Giáo trình Lập trình C++ - Lê Phú Hiếu
Tóm tắt Giáo trình Lập trình C++ - Lê Phú Hiếu: ...u thức Mục tiêu • Làm quen với môi trường Visual Studio 6.0 • Sử dụng phép toán và biểu thức để giải một số bài toán đơn giản. Yêu cầu • Biết cách tạo mới chương trình, mở chương trình đã có trên đĩa, lưu trữ chương trình, • Hiểu được cấu trúc của một chương trình C/C++ đơn giản. ...đối lớn, phức tạp, ta thường có khuynh hướng phân chia vấn đề ban đầu thành những vấn đề con nhỏ hơn. Và từ những vấn đề con này, ta lại tiếp tục phân rã thành những vấn đề con nhỏ hơn nữa (nếu được) ... cho đến khi gặp vấn đề con sơ cấp có thể thấy ngay cách giải quyết. Cách tiếp cận này áp...], với 0<x<y. 140 void InitArray(int a[], int n, int x, int y) { srand(time(0)); a[0] = rand()%(b-a+1) + a; for (int i=1; i<n; i++) a[i] = a[i-1]+ rand()%10; } 5.2. Xuất giá trị các phần tử mảng (ra màn hình). Hàm xuất giá trị cho các phần tử mảng 1 chiều ra màn hình...
2.
2) Viết chương trình C++ thực hiện từng bước các yêu cầu
sau:
− Khai báo biến con trỏ kiểu char có tên là charPtr.
3) Cấp phát một vùng nhớ nặc danh và cho charPtr trỏ đến đó.
4) Nhập một ký tự và chứa nó vào vùng nhớ nặc danh.
5) Hiển thị nội dung trong vùng nhớ nặc danh.
6) Nếu nội dung của vùng nhớ nặc danh là ký tự hoa thì
chuyển thành ký tự thường và hiển thị kết quả ra màn hình.
170
7) Viết chương trình C++ thực hiện từng bước các yêu cầu
sau:
− Khai báo biến con trỏ kiểu double có tên là doublePtr.
− Cấp phát vùng nhớ nặc danh cho một mảng có n (nhập từ
bàn phím) phần tử kiểu double và chứa địa chỉ của nó vào
doublePtr.
− Nhập giá trị cho tất cả các phần tử trong mảng.
− Tính và hiển thị trung bình cộng các giá trị trong mảng.
− Giải phóng vùng nhớ đã cấp phát cho mảng.
− Hiển thị địa chỉ và giá trị của 3 phần tử đầu tiên trong
mảng có vùng nhớ vừa được giải phóng.
8) Viết chương trình khởi tạo một con trỏ trỏ đến mảng
unsigned int có 20 phần tử. Sau đó gán giá trị cho các phần
tử trong mảng là những số chẵn bắt đầu từ 2, hiển thị các
giá trị này ra màn hình theo nhiều cách khác nhau (nếu có
thể) thành 4 dòng, mỗi dòng có 5 phần tử.
9) Viết chương trình có tên là binary để khi thực hiện tại dấu
nhắc lệnh
10) C:\>binary DecimalValue↵
11) chương trình sẽ tính và hiển thị giá trị nhị phân ứng với giá
trị thập phân đã nhập. Trong đó, DecimalValue là giá trị
thập phân 2 byte (–32768 đến 32767).
12) Giá trị trung bình của một dãy có n số là một số thực và
được định nghĩa là giá trị mà nó có n/2 giá trị lớn hơn nó,
và n/2 giá trị nhỏ hơn nó. Viết chương trình có tên là
median để khi thực hiện tại dấu nhắc lệnh
13) C:\>median FileName↵
171
14) chương trình sẽ tính và hiển thị giá trị trung bình của các
giá trị trong tập tin FileName, nhưng nếu gõ lệnh
15) C:\>median↵
16) chương trình sẽ tính và hiển thị giá trị trung bình của n (2 ≤
n ≤ 10) giá trị được nhập từ bàn phím.
