đã trình bày ở trên, trong giá thành dự toán xây lắp chỉ bao gồm chi phí 
trực tiếp và chi phí chung 
 Mức giá thành xây lắp t−ơng đối (so với giá trị dự toán xây lắp) thì bằng tỷ 
số giữa giá thành công tác xây lắp và giá trị dự toán công tác xây lắp 
 Cơ cấu của giá thành xây lắp là tỷ trọng phần trăm của các khoản mục chi 
phí của giá thành so với toàn bộ giá thành. Theo khuynh h−ớng chung của tiến bộ 
khoa học kỹ thuật và tổ chức sản xuất tỷ trọng của các khoản mục chi phí cho vật 
liệu và sử dụng máy tăng lên, tỷ lệ chi phí nhân công và chi phí chung sẽ giảm đi. 
Tuy nhiên điều này còn phụ thuộc vào chính sách tiền l−ơng đối với công nhân và 
cán bộ quản lý cũng nh− các chi phí để hiện đại hoá quản lý đang có xu h−ơng 
ngày càng tăng lên. 
 * Mối quan hệ t−ơng quan giữa giá thành xây lắp và các loại giá khác 
 Mối quan hệ giữa giá thành xây lắp và các loại giá khác có thể thấy rõ ở 
bảng sau : 
Tên chỉ tiêu 
Phần hạ giá 
thành v−ợt 
mức so với 
kế hoạch 
Nhiệm vụ 
hạ giá 
thành dự 
kiến theo 
kế hoạch 
Thuế và lãi 
Chi phí mua sắm 
thiết bị, chi phí 
khác và chi phí 
dự phòng 
Giá thành xây lắp thực tế của doanh 
nghiệp xây dựng 
Giá thành xây lắp theo kế hoạch của 
doanh nghiệp xây dựng 
Giá thành xây lắp theo dự toán qui định 
của nhà n−ớc (giá thành dự toán xây lắp) 
Giá thành xây lắp theo dự toán qui định 
của nhà n−ớc (giá trị dự toán xây lắp) 
Giá trị xây dựng công trình (giá xây dựng 
công trình) 
Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng bộ môn kinh tế kỹ thuật 
Ch−ơng 11 Trang141 
d. Một số đặc điểm của tổ hợp chi phí trong giá thành xây lắp 
* Chi phí đ−ợc chia ra chi phí trực tiếp và chi phí chung 
Trong sản xuất kinh doanh th−ờng có mấy loại phân chia nh− : phân chia 
thành chi phí cơ bản và chi phí phụ, chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp, chi phí 
trực tiếp và chi phí chung. Trong xây dựng hiện nay ở n−ớc ta dùng cách phân chia 
chi phí trực tiếp và chi phí có liên quan chung đến mọi đối t−ợng sản phẩm hay 
công việc xây lắp nằm trong giá trị dự toán xây lắp và phần lớn các chi phí có tính 
chất gián tiếp. 
* Chi phí chung trong giá trị dự toán xây lắp cũng có mấy cách tính nh− sau 
- Chi phí chung đ−ợc xác định theo tỷ lệ phần trăm chi phí trực tiếp (gồm 
chi phí cho vật liệu nhân công và sử dụng máy). Ưu điểm của ph−ơng pháp này là 
đơn giản, nh−ợc điểm của nó là phản ảnh không chính xác chi phí chung cần có, vì 
nó phụ thuộc nhiều vào mục chi phí vật liệu, một khoản mục chi phí chiếm tỷ 
trọng lớn nhất trong giá thành xây lắp, nh−ng mức độ liên quan của nó với chi phí 
chung không nhiều. Chi phí vật liệu chỉ ảnh h−ởng đến chi phí chung nếu trong chi 
phí chung có qui định thành phần chi phí l−ơng cho bộ phận quản lý vật t− và một 
vài chi phí khác có liên quan đến quản lý vật t− mà ch−a đ−ợc tính vào mục chi phí 
vật liệu. 
Ph−ơng pháp này khuyến khích các doanh nghiệp xây dựng chọn các công 
trình có chi phí vật liệu lớn để nhận thầu xây dựng 
- Chi phí chung đ−ợc xác định theo tỷ lệ phần trăm so với tổng số của hai 
mục chi phí cho nhân công và cho sử dụng máy. Cách này đã loại trừ đ−ợc ảnh 
h−ởng quá lớn của chi phí vật liệu, nh−ng lại coi mức ảnh h−ởng đến chi phí chung 
của hai khoản chi phí nhân công và sử dụng máy là nh− nhau, trong khi đó ảnh 
h−ởng của chúng thực tế rất khác nhau. 