17) Viết chương trình để thực hiện sao chép tập tin File1 thành
tập tin File2:
18) C:\>copy File1 File2↵
19) Viết chương trình để khi thực hiện lệnh
20) C:\>page File↵
21) thì nội dung tập tin được chỉ định sẽ hiển thị lên màn hình
theo từng trang (23 dòng), người sử dụng có thể ấn phím
bất kỳ để xem trang kế tiếp.
22) Viết chương trình xử lý chuỗi kí tự bao gồm các chức năng
sau: (Chú ý: dùng con trỏ để cài đặt và không được dùng
hàm thư viện)
− Tính chiều dài của chuỗi nhập.
− Sao chép 2 chuỗi với nhau.
− So sánh 2 chuỗi với nhau.
− Tìm một kí tự trong chuỗi nhập.
− Tìm chuỗi con trong chuỗi nhập.
− Thêm chuỗi con vào trong chuỗi nhập tại vị trí k.
− Xoá chuỗi con trong chuỗi nhập.
− Loại bỏ các khoảng trắng thừa (kí tự Space, Tab) trong
chuỗi nhập.
− Chuẩn hóa chuỗi nhập.
− Đảo ngược chuỗi nhập.
172
− Kiểm tra 2 chuỗi nhập có gồm cùng các kí tự hay không ?
− Kiểm tra chuỗi nhập có đối xứng hay không ?
− Kiểm tra chuỗi nhập có tuần hoàn hay không ?
− Đếm tần số xuất hiện của các kí tự trong chuỗi nhập.
− Đếm số từ trong chuỗi nhập.
− Đếm số kí tự, số từ và số dòng trong chuỗi nhập.
− Chuyển từ cuối cùng thành từ đầu tiên trong chuỗi nhập.
23) Viết chương trình khai báo chuỗi có tên là last_first có nội
dung là “Smith, Bill”, sau đó tách tên và họ của chuỗi này
rồi kết hợp chúng lại để thành “Bill Smith” và gán cho
chuỗi first_last. Hiển thị hai chuỗi ra màn hình.
24) Định nghĩa một hàm có ba tham số, mỗi tham số là một
chuỗi ký tự gồm: tên, tên lót, và họ. Hàm này trả về một
chuỗi chứa ba tham số trên theo thứ tự họ, tên, và ký tự đầu
của tên lót. Ví dụ, nếu ba tham số lần lượt có nội dung là
“John”, “Quincy”, và “Doe” thì hàm trả về chuỗi “Doe,
John Q.”. Viết chương trình áp dụng.
25) Tương tự như câu 2, nhưng định nghĩa hàm chỉ có một
tham số. Ví dụ, nếu tham số có nội dung là “John Quincy
Doe” thì hàm trả về chuỗi “Doe, John Q.”.
26) Định nghĩa một hàm nhận vào số thứ tự của một tháng và
trả về tên của tháng đó. Viết chương trình áp dụng.
27) Định nghĩa một hàm nhận vào tên của một tháng và trả về
số thứ tự của tháng đó. Viết chương trình áp dụng.
28) Định nghĩa hai hàm: hàm thứ nhất chuyển chuỗi ký tự bất
kỳ thành chuỗi ký tự thường, hàm thứ hai chuyển thành
chuỗi ký tự hoa. Viết chương trình áp dụng.
173
29) Viết chương trình có định nghĩa một hàm với tên là
replace_all, biểu thức replace_all(str, substring,
newSubstring) trả về một chuỗi mà tất cả những xuất hiện
của substring trong str được thay thế bằng newSubstring.
30) Một chuỗi được gọi là đối xứng (palindrome) nếu nó không
thay đổi khi thứ tự của các ký tự được đảo ngược. Ví dụ:
madam, 463364, ABLE WAS I ERE I SAW ELBA là các
chuỗi đối xứng. Viết hàm nhận vào một chuỗi và cho biết
chuỗi này có đối xứng không. Viết chương trình áp dụng.
31) Viết chương trình có định nghĩa một hàm nhận vào hai
chuỗi và cho biết chuỗi thứ nhất có phải là một hoán vị của
các ký tự trong chuỗi thứ hai hay không. Ví dụ chuỗi
“dear“ là một hoán vị của chuỗi “read“ hay “dare”.
32) Không sử dụng các hàm thư viện xử lý chuỗi của C++. Giả
sử chiều dài chuỗi không lớn hơn 80 ký tự và chuỗi được
nhập từ bàn phím. Hãy viết chương trình có định nghĩa các
hàm cho mỗi yêu cầu sau:
− Sao chép chuỗi s1 sang chuỗi s2. Hiển thị hai chuỗi lên
màn hình.
− Lấy n (giá trị nhập) ký tự đầu tiên của chuỗi nguồn, hiển
thị chuỗi nguồn và chuỗi kết quả ra màn hình.
− Lấy n (giá trị nhập) ký tự cuối cùng của chuỗi nguồn,
hiển thị chuỗi nguồn và chuỗi kết quả ra màn hình.
− Chèn một chuỗi vào chuỗi khác tại vị trí được chỉ định
(nếu vị trí chỉ định không hợp lệ thì chương trình sẽ
không thực hiện thao tác này). Hiển thị chuỗi kết quả ra
màn hình.
174
− Xoá một số ký tự trong một chuỗi tại vị trí bắt đầu và số
ký tự cần xoá được chỉ định (cần kiểm tra tính hợp lệ của
hai tham số này). Hiển thị chuỗi còn lại ra màn hình.
33) Viết chương trình đọc vào một chuỗi tối đa 80 ký tự và
định nghĩa các hàm thực hiện các yêu cầu sau:
− Hiển thị số lần mà ký tự đó xuất hiện trong chuỗi. Các ký
tự được sắp theo thứ tự alphabet. Ví dụ nhập Le Van B,
thì hiển thị ký tự 'a' có một lần, 'b' có một lần, 'c' không
có, ...
− Hiển thị số lần mà các từ một ký tự, hai ký tự, ba ký tự, ...
xuất hiện trong chuỗi. Giả sử chiều dài tối đa của một từ
là 10 ký tự.
175
CHƯƠNG 7. KIỂU STRUCT
1. Khái niệm
Khác với kiểu mảng, struct là kiểu dữ liệu có cấu trúc bao gồm
nhiều thành phần có thể thuộc nhiều kiểu dữ liệu khác nhau.
Kiểu struct cho phép lưu trữ thông tin về một đối tượng với đầy đủ
các thuộc tính của nó trong một biến. Mỗi thuộc tính là một biến thành
phần. Kiểu dữ liệu của các biến này có thể là kiểu cơ sở hay kiểu
mảng, thậm chí một kiểu struct khác.
2. Khai báo và truy xuất biến struct trong ‘C’
Cách 1:
struct {
;
};
struct ;
Cách 2:
struct {
;
176
} ;
Cách 3:
struct {
;
} ;
Mỗi khai báo struct là sự mô tả một kiểu dữ liệu mới, và chỉ là sự
mô tả cấu trúc khung chung cho mọi biến thể hiện của nó. Mỗi biến
kiểu struct sau khi đã khai báo đều bao gồm bên trong nó các thành
phần thuộc tính được mô tả trong phần khai báo kiểu struct. Các thành
phần thuộc tính của mỗi biến thể hiện có thể được truy xuất nhờ vào
toán tử dấu chấm ‘.’ như sau:
.
Dấu chấm ‘.’ được gọi là toán tử truy nhập thành phần cấu trúc.
Nếu bản thân thành phần cấu trúc cũng lại là một kiểu struct khác thì
vẫn áp dụng toán tử này để xác định thành phân sâu hơn trong các cấu
trúc thành phần.
..
177
3. Lệnh typedef
Cho phép đặt tên mới cho một kiểu dữ liệu đã khai báo và định
nghĩa trước:
typedef ;
Ví dụ:
typedef unsigned char byte;
Sau câu lệnh này, byte là tên gọi khác của kiểu unsigned char.