- Chi phí chung đ−ợc tính theo hai tỷ lệ phần trăm, trong đó một tỷ lệ dành 
cho các công tác xây dựng thực hiện bằng ph−ơng pháp thủ công và một tỷ lệ danh 
cho công tác xây dựng đ−ợc thực hiện bằng cơ giới 
Tuy nhiên, trong thực tế một công trình và một doanh nghiệp xây dựng 
th−ờng phải dùng cả hai loại ph−ơng pháp kể trên, nên việc tách bạch chi phí 
chung thành hai bộ phận nh− trên là rất khó khăn. 
- Chi phí chung đ−ợc xác định theo tỷ lệ phần trăm so với chi phí nhân 
công, chỉ với một vài loại công việc cơ giới hoá đ−ợc xác định một tỷ lệ chung đặc 
biệt. Cách này nói chung không khuyến khích đ−ợc các doanh nghiệp xây dựng áp 
dụng máy móc và đang đ−ợc sử dụng ở n−ớc ta hiện nay. 
- Chi phí chung đ−ợc chia làm hai phần : chi phí chung cho cấp công tr−ờng 
đ−ợc tính so với chi phí trực tiếp, còn chi phí chung cho toàn doanh nghiệp đ−ợc 
Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng bộ môn kinh tế kỹ thuật 
Ch−ơng 11 Trang142 
tính theo tỷ lệ phần trăm so với chi phí trực tiếp cộng với chi phí chung của công 
tr−ờng. 
ở đây chi phí chung cho cấp công tr−ờng cũng có hai cách xác định : hoặc 
là dùng tỷ lệ chung mọi công trình hoặc là có phần đ−ợc xác định riêng cho từng 
công trình của từng hợp đồng xây dựng 
-Chi phí chung đ−ợc xác định trên cơ sở số liệu thống kê thực tế nhiều năm. 
Ph−ơng này chỉ phù hợp cho các tổ chức xây dựng chuyên môn hoá, hoặc doanh 
nghiệp xây dựng có cơ cấu công tác xây dựng t−ơng đối ổn định qua các năm. 
Chi phí chung đ−ợc xác định dựa trên số liệu thống kê thực tế có áp dụng 
ph−ơng pháp toán hàm t−ơng quan nhiều nhân tố để xác định mức độ ảnh h−ởng 
của các nhân tố chi phí đến mức chi phí chung. 
* Các chi phí đ−ợc tổ hợp thep khoản mục tổng hợp, tức là ở mỗi khoản 
mục đều có chi phí cho ba yếu tố cơ bản của sản xuất (công cụ lao động, đối t−ợng 
lao động, ng−ời lao động) 
11.3.4.4. Một số đặc điểm của giá trị xây lắp đối với các công trình có vốn 
đầu t− trực tiếp từ n−ớc ngoài 
Trong tr−ờng hợp đang xét này, nhà n−ớc có qui định riêng và đang tiếp tục 
hoàn thiện 
a. Những nguyên tắc chung 
Khi lập giá xây dựng cho các công trình có vốn đầu t− n−ớc ngoài phải tính 
đến mặt bằng giá của khu vực và thế giới,bảo đảm cho tổ chức xây dựng trong 
n−ớc có khả năng cạnh tranh với các nhà thầu xây dựng n−ớc ngoài và có lãi thoã 
đáng, phải có tổ chức phối hợp nội bộ trong n−ớc để tránh hiện t−ợng cạnh tranh 
thầu dẫn đến gìm giá làm thiệt hại phía trong n−ớc, phải tuân theo các qui tắc hiện 
hành của nhà n−ớc đồng thời có vận dụng những qui định của n−ớc ngoài theo 
thông lệ quốc tế, mức giá có thể thay đổi nh−ng không đ−ợc thấp hơn một mức giá 
tối thiểu 
b. Cách xác định các khoản mục chi phí 
Giá dự thầu ở đây phải dựa trên đơn giá đầy đủ (bao gồm chi phí vật liệu, 
chi phí cho nhân công, chi phí sử dụng máy, chi phí chung, lãi và thuế, đồng thời 
phải tính thêm một số chi phí theo thông lệ quốc tế) 
Khi xác định chi phí vật liệu phải dựa trên định mức của nhà n−ớc có điều 
chỉnh cho phù hợp với yêu cầu chất l−ợng của bên mời thầu, giá vật liệu nhập khẩu 
đ−ợc tính theo giá nhập khẩu thực tế cộng với chi phí đ−a đến chân công trình, giá 
vật liệu tự sản xuất trong n−ớc phải lấy theo giá thị tr−ờng cao nhất cho những loại 
sản phẩm đạt tiêu chuẩn xuất khẩu hoặc lấy theo giá t−ơng ứng của khuh vực Đông 
Nam á. 
Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng bộ môn kinh tế kỹ thuật 
Ch−ơng 11 Trang143 
Khi xác định chi phí cho nhân công nên dựa trên các định mức hiện có 
trong n−ớc có điều chỉnh theo định mức của khu vực Đông Nam á. Mức l−ơng của 
công nhân nên lấy cao hơn mức trong n−ớc nh−ng có thể thấp hơn mức các n−ớc 
trong khu vực một cách hợp lý để vừa bảo đảm khả năng cạnh tranh lại vừa để đảm 
bảo khả năng cạnh tranh lại vừa đảm bảo quyền lợi cho ng−ời trong n−ớc. 
Khi xác định chi phí sử dụng máy móc có thể dựa trên các định mức của 
trong n−ớc, riêng giá ca máy phải đ−ợc nâng cao phù hợp với chi phí khấu hao, chi 
phí cho thợ lái máy và các chi phí khác t−ơng đ−ơng với giá của khu vực. 
Khi xác định chi phí chung có thể dựa trên tỷ lệ qui định trong n−ớc để tính 
đơn giá đầy đủ nh−ng phải thêm một số chi phí cho phù hợp với thông lệ quốc tế. 
Khi lập giá dự thầu bằng ngoại tệ (USD) cần có biện pháp chống lỗ vốn cho 
phía trong n−ớc khi tỷ giá hối đoái t−ơng đối ổn định, nh−ng giá cả vật liệu xây 
dựng trong n−ớc lại tăng lên. 
11.4. Quản lý giá xây dựng 
Về quản lý giá xây dựng ở mỗi n−ớc có các qui định khác nhau 
ở n−ớc ta theo qui định hiện hành việc quản lý giá xây dựng có những qui 
định chính nh− sau: 
11.4.1. Về định mức dự toán 
Định mức dự toán tổng hợp và chi tíêt do bộ xây dựng chủ trì cùng với cán 
bộ phản lý chuyên ngành nghiên cứu ban hành áp dụng thống nhất trong toàn quốc 
11.4.2. Về đơn giá xây dựng 
Đơn giá dự toán chi tiết đ−ợc lập tại các tỉnh và thành phố trực thuộc trung 
−ơng do chủ tịch uỷ ban nhân dân tỉnh và thành phố thuộc trung −ơng ban hành và 
đ−ợc dùng để lập dự toán chi tiết và để làm căn cứ xác định giá xét thầu đối với 
mọi công trình đ−ợc xây dựng ở địa ph−ơng. 
Đơn giá riêng (hay đơn giá công trình) đ−ợc phép lập để áp dụng cho các 
công trình quan trọng của nhà n−ớc trong tr−ờng hợp chỉ định thầu và có các đặc 
điểm kỹ thuật phức tạp, hoặc cho một số công trình có đặc điểm riêng. Ban lập đơn 
giá riêng đ−ợc thành lập theo qui định của nhà n−ớc. 
Đơn giá tổng hợp đ−ợc lập cho các vùng hay các khu vực lớn ở thành phố 
đại diện cho khu vực đó. các tỉnh và thành phố khác trong vùng sẽ đựơc sử dụng 
các hệ số điều chỉnh giá. Đơn giá tổng hợp do Bộ xây dựng chủ trì lập và ban hành 
và chỉ dùng để lập tổng dự toán của các công trình và không dùng để lập dự toán 
chi tiết và để thanh quyết toán 
11.4.3. Về tổng dự toán công trình 
Theo qui định hiện hành tuỳ theo công trình nhóm A, B hay C mà có các 
cấp chủ trì và phê duyệt tổng dự toán công trình khác nhau 
Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng bộ môn kinh tế kỹ thuật 
Ch−ơng 11 Trang144 
Tất cả các công trình xây dựng đều phải lập tổng dự toán công trình để làm 
cơ sở xét thầu 
11.4.4. Về điều chỉnh giá xây dựng công trình 
Theo qui định hiện hành tổng dự toán công trình, giá trị dự toán hạng mục 
công trình và các loại công việc xây dựng riêng biệt chỉ đ−ợc điều chỉnh trong các 
tr−ờng hợp sau theo các qui định nhất định 
Khi cấp quyết định đầu t− thay đổi chủ tr−ơng xây dựng 
Khi điều kiện xây dựng công trình cần sửa đổi, cần bổ sung cần thiết dẫn 
đến sự tăng giảm khối lựơng xây lắp hoặc phát sinh công việc mới đ−ợc cơ quan 
xét duyệt định đầu t− chấp thuận. 
Khi nhà n−ớc thay đổi giá cả, tiền l−ơng và các chính sách chế độ có liên 
quan đến giá xây dựng công trình. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_kinh_te_xay_dung.pdf