Khi đó, 2 khai báo sau đây là tương đương nhau:
byte c;
và
unsigned char c;
Lệnh typedef thường được sử dụng để định nghĩa các kiểu dữ liệu
phức hợp thành một tên duy nhất. Ví dụ: lệnh
typedef int * PTR_INT;
định nghĩa kiểu dữ liệu con trỏ nguyên. Sau này khi cần khai báo
một con trỏ nguyên, ta chỉ cần viết:
PTR_INT px; // tương đương với khai báo int * px;
178
Ta có thể đơn giản cách viết khai báo biến cấu trúc bằng cách sử
dụng lệnh typedef như sau:
typedef struct{
;
} ;
Ví dụ: ta định nghĩa phân số như là kiểu cấu trúc
typedef struct{
int tuso, mauso;
}PHANSO;
Sau đó, ta định nghĩa các biến kiểu PHANSO
PHANSO ps1, ps2;
4. Kiểu enum
• Cho phép dùng danh hiệu để đặt tên các giá trị nguyên một
cách gợi nhớ. Các trị nguyên trong enum được bắt đầu từ trị
0, trừ khi xác định rõ trị khác. Các trị nguyên kế tiếp có giá
trị bằng trị nguyên trước đó cộng thêm một.
Khai báo
179
enum {Danh sách các trị nguyên};
Ví dụ:
enum Weekdays{Sunday, Monday, Tuesday, Wedneday,
Thirsday, Friday, Satyurday};
Khi đó: Sunday có trị = 0, Monday có trị = 1, Tuesday có trị = 2,
5. Mảng các struct
const MAX = 20;
const MONHOC = 3;
typedef struct{
int d, m, y;
}NGAYSINH;
typedef struct{
char * ho;
char * ten;
NGAYSINH ngsinh;
float diem[MONHOC];
// . . . .
}SINHVIEN;
180
SINHVIEN sv[MAX];
6. Con trỏ trỏ đến biến kiểu struct
typedef struct{
;
} ;
* ;
Ví dụ:
typedef struct{
int tuso, mauso;
}PHANSO;
PHANSO *pps;
Ta truy xuất các biến thành phần của pps như sau:
(*pps).tuso
(*pps).mauso
hay
181
pps->tuso
pps->mauso
7. Truyền tham số kiểu struct cho hàm
Truyền bằng tham trị: chương trình sẽ chậm đi do phải tốn thời
gian sao chép giá trị của biến cấu trúc dùng làm tham số thực cho
tham số hình thức.
Truyền bằng tham biến hay tham trỏ: dù kích thước của biến cấu
trúc có lớn thì địa chỉ của biến vẫn chỉ là kích thước của địa chỉ vùng
nhớ.
8. Kiểu union
Một biến kiểu union cũng bao gồm nhiều thành phần giống như
một biến cấu trúc, nhưng khác nhau ở chỗ: các trường thuộc tính trong
biến cấu trúc được cấp phát các vùng nhớ khác nhau, còn các trường
của biến union được cấp phát chung vùng nhớ. Độ dài của biến union
bằng độ dài của thành phần dài nhất trong biến.
Khai báo biến union giống như khai báo biến struct
Ví dụ:
typedef union
{
unsigned int n;
unsigned char ch[2];
182
}VAL;
VAL x;
x.n=0x1B1A;
khi đó:
ch[0] = 1A và ch[1]=1B
9. Bài tập
1) Cho trước một thời điểm giờ, phút, giây. Viết chương trình
tính thời điểm 1 giây sau, 1 giây trước.
2) Viết chương trình tính khoảng cách (số giây) giữa 2 thời
điểm cho trước.
3) Cho trước một bộ ngày, tháng, năm. Viết chương trình tính
ngày hôm sau, ngày hôm trước.
4) Viết chương trình tính khoảng cách (số ngày) giữa 2 bộ
ngày, tháng, năm cho trước.
5) Viết chương trình thực hiện các phép tính (+, -, *, /) trên
phân số.
6) Viết chương trình thực hiện các phép tính (+, -, *, /) trên số
phức.
7) Viết chương trình thực hiện phép cộng, và phép nhân 2 ma
trận.
183
CHƯƠNG 8. File
1. Giới thiệu chung
File là cơ chế cho phép lưu trữ dữ liệu một cách lâu dài, với số
lượng lớn (về mặt lý thuyết là không hạn chế).
C++ xem File chỉ đơn thuần là một dãy các byte. File được đánh
dấu kết thúc bằng kí hiệu đặc biệt (CTRL+Z cho DOS và CTRL+D
cho UNIX, . . .)
Để có thể làm việc với File đĩa, trước hết ta phải liên kết file với
dòng (stream) nhập/xuất bằng cách tạo ra đối tượng File thuộc lớp:
fstream (dùng cho việc Vào/Ra File), ofstream(dùng cho Ghi ra File),
ifstream (dùng cho Đọc File). Các lớp này được khai báo trong tập tin
tiêu đề .
Có 2 loại Vào/Ra file đĩa cơ bản trong C++: Vào/Ra file định
dạng (formatted file I/O), và Vào/Ra file nhị phân (binary file I/O)
Quy trình thao tác file: mở file – kiểm tra – xử lý file – đóng file
2. Thao tác trên kiểu file
2.1. Mở File ( liên kết kênh nhập/xuất với file đĩa )
Dùng hàm thiết lập: filevar( );
Hoặc dùng hàm thành phần open của đối tượng luồng nhập/xuất:
filevar;
filevar.open( , );
Các chế độ mở file:
184
Chế độ Mô tả
ios::in Mở để đọc ( mặc định cho
ifstream )
ios::out Mở để ghi ( mặc định cho
ofstream )
ios::ate Bắt đầu đọc/ghi ở cuối file
ios::app Bắt đầu ghi ở cuối file
ios::trunc Cắt bỏ file (TRUNCate)
ios::nocreate Lỗi nếu file không tồn tại
ios::noreplace Lỗi khi mở để ghi ra nếu file đã
tồn tại, trừ khi ate hoặc app
được thiết lập
ios::binary Mở file trong chế độ nhị phân (
mặc định là văn bản)
2.2. Xử lý File
Trước khi đọc/ghi file, cần kiểm tra file đã được mở thành công
hay không: if (!file) else
Trong quá trình làm việc với file, cần dùng hàm kiểm tra kết thúc
tập tin trong vòng lặp: while(!file.eof())
Vào/Ra kí tự: hàm get() và put() làm các hàm thành phần của
ofstream và ifstream cho phép đọc kí tự từ file, và ghi kí tự ra file.
Vào/Ra file nhị phân: hàm read() và write() cho phép thực hiện
việc đọc/ghi một số lượng lớn các byte dữ liệu từ bộ đệm sang file.
Các tham số cho hàm read() và write() là địa chỉ của bộ đệm dữ liệu
và kích thước của chúng. Địa chỉ phải ép thành kiểu char và kích
thước được tính bằng byte.
185
Vào/Ra đối tượng (objects I/O): dùng chế độ mở file nhị phân, và
các hàm read(), write().
Con trỏ file: mỗi đối tượng file kết hợp với nó 2 giá trị nguyên
gọi là get pointer ( con trỏ đọc ) và put pointer ( con trỏ ghi ). Hai giá
trị này cho biết vị trí đọc và vị trí ghi hiện tại của con trỏ trong quá
trình làm việc với file. Để điều khiển con trỏ file phục vụ cho việc
đọc/ghi file tại vị trí tùy ý, ta dùng hàm seekg(), seekp() (để di chuyển
con trỏ file đến vị trí mong muốn), tellg(), tellp() (để đọc vị trí hiện
hành của con trỏ file). Hàm seekg() và tellg() cho phép thiết lập và
kiểm tra con trỏ đọc, còn các hàm seekp() và tellp() thực hiện tương tự
đối với con trỏ ghi. Hàm seekg() và seekp() có 2 tham số: tham số thứ
1 biểu diễn độ lệch (offset), tính từ vị trí cụ thể xác định bởi tham số
thứ 2 (ios::beg, ios::cur, ios:end)
2.3. Đóng File
Dùng hàm close() của đối tượng file.
2.4. Ví dụ Vào/Ra File định dạng
Hàm ghi file số nguyên
void WriteIntFile() {
ofstream outf( “test.dat”, ios::out );
if ( ! outf ) {
cerr << “Cannot open file test.dat . . .\n”;
exit( 1 );
186
}
for ( int i = 0; i < 100; i++ )
outf << i + 1 << ‘ ‘;
outf.close();
}
Hàm đọc file số nguyên
void ReadIntFile() {
ifstream inf( “test.dat”, ios::in );
if ( ! inf ) {
cerr << “Cannot open file test.dat . . .\n”;
exit( 1 );
}
int i;
while ( ! inf.eof() ) {
inf >> i;
cout << setw( 4 ) << i;
}
inf.close();
187
}
Hàm đọc/ghi file số nguyên
void IntFile() {
fstream file;
file.open( “test.dat”, ios::out | ios::in );
if ( ! file ) {
cerr << “Cannot open file test.dat . . .\n”;
exit( 1 );
}
for ( int i = 0; i < 100; i++ )
outf << i + 1 << ‘ ‘;
file.seekg( 0, ios::beg ); // ve dau file
while ( ! file.eof() ) {
inf >> i;
cout << setw( 4 ) << i;
}
file.close();
}
188
2.5. Ví dụ Vào/Ra kí tự
Hàm ghi kí tự ra file
void ReadCharFile() {
ofstream outf( “test.txt”, ios::out );
if ( ! outf ) {
cerr << “Cannot open file test.txt \n”;
exit( 1 );
}
char str[] = “KHOA TIN HOC”;
int i = 0;
while ( s[ i ] ) {
outf.put( s[ i ] ); // outf << s[ i ]
i++;
}
outf.close();
}
Hàm đọc kí tự từ file
void ReadCharFile() {
189
ifstream inf( “test.txt”, ios::in );
if ( ! inf ) {
cerr << “Cannot open file test.txt . . .\n”;
exit( 1 );
}
char ch;
while ( ! inf.eof() ) {
inf.get( ch );
cout << ch;
}
inf.close();
}
2.6. Ví dụ Vào/Ra File nhị phân
#include
#include
const int MAX = 100;
void main() {
int buffer[ MAX ] = { 0 };
190
for ( int i = 0; i < MAX; i++ )
buffer[ i ] = i;
ofstream outf( “test.dat”, ios::binary );
if ( ! outf ) {
cout << “Cannot open file test.dat . . .\n”;
exit( 1 );
}
outf.write( ( char* ) buffer, MAX * sizeof( int ) );
for ( i = 0; i < MAX; i++ )
buffer[ i ] = 0;
ifstream inf( “test.dat”, ios::binary );
if ( ! inf ) {
cout << “Cannot open file test.dat . . .\n”;
exit( 1 );
}
inf.read( ( char* ) buffer, MAX * sizeof( int ) );
for ( i = 0; i < MAX; i++ )
if ( buffer[ i ] = i ) {
191
cerr << “Du lieu khong dung . . .\n”;
return;
}
cout << “Du lieu dung . . .\n”;
}
3. Bài tập
1) Viết chương trình nối hai tập tin văn bản, tập tin thứ hai
được nối vào cuối tập tin thứ nhất. Hiển thị nội dung của
tập tin sau khi nối ra màn hình. Tên hai tập tin được nhập
từ bàn phím.
2) Viết chương trình đọc một tập tin văn bản, tên tập tin được
nhập từ bàn phím. Sau đó đếm số từ trong tập tin và hiển
thị ra màn hình.
3) Viết chương trình đọc một tập tin văn bản, đếm số lần xuất
hiện của một chuỗi (nếu có) trong tập tin và hiển thị ra màn
hình. Tên tập tin và chuỗi cần tìm được nhập từ bàn phím.
4) Viết chương trình sao chép một tập tin văn bản thành một
tập tin văn bản khác và mỗi dòng trong tập tin đích phải
được đánh số thứ tự phía bên trái. Tên hai tập tin được
nhập từ bàn phím.
5) Viết chương trình đọc một tập tin văn bản có tên được nhập
từ bàn phím, đếm số ký tự trên mỗi dòng. Chương trình
phải hiển thị số dòng, chiều dài của dòng ngắn nhất, dài
nhất, và giá trị trung bình của các ký tự trên mỗi dòng.
192
6) Viết chương trình chuẩn hoá một tập tin văn bản thành tập
tin khác, tên hai tập tin được nhập từ bàn phím. Chương
trình sẽ bỏ những dòng trống và khoảng trắng dư thừa với
qui ước như sau: Chỉ giữ lại một khoảng trắng sau dấu
phẩy hay dấu chấm và có 5 khoảng trắng cho mỗi đầu
dòng. Giả sử tập tin chỉ chứa các ký tự chữ cái, khoảng
trắng, dấu phẩy, và dấu chấm.
7) Viết chương trình đọc tập tin văn bản, đếm số ký tự khác
trằng, số dòng khác trống, số từ, và số câu. Sau đó tính
trung bình số ký tự trên mỗi từ và số từ trên mỗi câu. Giả
sử tập tin chỉ chứa các ký tự chữ cái, khoảng trắng, dấu
phẩy, dấu chấm, dấu chấm phẩy, và dấu hai chấm. Một từ
là một dãy các ký tự chữ cái liên tiếp nhau, một câu là một
dãy các từ được phân cách bằng khoảng trắng, dấu phẩy,
dấu chấm phẩy, hay dấu hai chấm và kết thúc bằng dấu
chấm.
8) Viết chương trình đọc tập tin văn bản và hiển thị nội dung
của nó trong một khối có tối đa 20 dòng. Nếu sau khi hiển
thị mà nội dung tập tin vẫn chưa được đọc hết thì cần thông
báo cho người sử dụng biết có muốn hiển thị khối kế tiếp
không. Ngược lại, kết thúc chương trình.
9) Giả sử mỗi dòng trong tập tin văn bản chứa thông tin về
một sinh viên, bao gồm: Số thứ tự (từ 1 đến 100), họ tên,
và điểm (số thực). Viết chương trình để nhập một số thứ tự
từ bàn phím và hiển thị thông tin về sinh viên có số thứ tự
tương ứng.
193
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn xuân Huy, Thuật toán, Nhà xuất bản Khoa Học và Kỹ
Thuật.
2. Hoàng Kiếm, Giải một bài toán trên máy tính như thế nào, Nhà
xuất bản Giáo dục.
3. Nguyễn Thanh Thủy (chủ biên), Nhập môn lập trình Ngôn
ngữ C, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật.
4. Trần Văn Lăng, Lập trình hướng đối tượng sử dụng C++, Nhà
xuất bản Thống Kê.
5. GS. Phạm Văn Ất, C++ và lập trình hướng đối tượng, Nhà
xuất bản Khoa học và Kỹ thuật.
6. Nguyễn Thanh Thủy, Lập trình hướng đối tượng, Nhà xuất
bản Khoa học và Kỹ thuật.
7. Tô Oai Hùng, Giáo trình Cơ sở lập trình sử dụng ngôn ngữ
C++, Tài liệu lưu hành nội bộ (Trường Đại Học Mở TP. HCM)
8. Joel Adams & Larry Nyhoff, C++ An Introduction to
Computing, Prentice Hall 2002, Third Edition.
9. H.M. Deiteil & P.J. Deitel, C++ How to Program, Prentice
Hall, New Jersey, 2003, Fourth Edition.
10. Bjarne Stroustrup, The C++ Programming Language,
Addition Wesley Longman, 1997, Third Edition.
194
Biên soạn LÊ PHÚ HIẾU
File đính kèm:
giao_trinh_lap_trinh_c_le_phu_hieu.pdf



